TUẦN 28
Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2018
Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CƠ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế HS
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CƠ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi
ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- BTCL: 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 HS lên bảng chữa bài 4 (VBT/68)
- HS nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn xe
máy bao nhiêu km?
+ Muốn biết được mỗi giờ ôtô đi được + Biết vận tốc của mỗi xe.
nhanh hơn xe máy bao nhiêu km chúng
ta phải biết được những gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ,
cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô li.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét
bài của bạn.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài, đánh giá.
+ Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài, đánh giá.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Ta lấy quãng đường chia cho thời
gian
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ,
HS cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 3 HS đọc, HS nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
1
1250m = 1,25km; 2 phút = 30 giờ
Vận tốc của xe máy là:
1,25 :
1
= 37,5 (km/giờ)
30
Đáp số: 37,5km/giờ
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
- u cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài, đánh giá.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài, đánh giá.
3. Củng cố dặn dị
+ Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ,
HS cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 3 HS đọc, HS nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
1 giờ 45 phút = 105 phút
15,75 km = 15750m
Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị
m/phút là:15750 : 105 = 150(m/phút)
Đáp số: 150m/phút
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
vở ôli.
- 3 HS đọc, HS nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
+ Muốn tính vận tốc ta lấy quãng
đường chia cho thời gian.
- Lắng nghe.
Tiết 3: TẬP ĐỌC: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS trên chuẩn đọc diễn cảm thể hiện đúng văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng
những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng vào bảng tổng kết (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 (mỗi bài ghi vào 1 tờ
giấy nhỏ).
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc bài Đất nước và - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
+ Nêu nội dung chính của bài?
- HS nhận xét.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
* Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS đọc và trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Bài tập u cầu gì?
+ Tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu
câu cụ thể.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS dưới
lớp làm vào VBT.
- Gọi HS dán bảng phụ, đọc bài của - 1 HS báo cáo kết quả làm bài, cả lớp
mình. GV cùng HS cả lớp nhận xét từng nhận xét, bổ sung ý kiến.
bài, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt theo - Ví dụ.
thứ tự: câu đơn, câu ghép không dùng từ + Câu đơn: Em là HS lớp 5.
nối, câu ghép dùng quan hệ từ, câu ghép + Câu ghép không dùng từ nối: Mặt
dùng cặp từ hô ứng.
trời mọc, sương tan dần.
+ Câu ghép dùng quan hệ từ: Em thích
học tốn cịn bạn Tâm thích học tiếng
Việt.
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Mưa
càng to gió càng thổi mạnh.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò
+ Thế nào là câu ghép?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe viết): ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T2)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS trên chuẩn đọc diễn cảm thể hiện đúng văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng
những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật
- Tạo được câu ghép theo yêu cầu cầu bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 27.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu ghép có sử - 2 HS lên bảng, Lớp viết nháp
dụng quan hệ từ, câu ghép có sử dụng + Câu ghép dùng quan hệ từ: Em thích
cặp từ hơ ứng.
học tốn cịn bạn Tâm thích học tiếng
việt.
+ Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng: Mưa
càng to gió càng thổi mạnh
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Kiểm tra tập đọc
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS)
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc.
về chỗ chuẩn bị.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc và trả lời câu hỏi.
và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS dưới
- Yêu cầu HS tự làm bài.
lớp làm vào VBT.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt có - HS đọc câu mình đặt, HS khác nhận
vế câu viết thêm.
xét.
- Gọi HS dán bảng phụ, đọc bài của - 1 HS báo cáo kết quả làm bài, cả lớp
mình. GV cùng HS cả lớp nhận xét nhận xét, bổ sung ý kiến.
từng bài, sửa chữa.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS theo dõi và tự chữa bài.
a. Tuy .... nhưng chúng điều khiển kim
đồng hồ chạy/ chúng rất quan trọng/
đồng hồ sẽ không chạy nếu khơng có
chúng.
b. Nếu ... thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/
chiếc đồng hồ sẽ chạy khơng chính xác/
chiếc đồng hồ sẽ khơng hoạt động.
c. Câu ... : “Mỗi người vì mọi người, mọi
người vì mỗi người”
3. Củng cố dặn dị
- Thế nào là câu ghép? Ví dụ?
- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép
lại mỗi vế có cấu tạo giống một câu đơn.
Ví dụ: Mặt trời mọc, sương tan dần.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò HS.
Tiết 5: KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA DỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
GDMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. Yêu quý
bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về các loại động vật khác nhau, giấy vẽ, màu.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Chồi thường mọc ra ở vị trí nào nếu
ta trồng cây từ 1 số bộ phận của cây
mẹ ?
- Nêu cách trồng 1 bộ phận của cây mẹ
để có cây con mới?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Sự sinh sản của động
vật.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc thầm trong SGK.
trong SGK/112.
+ Đa số động vật chia thành mấy
giống?
+ Đó là những giống nào?
+ Cơ quan nào giúp ta phân biệt được
giống đực và giống cái?
+ Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?
+ Hợp tử phát triển thành gì?
+ Đa số động vật chia thành 2 giống.
+ Đó là giống đực và giống cái.
+ Cơ quan sainh dục giúp ta phân biệt
được giống đực và giống cái.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với
trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ
tinh.
+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát
triển thành cơ thể mới.
+ Mang đặc tính của bố mẹ.
+ Cơ thể mới của động vật có đặc điểm
gì?
+ Đẻ trứng hoặc đẻ con.
+ Động vật có những cách sinh sản
nào?
- GV kết luận: Đa số động vật được
chia thành 2 giống: đực và cái. Con
đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh
trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái
tạo ra trứng. Hiện tượng tinh trùng kết
hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là
sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát
triển thành cơ thể mới mang đặc tính
của bố mẹ.
- Những lồi động vật khác nhau có
cách sinh sản khác nhau: có lồi đẻ
trứng, có lồi đẻ con.
Hoạt động 2: Các cách sinh sản của
động vật
- Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng
- Động vật sinh sản bằng cách nào?
hoặc đẻ con.
- HS hoạt động trong nhóm theo hướng
- GV tổ chức cho HS tìm những con dẫn của GV.
vật đẻ trứng và những con vật đẻ con
trong nhóm theo hướng dẫn.
+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.
+ Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS: phân loại các con vật
(trong trnh, ảnh) mà nhóm mình mang
tới lớp, những con vật trong các hình
trong SGK/112, 113 và những con vật
mà em biết thành 2 nhóm: động vật đẻ
trứng và động vật đẻ con.
- HS kiểm tra chéo.
- Hết thời gian Yêu cầu các nhóm
kiểm tra chéo xem nhóm bạn tìm được
bao nhiêu động vật đẻ trứng, bao nhiêu
động vật đẻ con.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
của nhóm mình kiểm tra.
Tên con vật đẻ Tên con vật đẻ
trứng
con
Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo, cá
sấu, vịt, rùa, cá voi, khỉ, dơi, voi,
vàng, sâu, ngỗng, hổ, báo, ngựa,
đà điểu, ngan, tu lợn, chó, mèo,
hú, chim ri, đại hươu, nai, trâu,
bàng, quạ, diều hâu, bò,…
bướm,…
- Nhận xét chốt lại
3. Củng cố dặn dò
- HS vẽ tranh
- Tổ chức cho HS vẽ tranh đề tài các
con vật mà em thích.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
----------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2018
Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ mơn)
Tiết 2: TỐN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết cách giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Băng giấy viết sẵn đề bài bài 1a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
Bài 1a:
+Vẽ sơ đồ:
ô tô
- 1 HS lên bảng chữa bài 1 (SGK/144)
- HS nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
xe máy
Gặp nhau
+ Có mấy chuyển động đồng thời
trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược
chiều?
- Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe
máy đi hết quãng đường 180 km từ 2
chiều ngược nhau.
- Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi
được quãng đường là bao nhiêu?
- Dựa vào công thức tính thời gian thì
thời gian để xe máy và ơ tơ gặp nhau
là bao nhiêu?
