Tải bản đầy đủ (.docx) (279 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 279 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC 2013-2014
Tuần 1.
Ngày soạn: 16/8/2013
Ngày dạy: 19/8/2013
Tiết 1

TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường
đầu tiên trong đời
- Thấy được ngòi bút văn xi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
* Kĩ năng sống: Giáo dục HS các kĩ năng: Suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân, kĩ năng giao
tiếp.
3. Thái độ: -GD tình yêu gia đình,yêu trường lớp,q trọng thầy cơ.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan.
HS:Đọc văn bản và chuẩn bị bài.
Phương pháp: Vấn đáp, bình giảng, gợi mở, tìm tịi, thảo luận…
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1Phút) - Kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu chương trình Ngữ văn 8.
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: giới thiệu (2’)
* GV giới thiệu vào bài: Gọi 1-2 HS đứng tại chỗ nói về cảm
xúc của mình trong ngày tựu trường(hoặc ngày đầu tiên đi học) mà


các em đã từng trải qua.
GV : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm về tuổi học
trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ đặc biệt là cái cảm
giác lần đầu tiên đến trường và nhà thơ Thanh Tịnh cũng vậy.
Những kỉ niệm miên man ấy vẫn còn mãi với tác giả, còn mãi với
thời gian va cái cảm xúc được Thanh Tịnh thể hiện rất êm dịu,
ngọt ngào qua văn bản “ Tôi đi học” mà hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu.
Hoạt động 2: HD đọc – tìm hiểu bài. (34’)
I. Đọc, tìm hiểu chung.
1. Đọc.
+GV hướng dẫn HS cách đọc: giọng nhẹ nhàng sâu lắng, diễn
cảm…
+GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau, YC HS nhận xét.
2. Chú thích:
a. Tác giả, tác phẩm:
GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm.
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS nêu cảm xúc của mình về ngày
tựu trường.

- HS nghe, đọc bài và nhận xét theo
u cầu của GV.
- HS đọc chú thích* và tìm hiểu về
tác giả, tác phẩm.


- Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 )

- Tên khai sinh là Trần Văn Ninh
- Quê ở Huế
- Trong sự nghiệp sáng tác ơng có mặt ở nhiều lĩnh vực nhưng
thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ
? Truyện ngắn“ Tơi đi học” in trong tập truyện gì của tác giả ?
- Truyện ngắn “ Tôi đi học” in trong tập “ Quê mẹ”xuất bản năm
1941.
+GV giới thiệu: Những truyện ngắn hay nhất của Thanh Tịnh đều
toát lên vẻ đẹp êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm sâu mang
dư vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt ngào, quyến luyến...
+GV chốt: Truyện ngắn không thuộc loại chứa đựng nhiều vấn đề
xã hội, nhiều sự kiện, nhân vật. Toàn bộ tác phẩm là những kỉ
niệm mơn man về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi”
những kỉ niệm ấy được diễn tả theo dòng hồi tưởng của nhân vật.
b. Từ khó:
+ GV cho HS tìm hiểu các từ khó.
GV u cầu HS giải thích các từ: lưng lẻo nhìn, bất giác, lạm nhận
3. Phương thức biểu đạt:
? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt
nào?
→Tự sự + miêu tả+ biểu cảm.
4. Thể loại, bố cục:
?Văn bản thuộc thể loại gì?
→Truyện ngắn
? Trình tự sự việc trong văn bản được thể hiện ntn?
→ Từ thời gian, khơng khí hiện tại mà hồi tưởng về q khứ.
? Văn bản có bố cục ntn?
- 2 phần: p1: từ đầu đến “..tưng bừng rộn rã”: khơi nguồn kỉ
niệm.
P2: cịn lại: tâm trạng, cảm xúc của “tơi” về buổi

tựu trường đầu tiên.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Khơi nguồn kỉ niệm:
+ GV cho HS đọc 4 câu đầu
? Hình ảnh nào đã gợi lên trong lịng nhân vật“ tơi” về buổi tựu
trường đầu tiên của mình?
( Gợi ý: Nỗi nhớ buổi tựu trường của t/g được khơi nguồn từ thời
điểm nào?
Cảnh vật, con người?)
- Cuối thu
- Lá rụng nhiều, những đám mây bàng bạc
- Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu đến
trường.
? Những hình ảnh ấy đã khiến cho nhân vật “ tơi” có những cảm
giác như thế nào và tâm trạng ra sao?hãy tìm những chi tiết nói
lên điều đó?
- nao nức nhớ về những kỉ niệm mơn man

- HS đọc và giải thích các từ khó.
- HS xác định

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS theo dõi phần 1.
- HS tìm hiểu, trả lời.

.


- HS tìm, trả lời.


- Cảm giác trong sáng nảy nở
- HS trả lời.
- tâm trạng tưng bừng rộn rã .
? Từ h/ảnh của những em nhỏ đã làm cho t/giả nhớ về điều gì?
=>Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình.
+ GV Giảng: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng:biến chuyển của đất trời
cuối thu và h/ảnh mấy em nhỏrụt rè…->làm cho n/vật tôi nhớ lại - HS nhận xét, nêu tác dụng
ngày ấy cùng những k/niệm trong sáng…
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ở đoạn văn này?
(nghệ thuật mà tác giả sử dụng?)
- các từ láy: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã→ buổi
tựu trường đầu tiên đã xảy ra lâu lắm rồi nhưng những cảm
xúc cịn tươi ngun như mới ngày hơm qua→ như kéo
thời gian gần lại.
- biện pháp so sánh: …nảy nở như những cành hoa tươi…
Bình: Bằng cảm nhận và miêu tả tinh tế, tác giả đã thể hiện cảm
xúc trong sáng, êm dịu của mình trong giọng văn ngọt ngào,tình
cảm.
( Hết tiết 1)
Củng cố: (1’) Hệ thống nội dung tiết học
D. Dặn dò: (1’)
- Nắm nội dung tiết học.
- Chuẩn bị tiết 2.
Tuần 1.
Ngày soạn: 16/8/2013
Ngày dạy: 19/8/2013
Tiết 2


