1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
MA THỊ THU HÀ
ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐẢNG VIÊN
NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2015
Ngành
: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Mã số
: 60.22.03.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Vũ Ngọc Lương
HÀ NỘI - 2017
2
Luận văn đã được chỉnh sửa theo khuyến nghị của Hội đồng chấm
luận văn thạc sĩ.
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2017
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TS. Phùng Thị Hiển
3
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là chính
xác, trung thực, bảo đảm tính khách quan khoa học và có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng, tin cậy.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
Ma Thị Thu Hà
4
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: CH TRƯ NG V S
CHỈ ĐẠO C A ĐẢNG BỘ HUYỆN
ĐỊNH HĨA VỀ CƠNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐẢNG VIÊN NGƯỜI
DÂNTỘC THIỂU SỐ TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2010 .......................... 10
1.1. Nh ng yế tố tác động đến công tác hát tri n đảng viên ng
thi
ố ở h yện Đ nh H a t nh Thái Ng yên ............................................ 10
1.2. Chủ tr
ng và ự ch đ o của Đảng Đảng ộ t nh Thái Ng yên và
Đảng ộ h yện Đ nh H a v công tác hát tri n đảng viên ng
thi
i ân tộc
i ân tộc
ố......................................................................................................... 22
Chương 2: CH TRƯ NG V S
CHỈ ĐẠO C A ĐẢNG BỘ HUYỆN
ĐỊNH HĨA VỀ CƠNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐẢNG VIÊN NGƯỜI DÂN
TỘC THIỂU SỐ TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2015 ................................... 40
2.1. Chủ tr
ng của Đảng và T nh ủy Thái Ng yên ................................... 40
2.2. Q á trình Đảng bộ h yện Đ nh H a l nh đ o công tác phát tri n đảng
viên là ng
i ân tộc thi
Chương 3: NHẬN
TV
ố ...................................................................... 48
INH NGHIỆM ............................................ 62
.1. Nhận x t ................................................................................................ 62
.2
ột ố inh nghiệm ............................................................................... 83
ẾT LUẬN .................................................................................................... 95
T I LIỆU THAM
HẢO ............................................................................ 98
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................. 112
5
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1. ân ố h yện Đ nh H a hân th o nh m ân tộc 200 .............. 13
Bảng 1.2. ết
ả ồi
ng các đối t
ng ết n
Đảng 2005-2010) ....... 34
Bảng 1.3. T ng ố Đảng viên m i ết n
là ng i TT t năm 2005-2010 ... 36
Bảng 2.1. ết
ng ết n
ả ồi
Bảng 2.2. ố l
ng các đối t
Đảng 2005-2010) ....... 57
ng đảng viên h yện Đ nh H a t nh Thái Ng yên t năm
2011 đến năm 2015 ......................................................................................... 59
Bảng 2.3. Kết quả chuy n đảng chính thức cho đảng viên m i t năm 2010
đến năm 2011 .................................................................................................. 60
Biể đồ 3.1. ố l
ng đảng viên ng
i TT
a các năm ........................ 69
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BBT
Ban Bí th
BTV
Ban Th
CNH, HĐH
Cơng nghiệp hóa, hiện đ i hóa
DTTS
Dân tộc thi u tố
KH
Kế ho ch
KT-XH
Kinh tế - xã hội
Nxb
Nhà xuất bản
TCCS
T chức c
TNCS
Thanh niên cộng sản
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
ng vụ
ở
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đ i năm 1 0 đ chấm dứt khủng hoảng v
đ
ng lối cách m ng Việt Nam là đi u kiện c
oanh liệt và nh ng
ản quyết đ nh nh ng thắng l i
c nhảy vọt trong l ch sử dân tộc. Đ đ t đ
c nh ng
thắng l i đ Đảng luôn luôn củng cố v mọi mặt, trong đ công tác phát tri n
đảng viên n i ch ng đảng viên ng
vụ quan trọng th
nhằm tăng c
i ân tộc thi
TT
n i riêng là nhiệm
ng xuyên, có tính qui luật trong cơng tác xây dựng Đảng
ng sức chiến đấu và bảo đảm sự kế th a phát tri n của Đảng.
Công tác phát tri n đảng viên DTTS là q trình lựa chọn, giáo dục,
chuy n hóa nh ng quần chúng
tú c trú t i v ng đồng ào DTTS thông qua
phong trào cách m ng trở thành đảng viên cộng sản nhằm tăng thêm inh lực,
trẻ h a đội ngũ đảng viên t i c
ở.
