Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

VAN 8 TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.85 KB, 6 trang )

Tuần: 26
Tiết PPCT: 101

Ngày soạn: 24/02/2018
Ngày dạy: 28/02/2018

Văn bản: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC (Luận học pháp)
- La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại
- Hiểu được hoàn cảnh sử dụng và đặc điểm của thể tấu trong văn học trung đại.
- Nắm được nội dung và hình thức của Bàn luận về phép học
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về thể tấu.
- Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mqh của việc học với sự
phát triển của đất nước
- Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản được viết theo thể tấu
- Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và
trình bày luận điểm trong văn bản.
3. Thái độ: Có tư tưởng, cái nhìn đúng đắn về việc học hành.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, giải thích, thảo luận, bình giảng…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1, SS.... Vắng........ (...........................................................................)
- Lớp 8A2, SS.... Vắng........ (...........................................................................)
2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa hịch và cáo ?
- Em hiểu như thế nào về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi ?
3. Bài mới:
* Vào bài: Quang Trung là một nhà chính trị, nhà văn hố có tầm nhìn xa trơng rộng. Ơng biết trọng


dụng nhân tài, chấn hưng văn hố, giáo dục để xây dựng đất nước được vững mạnh, lâu bền. Quang
Trung đã nhiều lần viết thư vời Nguyễn Thiếp vào Phú Xuân để đại dụng. Trước sự chân thành và
thẳng thắn của Quang Trung, Nguyễn Thiếp nhận lời vào Phú Xuân (Huế) giúp nhà vua xây dựng,
phát triển văn hoá, giáo dục. Tháng 8/1791 Nguyễn Thiếp dâng lên bản tấu “Luận học pháp”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tác giả: Nguyễn Thiếp (1723-1804)
- Quê ở Hà Tĩnh là người học sâu, hiểu
Hs: Đọc chú thích Sgk. Em hãy nêu vài nét về tác giả?
rộng, từng giúp Quang Trung xây dựng
Hs: Trả lời.
phát triển văn hóa giáo dục.
2.Tác phẩm:
- Xuất xứ: Trích phần đầu bài tấu
“Luận học pháp” mà Nguyễn Thiếp
Gv: Xuất xứ? Vb này thuộc thể loại gì ? Hãy nêu những gửi Quang Trung năm 1791.
hiểu biết của em về thể loại đó ?
- Tấu: Là loại văn thư bề tôi, thần dân
Hs: Thể Tấu là lời thần dân tâu lên vua chúa để trình bày gửi lên vua chuá để trình bày sự việc, ý
sư việc, ý kiến, đề nghị.
kiến, đề nghị.
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc-Tìm hiểu từ khó
1. Đọc-Tìm hiểu từ khó:
Gv hướng dẫn hs đọc với giọng điệu chân tình, bày tỏ 2. Tìm hiểu văn bản:
thiệt hơn, vừa tự tin, vừa khiêm tốn.Gv đọc mẫu, hs đọc.
a.Bố cục: 3 phần

Hs giải nghĩa chú thích trong sgk
- Từ đầu .. điều tệ hại ấy: Bàn về mục


* Tìm hiểu văn bản
đích của việc học.
GV: Bố cục của văn bản và phương thức biểu đạt?
- Tiếp theo ... xin chớ bỏ qua: Bàn về
Gv: Vb này được trình bày bằng mấy luận cứ ? Nêu nội cách học.
dung từ luận cứ ?
- Còn lại: Tác dụng của phép học.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
* Hs đọc đoạn đầu
c. Phân tích:
Gv: Câu nào quát mục đích chân chính của việc học ?
c1. Bàn về mục đích việc học:
Hs: Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không - Ngọc không mài, không thành đồ
học, không biết rõ đạo.
vật; người không học, không biết rõ
Gv: Qua câu văn biền ngẫu ấy tác giả muốn bày tỏ suy đạo.
nghĩ gì về việc học ?
Hs: Mục đích chân chính của việc học là để làm người.
-> Mục đích chân chính của việc học là
Gv: Em hiểu đaọ học này ntn?
học để làm người.
Hs: Đạo học ngày trước lấy mục đích hình thành đạo đức,
nhân cách. Là đạo tam cương; đạo ngũ thường.
Gv: Quan niệm về mục đích đạo học như thế có điểm nào
tích cực cần được phát huy? Điểm nào cần được bổ sung?
HS thảo luận nhóm - 3 phút và trình bày:

