Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.08 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
--------------

TRẦN THỊ THANH NHÀN

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐÀ NẴNG – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
--------------

TRẦN THỊ THANH NHÀN

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành: Kế tốn
Mã số: 8340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Người hướng dẫn khoa học: TS.HỒ VĂN NHÀN

ĐÀ NẴNG – 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình
của thầy TS. Hồ Văn Nhàn, sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi và các đồng
nghiệp.
Tác giả xin gửi tới Thầy TS. Hồ Văn Nhàn, Trường Đại học Duy Tân Đà
Nẵng, ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi và các đồng nghiệp lòng biết ơn sâu sắc đã giúp tác
giả hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Trần Thị Thanh Nhàn


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn


Trần Thị Thanh Nhàn


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
5. Bố cục đề tài ............................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................. 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ .............................................................. 6
1.1.2. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ trong Ngân hàng Thương
mại .......................................................................................................................... 6
1.1.3. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong Ngân hàng
Thương mại ............................................................................................................. 7
1.1.4. Các yếu tố của hoạt động kiểm soát nội bộ .......................................... 10
1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................. 11
1.2.1.Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng .............................................. 11
1.2.2. Các sai phạm phát sinh đối với hoạt động cho vay............................... 12
1.2.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay 13
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay ..... 14
1.3. CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................. 15
1.3.1. Môi trường kiểm soát .......................................................................... 15
1.3.2. Đánh giá rủi ro của hoạt động cho vay................................................. 18


1.3.3. Hoạt động kiểm sốt cho vay............................................................... 19
1.3.4. Thơng tin và truyền thông ................................................................... 22
1.3.5. Giám sát và thẩm định ......................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
CHO VAYKHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
QUẢNG NGÃI..................................................................................................... 25
2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI .......... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh .................................................... 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ các phòng ban ............... 27
2.1.4. Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2016 - 2018 ........................................................................................................... 30
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh .......................................................... 30
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI ...................... 36
2.2.1. Môi trường kiểm soát .......................................................................... 36
2.2.2. Đánh giá rủi ro trong hoạt động cho vay .............................................. 36
2.2.3. Hoạt động kiểm soát cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi ...... 37
2.2.4. Thông tin và truyền thông trong kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay đối
với khách hàng doanh nghiệp ................................................................................ 50
2.2.5. Công tác giám sát hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp

.............................................................................................................................. 54
2.3. ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆPTẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI 60


2.3.1. Những ưu điểm ................................................................................... 60
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 68
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI .......................................................................... 69
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH
QUẢNG NGÃI TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................................... 69
3.1.1. Dự báo xu hướng kinh tế và hoạt động ngân hàng trong thời gian tới .. 69
3.1.2. Định hướng hoạt động của Chi nhánh.................................................. 70
3.1.3. Vấn đề đặt ra từ thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Tỉnh Quảng Ngãi ................................................................................................... 74
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI ....................................................... 75
3.2.1. Giải pháp hồn thiện hồn thiện mơi trường kiểm sốt ........................ 76
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện về việc đánh giá hệ thống KSNB........................ 78
3.2.3. Giải pháp về hoạt động kiểm soát ........................................................ 79
3.2.4. Giải pháp về thông tin và truyền thông ................................................ 81
3.2.5. Giải pháp giám sát hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ......... 84
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 86
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ... 86

3.3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Tỉnh Quảng Ngãi ................................................................................................... 86
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 87
3.3.4. Đối với các bộ ngành liên quan ........................................................... 88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 89


KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Agribank

Agribank Quảng Ngãi

Viết đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi
Nhánh Quảng Ngãi

CBNV

Cán bộ nhân viên

CBTD


Cán bộ tín dụng

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

IPCAS

Hệ thống thanh tốn nội bộ và kế toán khách hàng của
Agribank

KH

Khách hàng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTKSNB

Kiểm tra kiểm sốt nội bộ

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch

QLRR

Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP


Thương mại Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

UBND

Ủy ban nhân dân

VAMC

Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
2.1.

