Tải bản đầy đủ (.docx) (378 trang)

(Luận án tiến sĩ) đặc điểm nhà quản trị tác động đến lựa chọn chiến lược, sử dụng thông tin hệ thống kế toán quản trị và hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 378 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ TẤN LIÊM
ĐẶC ĐIỂM NHÀ QUẢN TRỊ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỰA CHỌN
CHIẾN LƯỢC, SỬ DỤNG THÔNG TIN HỆ THỐNG KẾ
TỐN QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS Phạm Ngọc Tồn
2. TS Nguyễn Thị Thu

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan tất cả nội dung của nghiên cứu khoa học này do tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Tất cả các nội dung khi kế thừa và
tham khảo đều đã được trích dẫn đầy đủ và có nguồn tham khảo được trình bày
trong danh mục tài liệu tham khảo luận án.
Nghiên cứu sinh


ii



LỜI CÁM ƠN
Tôi xin cám ơn Thầy TS Phạm Ngọc Tồn đã hướng dẫn nhiệt tình, góp ý q
báu khi tôi thực hiện luận án. Đồng thời, tôi và gia đình gửi lời cám ơn sâu sắc từ
tận đáy lịng đối với Cô TS Nguyễn Thị Thu đã giúp tôi định hướng đề tài, hỗ trợ
cung cấp nhiều tài liệu là cơ sở để tôi thực hiện luận án này.
Tôi xin cám ơn Qúy Thầy, Cơ Khoa Kế tốn Đại Học Kinh tế TP.HCM đã truyền
đạt những kiến thức rất có giá trị để tơi hồn thiện luận án này.
Tơi xin cám ơn gia đình, cha mẹ và các em đã hỗ trợ tinh thần và tài chính, ủng
hộ mọi mặt để tơi hồn thành được luận án này. Đặc biệt, tôi xin cám ơn Em, một
người vợ luôn hy sinh vì chồng con, đã ln bên cạnh và thay tơi chăm sóc gia đình,
cũng như hỗ trợ về mặt tinh thần, tài chính và thời gian để tơi có thể hồn thành
luận án như ngày hơm nay.
Xin trân trọng cám ơn !


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................................................. xi
TĨM TẮT............................................................................................................................................ xii
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu............................................................................. 5
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 7

4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................. 8
5. Đóng góp mới của Luận án......................................................................................................... 8
6. Kết cấu luận án................................................................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU....................... 11
1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu nước ngồi......................................................... 11
1.1.1 Đặc điểm của nhà quản trị cấp cao liên quan đến hệ thống kế toán quản trị. .
11
1.1.1.1 Các nghiên cứu về đặc điểm bên trong, bên ngoài tổ chức và hệ thống
kế toán quản trị dựa trên lý thuyết bất định............................................................................. 11
1.1.1.2 Các nghiên cứu về đặc điểm của nhà quản trị cấp cao và hệ thống kế
toán quản trị dựa trên lý thuyết cấp bậc quản trị cao............................................................ 13
trị.

1.1.1.2.1 Các nghiên cứu về đặc điểm nhân khẩu học của nhà quản trị cấp cao và hệ thống kế toán quản

..................................................................................................... 13

1.1.1.2.2 Các nghiên cứu về đặc điểm tâm lý của nhà quản trị cấp cao trong
lĩnh vực kế toán quản trị................................................................................................................... 16
1.1.2 Các nghiên cứu về lựa chọn chiến lược của nhà quản trị cấp cao...................18


iv

1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến mối quan hệ giữa đặc điểm nhà quản trị chiến lược – MAS - Hiệu quả tài chính..................................................................................... 21
1.1.4 Các nghiên cứu về vai trò điều tiết của tùy quyền quản trị............................... 22
1.2 Các nghiên cứu trong nước về hệ thống kế toán quản trị............................................ 25
1.2.1 Các nghiên cứu liên quan đến kế toán quản trị...................................................... 25
1.2.2 Các nghiên cứu liên quan đến hệ thống kế toán quản trị................................... 26
1.3 Khoảng trống nghiên cứu........................................................................................................ 27

1.3.1 Đặc điểm nhà quản trị cấp cao tác động đến lựa chọn chiến lược thăm dò và
sử dụng thơng tin MAS.................................................................................................................... 27
1.3.2 Vai trị điều tiết của tùy quyền quản trị..................................................................... 29
1.3.3 Hiệu quả tài chính trong mơ hình nghiên cứu........................................................ 30
1.3.4 Thiếu các nghiên cứu tại Việt Nam về đặc điểm nhà quản trị cấp cao trong
lĩnh vực kế toán quản trị.................................................................................................................. 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................................. 32
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................ 33
2.1 Đặc điểm nhà quản trị cấp cao.............................................................................................. 33
2.1.1 Nhận diện nhà quản trị cấp cao................................................................................... 34
2.1.2 Đặc điểm nhân khẩu học của nhà quản trị cấp cao.............................................. 34
2.1.3 Đặc điểm thuộc tâm lý của nhà quản trị cấp cao.................................................. 37
2.2 Chiến lược thăm dò.................................................................................................................... 40
2.3 Thơng tin hệ thống kế tốn quản trị..................................................................................... 43
2.3.1 Đặc điểm và vai trị thơng tin hệ thống kế tốn quản trị.................................... 43
2.3.1.1 Đặc điểm thơng tin hệ thống kế tốn quản trị............................................... 43
2.3.1.2 Vai trị của thơng tin hệ thống kế toán quản trị............................................. 45
2.3.2 Mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát quản trị và hệ thống kế toán quản trị.46
2.3.2.1 Hệ thống kiểm soát quản trị (MCS).................................................................. 46
2.3.2.2 Mối quan hệ giữa hệ thống kế toán quản trị và hệ thống kiểm soát quản
trị.............................................................................................................................................................. 48


v

2.3.3 Vận dụng lý thuyết cấp bậc quản trị cao để nghiên cứu hành vi sử dụng
thông tin MAS..................................................................................................................................... 49
2.4 Hiệu quả tài chính....................................................................................................................... 50
2.5 Lý thuyết cấp bậc quản trị cao (Upper Echelon Theory)............................................ 52
2.5.1 Tổng quan về lý thuyết cấp bậc quản trị cao........................................................... 52