- Phê phán: Lối học hình thức, lối học
Gv: Tác giả phê phán những biểu hiện lệch lạc, sai trái cầu danh lợi.
trong việc học, đó là những sai lệch nào ?
Hs: Người ta đua nhau lối học hình thức hịng cầu danh
lợi, khơng cịn biết đến tam cương, ngũ thường
Gv: Vậy em hiểu thế nào là lối học chuộng hình thức, cầu -> Chúa tầm thường, thần nịnh hót.
danh lợi ?
Nước mất, nhà tan.
Hs: Lối học chuộng hình thức: Học thuộc lịng câu chữ
mà khơng hiểu nội dung, chỉ có cái danh mà khơng có => Coi trọng lối học lấy mục đích
thực chất. Lối học cầu danh lợi: học để có danh tiếng, thành người tốt đẹp cho đất nước vững
được trọng vọng, được nhàn nhã, được nhiều lợi lộc.
bền
Gv: Tác hại của lối học ấy là gì ?
Hs: Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan
Gv: Thái độ nào của tác giả từ đoạn văn nói về mục đích
của việc học ?
Hs: Xem thường lối học hình thức. Cọi trọng lối học lấy
mục đích thành người tốt đẹp.
* Hs đọc đoạn tiếp theo
c2. Bàn về cách học:
Gv: Khi bàn về cách học tg đã đề xuất những ý kiến nào ? - Mở trường dạy học ở phủ huyện, mở
Hs: Mở trường dạy học ở phủ huyện, mở trường tư. Phép trường tư, con cháu các nhà tiện đâu
học lấy Chu Tử làm chuẩn.Theo điều học mà làm
học nấy.
Gv: Ở đây kế sách mới cho việc học là gì ?
- Phép học lấy Chu Tử làm chuẩn.
Hs: Mở rộng trường, mở rộng thành phần người học, noi - Học từ thấp đến cao.
dung học từ thấp đến cao, hình thức học rộng nhưng gọn, - Theo điều học mà làm
học đi đôi với hành

Gv: Trong các số các phép học đó, em tâm đắc nhất phép
học nào ? Vì sao? ( HS bộc lộ)
Gv: Trong khi đề xuất ý kiến với vua về việc học của
nước nhà, tác giả đã dùng những từ ngữ cầu khiến như:
cúi xin, xin chớ bỏ qua. Những từ ngữ đó cho em hiểu gỉ
về thái độ của tác giả với việc học, với vua ?
=> Học như thế sẽ tạo được nhiều
Hs: Tâm huyết với sự học. Tin ở điều mình tấu trình là người tài, giữ vững đạo đức, tránh
đúng đắn, tin ở sự chấp thuận của vua, giữ đạo vua tơi
được lối học hình thức.
*Hs đọc đoạn cuối
c3.Tác dụng của phép học:
Gv: Theo tác giả, đạo học thành sẽ có tác dụng ntn?
- Tạo được nhiều người tốt


Hs: Tạo được nhiều người tốt.Từ đó, triều đình ngay ngắn
mà thiên hạ thịnh trị.
Gv: Theo em, tại sao đạo học thành có thể khiến thiên hạ
thịnh trị ?
Hs: Đạo học thành sẽ tạo ra nhiều người biết trọng lẽ
phải, khơng cịn thói cầu danh lợi hoặc nịnh thần; khiến
việc cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, nước nhà sẽ vững vàng,
bình ổn.
Gv: Đằng sau các lí lẽ bàn về tác dụng của phép học,
người viết đã thể hiện một thái độ ntn?
Hs: Đề cao tác dung của việc học chân chính. Tin tưởng ở
đạo học chân chính kì vọng về tương lai đất nước
Gv: Học qua vb này, em thu nhận được những điều sâu xa
nào về đạo học của ơng cha ta ngày trước ?

* Tổng kết
Hs tóm lượt lại nghệ thuật, nội dung từ đó rút ra ý nghĩa
văn bản?
Hs: ghi nhớ sgk
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
La Sơn phu tử Nguyễn Thiếp sinh năm Quý Mão (1723)
đời Bảo Thái thứ tư tại xã Nguyệt Ao, tổng Lai Thạch,
huyện La Sơn, xứ Nghệ An (nay là xã Kim Lộc, huyện
Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh).Năm Bính Tý (1756) ơng được bổ

- Triều đình ngay ngắn mà thiên hạ
thịnh trị
- Từ cầu khiến: xin, cúi mong: Nguyễn
Thiếp rất tâm huyết, kì vọng vào sự
nghiệp giáo dục.