2.2.
2.3.
2.4.

Tên bảng
Cơ cấu huy động vốn của Agribank Quảng Ngãi năm

2016-2018
Cơ cấu cho vay của Agribank Quảng Ngãi năm
2016-2018
Danh mục cho vay theo thành phần kinh tế
Kết quả kinh doanh của Agribank Quảng Ngãi năm
2016-2018

Trang
31

32
34
35


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

2.1.

Sơ đồ tổ chức Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi

27

2.2.


Sơ đồ quy trình xét duyệt cho vay

39

2.3.

Thế chấp, cầm cố tài sản đảm bảo

42

2.4.

Quy trình giải ngân tiền vay

45

2.5.

Quy trình thu nợ

48


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, mặc dù hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại đã
được đa dạng hố với nhiều hình thức kinh doanh mới ở nhiều lĩnh vực khác nhau
nhưng tín dụng vẫn là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các NHTM nói chung

trong đó có Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Chi nhánh Tỉnh
Quảng Ngãi nói riêng.
Tín dụng ngân hàng tăng trưởng lành mạnh là điều kiện tiền đề quan trọng
giúp cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, cá nhân trên địa bàn Tỉnh
Quảng Ngãi mở rộng sản xuất, gia tăng sản lượng, từ đó thúc đẩy toàn bộ nền kinh
tế tăng trưởng. Đồng thời, khi cơ cấu tín dụng được hình thành phù hợp với định
hướng, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương, phù hợp với đặc thù hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Chi nhánh
Tỉnh Quảng Ngãi sẽ tác động tích cực, thúc đẩy các doanh nghiệp hoạt động hiệu
quả, nâng cao chất lượng hoạt động ngân hàng và tạo tiền đề cho tăng trưởng và
phát triển kinh tế. Và ngược lại, khi tín dụng bị suy giảm và tỷ lệ nợ xấu có xu
hướng gia tăng, cơ cấu tín dụng khơng phù hợp sẽ là dấu hiệu cho thấy nền kinh tế
đang rơi vào tình trạng khó khăn, thậm chí là suy thối hoặc khủng hoảng.
Thời gian qua, hoạt động tín dụng mà đặc biệt là tín dụng doanh nghiệp của
Agribank gặp nhiều khó khăn, tăng trưởng dư nợ thấp, nợ xấu có xu hướng gia tăng,
nhiều vụ việc tiêu cực xảy ra… vì thế việc đảm bảo an tồn trong hoạt động tín
dụng doanh nghiệp của Agribank khơng chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các cấp
lãnh đạo Agribank mà còn là mối quan tâm của người gửi tiền, các cơ quan quản lý
nhà nước và toàn xã hội.
Để ngăn ngừa những tổn thất và các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động tín
dụng doanh nghiệp của ngân hàng, ngoài các biện pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát
của các cơ quan, quản lý của Nhà nước trước hết địi hỏi Agribank phải tự hồn
thiện các biện pháp kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng doanh nghiệp một cách


2

đầy đủ và có hiệu quả. Bởi kiểm sốt tín dụng nói riêng và kiểm sốt nội bộ
(KSNB) nói chung là cơng cụ điều hành cơ bản có hiệu quả của một ngân hàng và
là cơ sở cho sự hoạt động chắc chắn, an toàn, đạt mục tiêu kinh doanh nói chung.

Tại Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển nơng thônViệt Nam - Chi nhánh
Tỉnh Quảng Ngãi công tác kiểm soát hoạt động cho vay, đặc biệt là cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp thời gian qua bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn
những hạn chế, chưa phát huy được hết hiệu quả và đáp ứng tốt những yêu cầu đặt
ra của ban lãnh đạo Agribank nói chung và Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi
nói riêng. Những thiếu sót trong việc chấp hành quy trình, nghiệp vụ tín dụng doanh
nghiệp vẫn lặp đi, lặp lại, tỷ lê nợ xấu tuy không cao qua các năm nhưng tỷ lệ nợ cơ
cấu, nợ có nguy cơ tiềm ẩn ln ở mức cao.
Từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài :“Hồn thiện kiểm sốt nội
bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi.” làm nội dung
nghiên cứu đề tài.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích thực trạng hoạt động kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động cho vay
khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiệnkiểm sốt nội bộ đối với hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về đối tượng: Tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
cơng tác kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh
Quảng Ngãi.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài lựa chọn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi là đối tượng thu thập số