"Việc kết n p phải coi trọng chất l
kết n
vào Đảng nh ng ng
i
ng, khơng ch y theo số l
tú đồn viên thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, trong cơng nhân, nơng dân, trí thức, lực l
ng
i, ở nh ng c
ng vũ trang hụ n , dân tộc ít
ở trọng đi m, nh ng n i cịn ít đảng viên hoặc ch a c đảng
viên..."[46, tr.572]. Do vậy, đội ngũ cán ộ ở các cấp t Tr ng
h
ng l ôn đ
ng; chú ý
c tăng c
Thái Ng yên đ
ng cả v số l
ng và chất l
ng t i đ a
ng.
c coi là nét g ch nối của v ng núi hía Đơng Bắc và
v ng đồng bằng Bắc Bộ. Đ nh Hoá là huyện mi n núi của t nh Thái Nguyên,
cách trung tâm t nh h n 50 m v phía Tây Bắc. Huyện có t ng diện tích đất
tự nhiên là 522,72km2 trong đ r ng núi chiếm 68,25% diện tích của cả
huyện. Đây là n i c trú chủ yếu của đồng bào dân tộc. T ng dân số của
huyện gần 9 v n ng
i, tồn huyện có 8 dân tộc cùng sinh sống t i 24 xã, th
trấn. Đ nh Hóa giáp t nh Bắc K n v phía bắc và hía đơng; giá t nh Tun
Quang v phía tây; giáp huyện Đ i T và huyện Phú L
ng v phía nam.
Đây cũng là n i căn cứ đ a cách m ng của Đảng và Chính phủ trong nh ng năm
2
kháng chiến, nhân dân các dân tộc huyện Đ nh Hóa ln ln cần cù, sáng t o
trong lao động; đoàn ết anh ũng trong kháng chiến và trong xây dựng chủ
nghĩa x hội và nh đ đ t đ
c nhi u thành tựu quan trọng trong phát tri n
kinh tế văn hoá x hội an ninh. C đ
c nh ng thành tự đ là do sự l nh đ o
đúng đắn và sáng suốt của Đảng, mà trực tiế là Đảng bộ huyện Đ nh Hóa trong
đ c cơng ức đ ng g
hông nhỏ của đội ngũ cán ộ đảng viên.
Xác đ nh công tác phát tri n đảng viên là nhiệm vụ then chốt, Đảng bộ
huyện Đ nh Hóa, t nh Thái Ng yên đ cố gắng làm tốt công tác hát tri n
đảng viên đặc biệt là công tác phát tri n đảng viên ng
bản vùng cao, vùng có nhi
l
i DTTS t i các thơn
đồng bào dân tộc sinh sống, bởi đây chính là lực
ng nịng cốt trong công cuộc phát tri n inh tế - x hội KT - XH), là cầu
nối tin cậy gi a Đảng bộ, chính quy n các cấp v i quần chúng nhân dân.
Tuy vậy, công tác phát tri n đảng viên của Đảng bộ huyện nói chung
cơng tác phát tri n đảng viên ở các xã có nhi u đồng bào DTTS sinh sống nói
h
riêng cịn gặp rất nhi
m iđ
c kết n
hăn t khâu t o nguồn đến chất l
đội ngũ cán ộ c trình độ chun mơn cao cịn thấp. Cá biệt
một số t chức đảng vẫn cịn tình tr ng ch y th o ố l
mức chất l
ng đảng viên
ng ng
iđ
ng ch a coi trọng đúng
c kết n p... Xuất phát t tình hình trên, việc nghiên
cứu, đánh giá
á trình Đảng bộ huyện Đ nh H a l nh đ o công tác phát tri n
đảng viên ng
i DTTS là u cầu có tính cấp thiết. Vì vậy, tác giả chọn vấn đ :
“Đảng bộ huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên lãnh đạo công tác phát triển
đảng viên người dân tộc thiểu số từ năm 2005 đến năm 2015” làm đ tài luận
văn th c sỹ chuyên ngành L ch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứ liên q an đến đề tài
2.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
2.1.1. Các cơng trình khoa học đề cập đến những vấn đề chung về xây
dựng Đảng
- Tác h m“Làm người cộng sản trong giai đoạn hiện nay” của tác giả
PGS.TS Tô Huy Rứa và PGS.TS Trần Khắc Việt đồng chủ biên), Nxb Chính
3
tr Quốc gia Hà Nội 2003. Tác ph m bàn v tiêu chu n t cách ng
i đảng
viên cộng sản trong bối cảnh và đi u kiện m i. Tác h m đ hệ thống hóa
nh ng
an đi m của C. ác V.I. Lênin t t ởng Hồ Chí Minh và quan
đi m của Đảng Cộng sản Việt Nam v tiêu chu n t cách ng
i đảng viên
cộng sản đồng th i đối chiếu, so sánh v i đi u kiện hiện nay. Các tác giả đ
đ a ra yê cầu, tiêu chu n t cách ng
i đảng viên cộng sản và nh ng giải
pháp chủ yế đ xây dựng, rèn luyện t cách ng
i cộng sản trong giai đo n
cách m ng m i.
