Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Chuong III 13 Hon so So thap phan Phan tram

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.15 KB, 8 trang )

Giáo viên hướng dẫn : Đặng Thị Hương
Giáo sinh thực tập : Trần Phương Anh
Ngày soạn : 15-1-2017.
Ngày giảng : 27-1-2017.
Giáo án lớp 6
Tiết 89 :
§13. HỖN SỐ – SỐ THẬP PHÂN – PHẦN TRĂM

I. Mục Tiêu:
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2. Về kĩ năng:
- Học sinh viết được một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
- Viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại.
- Viết được một số thập phân dưới dạng phần trăm và ngược lại.
3. Về thái độ:
- Học sinh có ý thức xây dựng xây dựng bài học , học tập tự giác , tích cực và
tinh thần hợp tác trong học tập .
- Học sinh có tính cẩn thận, chính xác trong việc đổi phân số âm ra hỗn số và
ngược lại.
II. Chuẩn Bị:
1. Giáo viên: SGK, máy chiếu, bảng phụ, bảng hoạt động nhóm.
2. Học sinh: SGK, xem lại hỗn số và số thập phân ở lớp 5.
III. Tiến Trình dạy học:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:(2 phút)
Hãy nêu một số ví dụ về hỗn số , số thập phân , phần trăm mà em đã học được ở
lớp 5 ( mỗi loại cho 2 ví dụ )
9



Viết phân số 4 dưới dạng hỗn số ?
9

Đặt vấn đề: Phân số 4 có thể được viết dưới những dạng nào?
9
1
=2 =2 ,25=225 0 0
4
4

Có đúng là:

khơng ?

Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 89, bài 13 Hỗn số,
số thập phân, phần trăm.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng

Hoạt động 1: Viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại
7
GV : Gọi học sinh lên thực hiện phép chia 4 ?

HS:

7


4

3

1

7

4

3

1

7
3
3
1
4 = 1+ 4 = 4

7
3
3
1
GV : Như vậy 4 = 1+ 4 = 4

-

1. Hỗn số :


7
Giới thiệu về hỗn số : phân số 4 có thể
3
được viết thành hỗn số sau : 4 với 1 là
1

3
phần nguyên , 4 là phần phân số .

3
1 là phần nguyên , 4 là phần phân

số .
- Hỗn số gồm phần nguyên và
phần phân số.
- Muốn viết 1 phân số dương
dưới dạng hỗn số ta chia tử cho


- Hỗn số gồm những phần nào ?

mẫu , thương tìm được là phân
nguyên của hỗn số , số dư là tử
của phân số kèm theo , còn
mẫu giữ nguyên .

HS : Hỗn số gồm phần nguyên và phần phân
số.
- Em hãy nêu cách viết được một phân số
dương dưới dạng hỗn số ?


?1
17
1
1
=4 + =4
4
4
4

HS : Muốn viết 1 phân số dương dưới dạng
hỗn số ta chia tử cho mẫu , thương tìm được là
phân nguyên của hỗn số , số dư là tử của phân
số kèm theo , còn mẫu giữ nguyên .

23
1
1
4  4
5
5
5

 Điều kiện một phân số viết
được dưới dạng hỗn số là tử
số phải lớn hơn mẫu số.

GV : Gọi 2 HS làm ?1 trên bảng .
17
1

1
=4 + =4
4
4
4
23
1
1
4  4
5
5
5

- Ngược lại , ta cũng có thể viết
hỗn số thành phân số :

VD :
GV : Điều kiện của tử và mẫu như thế nào thì
3 1.4  3
một phân số viết được dưới dạng hỗn số.
1
4=
4
HS : Cần điều kiện là tử số phải lớn hơn mẫu
số.
GV : chúng ta có thể viết phân số thành hỗn số
, vậy chúng ta cũng có thể làm ngược lại , viết
hỗn số về dạng phân số :
VD :


1

3 1.4  3 7
4=
4 = 4

- Em hãy nêu cách viết được một hỗn số
dương dưới dạng 1 phân số ?
HS : Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng một phân
số ta nhân phần nguyên của hỗn số với mẫu rồi
cậng tử , kết quả tìm được là tử số , còn mẫu
giữ nguyên .

7
= 4

Muốn viết 1 hỗn số dương
dưới dạng một phân số ta nhân
phần nguyên của hỗn số với
mẫu rồi cậng tử , kết quả tìm
được là tử số , cịn mẫu giữ
ngun .

?2
3 23
4 =
5 5

;


4 18
2 =
7 7


GV : Gọi 2 HS làm ?2
3 23
4 =
5 5

;

- Các số

4 18
2 =
7 7

HS :

3
, −45

3
5

−4

3
5


2

4
7

.

2

4
7

3
và 4 5 .

cũng gọi là hỗn

số. Chúng lần lượt là số đối của
4

,

lần lượt là số đối của

3
4
2
5 ;
7 .


4
GV : Các số −2 7

4
7

cũng gọi là hỗn số. Chúng

GV : Hãy tìm số đối của hỗn số trong ?2
4

−2



- Chú ý: Khi viết một hỗn số
âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ
cần viết số đối của nó dưới
dạng hỗn số rồi đặt dấu “-“
trước kết quả nhận được.
3
23
4
18
 4 
 2 
5
5 ; 7
7 .