3


liệu cũng như ứng dụng các kết quả nghiên cứu.
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài được nghiên cứu, phân tích dựa trên số liệu
được thu thập trong khoảng thời gian 3 năm (2016 - 2018).
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong luận văn này, tác giả chỉ sử dụng các dữ liệu thứ cấp để phân tích, đánh
giá thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh
Quảng Ngãi.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ bảng biểu, báo cáo tài chính hàng năm của
ngân hàng, thơng tin từ sách báo, tạp chí, internet liên quan.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Để xử lý các dữ liệu thứ cấp đã thu thập được, luận văn đã sử dụng các
phương pháp sau đây:
- Phương pháp so sánh: tác giả tiến hành đối chiếu các chỉ tiêu có trong cùng
một bảng, so sánh đối chiếu các năm để biết được xu hướng biến động của các chỉ
tiêu phân tích.
- Phương pháp phân tích: dựa trên các số liệu và từ phương pháp so sánh, tác
giả phân tích để tìm ra ngun nhân cho sự biến động đó. Trên cơ sở phân tích, tác
giả nêu ra được điểm mạnh điểm yếu trong công tác KSNB hoạt động cho vaykhách
hàng doanh nghiệp của ngân hàng, qua đó đưa ra một số các giải pháp hoàn thiện.
- Bằng phương pháp chuyên gia, luận văn so sánh thực tiễn công tác KSNB
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp với các qui trình kiểm sốt đã được trụ
sở chính xây dựng để phát hiện ra các vấn đề tồn tại.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo nội dung luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại Ngân
hàng thương mại.



4

Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộhoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Tỉnh Quảng Ngãi.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng khốc liệt đòi hỏi các ngân hàng
phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh. Việc phát triển và nâng cao khả
năng cạnh tranh của các gói sản phẩm dịch vụ là nhiệm vụ hàng đầu để các ngân
hàng phản ứng với thị trường. Và đặc biệt hơn nữa, các ngân hàng làm cách nào để
quản lý tốt việc sử dụng vốn được an tồn và mang lại hiệu quả cao nhất.
Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả đã tiến
hành thu thập thông tin, tìm hiểu các luận văn thạc sĩ có nội dung tương tự đã được
công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho q trình hồn thành
luận văn.
- Luận án tiến sỹ:“Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam” do học viên Trương Nguyễn Tường Vy thực hiện
năm 2018 tại trường Đại học Ngân hàng TPHCM.
Tác giả đã nghiên cứu mô tả đánh giá thực trạng về công tác kiểm sốt nội bộ
trong hoạt động tín dụng tại các NHTMCP Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp
hồn thiện KSNB hoạt động Tín dụng nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý mục tiêu
hoạt động tín dụng đạt hiệu quả cao nhất.
- Luận văn cao học đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh Đăk Lăk” do học viên
Nông Mạnh Cường thực hiện năm 2017 tại trường Đại học Kinh Tế Đà Nẵng.
Tác giả đã nghiên cứu những cơ sở lý luận về cho vay hộ kinh doanh, phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt độngcho vay hộ kinh doanh, từ đó đưa ra giải

pháp mở rộng cho vay hộ kinh doanh.