- Tác h m “Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chi bộ Đảng gắn với
xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh” của Trần
inh Tr ởng,
NXB Thông tin và tr y n thông Hà Nội 201 . Nội dung cuốn ách đ đ
cậ đến c
ở hình thành, v trí vai trị, nhiệm vụ và nội
ng t t ởng Hồ
Chí Minh v chi bộ Đảng. Q a đ nê nên năm yê cầu cần thiết và sự vận
dụng t t ởng Hồ Chí
inh đối cơng tác xây dựng TCCS Đảng trong tình
hình m i: Triệt đ thực hành dân chủ đ là iện há hàng đầ đ xây dựng
chi bộ trong s ch v ng m nh; nâng cao chất l
ng sinh ho t đảng gắn v i đ i
m i nội dung, hình thức sinh ho t chi bộ Đảng; quán triệt ngh quyết Trung
ng lần thứ 4 (Khóa XI) v phê bình và tự phê bình trong cơng tác xây dựng
chi bộ; t t ởng Hồ Chí Minh v giáo dục, rèn luyện đội ngũ cán ộ đảng
viên; t t ởng Hồ Chí Minh v đ i m i cơng tác ki m tra giám át trong đi u
kiện hiện nay…
- Tác h m “Vấn đề đảng viên và phát triển đảng viên trong nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” của tác giả M ch Quang Thắng
(chủ biên), Trần
y H ng Đỗ Xuân Tuất Nx Lao động Hà Nội 2006.
Đây là c ốn sách tập h p các bài viết của các nhà khoa học nghiên cứu
chuyên sâu v công tác đảng viên và phát tri n đảng viên trong đi u kiện phát
tri n kinh tế th tr
ng đ nh h
ng XHCN. Cuốn ách đ làm rõ c
ở lý luận
thực tiễn của công tác đảng viên làm rõ đặc đi m, bản chất của n n kinh tế
4
th tr
ng đ nh h
ng XHCN và nh ng vấn đ đặt ra đối v i công tác phát
tri n đảng viên nh : t cách tiê ch n đảng viên, giáo dục rèn luyện đảng
viên, vấn đ quản lý đảng viên...
- Tác h m“Thời kỳ mới và những vấn đề đặt ra đối với công tác phát
triển đảng viên” của tác giả TS Lê Kim Việt, Nxb Chính tr quốc gia, 2006.
Bài viết phân tích bối cảnh đi u kiện m i c tác động tích cực và tiêu cực
đến công tác phát tri n đảng viên; nh ng yêu cầ đặt ra cho công tác phát
tri n đảng viên.
- “Vấn đề đảng viên và phát triển đảng viên trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN”, Đ tài khoa học cấ Nhà n
c KX 03.04, do
GS. TS M ch Quang Thắng làm chủ nhiệm. Tác giả đ làm rõ c
ở lý luận
và thực tiễn của việc xây dựng đội ngũ đảng viên, phát tri n đảng viên; đánh
giá thực tr ng chất l
số l
ng đội ngũ đảng viên hiện nay; các mối quan hệ gi a
ng và c cấu; tiêu chu n và t cách đảng viên trong giai đo n hiện nay;
vấn đ t o nguồn phát tri n đảng viên; vấn đ quản lý, giáo dục đảng viên sau
hi đ
c kết n p... Bên c nh đ
tác giả đ đ a ra một ố giải pháp cho công
tác phát tri n đảng viên trong giai đo n m i
2.1.2. Nhóm các cơng trình nghiên cứu về công tác phát triển đảng
viên người dân tộc thiểu số
- Luận văn Th c ĩ của Hứa Khánh Vi (2003),“Nâng cao chất lượng
công tác phát triển đảng viên trong thanh niên các dân tộc thiểu số ở nông
thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn hiện nay", Học viện Chính tr Quốc gia Hồ Chí
Minh. Tác giả đ làm rõ c
ở lý luận v đảng viên và công tác phát tri n
đảng viên, vai trị cơng tác phát tri n đảng viên đối v i chất l
động thực hiện nhiệm vụ chính tr ở c
ng các ho t
ở. Ch ra tính đặc th và đ ra các
giải pháp trong công tác phát tri n đảng viên liên
an đến chất l
ng công
tác phát tri n đảng viên trong thanh niên các dân tộc thi u số của các t chức
đảng ở nông thôn t nh L ng
n.
5
- Luận văn Th c ĩ của Lê Văn C
ng (2005),“Công tác phát triển
đảng viên trong nữ thanh niên dân tộc thiểu số của các đảng bộ xã miền núi
tỉnh Thanh Hố trong giai đoạn hiện nay”, Học viện Chính tr Quốc gia Hồ
Chí Minh.
Tác giả đ làm rõ c
ở lý luận, tình hình cơng tác phát tri n đảng viên
là n thanh niên dân tộc thi u số của t chức c
ở đảng ở các xã mi n núi
t nh Thanh Hố. Phân tích thực tr ng, ngun nhân và đ ra một số giải pháp
nâng cao chất l
ng công hát đảng viên trong n thanh niên dân tộc thi u số
của các đảng bộ xã mi n núi t nh Thanh Hoá trong giai đo n hiện nay.
