Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế bảng trình chiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.53 KB, 23 trang )

KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA
NHÂN VIÊN Y TẾ
TẠI BVĐK ..... NĂM 2019


ĐẶT VẤN ĐỀ
Để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ chuyên mơn ngồi việc tiếp
tục thu hút nguồn nhân lực, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị, huy động các nguồn ngân sách, đào
tạo liên tục, cần tính đến việc duy trì và tăng hiệu suất lao
động của nguồn nhân lực hiện có thơng qua các giải pháp
nhằm nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên y tế tại các
bệnh viện. Nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên y
tế tại các bệnh viện đã được thực hiện trên thế giới và ở Việt
Nam. Vì thế chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài :


Khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế tại BVĐK ..... năm
2019 với hai mục tiêu:
1. Xác định mức độ hài lòng của nhân viên y tế tại bệnh viện
đa khoa ......
2. Xác định các vấn đề nhân viên y tế chưa hài lòng.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.
2. Đối tượng nghiên cứu: chọn mẫu toàn thể
3. Thời gian nghiên cứu: tháng 6/2019
4. Thu thập dữ kiện
Phương pháp thu thập dữ kiện: trả lời bộ câu hỏi tự điền



Công cụ thu thập dữ kiện:
Phiếu khảo sát ý kiến của NVYT do Bộ Y tế ban hành
(mẫu số 3).Trong đó, mức độ hài lịng được cho điểm từ 1 đến
5, tương đương với các mức độ hài lòng sau:
- (1) là rất khơng hài lịng hoặc rất kém.
- (2) là khơng hài lịng hoặc kém
- (3) là bình thường hoặc trung bình
- (4) là hài lịng hoặc tốt
- (5) là rất hài lòng hoặc rất tốt.


5. Tiêu chí chọn mẫu:
- Tiêu chí chọn vào: Tất cả nhân viên y tế đang làm việc tại
bệnh viện
- Tiêu chuẩn loại trừ: nhân viên trong thời gian hậu sản, đi
học.
6. Xử lý dữ kiện: nhập trực tiếp vào phần mềm khảo sát hài
lòng người bệnh trực tuyến của Bộ Y tế sau đó xuất ra excel,
chuyển sang SPSS 20 xử lý.
/>

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Bảng 1. Thông tin về giới, tuổi của đối tượng nghiên cứu
Nội dung
Giới tính
Tuổi


Nam
Nữ
< 30
≥ 30

Số lượng

Tỷ lệ %

(n = 434 )
165
269
101
333

 
38
62
23,3
76,7


Bảng 2. Thơng tin về chun mơn đào tạo chính, bằng cấp cao nhất
của đối tượng nghiên cứu
Số lượng Tỷ lệ %
Bác sĩ
Dược sĩ
CM đào tạo chính Điều dưỡng, hộ sinh
Kỹ thuật viên

Khác
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Bằng cấp cao nhất
Cao học, CKI
Tiến sĩ, CKII
Khác

67
37

15.4
8.5

221

50.9

34
75

7.8
17.3

202

46.5

74

80
31
4
43

17.1
18.4
7.1
0.9
9.9


Bảng 3. Thông tin về số năm công tác, vị trí hiện tại của đối
tượng nghiên cứu

Số năm cơng
tác trong
ngành Y
Số năm công
tác tại đơn vị
hiện nay

< 5 năm
≥ 5 năm
< 5 năm
≥ 5 năm

Lãnh đạo bệnh viện
Trưởng khoa/phịng
Phó Trưởng

Vị trí cơng tác khoa/phịng
hiện tại
Nhân viên/hợp đồng
dài hạn
Hợp đồng ngắn hạn

Số lượng
75

Tỷ lệ %
17.3

359

82.7

79

18.2

355

81.8

01
23

0,3
5.3


20

4.6

307

70.7

83

19.1


Bảng 4. Thông tin về phạm vi hoạt động chuyên mơn

Khối hành chính
Cận lâm sàng
Nội
Ngoại
Sản
Nhi
Phạm vi
hoạt động Truyền nhiễm
chun mơn Chun khoa lẻ
Các khoa khơng trực
tiếp KCB
Dược
Dự phịng
Khác