5

- Luận văn: “Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình” của tác giả Nguyễn Thị Hoài
Giang, thực hiện năm 2015 tại trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài này đã hệ thống hoá
và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản và thực trạng về hệ thống kiểm sốt nội bộ quy
trình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình từ đó đưa ra các
giải pháp hồn thiện.
- Luận văn:“Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Hưng
Nguyên- Nghệ An”của tác giả Thái Thị Kiểu Trang, thực hiện năm 2014 tại Trường
Đại học Kinh Tế Huế. Đề tài này tác giả đã phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động kiểm soát đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
và đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao các hoạt động kiểm sốt nội
bộ đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.
- Luận văn còn được tham khảo từ một số giáo trình về Quản trị Ngân hàng
Thương mại, các văn bản của ngành cũng như các báo cáo tài chính, báo cáo về tình
hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánhTỉnh Quảng Ngãi qua các năm.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI
Mỗi ngân hàng có một hệ thống kiểm sốt của riêng mình và phù hợp với ngân
hàng đó. Hoạt động kiểm soát là một hoạt động quan trọng trong quy trình quản trị,
do đó các nhà quản trị thường tâp trung đến việc hình thành và duy trì các hoạt động
kiểm soát để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu hệ thống kiểm soát nội bộ
của đơn vị tốt thì doanh nghiệp dễ dàng đạt mục tiêu của mình đặt ra. Đặc biệt là
ngân hàng thương mại, ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt, hệ
thống kiểm soát của ngân hàng cũng đặc biệt.
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Hệ thống KSNB từ khi được nghiên cứu và công bố đến nay đã được nhiều tổ
chức tìm hiểu và phát triển thành mơ hình. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau khi
nhắc đến hệ thống KSNB, tùy mỗi lĩnh vực hoạt động cũng như yêu cầu quản trị khác
nhau mà mỗi tổ chức có một định nghĩa riêng.
Theo báo cáo Basle 1998 đã định nghĩa:“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị
chi phối bởi nhà quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị. KSNB không
chỉ là một thủ tục hay chính sách được thực hiện tại một thời điểm cụ thể mà còn là
một hoạt động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng, HĐQT và các nhà quản lý cao
cấp chịu trách nhiệm thiết lập một nền văn hóa thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho q trình KSNB đạt hữu hiệu cũng như giám sát đảm bảo sự hữu hiệu đó
được liên tục. Mục tiêu chính của q trình KSNB nhằm có thể đạt được các loại mục
tiêu: hiệu quả, báo cáo và tuân thủ“
1.1.2. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ trong Ngân hàng
Thương mại
Dưới sự ảnh hưởng của nền kinh tế quốc gia, hoạt động kinh doanh của NHTM


7

có những điểm khác biệt so với doanh nghiệp khác. Trước hết đó là lĩnh vực kinh
doanh của NHTM bao gồm tiền mặt, tín dụng và dịch vụ ngân hàng, những lĩnh vực

này liên quan đến tất cả các ngành và mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt
khác, tiền tệ ngân hàng là một lĩnh vực rất “nhạy cảm” nó địi hỏi một sự thận trọng
trong hoạt động điều hành ngân hàng để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế xã hội.
Đối tượng kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ mà tiền tệ là một sự phát triển và suy
thoái của cả một nền kinh tế, do đó nó được nhà nước kiểm sốt chặt chẽ.
+ Dưới góc độ hoạt động nghiệp vụ ngân hàng, những đặc điểm của hoạt động
ngân hàng ảnh hưởng đến việc thiết kế hệ thống KSNB như sau:
- NHTM thường có số lượng lớn các nghiệp vụ và giao dịch trực tiếp bằng tiền
mặt, chứng từ có giá. Điều này dẫn đến rủi ro về thất thoát tài sản và gian lận cả trong
công việc bảo quản tài sản và thực hiện giao dịch. Do đó các ngân hàng thường thiết
lập quy trình hoạt động và kế tốn thống nhất, hạn chế quyền hạn cá nhân và duy trì
hệ thống KSNB hữu hiệu.
- NHTM thường có số lượng lớn các nghiệp vụ và giao dịch về cả số lượng lẫn
giá trị. Điều này đòi hỏi việc phân cấp trách nhiệm và quyền hạn lớn trong chức năng
kế toán và giám sát nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ hệ thống kế tốn và kiểm sốt thống
nhất. Ngồi ra, đặc điểm này củng ảnh hưởng đáng kể đến yếu tố thông tin và truyền
thơng trong tồn hệ thống của ngân hàng.
- Các NHTM thường phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về pháp lý trong hoạt
động, các quy định này thường xuyên được thay đổi và điều chỉnh.
1.1.3. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong Ngân
hàng Thương mại
Các nguyên tắc thiết kế và đánh giá hệ thống KSNB trong ngân hàng đều dựa
vào các nguyên tắc do Ủy ban Basel đề ra, tuy nhiên các nguyên tắc này về cơ bản
cũng tương tự như các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB theo báo cáo của COSO, cụ
thể như sau:
- Giám sát điều hành và văn hóa kiểm sốt:
Ngun tắc 1:


8


Hội đồng quản trị có trách nhiệm xét duyệt và kiểm tra định kỳ toàn bộ chiến
lược kinh doanh và những chính sách quan trọng của ngân hàng, hiểu rõ những rủi ro
trọng yếu của ngân hàng, xây dựng những mức độ có thể chấp nhận được đối với các
rủi ro này và đảm bảo rằng ban điều hành đã thực hiện các công việc cần thiết để xác
định, đo lường, theo dõi và kiểm tra những rủi ro, xét duyệt cơ cấu tổ chức, đảm bảo
rằng ban điều hành đang giám sát sự hiệu quả của hệ thống KSNB. Hội đồng quản trị
chịu trách nhiệm sau cùng về việc thiết lập và duy trì một hệ thống KSNB đầy đủ và
hiệu quả.
Nguyên tắc 2:
Ban điều hành chịu trách nhiệm thực hiện những chiến lược và chính sách mà
Hội đồng quản trị đã phê duyệt, nâng cao việc xác định, đo lường, theo dõi và kiểm
soát những rủi ro phát sinh trong đó có sự phân cơng rõ ràng về trách nhiệm, quyền
hạn và các mối quan hệ giữa các bộ phận, đảm bảo rằng đã thực hiện nhiệm vụ một
cách hiệu quả, thích hợp và kiểm tra đầy đủ của hệ thống KSNB.
Nguyên tắc 3:
Hội đồng quản trị và Ban điều hành chịu trách nhiệm nâng cao đạo đức và tính
liêm chính, thiết lập văn hóa trong đó nhấn mạnh và làm cho tất cả nhân viên thấy rõ
tầm quan trọng của KSNB. Tất cả nhân viên ngân hàng hiểu rõ vai trị của mình trong
q trình KSNB và thật sự tham gia vào q trình đó.
Ngun tắc 4:
Một hệ thống KSNB hiệu quả đòi hỏi rằng phải nhận biết và đánh giá liên tục
những rủi ro trọng yếu có thể ảnh hưởng đến việc hồn thành kế hoạch của ngân
hàng. Sự đánh giá này phải bao trùm tất cả rủi ro hoạt động của ngân hàng ( rủi ro tín
dụng, rủi ro chính sách quốc gia, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản,
rủi ro vận hành, rủi ro pháp lý và rủi ro thương hiệu). KSNB cần xem lại những rủi ro
chưa được kiểm soát trước đây cũng như mới phát sinh.
Nguyên tắc 5:
Hoạt động kiểm sốt phải là cơng việc quan trọng trong các hoạt động hàng
ngày của ngân hàng. Một hệ thống kiểm sốt hiệu quả địi hỏi thiết lập một cơ cấu