- Gọi HS lên bảng trình bày bài tốn.
- Gọi HS cách tính thời gian của 2
chuyển động ngược chiều.
Bài 1b:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài, đánh giá.
+ 2 chuyển động
+ Ngược chiều.
- 54 + 36 = 90 (km)
- 180 : 90 = 2 (giờ)
- Ta lấy quãng đường chia cho tổng 2
vận tốc .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ,
cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét
bài của bạn.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Sau mỗi giờ cả 2 xe ôtô đi được là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian để 2 ô tô gập nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
- Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.
Đáp số: 3 giờ
- Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ,
HS cả lớp làm bài vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- 3 HS đọc, HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Chữa bài, đánh giá.
Bài giải
Thời gian ca nô đi hết quãng đường AB
là:
11giờ 15phút – 7giờ 30phút
= 3 giờ 45phút
Đổi 3 giờ 45phút = 3,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
12 × 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45 km
- Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
nào?
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
- u cầu HS tóm tắt bài tốn
- 1 HS tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ,
HS cả lớp làm bài vào vbt.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- 3 HS đọc, HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá.
Bài giải
15km = 15000 m
Vận tốc chạy của con ngựa đó là
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Đáp số: 750 m/phút
- Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
- Ta lấy quãng đường chia cho thời
gian
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn
- 1 HS tóm tắt.
- u cầu HS làm bài theo cặp.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ,
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
HS cả lớp làm bài vào vở ơli.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 3 HS đọc, HS nhận xét.
- Chữa bài, đánh giá.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi là:
42 × 2,5 = 105 (km)
Sau 2giờ 30phút xe máy còn cách B là:
135 – 105 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
3. Củng cố dặn dị
- Muốn tính thời gian hai xe gặp nhau - 2 HS tiếp nối nhau nêu: Ta tìm sau
trong chuyển động ngược chiều ta làm một giờ hai xe đi được quãng đường
thế nào?
bao nhiêu sau đó lấy quang đường chia
cho tổng quãng đương đi được trong
một giờ.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T3)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS trên chuẩn đọc diễn cảm thể hiện đúng văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng
những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật
- Tìm được câu ghép, từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu
trong bài văn.
- HS trên chuẩn: Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ thay thế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 27.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài bài 2 của tiết học
trước.
- Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc.
- 2 HS đọc
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS)
về chỗ chuẩn bị.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc và trả lời câu hỏi.
và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bài văn và câu hỏi - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
cuối bài.
cho cả lớp nghe.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, - 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao
yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ:
+ Đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời
câu hỏi cuối bài.
- Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể
hiện tình cảm của tác giả đối với q
hương?
- Điều gì đã gắn bó tác giả với quê
hương?
- Tìm các câu ghép trong một đoạn
của bài văn?
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được
thay thế có tác dụng liên kết câu trong
bài văn?
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
đổi làm bài.
- Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ,
nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
- Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả
với quê hương.
- Có 5 câu ghép.
+ Liên kết bằng cách lặp từ ngữ, thay
thế từ ngữ.
- Đoạn 1: mảnh đất cọc cằn (câu 2)
thay cho làng quê tôi (câu 1).
- Đoạn 2: mảnh đất quê hương (câu 3)
thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2),
mảnh đất ấy (câu 4, 5) thay cho mảnh
đất quê hương (câu 3).
- Lắng nghe
Tiết 4: TẬP ĐỌC: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T4)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS trên chuẩn đọc diễn cảm thể hiện đúng văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng
những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật
- Kể tên đúng các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì 2
(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 17.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại bài tập 2 – Ôn tập tiết 3
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- 2 HS lên bảng mỗi HS phân tích 1
câu.
- HS dưới lớp viết ra nháp.
- Lắng nghe, nhắc lại.
* Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc và trả lời câu hỏi.
và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Nhắc HS + Các bài tập đọc: Phong cảnh đền
mở mục lục sách để tìm cho nhanh.
Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
- Gọi HS phát biểu.