Số lượng
50
39
56
33
36
20
15
29

Tỷ lệ %
11.5
8.3
12.9
7.6
8.3
4.6
3.5
6.7

0

0

22
0
137

5.1
0

31.6


Bảng 5: Kiêm nhiệm công việc, số lần trực của đối tượng nghiên cứu

Không kiêm nhiệm
Kiêm nhiệm Kiêm nhiệm 2 công việc
Kiêm nhiệm từ 3 công việc trở lên
≤ 4 lần
Số lần trực
Từ 5 - 6 lần
trong 1 tháng
≥ 7 lần

Số
Tỷ lệ %
lượng
326
72
36
209
29
196

75.1
16.6
8.3
48.2
6.7
45.1



A1. Phịng làm việc khang trang, sạch sẽ, thống mát.
5

A9. Người bệnh và người nhà có thái

A2. Trang thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc... đầy đủ, các thiết bị cũ, lạc hậu được thay thế kịp thời.

3.74
3.52

A8. Bệnh viện bảo đảm an ninh, trật tự cho NVYT làm việc.

3.63

3

2
3.75

3.46

A3. Có bố trí phịng trực cho NVYT.

1

3.52

A7. Mơi trường làm việc bảo đảm an toàn cho NVYT.


3.67

3.47

3.62

A4. Phân chia thời gian trực và làm việc ngồi giờ hành chính hợp lý.

A6. Mơi trường học tập tạoA5.điềuCáckiện
trang
chobịNVYT
bảo hộcậpchonhậtNVYT
kiến(quần
thức, áo,
nângkhẩu
caotrang,
trình độ:
găngthưtay..)
viện,đầyphịng
đủ, không
đọc, trabị cứu
cũ, nhàu
thôngnát,
tin, không
truy cậpbị hạn
internet...
chế sử dụng.

Biểu đồ 1. Sự hài lịng về mơi trường làm việc

(A)


B1. Lãnh đạo có năng lực xử lý, điều hành, giải quyết công việc hiệu quả.
B9. Đồng nghiệp quan tâm, giúp đỡ nhau trong cuộc sống.

B2. Lãnh đạo phân công công việc phù hợp với chuyên môn đào tạo của nhân viên.

5
3.714
3.68

B8. Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ nhau trong công việc.

3.79

3
2

3.75

3.69

B3. Lãnh đạo quan tâm, tôn trọng, đối xử bình đẳng với các NVYT.

1

3.68

3.71


B7. Mơi trường làm việc thân thiện, đoàn kết.

3.73

3.65

B4. Lãnh đạo lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp NVYT.

B5.B6.
Lãnh
Đồng
đạonghiệp
động viên,
có ý thức
khíchhợp
lệ nhân
tác đểviên
hồn
khithành
hồn nhiệm
thành tốt
vụ nhiệm
chung. vụ, có tiến bộ trong cơng việc.

Biểu đồ 2.Sự hài lịng về lãnh đạo trực tiếp, đồng nghiệp (B)


C1.Các quy định, quy chế làm việc nội bộ của bệnh viện rõ ràng, thực tế và công khai.
C12. Công đồn bệnh viện hoạt động tích cực.


C2.Mơi trường làm việc tại khoa/phịng và bệnh viện dân chủ.

5

4
3.55

C11. Có phong trào thể thao, văn nghệ tích cực.

C3.Quy chế chi tiêu nội bộ công bằng, hợp lý, công khai.

3.67

3.47
3

3.52

3.52
2

C10. Tổ chức tham quan, nghỉ dưỡng đầy đủ.

1C4.Việc phân3.46
phối quỹ phúc lợi công bằng, cơng khai.

3.26

3.29


3.6
3.24

đảm đóng BHXH, BHYT, khám sức khỏe định kỳ và các hình thức hỗ trợ ốm đau, thai sản đầy đủ.

C8. Cách phân chia thu nhập tăng thêm cơng bằng, khuyến khích nhân viên làm việc tích cực.

3.05

3.29

C5. Mức lương tương xứng so với năng lực và cống hiến.

C6. Chế độ phụ cấp nghề và độc hại xứng đáng so với cống hiến.

C7. Thưởng và thu nhập tăng thêm ABC xứng đáng so với cống hiến.

Biểu đồ 3. Điểm sự hài lòng về quy chế nội bộ, tiền lương, phúc lợi (C)


D1.Khối lượng cơng việc được giao phù hợp.
5

D7. Có cơ hội thăng tiến khi nỗ lực làm việc.

D2. Công việc chuyên môn đáp ứng nguyện vọng bản thân.

3.544
3


3.59

3.58

2
1
3.63

3.65

D6. Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo dân chủ, công bằng.