- Luận văn Th c ĩ Đặng Th Hoa Rây (2012),“Công tác phát triển
đảng viên người dân tộc Khmer của các Đảng bộ xã ở tỉnh An Giang trong
giai đoạn hiện nay”, Học viện Chính tr Quốc gia Hồ Chí Minh. Tác giả đ
tập trung nghiên cứu các ho t động liên
viên ng
an đến công tác phát tri n đảng
i dân tộc Khmer của các Đảng bộ t nh An Giang trong giai đo n
hiện nay trong đ tác giả tập trung hân tích các nội dung chủ yế nh : cơng
tác t o nguồn, việc thực hiện quy trình, thủ tục
chu n ng
đ
i dân tộc hm r đ
c kết n p; chất l
y đ nh v đi u kiện, tiêu
ng đội ngũ đảng viên m i
c kết n p; vấn đ phối h p gi a các t chức đoàn th trong công tác phát
tri n đảng viên, vấn đ quản lý, giáo dục đảng viên sau khi kết n p...
- Bài viết của T Lê im Việt 2004 "Nh ng vấn đ đặt ra đối v i công
tác hát tri n đảng viên ở nông thôn hiện nay" Tạp chí Lịch sử Đảng ố 12.
Bài viết đ cậ đến thực tr ng ng yên nhân của công tác hát tri n
đảng viên ở nông thôn hiện nay; nh ng vấn đ đặt ra trong công tác t o
ng ồn hát tri n đảng viên
y trình thủ tục hát tri n đảng viên ở nông
thôn và đ x ất giải há chủ yế nhằm nâng cao chất l
ng công tác hát
tri n đảng viên ở nông thôn th i ỳ m i.
- Đ tài hoa học cấ Bộ (1998), Thực trạng và những yêu cầu xây dựng
tổ chức cơ sở đảng ở nông thôn một số tỉnh miền núi, vùng cao phía Bắc nước
6
inh Bích chủ nhiệm Đ tài hoa học cấ Bộ Viện
ta hiện nay Ng yễn Th
Xây ựng Đảng Học viện Chính tr
ốc gia Hồ Chí
inh Hà Nội
Tác giả đánh giá thực tr ng và yê cầ đặt ra đối v i xây ựng TCC Đ ở
nông thôn mi n núi v ng cao hía Bắc t đ đ a ra một ố iến ngh đ x ất
và giải há xây ựng ựng TCC Đ ở nông thôn một ố t nh mi n núi v ng
cao hía Bắc trong nh ng năm tiế th o.
2.1.3. Nhóm các cơng trình nghiên cứu về công tác phát triển đảng
viên người dân tộc thiểu số tại huyện Định H a, tỉnh Thái Nguyên
Ban Th
ng vụ huyện ủy huyện Đ nh Hóa, t nh Thái Nguyên “Lịch sử
Đảng bộ huyện Định H a”. Nội dung cuốn sách là nh ng chủ tr
ch đ o thực hiện của Đảng ộ h yện đối v i các vấn đ
x hội xây ựng Đảng
ng và ự
hát tri n inh tế -
ốc hòng an ninh... Bên c nh đ còn là các t liệu
thành văn hồi ký, hồi ức của các v l nh đ o cách m ng các đồng chí lãnh
đ o huyện qua các th i kỳ.
2.2. Những kết quả nghiên cứu luận văn có thể kế thừa và những
vấn đề luận văn cần tiếp tục giải quyết
2.2.1. Những kết quả nghiên cứu luận văn c thể kế thừa
Các cơng trình nghiên cứu bao gồm sách tham khảo, áo luận án, luận
văn… ằng nhi u cách tiếp cận hác nha đ
phát tri n đảng viên ng
i DTTS
hần nào nê lên đ
c công tác
a các giai đo n, ở các đ a h
ng hác
nhau. Nh ng kết quả trên đây là ng ồn tài liệu, tham khảo quan trọng đ tác
giả thực hiện đ tài.
2.2.2. Những vấn đề luận văn cần tiếp tục giải quyết
- Giải quyết vấn đ th o g c độ là luận văn th c ĩ l ch sử chuyên
ngành L ch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Trình bày một cách hệ thống sự lãnh đ o của Đảng bộ huyện Đ nh
Hóa, t nh Thái Ngun trong cơng tác phát tri n đảng viên ng
năm 2005 đến năm 2015.
i DTTS t
7
- Khơi phục một cách chân thực q trình ch đ o thực hiện công tác
phát tri n đảng viên ng
i DTTS của Đảng bộ huyện Đ nh Hóa, t nh Thái
Nguyên t năm 2005 đến năm 2015 th o đúng tiến trình l ch sử đ
iễn ra,
bằng nh ng t liệu phong phú, tin cậy.
- Trên nh ng c
ởđ
đ a ra nhận xét v
đi m, h n chế, nguyên
nhân đúc ết một ố kinh nghiệm chủ yếu qua quá trình Đảng bộ huyện Đ nh
Hóa, t nh Thái Ng yên l nh đ o công tác phát tri n đảng viên ng
i DTTS t
năm 2005 đến năm 2015 đ vận dụng vào thực tiễn hiện t i.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu sự l nh đ o của Đảng bộ huyện Đ nh H a đối v i công tác
phát tri n đảng viên ng
Trên c
i DTTS t năm 2005 đến năm 2015.