TÔI ĐI HỌC - TT
Thanh Tịnh

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường
đầu tiên trong đời
- Thấy được ngòi bút văn xi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
* Kĩ năng sống: Giáo dục HS các kĩ năng: Suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân, kĩ năng giao
tiếp.
3. Thái độ: -GD tình yêu gia đình,yêu trường lớp,q trọng thầy cơ.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan.
HS:Đọc văn bản và chuẩn bị bài.
Phương pháp: Vấn đáp, bình giảng, gợi mở, tìm tịi, thảo luận…
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1Phút) - Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Yêu cầu Hs nêu lại nội dung tiết trước.
3. Bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1. Giới thiệu (1’)
(GV: Từ tiết 1 dẫn vào bài mới)
Hoạt động 2. HD tìm hiểu bài – TT(27’)
2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tơi”
+ GV cho HS tìm hiểu tâm trạng,cảm giác của nhân vật “tôi”khi
cùng mẹ đến trường.

a. Trên con đường cùng mẹ đến trường.
? Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm trạng và cảm giác của
nhân vật tôi trong thời điểm này?
- Cảnh vật thay đổi
- Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lịng mình
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn
- Cẩn thân nâng niu, lúng túng khi cầm sách vở.
? Những chi tiết này đã thể hiện được tâm trạng, cảm giác gì của
nhân vật “ tơi” ?
-> hồi hộp, mới mẻ.
Bình chốt: Nhân vật “ tơi” có tâm trạng như vậy là do: “lịng tơi
đang có sự thay đổi lớn – hơm nay tơi đi học”. Được thành một
cậu học trò, hiện thực mà như trong mơ.
? Câu văn “ Tôi không lội qua.... như thằng Sơn nữa” gợi cho em
suy nghĩ gì?
- Cậu bé đã tạm biệt những thú vui quen thuộc hàng ngày -> cậu
bé đã lớn lên một chút.
Chuyển ý: Dòng tâm trạng của nhân vật “ tôi” tiếp tục được diễn
tả khi nào?
b. Khi đến trường học:
? Nhân vật “ tôi” nhận thấy ngôi trường trong ngày tựu trường
như thế nào?
- Sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt
vui tươi, sáng sủa
? Em có nhận xét gì về khơng khí của ngày tựu trường?
-> náo nức,vui vẻ.
GV dẫn dắt: Trước đó mấy hơm, nhân vật “ tơi” thấy trường làng
Mĩ Lí là một nơi xa lạ và có cảm tưởng nhà trường cao ráo và sạch
sẽ hơn các nhà trong làng.
? Nhưng lần này ngôi trường được cảm nhận ra sao?

- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường
? Đứng trước ngôi trường như thế nhận vật “ tôi” cũng như các
cậu bé lần đầu đi học có cảm giác và tâm trạng gì?
 Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn vơ.
 Ngập ngừng e sợ, hồi hộp, run run, lúng túng, dềnh dàng…
? “tôi” cảm thấy như thế nào khi nghe ông đốc gọi tên?
- quả tim như ngừng đập, quên cả mẹ đứng sau…→ hồi hộp.
? Sau một hồi trống thúc vang dội, sắp bước vào lớp nhân vật
“tôi” cảm thấy như thế nào?
- Nghe gọi tên mình -> hồi hộp, giật mình, lúng túng.
- Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức nở khóc.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-HS tìm kiếm,trả lời

- HSt rình bày

- HS suy nghĩ, trình bày ý kiến cá
nhân.

- HSt rả lời

- Hs nhận xét.

- HS trao đổi, trình bày
- HS trả lời
- HS trả lời

- HS trả lời.

- HS trả lời


Bình chốt: Những tiếng khóc thút thít hay nức nở bật ra rất tự
nhiên như phản ứng dây chuyền lúc ấy và cảm thấy mình bước
vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết -> ấn tượng
khó quên, kỉ niệm sâu sắc đối với nhân vật “tôi”.
c. Lúc bước vào lớp học:
? Nhân vật “ tôi” có cảm giác gì khi bước vào lớp?
- Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất cả
- Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang
- > bước vào giờ học đầu tiên.
+ Thảo luận: Hình ảnh con chim liệng đến đậu bên cửa sổ và cất
cánh bay tượng trưng cho điều gì?
+GV: Bình chốt: Hình ảnh “ một con chim...trong trí tơi” cũng
như cậu học trị nhỏ ln trân trọng, u mến những kỉ niệm tuổi
thơ và có những ước mơ bay cao dang rộng đơi cánh giữa bầu
trời trí thức.
Chuyển ý: Ngồi nhân vật “tơi” thì văn bản cịn nhắc tới những ai
nữa?
* Ấn tượng của n/vật tôi về thầy giáo và những người xung
quanh.
? Sự quan tâm của cha mẹ như thế nào?
? Những cử chỉ, lời nói của ơng Đốc, thầy giáo trẻ chứng tỏ họ là
người như thế nào?
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự buổi lễ.
- Ông đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương u.
? Qua đó, em hiểu gì về vai trị của gia đình, nhà trường đối với
thế hệ trẻ? → Một m/trường giáo dục ấm áp,là nguồn nuôi