2.5.2 Sự phát triển của lý thuyết cấp bậc quản trị cao theo thời gian.......................54
2.5.3 Mơ hình lý thuyết nền...................................................................................................... 57
2.6 Mối quan hệ giữa đặc điểm nhà quản trị cấp cao và lựa chọn chiến lược thăm dò.
59
2.6.1 Đặc điểm............................................................................................................................... 59
2.6.2 Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................................... 59
2.7. Các đặc điểm nhà quản trị cấp cao tác động đến hành vi sử dụng thông tin hệ thống
kế toán quản trị................................................................................................................................... 63
2.7.1 Đặc điểm của nhà quản trị cấp cao............................................................................. 63
2.7.2 Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................................... 66
2.8 Mối quan hệ của chiến lược thăm dò và hành vi sử dụng thông tin MAS...........69
2.8.1 Đặc điểm............................................................................................................................... 69
2.8.2 Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................................... 71
2.9 Hiệu quả tài chính trong mơ hình nghiên cứu................................................................. 72
2.9.1 Tác động của các đặc điểm nhà quản trị cấp cao đến hiệu quả tài chính....72
2.9.2 Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................................... 73
2.10 Vai trò của biến điều tiết trong mơ hình UET................................................................ 77
2.10.1 Vai trị điều tiết của tùy quyền quản trị (Managerial Discretion).................79
2.10.2 Điểm kiểm soát nội tại (Internal Locus of control)............................................ 81
2.10.3 Giả thuyết nghiên cứu................................................................................................... 82
2.11 Vai trị biến trung gian............................................................................................................ 84
2.12 Mơ hình nghiên cứu đề xuất................................................................................................ 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................................. 88


vi

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................
3.1


Giới thiệu. ...........................................................................................................

3.2

Diễn giải phương pháp nghiên cứu được lựa chọn. ............................................

3.2.1

Chiến lược thực hiện nghiên cứu ..........................

3.2.2 Quy trình thực hiện nghiên cứu ...................................................................
3.3
3.3.1

Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo. ..........................................................

Tuổi của NQT cấp cao. .........................................

3.3.2. Nền tảng học vấn của NQT cấp cao. ..........................................................
3.3.3

Xu hướng chấp nhận rủi ro quản trị của NQT cấp

3.3.4

Lựa chọn chiến lược thăm dò. ..............................

3.3.5

Sử dụng thơng tin hệ thống kế tốn quản trị. 97


3.3.6

Hiệu quả tài chính. ..............................................

3.3.7

Điểm kiểm sốt nội tại ........................................

3.4

Thực hiện kiểm tra trước và kiểm tra sau. ........................................................

3.5

Nghiên cứu sơ bộ đánh giá thang đo. ...............................................................

3.5.1. Thiết kế khảo sát .......................................................................................
3.5.2

Nghiên cứu sơ bộ đánh giá thang đo. ..................
3.5.2.1 Mô tả quy trình điều tra. .....................................................................
3.5.2.2 Độ tin cậy của thang đo ......................................................................
3.5.2.3 Phân tích nhân tố khám phá. ..............................................................
3.5.2.4 Kết luận về kết quả nghiên cứu sơ bộ ................................................

3.6
3.6.1

Thiết kế nghiên cứu chính thức ........................................................................


Thiết kế mẫu nghiên cứu .....................................
3.6.1.1 Phương pháp chọn mẫu .....................................................................
3.6.1.2 Cấu trúc mẫu và cách thức thu thập dữ liệu .......................................

a. Cấu trúc mẫu. ............................................................

b. Quá trình thu thập dữ liệu ......................................


vii

3.6.2Quy trình nghiên cứu chính thức. ...

3.6.2.1 Đánh giá mơ hình đo lường. ......................................................

3.6.2.2 Đánh giá mơ hình cấu trúc. .......................................................

3.6.2.3 Đánh giá vai trò biến trung gian. ...............................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................
4.1

Giới thiệu. ...............................................................................................

4.2

Đánh giá mơ hình đo lường ....................................................................

4.2.1Kiểm định lệch do phương pháp .....


4.2.2Độ phù hợp của mơ hình. ................

4.2.3Độ tin cậy nhất quán nội tại. ...........

4.2.4Gía trị hội tụ. ...................................
4.2.5Gía trị phân biệt ..............................
4.3

Đánh giá mơ hình cấu trúc. .....................................................................

4.3.1Đánh giá sự đa cộng tuyến. .............
4.3.2Đánh giá tương quan đường dẫn và
2

4.3.3Đánh giá hệ số xác định R . ............
2

4.3.4Đánh giá quy mô hệ số f . ...............
2

4.3.5Đánh giá hệ số Q . ..........................
4.4

4.3.6Đánh giá mức độ tác động của quy m
Kiểm định giả thuyết. .............................................................................

4.4.1Tác động trực tiếp ...........................

4.4.2Tác động điều tiết. ...........................

4.5

Tác động trung gian. ..............................................................................

4.6

Phân tích kết quả. ....................................................................................

4.6.1Tác động trực tiếp. ..........................

4.6.2Tác động điều tiết. ...........................


xii

TĨM TẮT
Thơng tin MAS có thể được xem là cơng cụ rất ưu việt hỗ trợ đắc lực cho
NQT. Có nhiều nghiên cứu trên thế giới dựa trên các góc độ khác nhau để tìm hiểu
những nhân tố nào có tác động đến hành vi sử dụng thông tin MAS. Tuy nhiên, ở
khía cạnh dựa trên UET, những đặc điểm của chính NQT cấp cao tác động mạnh mẽ
đến hành vi lựa chọn chiến lược và hành vi sử dụng thông tin MAS để thực hiện
chiến lược đã chọn chưa được xem xét.
Dựa trên khảo sát chính thức 234 CEO, Tổng giám đốc và Giám đốc thuộc các
DN sản xuất tại VN. Kết quả chỉ ra rằng các đặc điểm tuổi, nền tảng học vấn và xu
hướng chấp nhận rủi ro quản trị có tác động đến lựa chọn chiến lược thăm dị, hành
vi sử dụng thơng tin MAS và hiệu quả tài chính. Tuy nhiên, MQH giữa tuổi và xu
hướng chấp nhận rủi ro quản trị tác động đến hiệu quả tài chính khơng có ý nghĩa.
Nổi bật, ILOC có vai trị điều tiết cùng chiều trong MQH giữa tuổi, nền tảng học
vấn và xu hướng chấp nhận rủi ro quản trị đến hành vi sử dụng thông tin MAS.
Về mặt lý thuyết, đặc điểm của con người xác định nhận thức và hành vi của