3. Tổng kết: *Ghi nhớ sgk/78
(Sơ đồ lập luận theo yêu cầu SGK)
a. Nghệ thuật:
- Lập luận: Đối lập hai quan niệm về
sự học
- Luận điểm rõ ràng, chặt chẽ, lời văn
khúc chiết.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt
chẽ và sáng rõ, Nguyễn Thiếp đã nêu
lên quan niệm tiến bộ của ông về sự
học.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tìm hiểu thêm về con người,

cuộc đời của Nguyễn Thiếp, liên hệ
mục đích, phương pháp học tập của
bản thân
làm Huấn đạo Anh Đô, rồi làm Tri huyện Thanh Chương. Rồi - Nhớ 10 yếu tố Hán Việt được sử
từ quan về ở trên núi Thiên Nhẫn, đọc sách làm thơ, ra Bắc, dụng
* Bài mới: Chuẩn bị: “Thuế máu”
vào Nam ngao du sơn thủy. Tiếng tăm cụ nổi khắp các cõi.
Sơ đồ lập luận của đoạn văn

Mục đích chân chính
của việc học

Phê phán những lệch
lạc, sai trái

Khẳng định quan điểm
phương pháp đúng đắn

Tác dụng của việc học
chân chính
E. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tuần: 26
Ngày soạn: 24/02/2018
Tiết PPCT: 102
Ngày dạy: 28/02/2018

Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM.


HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết rõ hơn về cách xây dựng và trình bày luận điểm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng
và trình bày trong 1 bài văn nghị luận


2. Kỹ năng: Nhận biết sâu hơn về luận điểm. Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn
3. Thái độ: Thành thục các kĩ năng về xây dựng đoạn văn nghị luận.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đàm thoại, thảo luận, giải thích…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Kiểm diện HS
- Lớp 8A1, SS.... Vắng........ (...........................................................................)
- Lớp 8A2, SS.... Vắng........ (...........................................................................)
2. Kiểm tra bài cũ:
Có mấy cách viết đoạn văn trình bày luận điểm?
3. Bài mới:
* Vào bài: Trình bày luận điểm trong văn nghị luận có vai trị vơ cùng quan trọng. Có thể cho rằng
nếu chúng ta đã tìm được đúng và đủ những luận điểm cần thiết để làm bài, đã sắp xếp thành một bố
cục hợp lí và đã biết cách trình bày luận điểm, thì với các em, làm một bài văn nghị luận sẽ khơng cịn
là cơng việc q khó khăn. Bởi thế luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm phải được coi là khâu
có ý nghĩa quyết định.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Luận điểm? Vai trò của luận điểm trong bài - Luận điểm là tư tưởng, quan điểm của người viết

văn nghị luận?
và vai trò của luận điểm trong bài văn nghị luận
- Hệ thống luận điểm? Cách sắp xếp các luận - Hệ thống luận điểm và cách sắp xếp các luận điểm
điểm trong bài văn nghị luận?
trong bài văn nghị luận
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
Hs đọc yêu cầu của đề bài
* Đề bài: Hãy viết một bài báo tường để khuyên
Gv: Bài cần làm sáng tỏ vấn đề gì ?
một số bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ
Hs: Cần phải học tập chăm chỉ
hơn.
Gv: Em có nên sử dụng hệ thống luận điểm
được nêu ra ở mục II,1 khơng ? Vì sao ?
HSTLN – 4 phút và trình bày: 5 luận điểm 1. Xây dựng hệ thống luận điểm
trong sgk, tuy tương đối phong phú nhưng lại * 5 luận điểm tương đối phong phú, nhưng lại chưa
chưa đảm bảo các yêu cầu chính xác, phù phù hợp, đầy đủ, mạch lạc.
hợp, đầy đủ, mạch lạc chẳng hạn: Luận điểm * Sắp xếp lại luận điểm :
a cịn có nội dung chưa phù hợp với vấn đề a, Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để
trong bài vì nói đến lao động tốt. Vậy cần đưa tổ quốc tiến lên “đài vinh quang”, sánh kịp với
phải loại bỏ nội dung luận điểm đó.
các bè bạn năm châu.
Thiếu những luận điểm cần thiết khiến mạch b, Quanh ta đang có nhiều tấm gương phấn đấu học
văn có chỗ đứt đoạn và vấn đề khơng được giỏi, để đáp ứng được yêu cầu của đất nước.
hoàn toàn sáng rõ càng thêm những luận c, Muốn học giỏi, muốn tành tài thì trước hết phải
điểm như: đất nước rất cần những người tài học chăm.
giỏi hoặc: phải chăm học mới học giỏi, mới d, Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm
thành tài
học, làm cho thấy cô giáo và các bậc cha mẹ rất lo