D3.Bệnh viện tạo điều kiện cho NVYT nâng cao trình độ chuyên môn.
3.67

D5. Công khai các tiêu chuẩn cho các chức danh lãnh đạo.

3.62

D4.Bệnh viện tạo điều kiện cho NVYT học tiếp các bậc cao hơn.

Biểu đồ 4. Sự hài lòng về công việc, cơ hội học tập và thăng tiến


E1. Cảm thấy tự hào khi được làm việc tại bệnh viện.
5

E7. Tự đánh giá về mức độ hoàn thành công việc tại bệnh viện.


E2. Đạt được những thành công cá nhân khi làm việc tại bệnh viện.

3.694
3.86

3

3.65

2
1

E6. Mức độ hài lịng nói chung về lãnh đạo bệnh viện.

3.68

3.73

E3. Tin tưởng vào sự phát triển của bệnh viện trong tương lai.
3.78

E5. Sẽ gắn bó làm việc tại bệnh viện lâu dài.

3.78

E4. Sẽ gắn bó làm việc tại khoa, phịng hiện tại lâu dài.

Biểu đồ 5. Sự hài lòng chung về bệnh viện



Bảng 6: Tỷ lệ hài lòng chung
Điểm hài lòng chung
Tỷ lệ hài lịng chung

57%

3.62
 

E5. Sẽ gắn bó làm việc lâu dài tại Bệnh viện

63%

 

59%

 

E6. Mức độ hài lịng nói chung về lãnh đạo
Bệnh viện


Các vấn đề nhân viên y tế có ý kiến hoặc kiến nghị
với lãnh đạo bệnh viện:
- Lương chưa phù hợp công việc đang đảm nhiệm.
- Điều chỉnh một số chính sách và chế độ phụ cấp ưu đãi nghề và các
ưu đãi khác dành cho nhân viên y tế hợp đồng.
- Áp lực giữa người bệnh và người nhà bệnh nhân chưa được bảo vệ
cho thầy thuốc.

- Thường xuyên kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ, an ninh chưa đảm
bảo, xe bệnh nhân vào đậu lẫn lộn các khoa và nhà xe nhân viên, sửa
lại phòng làm việc cho phù hợp công việc để giảm nhân lực.
- Tăng cường hoạt động dịch vụ để tăng thêm thu nhập cho nhân viên.
- Nâng cấp trang thiết bị y tế để phục vụ nhân dân.
- Tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ chun mơn.


Các vấn đề nhân viên y tế có ý kiến hoặc kiến nghị
với lãnh đạo bệnh viện:
- Mong Bộ Y tế và lãnh đạo bệnh viện có chính sách ưu đãi về lương,
tiền bạc và tiền phụ cấp khác đúng với năng lực và năng suất làm việc
của từng khoa, phòng.
- Trang bị đầy đủ thiết bị trang phục bảo hộ cho nhân viên, môi trường
làm việc mát mẻ hơn, cải thiện mức lương cho nhân viên hợp đồng.


KẾT LUẬN
- Điểm trung bình hài lịng về mơi trường làm việc (A): 3,65
- Điểm trung bình hài lịng về lãnh đạo trực tiếp, đồng nghiệp (B): 3,68
- Điểm trung bình hài lịng về quy chế nội bộ, tiền lương, phúc lợi (C):
3,39
- Điểm trung bình hài lịng về cơng việc, cơ hội học tập và thăng tiến
(D): 3,67
- Điểm hài lòng chung về Bệnh viện (E): 3,71
- Điểm trung bình từ A-E: 3,62
- Tỷ lệ hài lịng chung: 57%
- Tỷ lệ sẽ gắn bó làm việc lâu dài tại bệnh viện: 63%
- Tỷ lệ hài lòng chung với lãnh đạo Bệnh viện: 59%



KIẾN NGHỊ
- Lãnh đạo Bệnh viện tiếp thu những góp ý của nhân viên y tế, tăng
cường gặp gỡ, đối thoại với nhân viên y tế để nắm bắt kịp thời tâm
tư, nguyện vọng của nhân viên, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng
góp của NVYT; động viên, khích lệ nhân viên khi hồn thành tốt
nhiệm vụ, có tiến bộ trong công việc; chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ
nhau trong cơng việc.
- Tiếp tục duy trì những nội dung đã có sự hài lịng tốt của NVYT.


CHÂN THÀNH
CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGE



×