Tranh làng Hồ.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lập dàn ý của mỗi bài vào giấy
khổ to, cả lớp làm vào VBT.
- Gọi HS làm bài ra giấy dán lên bảng, - 3 HS báo cáo kết quả làm việc.
GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
VD: Bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
+ Mở bài : Nguồn gốc hội thổi cơm thi
ở Đồng Vân.
+ Thân bài:
- Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu
- Nhận xét, khen ngợi HS.
cơm.
- Hoạt động nấu cơm.
+ Kết bài: chấm thi, niềm tự hào của
người đoạt giải.
* Chi tiết em thích nhất
Em thích nhất chi tiết thanh niên các
đội thi lấy lửa vì đấy là việc làm rất
khó, địi hỏi sự khéo léo hơn nữa, nó
diễn ra rất vui, rất sơi nổi.
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
----------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 28 tháng 03 năm 2018
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết giải bài tốn chuyển động đều cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian;
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng chữa bài 4 VBT (72).
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ,
HS cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- 3 HS đọc, HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét chữa bài, nhận xét đánh
Bài giải
giá.
Quãng đường báo gấm chạy được là:
120
1
= 4,8(km)
25
Đáp số: 4,8km
1
- 25 giờ là bao nhiêu phút?
- Trong 2,4 phút báo gấm đã chạy
được 4,8km. Báo gấm là 1 trong
những loài động vật chạy nhanh nhất.
Bài 1
Bài 1a
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Nêu cách tính quãng đường.
+ Có mấy chuyển động đồng thời?
+ Cùng chiều hay ngược chiều?
+ Giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe
đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo
thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp
xe đạp.
+ Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp
mấy km?
+ Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là
khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là
0 km.
+ Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp bao
nhiêu km?
-
1
giờ = 2,4 phút
25
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
-S=v
t
+ Hai.
+ Cùng chiều.
+ 48 km.
+ 24 km.
+ 24km chính là hiệu 2 vận tốc trong
chuyển động cùng chiều.
- Cho HS tự làm vào vở dựa theo - 1 HS lên bảng làm.
công thức đã học.
- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
Bài giải
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp:
36 – 12 = 24 (km/giờ)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp:
48 : 24 = 2 (giờ )
Đáp số: 2 giờ
+ Gọi HS nêu các bước giải.
+ Để tính được thời gian ta cần tìm
quãng đường, tìm hiệu hai vận tốc "
tìm thời gian
Bài 1b
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ,
cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét
bài của bạn.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- GV chữa bài và đánh giá cho HS.
Bài giải
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là là:
36 - 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
48 : 24 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ,
HS cả lớp làm bài vào vbt.
- 3 HS đọc, HS nhận xét.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
- Nhận xét chữa bài, đánh giá cho HS. Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11giờ 7 phút – 8 giờ 37phút
= 2 giờ 30 phút
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Đến khi ôtô khởi hành xe máy đã đi
được quãng đường là:
36
2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ôtô đến gần xe máy là:
54 - 36 = 18 (km)
Thời gian để ôtô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ôtô đuổi kịp xe máy lúc:
11giờ 7phút + 5 giờ
= 16 giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút
3. Củng cố dặn dị
- Muốn tính thời gian hai xe gặp nhau
trong chuyển động cùng chiều ta làm
thế nào?
- Ta tìm sau một giờ hai xe tiến gần đến
nhau được quãng đường bao nhiêu sau
đó lấy quãng đường chia cho tổng
quãng đường đi được trong một giờ.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị.
Tiết 2: TỐN: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết, so sánh số tự nhiên.
- Biết các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 HS lên chữa bài tập.
- HS nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc đề bài trong SGK.
- Đọc các số và nêu giá trị của chữ số
5 trong mỗi số đó.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc số trước - Mỗi HS đọc 1 số, tiếp nối nhau đọc
lớp.
theo bàn hoặc tổ nhóm mà GV chỉ
định.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng
phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.
- Nhận xét, việc đọc số của HS, có thể
viết thêm nhiều số khác cho HS đọc, có
thể hỏi thêm về giá trị của những chữ số
khác trong từng số.