ở hân tích đánh giá cơng tác hát tri n đảng viên ng
DTTS trên đ a bàn t năm 2005 đến năm 2015 làm rõ nh ng
i
đi m, h n
chế và đúc rút một số kinh nghiệm trong công tác phát tri n đảng viên ng
i
DTTS ở huyện Đ nh H a đ vận ụng vào thực tiễn l nh đ o.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích nh ng yế tố tác động đến công tác hát tri n đảng viên
ng
i TT ở h yện Đ nh H a t nh Thái Ng yên.
Làm rõ q á trình Đảng bộ huyện Đ nh Hóa, t nh Thái Nguyên vận
dụng
an đi m chủ tr
ng của Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng bộ t nh
Thái Nguyên v công tác phát tri n đảng viên ng
i DTTS t năm 2005
đến năm 2015.
Phân tích đánh giá nh ng
số kinh nghiệm trong
đi m, h n chế, nguyên nhân và rút ra một
á trình l nh đ o công tác phát tri n đảng viên ng
DTTS ở huyện Đ nh Hóa.
i
8
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Sự l nh đ o, ch đ o của Đảng bộ huyện Đ nh Hóa v cơng tác phát
tri n đảng viên ng
i DTTS t năm 2005 đến năm 2015.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Chủ tr
ng và ự ch đ o của Đảng bộ huyện Đ nh Hóa
đối v i cơng tác phát tri n đảng viên ng
i DTTS.
- V khơng gian: Huyện Đ nh Hóa, t nh Thái Nguyên.
- V th i gian: T năm 2005 đến năm 2015.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1 Cơ sở lý luận
L ận văn đ
c thực hiện trên c
t ởng Hồ Chí Minh và
ở lý l ận chủ nghĩa
ác - Lênin t
an đi m của Đảng Cộng sản Việt Nam v xây ựng
Đảng trong đ c công tác phát tri n đảng viên.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn ử dụng h
ng há l ch sử và h
luận văn còn ử dụng các h
ng há
ng há logic ngồi ra
hân tích t ng h p, thống kê, so
sánh, khảo sát thực tế... đ giải quyết các nội dung của đ tài nghiên cứu.
6. Cái mới của luận văn
- Luận văn làm g
hần hệ thống hóa chủ tr
ng và ự ch đ o của
Đảng bộ huyện Đ nh Hóa v công tác phát tri n đảng viên ng
i DTTS t
năm 2005 đến năm 2015.
- Đúc kết nh ng kinh nghiệm chủ yếu trong công tác phát tri n đảng viên
ng i DTTS của bộ huyện Đ nh Hóa t năm 2005 đến năm 2015.
7. Ý nghĩa lý l ận và thực tiễn của đề tài
- Nh ng đánh giá nhận xét khách quan v thành công, h n chế và
nh ng kinh nghiệm đ
đảng viên ng
c đúc ết t
á trình l nh đ o cơng tác phát tri n
i DTTS của Đảng bộ huyện Đ nh Hóa t năm 2005 đến
9
năm 2015 ẽ góp phần cung cấ c
tr
ở l ch sử cho việc ho ch đ nh chủ
ng và ch đ o thực tiễn v công tác xây dựng Đảng của Đảng ộ h yện
Đ nh H a trong giai đo n hiện nay.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn c th tham khảo trong giảng d y và
nghiên cứu L ch sử Đảng bộ đ a h
ng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm ch
ng
tiết.
10
Chương 1
CH TRƯ NG V S
CHỈ ĐẠO C A ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐỊNH
HĨA VỀ CƠNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐẢNG VIÊN NGƯỜI DÂN TỘC
THIỂU SỐ TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2010
1.1. Nh ng ế tố tác động đến c ng tác phát t iển đảng viên ngư i
n tộc thiể số ở h
ện Định H a, tỉnh Thái Ng
X a nay Thái Nguyên vẫn đ
ên
c coi là nét g ch nối của vùng núi phía
Đơng Bắc và v ng đồng bằng Bắc Bộ. Đ nh Hoá là huyện mi n núi của t nh
Thái Nguyên, cách trung tâm t nh h n 50 m v phía Tây Bắc. H yện c 24
đ n v hành chính cấp xã (23 xã, 1 th trấn). Th trấn Ch Chu và 23 xã: Bảo
C
ng, Bảo Linh, Bình Thành, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Đi m Mặc, Đ nh
Biên, Đồng
Th nh, im Ph
Đình, Phú Tiến, Phúc Chu, Ph
ng, im
n, Lam Vỹ, Linh
ng Tiến, Quy Kỳ,
Th nh, Thanh Đ nh, Trung Hội, Tr ng L
Thông, Phú
n Phú, Tân
ng, Tân
ng.