họ. Do đó, những đặc điểm của chính những NQT cấp cao ảnh hưởng mạnh mẽ đến
hành vi lựa chọn chiến lược và hành vi sử dụng thông tin MAS. Nghiên cứu này
làm rõ vai trò và MQH của các đặc điểm NQT cấp cao ảnh hưởng đến hành vi lựa
chọn chiến lược thăm dị, hành vi sử dụng thơng tin MAS để thực hiện chiến lược
thăm dò được họ lựa chọn, tương tác giữa chúng đến hiệu quả tài chính của DN sản
xuất VN. Bên cạnh đó, về mặt thực tiễn, kết quả này cho thấy rằng một sự kết hợp
thích hợp giữa đặc điểm NQT cấp cao/chiến lược/ hành vi sử dụng thơng tin MAS
giúp nâng cao hiệu quả tài chính của DN sản xuất trong nước, từ đó, khả năng thu
hút nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất tại VN được hy vọng sẽ tăng lên
nên nghiên cứu này kỳ vọng sẽ hỗ trợ thiết lập được việc kinh doanh tại VN bởi các
công ty thuộc nền kinh tế phát triển.
Từ khóa: Hệ thống kế tốn quản trị, Điểm kiểm soát nội tại, Xu hướng chấp nhận rủi ro
quản trị, tuổi, nền tảng học vấn, Hiệu quả tài chính. …………………………………..


xiii

ABSTRACT
MAS information can be seen as a very useful tool to support managers. There
are many studies around the world based on different perspectives to find out which
factors affect the extent of using MAS information. However, UET perspective, the
characteristics of the upper managers that have a strong impact on the extent of
using MAS information but not yet considered. Besides, the characteristics of upper
managers are believed to affect the organization's strategic planning and choice.
Based on al survey of 234 CEOs, General Directors and Directors in Viet Nam
manufacturers. The results show that the characteristics of age, education
background and risk-taking propensity have an impact on the choice of prospector
strategy, using MAS information and financial performance. However, the
relationships between age and risk-taking propensity impact on financial
performance is not significant. Notably, ILOC has a positive moderator role in the

relationships between age, education background, risk-taking propensity and the
extent of using MAS information.
Theoretical implications, characteristics of human determine their perceptions and
behaviors. Therefore, the characteristics of upper managers is strongly influence on
the behavior of choosing strategies and using MAS information. Clarifying the role
and the relationships of uppers manager‘s characteristics affect to use MAS
information to implement the prospector strategy they selected, the interaction
between them to the financial performance in Viet Nam manufacturer. Managerial
implication, the results of this study showed that an appropriate combination of
uppers managers‘s characteristics /MAS / strategy will help to improve the financial
performance. Thereby, the attracting foreign investors into the manufacturing sector
in Vietnam is expected to increase. So, this research is expected to help establish
businesses in Vietnam by companies in the developed economy.
Keywords: Management accounting system, Internal locus of control, managerial
risk-taking propensity, Age, Education background, Financial performance.



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.1Tính cấp thiết của đề tài.
Trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, NQT chủ yếu sử dụng thơng tin
kế tốn nhằm hỗ trợ hiệu quả quản trị của họ trong các chức năng sản xuất và phân
phối sản phẩm theo kế hoạch quốc gia (Chow & Cộng sự, 2007). Từ năm 1986, một
số hoạt động mới đã xuất hiện: tự do hóa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới
(Farber & Cộng sự, 2006). Các luật và quy định mới đã được đưa ra để khuyến
khích kinh doanh đa ngành và trong bối cảnh này, các tổ chức VN phải chịu sự cạnh
tranh từ cả trong và ngồi nước (Zhu, 2002). Ví dụ, nhiều công ty phải cạnh tranh
với cả đối thủ cạnh tranh trong nước và FDI để giành thị phần và mức độ cạnh tranh

khốc liệt càng tăng khi VN tham gia nhiều tổ chức thế giới với sự xuất hiện nhiều
cường quốc kinh tế như WTO, G20…(Nguyen, 2014), cũng như cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 với nhiều công nghệ đột phá xuất hiện làm thay đổi mạnh mẽ
ngành công nghiệp VN; và chiến tranh thương mại Mỹ -Trung cũng ảnh hưởng lớn
đến VN về kinh tế-chính trị và DN phải thích ứng với môi trường biến đổi nhanh và
năng động (Vo & Nguyen, 2020a; 2020b; Lê, 2019). Các xu thế nói trên tạo ra cơ
hội lẫn khó khăn cho nền kinh tế cả nước nói chung và ngành cơng nghiệp sản xuất
nói riêng (Nguyen, 2014). Để ứng phó với mơi trường này, các NQT cấp cao tại các
DN VN cần nhiều nguồn thông tin khác nhau để ra quyết định; trong đó thơng tin từ
MAS rất cần thiết và hữu ích (Vo & Nguyen, 2020a; 2020b; Nguyen, 2014).
Hiện nay, các tổ chức thường theo đuổi một một chiến lược mang tính cạnh
tranh (Vo & Nguyen, 2020b). Miles & Snow (1978) đã phân loại chiến lược của tổ
chức thành bốn loại. Trong đó, chiến lược thăm dị mang nhiều khả năng cạnh tranh
do có sự linh hoạt cao (Vo & Nguyen, 2020b). Trong khi đó, nhiều nghiên cứu cho
ra kết quả đặc điểm NQT cấp cao có tác động mạnh đến lựa chọn chiến lược của tổ
chức: tính đồng nhất của nhóm NQT cấp cao và thay đổi chiến lược (Naranjo-Gil &
Hartmann, 2007b), đặc điểm thành viên gia đình trong nhóm NQT cấp cao và thiết
lập chiến lược mục tiêu của tổ chức (Speckbacher & Cộng sự, 2012), nền tảng học
vấn nhóm NQT cấp cao và chiến lược linh hoạt (Naranjo-Gil & Hartmann, 2007a);


2

nhiệm kỳ, nền tảng học vấn CEO và chiến lược khác biệt (Goll & Cộng sự, 2008).
Việc lựa chọn một chiến lược bởi các NQT cấp cao để hướng tổ chức theo đuổi,
cũng có tác động đến hành vi sử dụng thơng tin MAS: như lựa chọn chiến lược
thăm dị và MAS đổi mới (ABC, BSC, Benchmarking) (Hartmann & cộng sự,
2010), chiến lược đơn vị kinh doanh và MAS (Chong & Chong, 1997); chiến lược
tùy chỉnh sản phẩm theo nhu cầu khách hàng và MAS (Bouwens & Abernethy
(2000).