+ Qua bài toán em hãy cho biết giá trị + Giá trị của chữ số trong 1 số phụ
của chữ số trong 1 số phụ thuộc vào thuộc vào vị trí của nó đứng ở hàng
đâu?
nào. Cùng 1 chữ số nhưng đứng ở các
hàng khác nhau thì có giá trị khác
nhau.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo
- 1 HS đọc đề bài trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài trên bảng
phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 2 HS đổi vở kiểm tra và nhận xét bài
của bạn.
- 3 HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Làm thế nào để viết được các số tự + Dựa vào tính chất của các số tự
nhiên liên tiếp?
nhiên liên tiếp thì số lớn hơn số bé 1
đơn vị, số bé kém số lớn 1 đơn vị.
+ Thế nào là số chẵn, 2 số chẵn liên tiếp + Số chẵn là các số chia hết cho 2.
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn Trong 2 số chẵn liên tiếp thì số lớn
vị?
hơn số bé 2 đơn vị, số bé kém số lớn 2
đơn vị.
+ Thế nào là số lẻ, 2 số lẻ liên tiếp nhau + Số lẻ là các số khơng chia hết cho 2.
thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Trong 2 số lẻ liên tiếp thì số lớn hơn
số bé 2 đơn vị, số bé kém số lớn 2 đơn
vị.
- Nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả lời
của HS cho đúng.
Bài 3
- Yêu cầu HS tự so sánh.
- 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, HS
cả lớp làm bài vào vở ôli.
- Chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc - 1 HS nêu.
so sánh các số tự nhiên với nhau.
Bài 4
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, HS
cả lớp làm bài vào vở ôli.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở,
kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét chốt lại
- Đọc bài nhận xét chữa bài
+ Muốn xếp đúng thứ tự các số ta làm a. từ bé đến lớn :
như thế nào
3999, 4856, 5468, 5486
b. từ lớn đến bé:
3762, 3726, 2763,2736
Bài 5
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tìm số thích hợp viết vào ơ trống.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở ô ly.
- Gọi HS đọc bài .
- 3 đến 4 HS đọc, HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- 2 HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, 9,
2, 5.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao chọn các - 2 HS nối tiếp nhau nêu.
số đó .
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Dặn dò HS
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T5)
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng
100 chữ/ 15 phút.
- Viết được đoạn văn tả ngoại hình của 1 cụ già mà em biết. Biết chọn những nét
ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc dàn ý một bài tập đọc của
bài 3 - tiết 4.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Viết chính tả
- Gọi HS đọc bài văn Bà cụ bán hàng
nước chè.
- Nội dung chính của bài văn là gì?
- 2 HS đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Bài văn tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ
bán hàng nước chè dưới gốc bàng.
- GV đọc các từ khó, yêu cầu HS viết: - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
tuổi giời, bạc trắng, tuồng chèo.
nháp.
- GV đọc cho HS viết.
- HS nghe và viết bài.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi bài viết của mình.
- Yêu cầu 1 số HS nộp bài.
- Những HS có tên đem bài lên nộp
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát
lỗi cho nhau.
- Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài - Vài HS nêu lỗi sai, cách sửa.
của bạn, cách sửa.
- Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của - HS sửa lỗi sai ra lề vở.
HS.
* Viết đoạn văn
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
+ Đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè + Tả ngoại hình.
tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại
hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng
cách nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Tả tuổi của bà cụ.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già,
đặc tả mái tóc bạc trắng.
- HS tự làm bài vào vbt, 1 HS làm bài
vào giấy khổ to.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
mình.
VD: Em rất yêu bà ngoại em. Bà năm
nay đã gần bảy mươi tuổi. Mái tóc bà
bạc trắng như cước. Những nếp nhăn
hằn sâu trên khuôn mặt phúc hậu của
bà. Mỗi khi ngoại cười, ánh mắt toát
lên vẻ hiền từ, ấm áp. Da bà đã có
nhiều chấm đồi mồi. Giọng bà trầm ấm
như những bà tiên trong câu chuyện cổ.