9

kiểm sốt thích hợp, trong đó sự kiểm sốt được xác định ở mỗi mức độ hoạt động.
Những điều này bao gồm kiểm tra ở mức độ cao nhất, kiểm tra hoạt động đối với các
bộ phận, phòng ban khác nhau, kiểm kê, kiểm tra sự tuân thủ những quy định ban
hành và theo dõi sự không tuân thủ, một hệ thống đã được phê duyệt, một hệ thống
kiểm tra đối chiếu.
Nguyên tắc 6:
Một hệ thống KSNB hiệu quả đòi hỏi phân công hợp lý, các công việc của nhân
viên không mâu thuẫn với nhau. Những xung đột về quyền lợi phải được nhận biết,
giảm thiểu tối đa và tùy thuộc vào sự kiểm soát độc lập và thận trọng.
Nguyên tắc 7:
Một hệ thống KSNB hiệu quả địi hỏi có dữ liệu đầy đủ về sự tuân thủ, về tình
hình hoạt động và tình hình tài chính, cũng như những thơng tin về thị trường bên
ngồi có thể ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định. Thông tin đáng tin cậy, kịp thời,
có thể sử dụng được và trình bày theo biểu mẫu.
Nguyên tắc 8:
Một hệ thống KSNB hiệu quả địi hỏi một hệ thống thơng tin đáng tin cậy, có
thể đáp ứng cho hầu hết các hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Hệ thống này phải lưu
trữ và sử dụng dữ liệu bằng máy tính an tồn, được theo dõi độc lập và được kiểm tra
đột xuất, đầy đủ.
Nguyên tắc 9:
Một hệ thống KSNB hiệu quả đòi hỏi kênh trao đổi thông tin hiệu quả để đảm
bảo tất cả nhân viên đã hiểu đầy đủ và tuân thủ triệt để các chính sách và thủ tục có
liên quan đến trách nhiệm và nhiệm vụ của họ và đảm bảo rằng những thông tin cần
thiết khác cũng được phổ biến đến các nhân viên khác có liên quan.
- Giám sát và sửa chữa những sai sót:
Nguyên tắc 10:

Hiệu quả toàn diện của hệ thống KSNB là việc theo dõi , kiểm tra liên tục.Việc
theo dõi những rủi ro trọng yếu phải là công việc hàng ngày của ngân hàng, cũng như
là việc đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và kiểm toán nội bộ.


10

Ngun tắc 11:
Phải có kiểm tốn nội bộ tồn diện, hiệu quả và được thực hiện bởi những
người có năng lực, đào tạo thích hợp để có thể làm việc độc lập. Cơng việc kiểm tốn
nội bộ, cũng là việc theo dõi hệ thống KSNB, phải được báo cáo trực tiếp cho Hội
đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và Ban điều hành.
Nguyên tắc 12:
Những sai sót của hệ thống kiểm soát được phát hiện bởi bộ phận kinh doanh,
kiểm tốn nội bộ, KSNB hoặc các nhân viên khác thì phải được báo cáo kịp thời cho
cấp quản lý thích hợp và ghi nhận ngay lập tức. Những sai sót trọng yếu của KSNB
phải được báo cáo cho Ban điều hành và Hội đồng quản trị.
Nguyên tắc 13:
Cán bộ thanh tra ngân hàng đòi hỏi tất cả ngân hàng cần có hệ thống KSNB
hiệu quả, phù hợp với bản chất, sự phức tạp, rủi ro vốn có hoạt động ngân hàng và
thích nghi được với sự thay đổi của mơi trường, điều kiện của ngân hàng. Các thanh
tra sẽ xác định hệ thống KSNB của ngân hàng có hiệu quả và đầy đủ khơng, khi đó
các thanh tra ngân hàng sẽ đưa ra cách xử lý thích hợp.
1.1.4. Các yếu tố của hoạt động kiểm soát nội bộ
- Xây dựng mơ hình tổ chức kiểm tra, kiểm sốt hiệu quả:
Ban điều hành cao cấp nhất của ngân hàng cần phải ý thức rõ tầm quan trọng
của việc kiểm sốt tín dụng thơng qua việc xây dựng chiến lược và chính sách quản
lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng và thực hiện xem xét định kỳ hoặc đột xuất các chiến
lược, chính sách này.
Ban điều hành cao nhất ngân hàng ln chú trọng đến việc hồn thiện chính

sách tín dụng, quy trình tín dụng và phổ biến đầy đủ, kịp thời đến từng đối tượng có
liên quan.
Hội đồng quản trị và ban điều hành ngân hàng phải xác định rõ mục tiêu tăng
trưởng tín dụng trong từng thời kỳ và phổ biến chính sách phát triển tín dụng đến cấp
thực hiện nghiệp vụ.
Ngân hàng nên có bộ phận riêng biệt để quản lý thường xuyên những danh mục