- Sắp xếp luận điểm cịn chưa hợp lí (vị trí buồn.
của luận điểm b làm cho bài thiếu mạch lạc, e, Nếu bây giờ càng chơi bời, khôngchịu học thì sau
luận điểm d khơng nên đứng trước luận điểm này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống
e)
g, Vậy các bạn nên chịu khó học hành chăm chỉ, để
Gv: Vậy để hệ thống luận điểm đó mạch lạc, trở nên người có ích cho cuộc sống.
hợp lí thì ta phải sắp xếp lại ntn?
* Trình bày luận điểm
2.Trình bày luận điểm
Hs đọc luận điểm e trong sgk
a- Giới thiệu luận điểm.
Gv: Trong các câu trên câu nào dùng để giới Chọn cách thứ nhất và thứ ba vì có giọng điệu gần
thiệu luận điểm e? (1,3)
gũi, thân thiết:
Hs đọc mục b
Nhưng các bạn có nên cứ chểnh mảng trong học tập
Gv: Các luận cứ trên sắp xếp hợp lí chưa? như thế hay khơng? Xin hãy nhớ rằng, bây giờ càng


(hợp lí)
ham vui chơi, khơng chịu học hành thì sau này càng
Gv: Có thể kết thúc luận điểm trên bằng câu khó có được niềm vui trong cuộc sống.
nghi vấn được không?
b- Sắp xếp luận cứ.
Hs: Đặt câu nghi vấn.
- Luận cứ được sắp xếp là phù hợp: Phản ánh được
Gv: Đoạn văn viết theo kiểu diễn dịch hay các bước hợp lí của q trình làm rõ luận điểm:
quy nạp? (quy nạp)
bước trước dẫn tới bước sau, bước sau kế tiếp bước
trước, để tới bước cuối cùng thị luận điểm được làm

rõ hồn tồn.
c- Viết kết đoạn.
Ví dụ: Đến lúc ấy, nhiều bạn trong chúng ta hối hận
thì đã muộn.
d- Kiểu đoạn văn.
Đoạn văn được viết theo đoạn diễn dịch.
Có thể đổi sang đoạn quy nạp nhưng cần phải sửa
Gv: Hãy phát biểu luận điểm mà em vừa lại những câu văn sao cho mối liên kết trong đoạn,
chuẩn bị trước lớp; sau đó, lắng nghe sự góp ý trong bài không bị mất đi.
của các bạn và của cô áo để rút ra kinh 3- Luyện tập viết đoạn văn cụ thể.
- Trình bày đoạn văn đã chuẩn bị
nghiệm bổ ích cho bản thân ?
Hs: Trình bày Gv: Đánh giá.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị làm bài viết * Hướng dẫn chuẩn bị viết bài tập làm văn số 6.
- Làm bài tập: Theo trình tự luyện tập ở trên lớp,
số 6
hãy tập viết ở nhà một đoạn văn để trình bày luận
điểm dựa vào văn bản “ Bàn luận về phép học”
- Trình bày luận điểm: Tìm các luận cứ, sắp xếp
thành dàn ý theo trình tự khoa học, hợp lí; trình bày
lập luận theo phương pháp quy nạp hoặc diễn dịch.
E. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tuần: 26
Tiết PPCT: 103-104


Ngày soạn: 24/02/2018
Ngày dạy: 07/03/2018

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Biết cách viết một bài văn nghị luận xã hội. Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức
xây dựng và trình bày luận điểm.
- Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp và trình bày luận điểm trong một bài văn
nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút.
III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Từ văn bản “Bàn luận về phép học” của Nguyễn Thiếp, em có suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa
“học” và “hành”.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm


1

Từ văn bản “Bàn luận về phép học” của Nguyễn Thiếp, em có suy nghĩ gì
về mối quan hệ giữa “học” và “hành”.
1. Yêu cầu về kĩ năng
- Hình thức: bài làm rõ bố cục 3 phần. Hành văn trôi chảy, đúng ngữ pháp, đúng
chính tả. Có sử dụng linh hoạt các kiểu câu đã học …
- Nội dung: Bài làm đảm bảo các ý như phần dàn bài.
- Bố cục mạch lạc, luận điểm, luận cứ, lập luận chặt chẽ và thuyết phục.

- Diễn đạt chuẩn xác, gợi cảm
2. Yêu cầu về kiến thức: Dàn ý
a. Mở bài:
- Nêu vấn đề “Học” và “Hành”
- Giới thiệu câu nói của Nguyễn Thiếp “Theo điều học mà làm”
b. Thân bài: Giải quyết vấn đề cần nghị luận.
- Vai trò của việc học trong đời sống.
- Thực trạng của việc học: Học chay, học vet, nặng về lí thuyết, thiếu kĩ năng
thực hành.
- Các giải pháp đối với việc học. Trong đó có việc hành: “Học đi đơi với
hành”.
- Cách thức thực hành, áp dụng những điều đã học vào đời sống.
- Mối quan hệ giữa “học” với “hành”.
b. Kết bài: Cần kết hợp giữa “học “ và “hành” để mang lại kết quả học tập cao
hơn.

1.0 điểm

0.75điểm
7.5 điểm

0.75 điểm

(Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể mà GV chấm và cho điểm
thích hợp)
V. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×