Những kỉ niệm về bà cịn đọng mãi
trong tâm trí em. Bà là người dạy cho
em những nét chữ đầu tiên.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- HS đọc, cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe để học tập.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Dặn dị
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T6)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS trên chuẩn đọc diễn cảm thể hiện đúng văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng
những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Sử dụng các từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống để liên kết câu theo yêu cầu BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài văn tả ngoại hình bà cụ (Ơn - HS đọc.
tập tiết 5).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
* Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS đọc và trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Nhắc - 3 HS làm bài vào giấy khổ to, cả lớp
HS sau khi điền xong các từ ngữ thích làm bài vào vở bài tập.
hợp cần xác định đó là liên kết câu theo
cách nào.
- Gọi HS làm bài ra giấy dán phiếu lên - 3 HS tiếp nối nhau trình bày câu trả
bảng. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ lời của mình.
sung.
a. - Nhưng nối câu 3 với câu 2
b. - Chúng nối câu 2 với câu 1
c. - Nắng - ánh nắng – nắng ở các câu
2, 3, 6 lặp lại ánh nắng ở câu 1 – liên
kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Sứ ở câu 5 lặp lại sứ ở câu 4.
- Chị ở câu 7 thay cho sứ ở câu trước.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Dặn dò.
Tiết 5: KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trùng.
GDMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên. Yêu quý
bảo vệ các loài động vật và tiêu diệt các loài sâu bọ gây hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm thẻ.
- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu - HS nối tiếp nhau trả lời.
hỏi về nội dung bài 55.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cải
+ Theo em côn trùng sinh sản bằng cách
đẻ trứng hay đẻ con?
- Dán lên bảng quá trình phát triển của
bướm cải.
- Em hãy ghép các tấm thẻ vào đúng
hình minh hoạ từng giai đoạn của bướm
cải.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Trả lời: Côn trùng sinh sản bằng
cách để trứng.
- 1 HS lên bảng ghép. HS dưới lớp
nhận xét bài làm của bạn đúng sai,
nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Hình 1: trứng
Hình 2: sâu
Hình 3: nhộng
Hình 4: bướm
- Kết luận: Đây là hình mơ tả q trình - Tiếp nối nhau trả lời theo khả năng
phát triển của bướm cải từ trứng cho hiểu biết của mình.
đến khi thành bướm. Đây là loại bướm
có bốn cánh mỏng, phủ 1 lớp vải nhỏ
như phấn, có màu trắng. Loại bướm này
thường đẻ trứng vào lá của các cây rau
cải, bắp cải hoặc súp lơ. Quá trình phát
triển của bướm cải qua 4 giai đoạn:
trứng, ấu trùng, nhộng, bướm.
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào - Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới
của lá rau cải?
của lá rau cải.
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt
triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
hại nhất, sâu ăn lá rau rất nhiều.
+ Trong trồng trọt, em thấy người ta có + Để giảm thiệt hại cho cây cối, hoa
thể làm gì để giảm thiệt hại do côn màu do côn trùng gây ra, người ta có
trùng gây ra đối với hoa màu, cây cối?
thể bắt sâu, phun thuốc sâu, bắt
bướm…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ruồi và gián
- Một trong những lồi cơn trùng mà - Lắng nghe.
chúng ta thường xun nhìn thấy đó là
ruồi và gián. Ruồi và gián sinh sản như
thế nào? Làm cách nào để có thể diệt
ruồi và gián? Chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp bài.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong - Hoạt động trong nhóm theo hướng
nhóm theo định hướng.
dẫn của GV.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu - 1 HS khá điều khiển lớp trao đổi, trả
HS các nhóm quan sát hình minh hoạ 6, lời câu hỏi.
7 trang 115 và trả lời các câu hỏi trong + Nêu câu hỏi.
SGK.
+ Mời bạn trả lời.
+ Mời bạn bổ sung ý kiến.
+ Chuyển câu hỏi tiếp theo.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các
bạn báo cáo kết quả làm việc của nhóm