11

chứa đựng những rủi ro tín dụng khác nhau.
Cần có bộ phận giám sát tổng thể thành phần và chất lượng của danh mục đầu
tư tín dụng.
- Thiết lập quy trình tín dụng chặt chẽ:
Mỗi NHTM cần căn cứ vào đặc điểm kinh doanh, quy định của Nhà Nước cũng
như quy định riêng của ngân hàng để thiết kế quy trình tín dụng hợp lý, đảm bảo
được sự liên hồn, phối hợp nghiệp vụ. Việc xây dựng quy trình tín dụng hợp lý sẽ
mang lại những lợi ích sau:
+ Dựa trên quy trình tín dụng, ngân hàng sẽ tổ chức bộ máy hoạt động tín dụng
phù hợp. Trong đó, nhiệm vụ chức năng của các phòng ban trong hoạt động tín dụng
được xác định rõ ràng.
+ Dựa trên quy trình tín dụng, ngân hàng sẽ thiết lập các thủ tục hành chính phù
hợp với các quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh.
+ Quy trình tín dụng được NHTM cụ thể hóa thành cẩm nang, sổ tay hướng dẫn
nghiệp vụ thống nhất trong tồn ngân hàng về thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Nhờ đó,
người thực hiện nghiệp vụ hiểu được vai trị, vị trí và trách nhiệm của mình để có thái
độ đúng đắn trong cơng việc.
+ Quy trình tín dụng là cơ sở để kiểm sốt q trình cấp tín dụng và điều chỉnh
chính sách tín dụng của ngân hàng, giúp nhà quản trị có thể phát hiện những khâu,
những quy định cần điều chỉnh và kiểm soát được các rủi ro khi cấp tín dụng.

1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1.Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ gốc và lãi.
Cho vay ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin: Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có
lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả
năng trả nợ (gốc, lãi) đúng hạn.


12

Cho vay là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn: Ngân hàng là trung gian
tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời
hạn, đảm bảo cho ngân hàng hoàn vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp
lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình
luận chuyển vốn của đối tượng vay.
Cho vay phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi: Giá trị hoàn trả khi đến
hạn phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, phần lớn hơn ấy chính là giá trị của quyền sử
dụng vốn vay hay còn gọi là lãi vay. Khoản lãi này được ngân hàng sử dụng để bù
đắp các chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận kinh doanh.
Cho vay là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng: Việc thu hồi tín dụng
phụ thuộc khơng những vào bản thân khách hàng mà còn phụ thuộc vào mơi trường
hoạt động, ngồi tầm kiểm sốt như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát,
tăng trưởng kinh tế, thiên tai v.v...
Hoạt động cho vay luôn là hoạt động chủ đạo của các NHTM nhưng đồng thời
cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Một khi rủi ro trong hoạt động cho vay xảy ra
sẽ tác động rất lớn tới ngân hàng mà tình huống xấu nhất là dẫn tới tình trạng phá sản.
Vấn đề này đã từng được ghi nhận trong quá khứ khơng chỉ ở Việt Nam mà cịn ở các

nước phát triển.
1.2.2. Các sai phạm phát sinh đối với hoạt động cho vay
Rủi ro tín dụng là rủi ro do sự tổn thất tài chính (trực tiếp hoặc gián tiếp) xuất
phát từ người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết
hoặc mất khả năng thanh toán, đây là rủi ro lớn nhất mà NHTM phải đối mặt. Nó vừa
mang tính khách quan và tính chủ quan, sự khách quan trong rủi ro tín dụng làm cho
nó trở nên khơng thể loại trừ, mặt khác bởi lợi nhuận phần nào cũng là một phần
thưởng của rủi ro nên người ta chỉ tìm cách hạn chế rủi ro tới mức có thể chấp nhận
được mà thơi.
Theo quyết định số 450/QĐ-HĐTV-XLRRcủa Hội đồng thành viên Agribank
Ban Hành quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phịng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của Agribank, rủi