Trong các thông tin NQT có được để ra quyết định hàng ngày và thực hiện
chiến lược, thông tin MAS được xem là rất hữu ích để hỗ trợ họ đưa ra quyết định
(Vo & Nguyen, 2020a; Demski, 2008). Thông tin MAS phạm vi rộng có nguồn gốc
từ bên trong và bên ngồi tổ chức, có tính chất tài chính và phi tài chính, và về các
sự kiện lịch sử và tương lai, thơng tin MAS mang tính kịp thời cung cấp đúng thời
điểm mà NQT cần, thơng tin MAS mang tính tích hợp và tổng hợp cung cấp thông
tin theo chiều dọc và chiều ngang để NQT có cái nhìn bao qt (Chenhall & Morris,
1986). Tuy nhiên, có nhiều nhân tố và bối cảnh tác động đến hành vi sử dụng thông
tin MAS của NQT trong việc đưa ra quyết định giúp cải thiện hiệu quả tài chính
(Chenhall, 2007). Nổi bật, các nhân tố như môi trường không ổn định, cơ cấu tổ
chức (Gul, 1991; Mia & Chenhall, 1994), công nghệ thông tin (Mia & Winata,
2008), quy mô (Mia & Winata, 2008), văn hóa (Patiar, 2005), chiến lược tổ chức
(Chong & Chong, 1997) được xem là có tác động đến hành vi nhà quản trị sử dụng
thông tin MAS. Gần đây, nhiều nghiên cứu về hành vi con người đã bắt đầu quan
tâm đến đặc điểm nhân khẩu học và tâm lý, bởi nó xác định hành vi của NQT cấp
cao (Wangrow & cộng sự, 2015). Tuy nhiên, số lượng các nghiên cứu về đặc điểm
NQT cấp cao tác động đến hành vi sử dụng thơng tin MAS vẫn cịn khá hạn chế
(Hiebl, 2014, Le & cộng sự, 2020, Trần & Nguyễn, 2020).
Trên thế giới, có rất ít nghiên cứu kiểm tra ảnh hưởng các đặc điểm của NQT
cấp cao tác động đến việc lựa chọn một chiến lược của tổ chức (như chiến lược
thăm dò), cũng như tác động đến hành vi sử dụng thông tin MAS (Hiebl, 2014) và
tại VN (Nguyen & cộng sự, 2017; Vo & Nguyen, 2020a, 2020b). Bên cạnh đó, một


3

sự phù hợp giữa đặc điểm NQT cấp cao, lựa chọn chiến lược thăm dị, hành vi sử
dụng thơng tin MAS để thực hiện chiến lược sẽ có những ảnh hưởng mạnh mẽ đến
hiệu quả tài chính của tổ chức (Hambrick & Mason, 1984; Hiebl, 2014) cũng chưa
được quan tâm. Như vậy, từ các đặc điểm khách quan đã nêu, cần xác định: Đặc

điểm nào của NQT cấp cao có tác động đến lựa chọn chiến lược thăm dò, hành
vi sử dụng thông tin MAS? Lựa chọn chiến lược thăm dị có tác động như thế
nào đến sử dụng thơng tin MAS? Đặc điểm NQT cấp cao, lựa chọn chiến lược
thăm dị, sử dụng thơng tin MAS có tác động đến hiệu quả tài chính của tổ chức
ra sao?
Ngồi ra, Rotter (1966) chia tâm lý cá nhân thành hai nhóm có đặc điểm tâm
lý trái ngược nhau, gồm: (1) những người có điểm kiểm sốt nội tại (người đó tin
rằng, trong cuộc sống của họ thì các sự kiện xảy ra phần lớn là do chính hành động
và nổ lực của chính bản thân họ) và ngược lại, (2) những người có điểm kiểm sốt
ngoại tại (những người này tin rằng số phận của họ bị định đoạt bởi may mắn, bởi
những người khác hoặc cơ hội vơ tình có được). Đặc điểm tâm lý ILOC được
Hambrick & Finkelstein (1987, trang 379) cho rằng nó sẽ điều tiết MQH giữa đặc
điểm NQT cấp cao và hành vi sử dụng thông tin trong một hệ thống hành chính
phức tạp trong tổ chức. MAS được Hambrick & Mason (1984) và Chenhall &
Morris (1986) xem là một hệ thống hành chính phức tạp trong tổ chức. Do đó, vai
trị điều tiết của ILOC trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao và hành vi sử
dụng thông tin MAS là như thế nào?
Từ các câu hỏi trên, luận án được xây dựng dựa vào xem xét các nghiên cứu đi
trước theo các nhóm: (1) đặc điểm NQT cấp cao và lựa chọn chiến lược, (2) tác
động của đặc điểm NQT cấp cao đến hành vi sử dụng thông tin MAS, (3) lựa chọn
chiến lược tác động đến hành vi sử dụng thông tin MAS và hiệu quả tài chính, (4)
vai trị điểu tiết của ILOC trong một số MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao và hành
vi

sử dụng thông tin MAS.
Nghiên cứu hành vi sử dụng thông tin MAS của NQT cấp cao trong DN sản

xuất VN cần được thực hiện vì :