dưỡng các em trưởng thành.
TH- GD:“ Cổng trường mở ra” – NV7 ; Cần phải yêu mến gđ,quý
trọng thầy cô …
*. Nghệ thuật.
? Em hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?
Gợi ý:Bố cục? Trình tự hồi tưởng của n/vật? NT thể hiện tâm
trạng của n/vật tôi?
? Sức hấp dẫn của tác phẩm được tạo nên từ đâu?
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, theo trình tự khơng gian và thời
gian của buổi tựu trường.
- Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm
-> bộc lộ cảm xúc, tâm trạng.
- Sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm
→Chất trữ tình trong trẻo, thiết tha, êm dịu.
GV BÌNH CHỐT:Các h/ảnh SS trên xất hiện ở những thời điểm
khác nhau để thể hiện tâm trạng cảm xúc khác nhau của n/vật
tôi.Đây là những h/ảnh SS giàu h/ảnh,giàu sức gợi cảm được gắn
với những cảnh sắc TN tươi sáng,trữ tình.
GD: Cần kết hợp, sử dụng sáng tạo các hình ảnh so sánh khi viết
văn.
* Tổng kết ( ghi nhớ )

- HS đọc lại đoạn văn:
hương…” -> đến hết
- HS trao đổi, trình bày
-

{“Mùi

HS trao đổi, thảo luận theo

nhóm nhỏ, ghi ý kiến ra giấy.
Trình bày, nhận xét nhau.

- HS trình bày

- HS nêu ý kiến cá nhân.

- HS trình bày ý kiến.


-

GV giúp học sinh tổng kết bài học bằng ghi nhớ ( sgk)
? Qua bài học rút ra nội dung và nghệ thuật?
→ Ghi nhớ.
III. Luyện tập: (10’)
+ GV hướng dẫn HS luyện tập:
? Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi khai
giảng đầu tiên?
* Củng cố: (1’)Nêu cảm xúc của em sau khi học xong bài?
D. Dặn dò:(2’)
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Tuần 1
Ngày soạn: 18/08/1013
Ngày dạy: 21/08/1013
TIẾT 3:
Tiếng Việt :

HS trình bày.

Đọc ghi nhớ.

- HS thực hiện ở nhà.

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
(Tự học có hướng dẫn)

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ
II/ Kĩ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
* Kĩ năng sống: giáo dục HS kĩ năng ra quyết định.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, tìm ví dụ minh hoạ cho bài học.
HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1. Giới thiệu (2’)
Ở lớp 7 chúng ta đã học về mối quan hệ về nghĩa của
từ: quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Ơ lớp 8 bài học
này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ ->quan
hệ bao trùm -> phạm vi khái quát của nghĩa của từ .
Hoạt động 2. HD tìm hiểu bài. (28’)
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
* GV treo bảng phụ.
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở bảng phụ.
Động vật

Thú

chim

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS nghe.

- HS quan sát bảng phụ.



Voi, hươu
tu hú, sáo
cá rô, cá thu
…………..
………….
……………
? Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng hơn từ nào? Từ nào
có nghĩa hẹp hơn từ nào? Vì sao?


- HS trả lời.

thú :
voi, hươu
Động vật
chim : tu hú, sáo
cá : cá rơ, cá thu
Vì: - Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của
các từ: thú, chim, cá.

- Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các
từ: voi, hươu.
- Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của
các từ: tu hú, sáo.
- phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của
các từ: cá rô, cá thu.
? Từ đó, em có nhận xét gì về nghĩa của một từ ngữ ?
- HS nêu nhận xét.
→Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của
từ ngữ khác.
1. Từ ngữ nghĩa rộng.
? Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ ngữ - HS trả lời.
nghĩa rộng?
- Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của
một số từ ngữ khác .
? Em hãy lấy ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng?
- HS lấy ví dụ
VD:
Truyện dân gian
Truyện
Truyện
Truyện cổ
cười
ngụ ngơn
tích
2. Từ ngữ nghĩa hẹp :
? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
- Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm
vi nghĩa của một từ ngữ khác.
? Yêu cầu HS lấy ví dụ?

VD: Cây: có nghĩa hẹp so với từ: thực vật
3. Lưu ý:
? Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được điều gì đáng lưu ý về
nghĩa của một từ ngữ?
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời
có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (10’)
II. Luyện tập.
BT1 Lập sơ đồ
a
y phục
- Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Lên bảng thực


quần

áo

hiện bài tập.

quần đùi quần dài
áo dài
sơ mi
BT2 Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng:
- a. Chất đốt
- d. nhìn
- b. nghệ thuật
- e. đánh
- c. thức ăn

BT3 Tìm các từ ngữ nghĩa hep:
a. xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ơ tơ
b. kim loại: đồng, sắt, chì
c. hoa quả: xồi, mít, lê
d. họ hàng: chú, dì, cơ, bác
e. mang: xách, khiêng, gánh
BT5* Từ ngữ nghĩa rộng: khóc
Từ ngữ nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi
* Củng cố: (1’)HS đọc lại ghi nhớ.
D.Dặn dò: (2’)
- Viết một đoạn văn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Học bài: Nội dung phần ghi nhớ sgk
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề văn bản

Tuần 1
Ngày soạn:21/08/13
Ngày dạy : 24/08/13
Tiết 4 TLV:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức: Giúp HS nắm được
- Thế nào là chủ đề của văn bản.
- Những biểu hiện của chủ đề trong một văn bản.
2/ Kĩ năng:
- Đọc - hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày được một văn bản (nói-viết )có tính thống nhất về chủ đề.
- Tích hợp: văn bản Tơi đi học
* Kĩ năng sống: giáo dục kĩ năng: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo.
3/ Thái độ:Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
B/ CHUẨN BỊ

GV: N/ cứu bài dạy
HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (2’)kiểm tra vở soạn bài của HS
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu (2’)