13

ro tín dụng được định nghĩa:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (sau đây gọi
tắt là rủi ro) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết.”
Rủi ro tín dụng phát sinh cao sẽ ảnh hưởng đến sự an tồn về tài chính của ngân
hàng, dẫn đến phát sinh rủi ro thanh khoản của ngân hàng do khơng thu hồi kịp tiền
để thanh tốn các khoản vốn huy động đến hạn phải trả, có thể khiến cho ngân hàng
bị phá sản...
1.2.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho
vay
Mục tiêu của KSNB đối với hoạt động cho vay trong NHTM:
Đảm bảo mọi nhân viên đều tuân thủ pháp luật và tn thủ các quy chế, quy
trình, chính sách cho vay của ngân hàng.

Quy trình xét duyệt tín dụng, giám sát cho vay được thực hiện đầy đủ, kịp thời,
có hiệu quả, ngăn ngừa kịp thời những thiếu sót trong hệ thống xử lý.
Các dữ liệu cần thiết được thu thập, chuyển giao và xử lý một cách đầy đủ,
chính xác, kịp thời giúp cho việc ra quyết định cho vay có chất lượng cao.
Rủi ro trong cho vay được quản lý chặt chẽ nhằm ngăn ngừa thất thoát tài sản
và có dự phịng rủi ro hợp lý.
Đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh ln tn thủ theo đúng quy trình đặt ra.
Tài liệu, hồ sơ, các tài sản có liên quan đến nghiệp vụ được đảm bảo an toàn.
Nhiệm vụ của KSNB đối với hoạt động cho vay :
 Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.
 Bảo vệ ngân hàng trước những thất thoát tài sản có thể tránh.
 Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh.
Bằng các chức năng, nhiệm vụ và hoạt động cụ thể của mình, KSNB đã và đang
góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Trên cơ sở thực
hiện kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay của Ngân hàng, kịp thời phát hiện những


14

sai sót, những hạn chế trong hoạt động cho vay. Từ đó, làm cho hoạt động kinh doanh
mang lại hiệu quả cao hơn đồng thời tuân thủ theo đúng các chuẩn mực, chính sách,
quy định của Pháp luật và của ngành ngân hàng.
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, chức năng kiểm tra kiếm soát ln giữ
vai trị quan trọng q trình quản lý và được thực hiện chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát
nội bộcủa doanh nghiệp.
- Đánh giá tính hiệu lực của hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng thơng
qua thực hiện khảo sát.
Tính hiệu lực của hệ thống KSNB hoạt động cho vay được đánh giá một cách
hợp lý dựa trên việc thực hiện các khảo sát, phỏng vấn đối với các cá nhân, tổ chức

có liên quan đến hoạt động cung cấp tín dụng như CBTD, cán bộ quản lý, khách hàng
để xem xét việc cấp tín dụng, kiểm soát khoản vay và tài sản đảm bảo được thực hiện
đúng theo quy trình, quy định của ngân hàng hay khơng.
- Đánh giá tính hiệu quả của hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
thơng qua các chỉ số.
Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB được thể hiện thơng qua các chỉ số tín dụng.
Nếu các hệ số tín dụng này được thỏa mãn và đạt yêu cầu do các nhà quản lý đặt ra
tức là hệ thống kiểm sốt nội bộ đã ảnh hưởng tích cực và góp phần nâng cao tính
hiệu quả của hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng. Một số chỉ tiêu dùng để
đánh giá tính hiệu quả của hoạt động tín dụng:
 Hệ số tăng trưởng tín dụng
Cơng thức:
Khối lượng cho vay kỳ N
Khối lượng cho vay kỳ N - 1
 Thực hiện so kế hoạch tín dụng
 Cơ cấu tín dụng thu nhập lãi
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Công thức:


×