4

Thứ nhất, VN là quốc gia với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa nên có nhiều đặc điểm riêng biệt. VN cũng có một nền văn hóa đa dạng vì có
lịch sử lâu dài về các ảnh hưởng nước ngoài (Trung Quốc, Pháp và Hoa Kỳ) trên
các lĩnh vực khác nhau (Hoang, 2008; Nishimura, 2005; Yamazawa, 2011). Do đó,
hành vi sử dụng thơng tin MAS của NQT cấp cao tại VN sẽ có những nét đặc trưng
riêng biệt. Trong số các đặc điểm NQT cấp cao (tuổi, nền tảng học vấn, tâm lý xu
hướng chấp nhận rủi ro quản trị và ILOC), và chiến lược (lựa chọn chiến lược
thăm dị) được xem xét vì (1) các nhân tố đã nêu tác động đến hành vi sử dụng
thơng tin MAS ít được nghiên cứu và (2) ở VN, sẽ có ảnh hưởng khác biệt so với
những nền kinh tế ở các nước khác đối với các nhân tố đã nêu.
Thứ hai, các DN sản xuất VN cần hiểu được: (1) tác động của đặc điểm NQT
cấp cao và chiến lược thăm dò đến hành vi sử dụng thơng tin MAS có thể giúp NQT
cấp cao sử dụng thông tin này hiệu quả hơn trong khi đưa ra quyết định, từ đó có
thể cải thiện hiệu quả tài chính của tổ chức và (2) việc hiểu rõ được các MQH giữa
tuổi, nền tảng học vấn, tâm lý xu hướng chấp nhận rủi ro quản trị, ILOC, lựa chọn
chiến lược thăm dị, hành vi sử dụng thơng tin MAS và hiệu quả tài chính của tổ
chức sẽ giúp họ thiết kế được MAS phù hợp.
Thứ ba, trong Sách trắng DN 2020 số lượng và đóng góp vào GDP của các
DN sản xuất là đáng kể (chiếm 22% GDP cả nước) và được cho là có vai trị quan
trọng và dẫn dắt nền kinh tế (Bộ Kế hoạch và đầu tư, 2020, trang 19). Cho nên, việc
nghiên cứu loại hình DN này sẽ giúp phát triển nền kinh tế chung của đất nước.
Thứ tư, hiện nay, việc vận dụng MA trong DN sản xuất tại VN vẫn còn nhiều
hạn chế. Hệ thống kế tốn vẫn cịn mang tính hỗn hợp giữa FA và MA, gây khó
khăn trong q trình vận dụng MA một cách khoa học và hợp lý đối với DN, cũng
như NQT cấp cao chưa nhận thức được tầm quan trọng của thơng tin MA trong
q trình ra quyết định (Ngô, 2019). Trong DN sản xuất, sự tham gia của NQT cấp
cao trong quá trình lựa chọn chiến lược cũng như thiết kế, xây dựng và sử dụng
thông tin từ MAS có vai trị quan trọng đối với sự thành công của mỗi DN

(Nguyen, 2018). Mặt khác, hành vi lựa chọn chiến lược và sử dụng thông tin MAS


5

bị ảnh hưởng bởi chính những đặc điểm của NQT cấp cao. Do đó, việc nghiên cứu
các đặc điểm NQT cấp cao ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị và
sử dụng thơng tin MAS trong các DN sản xuất tại VN là đáng được quan tâm. Việc
phân tích, chọn đề tài được nhận diện qua:


Hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị, sử dụng thơng tin MAS để thực hiện

chiến lược đã chọn có vai trị lớn và tác động mạnh mẽ đến hiệu quả tài chính
của tổ chức, do đó cần nghiên cứu hành vi lựa chọn chiến lược và sử dụng
thông tin MAS của NQT cấp cao.
Sự đa dạng về các đặc điểm NQT cấp cao là nhân tố tiền đề tác động đến
hành


vi
lựa chọn chiến lược thăm dị và sử dụng thơng tin MAS, do đó việc
nghiên
cứu các đặc điểm của họ là cần thiết. Vì vậy, cần phải nhận dạng và đo lường
các đặc điểm của NQT cấp cao ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn chiến lược
thăm dò và sử dụng thơng tin MAS trong DN sản xuất.


Vai trị của NQT cấp cao khi có hành vi lựa chọn chiến lược và sử dụng


thông tin MAS hết sức quan trọng, nên xem xét về hành vi lựa chọn chiến
lược thăm dò và sử dụng thơng tin MAS trên góc độ NQT cấp cao cần được
quan tâm hơn (CEO, Tổng giám đốc và Giám đốc).


Hiện tại, ít có nghiên cứu về hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị và sử

dụng thơng tin MAS bởi NQT cấp cao trong các DN sản xuất VN nên thực
hiện đề tài này là hợp xu thế và kịp thời.
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Đặc điểm NQT cấp cao tác động đến hành vi lựa chọn chiến lược thăm dò,
sử dụng thơng tin MAS và hiệu quả tài chính của tổ chức. Đặc điểm NQT cấp cao
gồm hai nhóm: nhân khẩu học (tuổi và nền tảng học vấn) và tâm lý (xu hướng
chấp nhận rủi ro quản trị) được chọn trong nghiên cứu này. MAS được xem xét
thông qua hành vi sử dụng thông tin của NQT cấp cao. Hiệu quả tài chính là biến


phụ thuộc chịu tác động bởi: (1 các đặc điểm NQT cấp cao, (2) hành vi lựa chọn
chiến lược thăm dị và (3) hành vi sử dụng thơng tin MAS. Nổi bật, đặc điểm tâm


6

lý ILOC được lựa chọn là biến điều tiết trong mơ hình và nó được xem xét vai trị
điểu tiết trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao và hành vi sử dụng thông tin
MAS.
Hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị và sử dụng thơng tin MAS được xem xét
ở cấp độ NQT cấp cao bởi chính họ mới có tầm ảnh hưởng mạnh mẽ đến chiến lược
được lựa chọn, hành vi sử dụng thơng tin MAS. Từ đó, có những ảnh hưởng mạnh