Ở lớp 7 chúng ta đã học về tính liên kết và mạch lạc trong
văn bản. Một văn bản nếu khơng có tính mạch lạc và tính
liên kết thì khơng đảm bảo được tính chủ đề của văn bản.
Vậy thế nào là chủ đề của văn bản? Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta hiểu được vấn đê này.
Hoạt động 2: HD tìm hiểu về chủ đề của văn bản (27’)
I/ Chủ đề của văn bản.
* VD: tìm hiểu văn bản Tôi đi học
- Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “ Tôi đi học”.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận.
Câu hỏi thảo luận:
N1: Đối tượng được nói đến trong văn bản là ai? Văn bản
viết về điều gì?
- Đối tượng là “ tơi”- tác giả.
- Văn bản viết về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học trong
những ngày thơ ấu của nhân vật “ tôi”.
N2: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời
thơ ấu của mình?
- Những tâm trạng rụt rè, sợ sệt, lo sợ vẫn vơ…trong buổi

tựu trường đầu tiên của mình.
N3: Sự hồi tưởng ấy đã gợi lên những cảm giác gì trong
lịng tác giả?
- Những hồi tưởng ấy gợi cảm giác trong sáng, thiết tha
trong lòng tác giả.
N4: Vấn đề chính ( chủ yếu) của văn bản “ Tơi đi học” là
gì?
- Những kỉ niệm trong sáng, cảm xúc bâng khuâng của nhân
vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên của mình.
GV chốt ý: Vấn đề chủ yếu này gọi là chủ đề của văn bản.
? Vậy chủ đề của văn bản là gì?
→Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
* Tìm hiểu văn bản Tôi đi học.
+ Gv tiếp tục hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi.
? Căn cứ vào đâu để biết được văn bản “ Tơi đi học” nói
lên những kỉ niệm của tác giả trong buổi tựu trường đầu
tiên?
HS: - Căn cứ vào nhan đề của văn bản “ Tôi đi học”
- Căn cứ vào những từ ngữ, quan hệ giữa các phần trong
văn bản.
? Em hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu
tiên?
? Tìm các từ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ
ngỡ của “tôi” khi cùng mẹ tới trường, vào lớp?
- GV ghi các chi tiêt học sinh tìm lên bảng.
- GV nhận xét.
? Ngồi chủ đề trên thì văn bản Tơi đi học có cịn biểu đạt


- HS nghe.

- HS theo dõi lại văn bản Tôi đi học.
- HS chia thành 4 nhóm thảo luận câu
hỏi.
- Đại diện từng nhóm trình bày, bổ
sung.

- HS trả lời.

- HS tìm các chi tiết và trả lời
- HS trả lời.
- HS xác định


chủ đề nào nữa không?
- Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang
chủ đề khác.
? Từ việc phân tích trên,hãy cho biết làm thế nào để viết - HS trình bày.
hoặc hiểu một văn bản?
+ GV chốt:
→Yêu cầu viết hoặc hiểu một văn bản: xác định được chủ
đề thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần
của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lăp lại.
* Ghi nhớ:
+ GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3. HD luyện tập. (10’)
III. Bài tâp
+ Gv hướng dẫn HS làm các bài tập.
BT1. - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT

+ GV theo dõi, chữa bài.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đối tượng : rừng cọ
- Trình bày.
- Vấn đề chính: Vẻ đẹp và sự gắn bó tình cảm của
người dân sơng Thao với rừng cọ quê mình.
- Trình tự: + miêu tả vẻ đẹp
+ Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ.
+ tình cảm với cọ.
BT2. Ý làm cho bài viết lạc đề: b, d.
- HS tìm hiểu, trả lời.
BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- Cho Hs thảo luận, trao đổi, trình bày.
- Hs thảo luận, trao đổi, trình bày.
- Gv nhận xét.
→a. Cứ mùa thu về…
b. đường làng trở nên mới lạ.
c. Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay dẫn đến trường trên
con đường làng quen thuộc.
d. một ý nghĩ non nớt vừa ngây thơ được nảy sinh: muốn
thử sức mình như một học sinh thực thụ.
e. đến sân trường, một cảm giác lạ vừa nảy sinh: sân trường
rộng, ngôi trường cao hơn.
g.rời tay mẹ xếp hàng vào lớp, lại một cảm giác nữa nảy
sinh: sợ hãi, chơ vơ trong hàng người bước vào lớp.
*Củng cố: (2’)Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là chủ đề của văn bản?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
3.Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?.

D. Dặn dị: (1’)- Học bài - Làm bài tập 2/sgk
- Học bài cũ:Văn bản Tôi đi học
- Chuẩn bị: soạn văn bản : Trong lòng mẹ

Tuần 2.
Ngày soạn: 23/8/2013


Ngày dạy: 26/8/2013
Tiết 5: Văn bản:

TRONG LỊNG MẸ
( Trích Những ngày thơ ấu )
( Nguyên Hồng)

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ thể hiện niềm khát khao tính cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kết hợp các PTBĐ trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
-Tích hợp với TV: so sánh và TLV: Ngôi kể.
* Kĩ năng sống: giáo dục các kĩ năng:
- suy nghĩ sáng tạo
- giao tiếp
- xác định giá trị bản thân.
3/Thái độ: Tình cảm mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp khơng có những thành kiến cổ hủ nào có thể làm
khơ héo được tình cảm ruột thịt.