1.1.1. Điều iện t nhiên inh tế - ã hội
1.1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
H yện Đ nh H a nằm ở hía Tây Bắc của t nh Thái Ng yên v i t ng
iện tích đất tự nhiên là 522,72km2
Bắc
hía Bắc giá Ch Đồn B ch Thơng
n ; hía Nam giá h yện Đ i T ; hía Đơng giá h yện Phú L
hía Tây giá
n
ng Yên
n T yên Q ang . Đ a hình của h yện chia
thành hai v ng rõ rệt. Phía Bắc là nh ng
Bắc - Đơng Nam c độ ốc l n và nhi
đồi núi thấ c nhi
h ởng â
y núi đá vôi ch y th o h
ng Tây
hang động. Phía Nam là nh ng
r ng già đất đai mà m .
ắc của hí hậ tr ng
ng;
y
hí hậ của h yện ch
ảnh
mi n núi hía Bắc. Đ nh H a ch
ảnh
h ởng của hai lo i gi chính là gi m a Đông Bắc và gi Đông Nam. Đất đai
của h yện Đ nh H a gồm
lo i đất chính là đất f ralit đỏ vàng đất f ralit
hình thành trên đồi núi thấ mà đỏ hoặc vàng và đất th ng lũng chủ yế
o
11
tích tụ h
a của ơng
ối thích h
cho việc trồng lúa. Đất này chủ yế ở
hía Nam nên hía Nam của h yện trở thành vựa lúa của toàn h yện. V
thủy văn Đ nh H a hông c các con ông l n mà là hệ thống ênh
nên hông c giá tr v giao thông đ
t
i tiê n
hục vụ inh ho t
c cho gần 7.200 ha đất canh tác của h yện. R ng là tài ng yên
thiên nhiên
an trọng của h yện chiếm 0% iện tích tự nhiên. R ng ở
Đ nh H a c nhi
nhi
ng thủy chủ yế
ối nhỏ
lâm ản
ý nh nghiến lim ến nứa trám măng … và
lo i thú r ng th ốc nam
ý hiếm. Đặc iệt là n i c
hả năng hát
tri n cây công nghiệ nhất là cây chè.
V i v trí đ a lý và đi
đi
iện th ận l i đ
iện tự nhiên th ận l i trên Đ nh H a c nhi
hát tri n ản x ất nông lâm nghiệ … và là n i th ận
l i đ các ân tộc đ nh c lâu dài. Tuy nhiên, v i đặc th
rộng nhi
x tậ tr ng chủ yế đồng ào
TT
iện tích l nh th
inh ống l i cách xa tr ng
tâm h yện c n i cách nha đến trên 50 m nh : Linh Thông Lam Vỹ Bảo
Linh Đ nh Biên; nên nh ng ch đ o của Đảng ộ h yện Đ nh H a đối v i
các x
thơn
ản cịn nhi
chậm chễ và v
ng mắc. Vì vậy mà hát tri n
ng ồn đảng viên t i chỗ của các x này ẽ là một th ận l i g
hần tăng
c
ng ự l nh đ o của Đảng ộ h yện t i các x trong việc thực hiện các chủ
tr
ng chính ách của Đảng và Nhà n
c.
1.1.1.2. Điều kiện kinh tế - x hội
* Điều kiện kinh tế
Trong nh ng năm háng chiến chống thực dân Pháp v i đ a hình hi m
trở đ
ng xá đi l i h
Hoá đ
c vinh dự chọn làm căn cứ đ a cách m ng ATK (An tồn khu) thủ đơ
kháng chiến của cả n
Hố gặ vơ vàn h
hăn cách xa đ
ng quốc lộ xa tr ng tâm nên Đ nh
c. Sau hồ bình lập l i đ phát tri n KT - XH Đ nh
hăn. Vốn là một huyện nghèo c
ở h tầng thấp kém,
trình độ dân trí thấp, sản xuất manh mún chủ yếu là sản xuất nông nghiệp
mang tính chất tự cấp, tự túc là chính nên đ gặp khơng ít nh ng h
hăn
12
trong phát tri n KT - XH. Cùng sự quan tâm của Đảng Nhà n
năm đ i m i, huyện Đ nh Hóa đ t ng
cđ
nh ng kết quả đáng hích lệ và có nh ng
c a h n 0
c thay đ i và đ đ t đ
c
c tăng tr ởng v kinh tế. Quá
trình chuy n d ch c cấu kinh tế diễn ra th o h
ng CNH HĐH cịn chậm,
ngành nơng nghiệp vẫn là ngành chiếm t trọng l n trong n n kinh tế của đ a
h
ng.
V c
đ
ở h tầng của huyện Đ nh Hoá, t năm 2005 đến năm 2015,
c sự đầ t của Nhà n
c bằng các ch
ng trình
ự án nh ch
134, 135, trung tâm cụm xã, ATK, nguồn vốn xây dựng c
ch
ng trình iên cố hoá tr
t ng
cđ
ng liên huyện c
ản đ đ
ng đ
đ
hăn cho nhân ân x Tr ng L
hát tri n. Hiện
c nâng cấp, m ng l
ng ống dẫn n
Tr ng L
c h
c đầ t
c đầ t xây ựng. Các cơng trình thủy l i đ
nh xây m i và cải t o, dự án đ
ản tập trung,
ở h tầng của huyện cũng đ
c củng cố. Hệ thống giao thông đ
nay hệ thống đ
liên x đ
ng học... nên c
ng trình
iđ
ng
c chú trọng đầ t
c t hồ Bảo Linh v xã
c đầ t xây ựng. Cơng trình đ a vào ử dụng đ tháo g
ng và một số xã lân cận v vấn đ
thủy l i phục vụ sản xuất nông nghiệp.