mẽ đến hiệu quả tài chính của tổ chức. Nói như vậy, khơng có nghĩa là những NQT
ở cấp thấp hơn khơng có vai trị hoạch định chiến lược hoặc thông tin MAS đối với
họ không góp phần tạo ra hiệu quả tài chính của tổ chức. Tuy nhiên, chính NQT cấp
cao sẽ gần như quyết định được chiến lược được chọn và đủ khả năng tác động, ảnh
hưởng cũng như khuyến khích tồn bộ các NQT cấp thấp hơn và toàn bộ nhân viên
trong tổ chức hướng đến đạt được sự thành công của chiến lược được chọn. Và
cũng chính họ sẽ sử dụng thơng tin MAS để giám sát và hoạch định dài hạn thực
hiện chiến lược đã được chính họ đồng ý lựa chọn. Từ đó sẽ tác động mạnh đến
hiệu quả tài chính của tổ chức. Do đó, luận án được đặt trong góc nhìn của NQT cấp
cao.
Mục tiêu cụ thể:
RO1: Xác định các đặc điểm NQT cấp cao (nhân khẩu học và tâm lý) tác động đến:
(1) hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị, (2) sử dụng thơng tin MAS và (3) hiệu quả
tài chính trong các DN sản xuất VN.
RO2: Đo lường mức độ tác động của các đặc điểm NQT cấp cao đến: (1) hành vi
lựa chọn chiến lược thăm dị, (2) sử dụng thơng tin MAS và (3) hiệu quả tài chính
trong DN sản xuất VN.
RO3: Đo lường mức độ tác động của hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị và sử
dụng thơng tin MAS đến hiệu quả tài chính trong DN sản xuất tại VN.
RO4: Xác định vai trò điều tiết của ILOC trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao
và hành vi sử dụng thông tin MAS.
RO5: Đo lường tác động điều tiết của ILOC trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp
cao và hành vi sử dụng thông tin MAS.


7

Câu hỏi nghiên cứu:
RQ1: Những đặc điểm nào của NQT cấp cao tác động đến hành vi lựa chọn chiến
lược thăm dò, cũng như tác động đến hành vi sử dụng thơng tin MAS và hiệu quả

tài chính trong các DN sản xuất VN?
RQ2: Trong những đặc điểm NQT cấp cao được lựa chọn và xác định thì những đặc
điểm đó tác động đến hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị, hành vi sử dụng thơng
tin MAS và hiệu quả tài chính như thế nào?
RQ3: Lựa chọn chiến lược thăm dị tác động đến hành vi sử dụng thơng tin MAS và
hiệu quả tài chính, cũng như tác động của hành vi sử dụng thông tin MAS đến hiệu
quả tài chính là như thế nào?
RQ4: Vai trị của ILOC trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao và hành vi sử
dụng thông tin MAS là như thế nào?
RQ5: Mức độ điều tiết của ILOC trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao và hành
vi

sử dụng thông tin MAS như thế nào?

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là các đặc điểm của NQT cấp cao, chiến lược thăm
dị, hành vi sử dụng thơng tin MAS, hiệu quả tài chính, ILOC và các tác động lẫn
nhau giữa chúng. Trong đó, hành vi sử dụng thơng tin MAS là nhân tố nghiên cứu
chính trong luận án. Mà hành vi sử dụng thông tin MAS bị ảnh hưởng bởi những
đặc điểm của NQT cấp cao và chiến lược thăm dò. Đối tượng khảo sát là CEO,
Tổng giám đốc và Giám đốc trong các DN sản xuất VN (người lựa chọn chiến lược
thăm dò để tổ chức theo đuổi và thực hiện, người sử dụng thông tin MAS để chỉ đạo
thực hiện chiến lược thăm dò đã chọn, và cũng là người hoạch định, kiểm soát và có
những điều chỉnh hành động để chiến lược hướng tới đạt hiệu quả tài chính cao cho
tổ chức). Vì vậy, đối tượng khảo sát là CEO, Tổng giám đốc và Giám đốc (chính là
NQT cấp cao) của DN sản xuất có tổ chức và thiết kế MAS.
Phạm vi nghiên cứu:
+

Khơng gian: Phạm vi khảo sát chủ yếu trên địa bàn tập trung nhiều DN sản


xuất ở miền nam, miền trung và miền bắc VN và chỉ khảo sát các cá nhân là CEO,


8

Tổng giám đốc và giám đốc trong các DN sản xuất VN (quy mơ vừa và lớn) vì các
DN này có nhu cầu cao, đủ nguồn lực để MAS được xây dựng.
+

Thời gian thực hiện: từ 1/2018 đến 12/2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng khung nghiên cứu thực nghiệm vì với dữ liệu thực nghiệm thì phù
hợp trong quá trình xây dựng và kiểm định mơ hình được đề xuất. PPNC hỗn hợp
sử dụng cả hai phương pháp PPNC định tính và định lượng một cách linh hoạt để
thiết kế và kiểm định lý thuyết khoa học. PPNC hỗn hợp là phương pháp mà việc
vận dụng cả hai phương pháp nêu trên với trật tự linh hoạt để thiết kế và kiểm định
lý thuyết khoa học (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Ở khía cạnh này, khi các giả thuyết đề
xuất khá nhiều thì PPNC định lượng là phù hợp. Tuy nhiên, một số khái niệm còn
mới ở VN (như biến MAS), vì vậy cần đánh giá và xây dựng các khái niệm này lại
tại VN. Với đặc điểm này, PPNC định tính là thích hợp PPNC định tính được vận
dụng để nghiên cứu tài liệu làm căn cứ xác định khoảng trống nghiên cứu, hệ thống
hóa cơ sở lý thuyết nhằm xây dựng mơ hình nghiên cứu một cách khoa học cũng
như điều chỉnh các thang đo cho phù hợp với môi trường và đặc điểm DN sản xuất
tại VN. Cụ thể hơn, việc nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khoảng trống trong
MQH giữa: Đặc điểm NQT cấp cao (Tuổi, nền tảng học vấn, xu hướng chấp nhận
rủi ro quản trị) – Chiến lược (Chiến lược thăm dò) – hành vi sử dụng thơng tin
MAS – hiệu quả tài chính và vai trò điều tiết của ILOC trong MQH giữa đặc điểm
NQT cấp cao (Tuổi, nền tảng học vấn, xu hướng chấp nhận rủi ro quản trị) – hành

vi sử dụng thông tin MAS. Cũng như biện luận và lý giải việc vận dụng UET là lý
thuyết nền tảng để xây dựng mơ hình nghiên cứu. Và việc điều chỉnh thang đo được
thực hiện thơng qua phỏng vấn nhóm. Đối với PPNC định lượng được dùng để
kiểm định các giả thuyết đề xuất nhằm trả lời cho các câu hỏi đặt ra ban đầu của
nghiên cứu này.
5. Đóng góp mới của Ḷn án
Về mặt lý thuyết:
lựa