B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chân dung tác giả,tư liệu liên quan đến tác phẩm,nghiên cứu chuẩn KT-KN.
- HS: Đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định tổ chức: (1’)Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(4’)
Câu1. Văn bản “ Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
Câu2. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên được diễn tả ra sao?
Qua những chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 Giới thiệu.(2’)
Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và - HS nghe.
không bao giờ trở lại. Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt
ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Những ngày thơ ấu
của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với
rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm
đẫm tình yêu Mẹ.
Hoạt động 2. HD tìm hiểu bài. (34’)
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Đọc.
+ GV hướng dẫn cách đọc giọng đọc tình cảm, tha thiết,
chú ý giọng điệu lời thoại nhân vật bà cô: ngọt ngào giả
- HS nghe, đọc.
dối, Hồng lễ phép mà kìm nén đau khổ, uất ức…
- Gv đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.
2. Chú thích:
a. Tác giả, tác phẩm:
+ GV yêu cầu học sinh đọc chú thích*

? Hãy nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm.


* Tác giả
- Nguyên Hồng (1918 – 1982)
- Quê ở Nam Định
- Là nhà văn lớn của VN, là cây bút của “chủ nghĩa nhân
đạo thống thiết”.
- Được giải thưởng HCM về VHNT (1996)
* Tác phẩm
- Trích từ tập hồi kí- tự truyện “ Những ngày thơ ấu” gồm
9 chương, văn bản là chương 4 của tác phẩm.
GV chốt ý và mở rộng: là nhà văn của người cùng khổ
nên khi viết về họ Ng Hồng tỏ niềm thương yêu sâu sắc
mãnh liệt đối với họ.
Ơng có trái tim nhạy cảm, dễ tổn thương, dễ rung động
với những nổi đau và niềm hạnh phúc của con người, ông
vui sướng với niềm vui, đau với nỗi đau của nhân vật, của
con người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em cho nên Ng Hồng
còn được xem là nhà văn của phụ nữ và trẻ em.
b. Từ khó:
+ GV yêu cầu HS đọc các từ khó, chú ý các chú thích
5,8,12,13,14,17.
3/ Phương thức biểu đạt.
? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản?
→Tự sự kết hợp miêu tả+ biểu cảm.
4/ Thể loại: Hồi kí- tự truyện.
? Em hiểu thế nào là hồi kí tự truyện?
+ GV nêu thêm: Hồi kí là thể văn ghi chép, kể lại những
biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà t/giả đồng thời là

người kể, người tham gia hoặc chứng kiến.
GV nhấn mạnh: Đây là tập hồi kí kể lại một tuổi thơ đầy
cây đắng của tác giả.
? Ngôi kể trong văn bản?
- Ngôi I.
5/ Bố cục:
? Xác định bố cục của văn bản?
→2 phần: P1: từ đầu đến “…người ta hỏi đến chứ”: cuộc
đối thoại của bé Hồng với bà cơ.
P2: cịn lại: cảm giác sung sướng khi ở trong lòng mẹ.
III. Đọc - hiểu văn bản
+ GV cho HS tịm hiểu về tình cảnh của bé Hồng:
+GV cho HS đọc lại đoạn văn trong ngoặc đầu tiên và
cho biết đoạn văn này nêu lên điều gì.
? Tình cảnh của bé Hồng có gì đặc biệt?
- Mồ côi cha, xa mẹ.
- Sống giữa sự ghẻ lạnh, cay nghiệt của họ hàng.
? Từ tình cảnh ấy em có nhận xét gì về tuổi thơ của cậu
bé?
-> Cơ đơn, buồn tủi, thèm khát tình u thương.
LH- GD: Những trẻ em đáng thương trong c/s XH hiện

- HS đọc chú thích, trình bày hiểu biết về
tác giả, tác phẩm.

- đọc.
- HS xác định.

- HS đọc, xác định bố cụa, trình bày.


- HS theo dõi đoạn văn đầu.
- HS trả lời.


nay cần được thông cảm và chia sẻ.
1 Nhân vật bà cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng:
? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé Hồng
là sự vơ tình hay cố ý tạo ra của người cô?
? trong câu đối thoại đầu tiên với Hồng, bà cô hiện lên
với vẻ mặt ntn? Bản chất giọng nói? Nét mặt?
→- cười hỏi
- Giọng nói với ý nghĩ cay độc
-Nét cười rất kịch. →giả dối.
? Mục đích của bà cơ là gì?
- cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự khinh miệt về mẹ.
? Sauk hi nghe Hồng trả lời, thái độ bà cô tiếp tục ntn?
- giọng ngọt, bình thản, mắt long lanh nhìn chằm chặp…
→ muốn kéo đứa cháu tội nghiệp vào trò chơi đã dàn tính
sẵn.
? Tâm địa của bà cơ tiếp tục được bộc lộ như thế nào?
nhận xét về cách mà bà cơ dùng hai tiếng ‘em bé”? Cách
nói ấy thể hiện điều gì của bà cơ?
- hai tiếng “em bé” ngân dài→ muốn săm soi, hành hạ,
xoáy sâu vào nỗi đau của đứa trẻ.
+ GV bình: Với bản chất độc ác, bà cơ giả dối trong cả ý
nghĩ và lời nói, châm chọc nhục mạ mẹ Hồng…
+ GV: Mặc kệ cháu “cười dài trong tiếng khóc”, bà ta vẫn
tươi cười kể chuyện chị dâu, sau đó đổi giọng xót thương
anh trai.
? Điều đó thể hiện bản chất gì của bà cơ?

→ vơ cảm, lạnh lùng, giả dối, khơ héo tình cảm…
? Em có nhận xét gì về tính cách của bà cơ và hình ảnh
này đại diện cho tưởng nào trong xã hội PK?
-Bình – liên hệ: Tư tưởng cổ hũ, hẹp hòi của XHPK đã
chà đạp lên thân phận người phụ nữ mà mẹ bé H là một
nạn nhân…
(Hết tiết 1)

-

HS trả lời.