* Điều kiện xã hội
Huyện Đ nh Hóa là một huyện mi n núi, đây là n i
ần c của nhi u
dân tộc sinh sống t lâ đ i. Cho đến nay Đ nh H a trở thành n i inh ống
của các ân tộc: Tày N ng
ông
ao Cao Lan - Sán Chí, Hoa, Sán Dìu,
ng… Các ân tộc này c trú gần gũi v i nha
ết ảo vệ và xây ựng
của l ch ử
inh
a
á trình
êh
ng Đ nh H a. Trải
á trình hát tri n
c lên Đ nh H a thì ố ân của Đ nh H a hông
ng ng tăng nhanh. Tính đến tháng 12/200
ng
a
c ng nha đồn
i mật độ ân ố của h yện là 172 ng
ân ố toàn h yện là 8 .272
i/ m2.
13
Bảng 1.1: D n số h
ện Định H a ph n th
D n tộc
STT
nh
D n số
n tộc 200
Ph n t ă
1
Tày
43331
49,2
2
Kinh
30657
34,8
3
Cao Lan - Sán Chí
8008
9,1
4
Nùng
2878
2,0
5
Hoa
1237
1,4
6
Sán Dìu
77
0,09
7
Mơng
36
0,06
48
0,05
ng
8
Nguồn: UBND huyện Định Hố (2009)
Căn cứ vào ảng 1.1 cho thấy thành hần c
H a gồm nhi
ng
ân tộc. Các ân tộc inh ống x n ẽ lẫn nha , trong đ
i Tày là 43.331 ng
i chiếm 4 2% ân ố toàn h yện.
Đặc đi m của t ng ân tộc nh
lúa n
ân của h yện Đ nh
a :
ân tộc Tày chủ yế làm r ộng
c ngồi ra họ cịn c các ngh thủ cơng hác nhằm t o ra ản h m
hục vụ cho đ i ống hàng ngày của gia đình nh
làm mộc rèn đúc c ốc
o
i
ệt vải đan lát
ao… Bên c nh đ họ cịn chăn n ơi trâ
ị lấy ức
o chăn n ôi l n gà v t cá… t o ra ng ồn th nhậ cho gia đình.
Kinh là ân tộc c
ân ố đứng thứ hai ở Đ nh Hoá. Ng
t i Đ nh Hố th o nhi
con đ
đình hong iến cử lên làm
đi
ng hác nha : nh ng
an mang th o gia đình
ơn án làm ăn ở l i đ nh c
nh ng ng
i inh đến đ nh c
an l i đ
òng tộc.
c tri
ột ộ hận
th i Phá th ộc ộ hận nh ng ng
công cho các công ở của thực ân Phá
ân tộc
i làm
trong háng chiến chống Phá
i lên Việt Bắc rồi ở l i đây. Đặc iệt là trong nh ng năm 0, nhân
dân ở các t nh: Thái Bình Nam Đ nh Hải H ng… lên khai hoang theo chính
ách inh tế m i. Ng
i
inh chủ yế c trú ở th trấn Ch Ch và v n các
14
con đ
ng.
ân tộc Nùng: đ nh c lâ đ i ở đây một ố t T yên Q ang
ang hoặc Bắc
hoá v i ng
n ch y n đến. Ng
i N ng c nhi
n tt
ng đồng v văn
i Tày họ ống tậ tr ng thành t ng ản trên tri n núi tri n ông.
Họ ở nhà àn ăn c m tẻ v i nh ng thực h m thông th
r ng thú r ng. Ngày lễ tết họ làm nhi
lo i ánh nh
ng nh măng ra
ánh ch ng ài
hảo ánh gio ánh ày và giết l n gà đ cúng tế t tiên. Ng
hông cúng giỗ ng
ng
i N ng giản
ánh
i N ng c tục lệ
i chết mà ch làm inh nhật hi cịn ống. Trang hục
ín đáo. ân tộc Hoa: Chiếm 1 4% ân ố toàn h yện. Dân
tộc Hoa tậ tr ng đông nhất ở h yện Đ nh Hoá chiếm 48 8 % ố ng
i Hoa
trong t nh Thái Ng yên.
ột ố x c đông ng
i Hoa inh ống đ là:
Ph
Bảo C
ng
ng th trấn Ch Ch
ng Tân
Hoa c mặt ở Thái Ng yên hoảng trên
im
im
n. Nh ng ng
i 150 năm. Họ là l
i
ân c ng ồn
gốc t các t nh Q ảng Đông và Q ảng Tây Tr ng Q ốc . T tiên của một ộ
hận trong ố họ vốn là nh ng nông ân nghèo đ i hải hiê
ột ộ hận hác là hậ
gi đ
ựng đ n Q an Đế th
inh.