Xây dựng được mơ hình các đặc điểm NQT cấp cao tác động đến hành vi


9

chọn chiến lược thăm dị, sử dụng thơng tin MAS và hiệu quả tài chính của tổ chức.
Đây là một sự kết hợp giữa: đặc điểm con người/ kế toán (MAS)/ Marketing (chiến
lược thăm dò).
- Đặc điểm của NQT cấp cao sẽ tác động đến nhận thức và hành vi của họ.
Do đó, những đặc điểm của chính những NQT cấp cao ảnh hưởng mạnh mẽ đến
hành vi lựa chọn chiến lược và sử dụng thông tin MAS khi ra quyết định.
-

Làm rõ vai trò của các đặc điểm NQT cấp cao ảnh hưởng đến hành vi sử

dụng thông tin MAS để thực hiện chiến lược thăm dò được họ lựa chọn, tương tác
giữa chúng đến hiệu quả tài chính trong DN sản xuất VN.
-

Kết quả thực nghiệm về hành vi sử dụng thông tin MAS để thực hiện chiến


lược với đối tượng khảo sát là NQT cấp cao, trong khi trước đây nhiều nghiên cứu
về hành vi sử dụng thơng tin MAS ít quan tâm đến đối tượng này tại VN.
- Mơ hình được xây dựng thơng qua sử dụng UET. Một lý thuyết nền ít được
chú ý thuộc lĩnh vực kế toán tại VN.
-

Khi NQT cấp cao ra quyết định thì tâm lý (ILOC) của NQT cấp cao đóng vai

trị quan trọng đối với hành vi sử dụng thơng tin MAS.
Về đóng góp thực tiễn, khi lựa chọn và thực hiện chiến lược, thông tin MAS
sẽ giúp NQT cấp cao có được những hiểu biết thích hợp. Do đó, kết quả này chỉ ra
một sự kết hợp hồn hảo giữa đặc điểm NQT cấp cao/chiến lược/ MAS có thể nâng
cao hiệu quả tài chính của tổ chức, cũng như giúp DN sản xuất VN đang và sẽ thiết
kế một MAS phù hợp với đặc điểm của NQT cấp cao tại DN, cũng như giúp điều
chỉnh lại MAS phù hợp với đặc điểm của NQT cấp cao và đặc điểm chiến lược
trong tổ chức.
6.

Kết cấu luận án
Cấu trúc trình bày của luận án như sau:
Đầu tiên, là phần mở đầu. Tiếp theo, là nội dung chính gồm:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu: Chương này sẽ tổng quan

các cơng trình trong và ngồi nước liên quan đến đề tài, từ đó xác định khoảng
trống.


10

Chương 2: Cơ sở lý thuyết: Trình bày UET được sử dụng trong luận án. Lập

luận việc sử dụng lý thuyết nền này, từ đó phát triển giả thuyết và xây dựng mơ
hình.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Trình bày khung, chiến lược, phương
pháp luận và PPNC sử dụng, xây dựng thang đo, trình bày thiết kế; phương pháp
thu thập và phân tích dữ liệu, trình bày kết quả sơ bộ.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Trình bày các kết quả nghiên cứu chính của
luận án.
Chương 5: Kết luận và hàm ý: Chương này sẽ tổng hợp các khám phá có ý
nghĩa, hạn chế và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo.
Ći cùng, là các cơng trình có liên quan đến đề tài của tác giả đã được công
bố và các phụ lục liên quan.


11

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu nước ngồi.
Ở chương này, tác giả tổng quan các cơng trình theo các lý thuyết nền liên quan
đến MAS; đặc điểm NQT cấp cao. Sau đó, theo các biến trong mơ hình (như chiến
lược thăm dị, hiệu quả tài chính và ILOC). Đã có nhiều nghiên cứu về MAS nói
riêng, hệ thống kiểm sốt và quản trị nói chung dựa trên các góc nhìn khác nhau.
Trong số đó, hai góc nhìn chính là từ lý thuyết bất định và UET sẽ được tác giả trình
bày trong chương này. Ngồi ra, tác giả cũng trình bày một số góc nhìn khác có liên
quan để xác định khoảng trống có căn cứ, đầy đủ và khoa học (Xem Phụ lục 1).

1.1.1 Đặc điểm của nhà quản trị cấp cao liên quan đến hệ thống kế toán quản
trị.
1.1.1.1 Các nghiên cứu về đặc điểm bên trong, bên ngồi tổ chức và hệ
thớng kế toán quản trị dựa trên lý thuyết bất định.
Việc nhà quản trị sử dụng thông tin MAS dựa trên nền tảng lý thuyết bất định

đã được thực hiện từ lâu (Chenhall & Morris, 1986). Luận án này đang xem xét
MAS trên cả bốn khía cạnh, cho nên phần tổng quan trong luận án sẽ có các đặc
điểm trên.
Ban đầu, việc xem xét MAS trên các khía cạnh khác nhau, như thiết kế MAS,
sự hữu ích của thông tin MAS, hành vi sử dụng thông tin MAS của NQT. Liên
quan đến thiết kế MAS, các học giả cho rằng các nhân tố thuộc về bối cảnh bên
ngồi như nhận thức mơi trường khơng ổn định (PEU), Đơn vị kinh doanh chiến
lược (SBU), Phân quyền trong tổ chức (DEC), cơ cấu tổ chức (Chong & Chong,
1997; Naranjo-Gil & Rinsum, 2006; Ajibolade & Cộng sự, 2010) có tác động đến
việc thiết kế MAS. Ngoài ra, các nhân tố liên quan đến nhận thức về sự hữu ích của
MAS cũng đã được quan tâm (Chenhall & Morris, 1986; Mia & Goyal, 1991;
Soobaroyen & Poorundersing, 2008). Bên cạnh đó, hành vi sử dụng thông tin MAS
cũng bị ảnh hưởng bởi đặc điểm tôn giáo của NQT (Rasid & Cộng sự, 2011) hoặc