-

Hs trả lời.

- HS xác định.

- HS đọc, tìm hiểu, trả lời.

- HS nghe.

- tìm hiểu, trả lời.
- HS trao đổi, suy nghĩ, trình bày ý kiến
cá nhân.

* Củng cố: (2’) Hệ thống nội dung tiết học.
D. Dặn dò:(2’)- Về nhà học bài.
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới.

Tuần 2.
Ngày soạn: 23/8/2013
Ngày dạy: 26/8/2013
Tiết 6: Văn bản:

TRONG LỊNG MẸ
( Trích Những ngày thơ ấu )
( Ngun Hồng)

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu:


- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ thể hiện niềm khát khao tính cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kết hợp các PTBĐ trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
-Tích hợp với TV: so sánh và TLV: Ngôi kể.
* Kĩ năng sống: giáo dục các kĩ năng:
- suy nghĩ sáng tạo
- giao tiếp
- xác định giá trị bản thân.
3/Thái độ: Tình cảm mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp khơng có những thành kiến cổ hủ nào có thể làm
khơ héo được tình cảm ruột thịt.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chân dung tác giả,tư liệu liên quan đến tác phẩm,nghiên cứu chuẩn KT-KN.
- HS: Đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
* PHƯƠNG PHÁP:

Đàm thoại, phân tích, bình giảng, vấn đáp,gợi mở
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ(4’)
? Cảm nhận của em về nhân vật bà cô?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 Giới thiệu.(2’)
(GV từ bài cũ đi vào bài mới)
Hoạt động 2-TT(29’)
2. Tình yêu thương mãnh liệt của Hồng với mẹ:
a. tình yêu thương mãnh liệt với mẹ của Hồng qua
cuộc đối thoại với bà cô:
? Bé Hồng đã có thái độ như thế nào trước câu hỏi của bà - HS đọc và tìm hiểu
cơ?
? Vì sao H lại cúi đầu im lặng và cười đáp “khơng!..cũng - HS trả lời.
về” thể hiện tình cảm gì của bé H đối với mẹ?
- Bé Hồng:
- HS suy nghĩ, giải thích.
+ cúi đầu im lặng -> Hiểu ý đồ của cô
+ cười đáp: “ không!..cũng về” -> Rất tin tưởng mẹ.
→là phản ứng thông minh, nhạy cảm, khơng muốn những
rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến tình mẫu tử.
? Trước tâm địa ẩn trong những lời nói của bà cơ thì H có
những tâm trạng, ý nghĩ như thế nào?
+ lòng thắt lại, khoé mắt cay cay.
+ nước mắt rịng rịng, cười dài trong tiếng khóc
- HS nêu
-> đau đớn, phẫn uất.

? Em hãy phân tích chi tiết bé H “cổ họng… mới thôi”?
+ khi nghe kể về mẹ ->muốn biến vật vơ hình(hủ tục đày
đọa mẹ) thành vật hữu hình(cục đá, đầu mẩu gỗ, mẩu thủy
tinh) để ,mà cắn, nhai, nghiến cho kì nát vụn→đau đớn, - HS trao đổi, thảo luận, trình bày ý kiến


uất ức lên tới cực điểm, căm tức XHPK đã đày đoạ mẹ.
? Câu văn đã sử dụng BPNT gì và tác dụng của nó khi
miêu tả tâm trạng của bé H?→ dùng các động từ mạnh
đau đớn, uất ức lên tới cực điểm, căm tức XHPK đã đày
đoạ mẹ.
? Qua đó, em cảm nhận được tình cảm bé H dành cho mẹ
như thế nào?
=> Trong sáng, tràn ngập tình u thương đối với mẹ.
LH- GD: tình u thương, kính trọng mẹ.
Chuyển ý
b. Cảm giác khi được ở trong lòng mẹ
? Chú bé Hồng nhận ra mẹ trong hoàn cảnh nào?Và chú
đã có những hành động nào?
→Thấy mẹ:
- Vội vã đuổi theo và gọi bối rối.
? Khi thấy mẹ, bé H có ý nghĩ gì? Ý kiến của em về đoạn
văn này?(Gợi ý: Biện pháp nghệ thuật tác giả sử dụng)
Bình – chốt: Một hình ảnh ss độc đáo thể hiện thật sâu sắc
nỗi khắc khoải nhớ mong mẹ của chú bé -> giống như
người bộ hành ngã ngục giữa sa mạc mà trước mắt hiện
lên dòng nước trong suốt…-> Khao khát tình mẹ.
? Cử chỉ và tâm trạng của H khi bất ngờ gặp đúng mẹ?
→Gặp mẹ:
- Vội vã, hồng hộc, ríu chân, ồ khóc vì sung sướng.

-> xúc động mạnh.
? Xe chạy chầm chậm, tại sao chú bé lại thở hồng hộc,
trán đẫm mồ hơi, ríu cả chân khi trèo lên xe? Và vì sao H
lại ồ lên khóc?
Bình chốt:Biết bao nỗi mong nhớ, đau khổ, tủi hờn đã
dồn nén trong lịng chú bé nay đã vỡ ồ -> xúc động lịng
người
? Trong lịng mẹ H có những cảm giác gì?
? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua cảm xúc của
người con như thế nào?
→Trong lòng mẹ:
- Am áp, mơn man, hơi thở thơm tho và rạo rực.
-> cảm giác sung sướng đến cực điểm.
- mẹ như trẻ lại, tươi sáng, da mịn, hơi thở thơm tho…=>
Đầy tình thương u đối với con.
? Em có nhận xét gì về t/cảm mà chú bé Hồng dành cho
mẹ?
=> Tình yêu thương mẹ mãnh liệt, sự sung sướng được ở
trong lòng mẹ.
? Học xong văn bản em hãy chứng minh NH là nhà văn
của phụ nữ và trẻ em?
- HS Cm bằng hiểu biết và cảm nhân của mình.
- GV chốt ý.
* tổng kết (ghi nhớ- sgkT21)(5’)

cá nhân.