Chú ý: Khi viết một hỗn số âm dưới dạng hỗn
số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn Bài tập nhóm :
số rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được.
 Nhóm 1 và nhóm 3
GV : Hãy viết các hỗn số này dưới dạng phân
a) Viết các phân số sau dưới dạng
số ?
hỗn số:
3
23
4
18
 4 
 2 
5 ;
7
7 ;
HS : 5

7
1
2 ;
3
3



16
5

 1 ;
11
11

Bài tập nhóm :

b) Viết các hỗn số sau dưới dạng
Chia lớp làm 4 nhóm tiến hành hoạt động (bài phân số:
94, 95 SGK) .Cho các nhóm tiến hành hoạt
1 36
12
25
động trong thời gian 3 phút . Hết thời gian 5 7  7 ;  1 13  13 ;
hoạt động cho 2 nhóm có bài hoạt động khác
 Nhóm 2 và nhóm 4
nhau dán kết quả thảo luận.Gọi lần lượt 2
nhóm cịn lại cho nhận xét.
 Nhóm 1 và nhóm 3
a) Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:

a) Viết các phân số sau dưới dạng
hỗn số:
6
1
1 ;
5
5




19
1
 2 ;
9
9

b) Viết các hỗn số sau dưới dạng


7
=.. .. . .. . ;
3



16
=. .. .. . .. ;
11

phân số:
6

b) Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
1
5 =. . .. .. . .;
7

−1

3 27

 ;
4 4

2

3
25

;
11
11

12
=. . .. .. . .;
13

 Nhóm 2 và nhóm 4
a) Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
6
=.. . .. .. . ;
5



19
=.. . .. .. . ;
9

b) Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
3

6 =. . .. .. . .;
4

−2

3
=.. .. . .. . ;
11

SV nhận xét và kết luận .
Hoạt động 2: Phân số thập phân, số thập phân
Ta đã biết cách viết một phân số dưới dạng
hỗn số và ngược lại. Vậy còn cách nào biểu
diễn các số này nữa khơng?
Ta

có:

73
3
= 3
1000 10

3
3
= 1
10 10

,


− 152 − 152
= 2
100
10

là các phân số thập phân.

GV : Vậy thế nào là số thập phân?

2. Số thập phân:
Ta
,

có:

− 152 − 152
= 2
100
10

3
3
= 1
10 10
73

,
3

, 1000 = 3

10
các phân số thập phân.



Định nghĩa : Số thập phân là
phân số mà mẫu là lũy thừa của
10.

HS : Số thập phân là phân số mà mẫu là lũy
3
thừa của 10.
Viết các phân số thập phân 10 ,
1 học sinh nhận xét
− 152
73
,
dưới dạng số
100
1000
Định nghĩa : Số thập phân là phân số mà mẫu thập phân ?
là lũy thừa của 10.


3
0,3
Ta có: 10
.

3

=0,3 ;
10

− 152
=−1 ,52 ;
100

Hãy viết các phân số thập phân còn lại dưới
dạng số thập phân?

73
=0 ,073
1000

Số thập phân gồm hai phần:

73
− 152
=−1 ,52 1000 0,073
;
100

-Phần số nguyên viết bên trái
dấu phẩy;

1HS nhận xét .
GV : Số thập phân gồm mấy phần?

-Phần thập phân viết bên phải
dấu phẩy.


HS : Số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên Số chữ số của phần thập phân
và phần thập phân.
đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của
phân số thập phân .
1 học sinh nhận xét
?3
GV kết luận .
27
=0 ,27 ;
100

Giới thiệu về số thập phân

-Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

?4

-Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số
chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
Gọi 2 học sinh làm ?3 ; ?4
?3

?4

;

261
=0 ,00261

100000

Số thập phân gồm hai phần:

27
=0 ,27 ;
100
261
=0 ,00261
100000

− 13
=− 0 , 013
1000

− 13
=− 0 , 013 ;
1000

1 ,21=

121
100

;

−2 , 013=

0 , 07=
−2013

1000

7
100

;


121
;
100
−2013
−2 , 013=
1000
1 ,21=

0 , 07=

7
100

;

Hoạt động 4: Phần trăm
Ta có

3. Phần trăm:

1 ,21=


121
=121 0 0
100

0 , 07=

7
=7 0 0
100

3
107
3%
107%
Ví dụ: 100
; 100

GV : Vậy thế nào là phần trăm?

Những phân số có mẫu số là 100
cịn được viết dưới dạng phần
trăm với kí hiệu %.

HS : Những phân số có mẫu số là 100 cịn ?5
được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu %.
3
107
3%
107%
GV : Ví dụ: 100

; 100

6,3=

63 630
=
=630 0 0
10 100

0 , 34=

- Rút ra định nghĩa (SGK )
Chú ý:

Cho HS làm ?5
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày
?5
6,3=

63 630
=
=630 0 0
10 100

34
; 0 , 34=100 =34 0 0

Mở rộng kiến thức: cho học sinh nhận xét về
1
4


; 0,25 ; 25% ;

1
2

; 0,5 ; 50%;

3
4

; 0,75 ; 75%

34
=34 0 0
100

1
=0 ,25=25 0 0
4
1
=0,5=50 0 0
2
3
=0 ,75=75 0 0
4


4. Củng cố :
Chia lớp làm 4 nhóm tiến hành hoạt động

Cho các nhóm tiến hành hoạt động trong thời gian 2 phút
-Hết thời gian hoạt động cho 2 nhóm có bài hoạt động khác nhau dán kết quả thảo
luận.
-Gọi lần lượt 2 nhóm cịn lại cho nhận xét
Điền số thích hợp vào ơ trống:
 Nhóm 1 và nhóm 3
Phân Hỗn số Số thập Phần
số
phân
trăm
17
10

3,25

 Nhóm 2 và nhóm 4
Phân Hỗn số Số thập Phần
số
phân
trăm
23
10
2

BTVN : 96,97,98 ( SGK / 46 )

1
2




×