12

bị ảnh hưởng bởi nhận thức về hành vi không ổn định của môi trường (Agbejule,
2005). Các nghiên cứu trên đều quan tâm đến MAS trên cả bốn khía cạnh và đa số ở
các nước phát triển, như Úc (Chenhall & Morris, 1986; Chong & Chong, 1997);
New Zeland (Mia & Goyal, 1991), hoặc Tây Ban Nha (Naranjo-Gil & Rinsum,
2006) và Phần Lan (Agbejule, 2005). Ngược lại, tại các nước đang phát triển thì khá
hạn chế (Bangchokdee & Cộng sự, 2011; Vo & Nguyen, 2020a).
Nhiều nghiên cứu đã xem xét nhiều nhân tố thuộc các bối cảnh khác nhau tác
động đến hành vi sử dụng thông tin MAS như: nhiệm vụ khơng ổn định, tầm hạn
kiểm sốt (Span of control) (Mia & Goyal, 1991; Soobaroyen & Poorundersing,
2008), nhận thức môi trường không ổn định (Agbejule, 2005), chiến lược
(Bangchokdee, 2011; Chong & Chong, 1997; Bouwens & Abernethy, 2000;
Heidmann & Cộng sự, 2008), cơ cấu phân quyền trong tổ chức (Chia, 1995;
Soobaroyen & Poorundersing, 2008), vòng đời sản phẩm (Bangchokdee, 2011),

phong cách lãnh đạo và hình thức sở hữu (Naranjo-Gil & Rinsum, 2006), tôn giáo
của NQT (Rasid & Cộng sự, 2011), vốn tri thức của NQT (Novas, Sousa & Alves,
2012), thị trường cạnh tranh (Ghasemi và cộng sự, 2016), áp dụng hệ thống sản
xuất tích hợp (Ismail và cộng sự, 2018); sự hiệu quả của các trung tâm trách nhiệm
(Drobyazko và cộng sự, 2019).
Như vậy, từ các nội dung trên cho thấy rằng, các nghiên cứu về MAS đã
quan tâm đến các nhân tố khác nhau cả trong và ngoài tổ chức. Nhiều nghiên cứu đã
quan tâm đến hành vi sử dụng thông tin MAS của NQT nhưng đã bỏ quên các đặc
điểm của chính NQT cấp cao có ảnh hưởng đến hành vi nói chung, hành vi sử dụng
thơng tin được cung cấp bởi MAS (Vo & Nguyen, 2020a; 2020b). Theo Hambrick
& Mason (1984) thì hành vi của NQT cấp cao bị ảnh hưởng bởi chính các đặc điểm
của họ như: nhân khẩu học (ví dụ: tuổi, nền tảng học vấn, kinh nghiệm, nhiệm kỳ,
…) hoặc tâm lý. Do đó, cách tiếp cận dựa vào UET của Hambrick & Mason (1984)
đề xướng còn nhiều khoảng trống và nên được sử dụng để xem xét các nhân
tố thuộc đặc điểm NQT cấp cao ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thông tin MAS.
Tuy nhiên, hiện tại ở VN vẫn chưa được quan tâm nhiều (Vo & Nguyen, 2020a;


13

2020b; Nguyen & cộng sự, 2014; Nguyen & Cộng sự, 2017; Nguyen, 2018).
1.1.1.2 Các nghiên cứu về đặc điểm của nhà quản trị cấp cao và hệ thống kế
toán quản trị dựa trên lý thuyết cấp bậc quản trị cao.
Gần đây trong lĩnh vực MA đã bắt đầu dựa vào UET để tìm hiểu MQH giữa các
đặc điểm của NQT cấp cao và MAS cũng như các MCS (Hiebl, 2014; 2017; Zor &
cộng sự, 2018). Một MAS nói riêng và MCS nói chung được xem là kết quả đầu ra
của một tổ chức hoặc được xem như một khía cạnh thuộc về cơ cấu tổ chức – nó thể
hiện một hệ thống hành chính phức tạp (Chenhall, 2003; Stra & Zecher, 2013;
Chenhall & Morris, 1986). Và theo lý thuyết cấp bậc quản trị cao (UET - Upper
Echelons Theory) thì MAS được kỳ vọng là bị ảnh hưởng bởi đặc điểm NQT cấp

cao. Sau đây, tác giả xin nêu ra một số nghiên cứu tiêu biểu đã sử dụng UET trong
lĩnh vực kế tốn nói chung và MA nói riêng.
1.1.1.2.1 Các nghiên cứu về đặc điểm nhân khẩu học của nhà quản trị
cấp cao và hệ thống kế toán quản trị.
Trong mảng MA, đối tượng NQT cấp cao được nghiên cứu khi dựa trên UET
rất đa dạng. Trong đó, một số nghiên cứu khảo sát tác động của đặc điểm nhóm
NQT cấp cao (Naranjo-Gil & Hartmann, 2006, 2007b; Lester & Cộng sự, 2006;
Kyj & Parker, 2008; Speckbacher & Wentges, 2012; Lee & Cộng sự, 2013;
Naranjo-Gil, 2015). Một số nghiên cứu nổi bật xem xét đặc điểm của cá nhân NQT
cấp cao (gồm CEO và/hoặc CFO) tới MCS hoặc MAS (Naranjo-Gil & Hartmann,
2007a; Naranjo-Gil & Cộng sự, 2009; Pavlatos, 2012; Abernethy & Cộng sự,
2010; Burkert & Lueg, 2013; Laitinen, 2014; Hiebl & Cộng sự, 2017; Zor & Cộng
sự, 2018; Kalkhouran & Cộng sự, 2015; Kalkhouran & Cộng sự, 2017; Ojeka &
Cộng sự, 2019) và một số bài báo đã khảo sát đặc điểm của đồng thời hai NQT cấp
cao (CEO, CFO) và tồn bộ nhóm NQT cấp cao cũng như đặc điểm của giám đốc
công nghệ thông tin (Lee & Cộng sự, 2013) và khảo sát đồng thời hai NQT cấp cao
(CEO, CFO) và Giám đốc Marketing (Pavlatos & Kostakis, 2018). Đặc biệt, mặc dù
sử dụng UET nhưng có hai bài báo nổi bật đã xem xét đặc điểm kiến thức và phong
cách lãnh đạo của NQT cấp cao lẫn cấp trung tác động đến hệ thống kiểm soát và kế


×