- HS xác định

- nêu nhận xét.


- HS trao đổi, trình bày

- HS nêu.

- HS trả lời

- HS trả lời

- nhận xét.

- HS trao đổi, trình bày ý kiến cá nhân.


GV: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé H và qua văn bản
em cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về NT và ND?
- HS trao đổi, tổng kết bài học.
* Củng cố: (2’)Tìm những câu ca dao nói về tình mẫu tử.
D. Dặn dị:(2’)- Về nhà học bài.
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới.
Tuần 2
Ngày soạn:25/8/2013
Ngày dạy:28/8/1013
TIẾT 7: Tiếng Việt:

TRƯỜNG TỪ VỰNG

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu nào là trường từ vựng, biết xác lập những trường từ vựng đơn giản.

Nắm được các mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái
nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...
2/-Kĩ năng:Rèn kĩ năng lập trường từ vựng, vận dụng kiến thức về TTV để đọc hiểu và tạo lập văn
bản.
-Tích hợp:Văn bản: Trong lịng mẹ.
B/ CHUẨN BỊ
GV: giáo án, bảng phụ
HS: chuẩn bị bài, bảng con.
D/ TIẾN TRÌNH DẠỲ HỌC:
1/ On định tổ chức: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Khi nào thì một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu (2’)
Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu mức độ khái
quát của nghĩa từ ngữ. Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng và
hẹp đối với từ ngữ khác. Vậy nhiều từ ngữ khác nhau có thể - HS nghe.
có nét chung gì về nghĩa hay khơng? Đó có phải là từ đồng
nghĩa hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta mở
rông thêm một kiến thức mới về Tiếng Việt.
Hoạt động 2 HD tìm hiểu trường từ vựng (25’)
I. Trường từ vựng là gì?
1/ Khái niệm:
-GV yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk.
- Thực hiện hoạt động đọc.
? Đoạn văn được trích từ văn bản nào?
? Đoạn văn tập trung miêu tả điều gì?
- HS nêu lại kiến thức.

-HS: Tình cảm của H đối với mẹ, niềm sung sướng khi được
ở trong lịng mẹ.
GV: Để khắc sâu hình ảnh dịu hiền, êm dịu của mẹ Nguyên
Hồng đã chú ý đặc tả dáng nét của mẹ bằng những từ ngữ
in đậm, hãy đọc to những từ ngữ ấy.


? Các từ ngữ ấy dùng để chỉ đối tượng nào? Nhóm từ này
có nét nghĩa chung là gì?
→Đối tượng chỉ người, có nét chung về nghĩa: cùng chỉ bộ
phận người.
GV chốt: nếu tập hợp các từ trên thành một nhóm từ thì ta
có một trường từ vựng.
? Vậy trường từ vựng là gì? Lấy ví dụ?
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa.
VD: Trường từ vựng hình dáng: gầy, cao,mập, thấp…
BT nhanh – HS làm vào bảng con.
1.- Cho các từ: bút máy, sách, phấn, thước.
- Tìm trường từ vựng?
2. Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng của cây?
* GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa hiện tượng đồng nghĩa
với trường từ vựng.
2 Lưu ý
a/ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng
nhỏ hơn.
+ GV dùng bảng phụ có chứa các nhóm từ sau:
- Lịng đen, lịng trắng, con ngươi, lơng
mày…
- Đờ đẫn, sắc, mù, lồ…

- Chói, qng, hoa…
- Nhìn, trơng, liếc, nhịm…
? Hãy xác định trường từ vựng cho mỗi nhóm từ trên?
? Các trường từ vựng trên có gộp vào một trường từ vựng
được khơng? Đó là trường gì?
? Em có thể rút ra được nhận xét gì về một trường từ vựng?
→Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng
nhỏ hơn
b/ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt
nhau về từ loại.
+ Gv yêu cầu học sinh xác định các từ loại ở các nhóm từ
trên bảng phụ.

- HS nêu, trả lời.

- HS làm BT nhanh, trình bày.

- HS trao đổi, trình bày

- HS xác định từ loại của các từ.

Con ngươi, lơng mày..-> DT
Nhìn, trơng, liếc…
-> ĐT
Lờ đờ, toét…
-> TT
? Từ sơ đồ trên em có nhận xét gì về từ loại trong một
trường từ vựng?
→Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt - nêu nhận xét.
nhau về từ loại

c/ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng
khác nhau.
? Hãy tìm các TTV cho từ ngọt?
TH: Em có nhận xét gì về từ ngọt?
- HS tìm, trả lời.
- Từ ngọt -> Từ nhiều nghĩa
Trường “mắt”


? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển? Với hiện tượng từ
nhiều nghĩa, một từ có thể có bao nhiêu trường từ vựng?
→Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng
khác nhau.
- HS tìm hiểu, nhận xét.
d/ Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng sức gợi
cảm.
+ GV yêu cầu HS đọc VD sgk, chú ý các từ in đậm.
? Các tư in đậm trên thể hiện tính cách, suy nghĩ, hoạt
động của đối tượng nào trong văn bản?
- Con chó vàng.
- HS trả lời.
? Thơng thường các từ ấy dùng để chỉ đối tượng nào?
- con người.
? Tại sao tác giả lại chuyển trường người sang trường vật ở
trong văn bản này? Có tác dụng gì?
TH: Điều ấy được diễn đạt qua phép tu từ gì?
- Nhân hố
? Vậy, trong một số trường hợp, chuyển trường từ vựng
nhằm mục đích gì?
Hoạt động 3. HD luyện tập (10’)

- HS rút ra kết luận.
II. Luyện tập.
+ GV HD HS làm BT SGK.
BT1 Trường từ vựng ruột thịt: cô, mẹ, thầy,em..

BT2 Đặt tên các trường từ vựng:
a. Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Trường dụng cụ để đựng.
c. Trường hoạt động của chân.
d. Trường trạng thái.
e. Trường tính cách.

BT3 : Các từ in đậm thuộc: trường thái độ.

BT4 Điền đúng: - Khứu giác: mùi, thơm
- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính…
BT6: Chuyển trường “quân sự”sang trường “nông nghiệp”.
* Củng cố: (1’)Nhắc lại nội dung bài học.
D. Dặn dị: (2’)
- Học bài, hồn thiện bài tập.
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới.

BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Thảo luận và trình bày bài tập.
- Nhận xét và chốt ý.
BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Lên bảng thực hiện bài tập.
- HS Nhận xét – GV chỉnh sửa
BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.

- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập.
BT4 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện bài tập vào bảng con.
BT6:- Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập


Tuần 2
Ngày soạn:28/8/2013
Ngày dạy:31/8/2013
Tiết 8: TLV:

BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ Kiến thức: Giúp HS nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây doing bố cục
II/ Kĩ năng: - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.
- TH : Văn bản:Trong lòng mẹ.
* Kĩ năng sống:
- Ra quyết định.
- Giao tiếp.
III/ Thái độ:- Ý thức lập bố cục rõ ràng, mạch lạc cho văn bản.
- Lịng kính trọng thầy cơ qua văn bản Người thầy đạo cao đức trọng.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu chuẩn KT-KN,soạn bài.
HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Ổn định tổ chức: (1’)
2 Kiểm tra bài cũ: (4’)

? Chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản?
Hãy lấy một ví dụ để phân tích.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Giới thiệu (2’)
Bất cứ một văn bản nào cũng phải có bố cục vì bố cục làm rõ
chủ đề mà văn bản đã hướng tới. Vậy bố cục của văn bản là gì? - HS nghe.
Cách sắp xếp các ý trong văn bản như thế nào để có bố cục hợp
lí? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề.
Hoạt động 2: HD tìm hiểu về bố cục của văn bản (25’)
I/ Bố cục của văn bản.
- Gv yêu cầu HS đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”.
HS đọc văn bản.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận theo cặp.
Thảo luận nhanh 3 câu hỏi SGK
? Văn bản trên có mấy phần? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần - HS trả lời.
đó?
- VB chia làm 3 phần:
P1: từ đầu -> “ danh lợi”
P2: tt -> “ vào thăm”
P3: còn lại
? Xác định nhiệm vụ từng phần trong văn bản?
- HS nêu nhiệm vụ từng phần.
P1: giới thiệu thầy Chu Văn An.


P2: Chu Văn An là người tài cao, có đạo đức được học trị kính
trọng.
P3: Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An.

GDHS: Lịng kính mến thầy cơ.
? Mối quan hệ trên của văn bản được thể hiện như thế nào?
- Có mối quan hệ chặt chẽ, phần trên là tiền đề cho phần dưới ->
tập trung làm rõ cho chủ đề.
GV:Từ việc phân tích ví dụ trên, hãy cho biết một cách khái
quát:
- Bố cục của văn bản là gì?
- Gồm mấy phần?
- Nhiệm vụ của từng phần?
- Mối quan hệ giữa các phần?
+ GV chốt ý.
-Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ
đề.
- Bố cục có 3 phần:
+ Mở bài: Nêu chủ đề.
+ Thân bài: Trình bày các khía cạnh của chủ đề.
+ Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn bản.
-> Quan hệ chặt chẽ.
=> Thể hiện chủ đề của văn bản.
II.Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản.
+ GV cho HS thảo luận theo nhóm: Thực hiện các câu hỏi 1, 2,
3, 4.
- GV yêu cầu hs nhớ lại văn bản “ Tơi đi học” và “ Trong lịng
mẹ”
+ Nhóm 1: ? Phần thân bài của văn bản “ Tôi đi học” kể về
những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự
nào?
- Kể về những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên của nhân
vật “ tôi”.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng theo thứ tự không gian và thời

gian:
+ Cảm xúc trên đường đến trường.
+ Cảm xúc khi đứng trước sân trường
+ Cảm xúc khi bước vào lớp học.
- Sắp xếp theo liên tưởng đối lập: cảm xúc về cùng một đối
tượng nhưng có sự so sánh đối chiếu trong hồi ức và hiện tại.
+ Nhóm 2: ? VB “Trong lịng mẹ” chủ yếu trình bày theo diễn
biến tâm trạng của chú bé Hồng, hãy chỉ ra thứ tự của diễn
biến ấy trong phần thân bài?
HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ tập tụcXHPK
- Niềm vui sướng của bé Hồng khi được ở trong lịng mẹ.
+ nhóm 3: ? Vậy khi tả người, vật, phong cảnh,… em sẽ lần
lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy chỉ ra một số trình tự mà
em biết?
- Theo khơng gian: xa-> gần, gần -> xa, trong -> ngoài, trên ->

- HS trả lời.

-HS khái quát.

- HS thảo luận theo nhóm
+ nhóm 1: văn bản Tơi đi học
+ nhóm 2: văn bản Trong lịng mẹ.
+ nhóm 3: Câu 3
+ nhóm 4: văn bản Người thầy đạo
cao đức trọng.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×