ệ của nh ng chiến inh của hong trào Thái Bình
Thiên Q ốc chống l i nhà Thanh
ở Đ nh Hố cịn l
tm
đàn á nên trốn ang Việt Nam. Ng
c nhi
i Hoa
n t văn hoá. T i Ch Ch họ đ xây
Q an Công.
ách “Dân cư, dân tộc Tỉnh Thái
Nguyên” c viết:
Th o í ức của nhân ân đ là một ngơi đ n
trong chính điện c một ức t
ên tả h
cũng là mơ tí ch ng trong cụm t
ng mang g
ng th
m đứng hầ . Đ
ng thấy ở nh ng ngôi
ng. Lễ hội đ n Q an Đế đ
ngày 1 tháng năm 1 Âm l ch - t
đức Q an Vân Tr
ng đối l n
ng Q an Cơng ngồi trên ngai hai
c Q an Bình và Châ
đ n th Q an Vân Tr
gian t
c t chức vào
ng tr y n đ là ngày mất của
ng - và iễn ra trong ngày [73, tr.262].
Các ân tộc hác nh Cao Lan - Sán Chí,
ơng
ao
án ì
chiếm 1 % ân ố toàn h yện. Các ân tộc này đ nh c thành làng riêng. Ng
ng
i
15
Cao Lan - án Chí án ì th
ng ở â trong ản. Họ ản x ất nơng nghiệ là
chính c ộc ống đ nh c và c ngôn ng riêng. Ng
canh
i ao tr
c ngày nay nh c ộc vận động đ nh canh đ nh c
ự giú đ của các
cấ ngành trong h yện mà c ộc ống của họ n đ nh. Ng
ựa vào n
ng
ng h
hậ . Ho t động inh tế chủ yế là n
nh ng chiếm tỷ lệ nhỏ h
ặc
i
hăn v giao thơng
ơng th
ng c
hắc nghiệt v
hí
ng rẫy và hai há làm r ộng ậc thang
ng thức canh tác l c hậ …
các ân tộc trong h yện Đ nh H a c nh ng n t riêng iệt
nh ng t lâ họ đ
nhi
i ao ống chủ yế
y chăn n ôi một ố gia úc gia cầm. Ng
trú ở các h vực núi cao th
c đây ống
ống gần gũi
ây
ần v i nha
mặt trong c ộc ống. T việc ma chay c
đến việc làm nhà đào m
ng ẫn n
giú đ lẫn nha v
i xin các ngày lễ tết… cho
c vào r ộng… đ
c
ự
an tâm
thăm hỏi và giú đ lẫn nha gi a các ân tộc trong v ng. V i đặc đi m nh
vậy nên rất th ận l i cho việc ì
ân tộc c nhận thức â
đối v i vấn đ
nhiên nế
ng
ắt
ồi
ng
ần chúng nhân ân các
ắc h n v mặt chính tr t o ra ự t
ng tr
hát tri n Đảng và củng cố đội ngũ đảng viên
hát h y hông đúng h
TT . T y
ng hoặc ai cách ẽ gây ra x ng đột tộc
i trên vấn đ chính tr ở ngay t i các thơn
hỏi Đảng ộ h yện hải c
ân tộc
ản làng x . Đi
iện há giáo ục v ý thức đoàn ết t
này đòi
ng tr
giú đ lẫn nha c ng hát tri n gi a các ân tộc đ t đ công tác hát tri n
đảng viên trở thành một
c
an trọng trong công tác xây ựng Đảng.
1.1.1.3. Truyền thống cách mạng
Đ nh Hóa là một v ng
thống yê n
ê h
c, cách m ng iên c
ng đ
c cả n
c biết đến v truy n
ng gắn li n v i nh ng mốc son l ch sử
ch i lọi của dân tộc, của Đảng trong h n 80 năm và nhất là t năm 1 45 đến
nay. Đ nh Hóa là trung tâm của thủ đô háng chiến n i đặt đ i bản doanh của
c
an đầu não kháng chiến, t ng hành dinh của Q ân đội nhân dân Việt Nam.
Tr ng
ng Đảng, Chính phủ, Mặt trận Liên Việt, Bộ T ng t lệnh, Chủ t ch
16
Hồ Chí Minh, T ng Bí th Tr
ng Chinh và nhi u cán bộ l nh đ o của Đảng và
Chính phủ đ lấy Đ nh H a làm căn cứ đ l nh đ o toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân thực hiện c ộc háng chiến của ân tộc đi đến thắng l i hoàn toàn. V i
nh ng thành tích đặc biệt xuất sắc trong cách m ng và trong kháng chiến
năm 1
lực l
8 Đ nh H a đ
c Nhà n
c phong tặng danh hiệ Đ n v anh hùng
ng vũ trang nhân ân. Nhân ân các ân tộc trong h yện l ôn tự hào
v i tr y n thống cách m ng tốt đ
của
êh
ng đ a h
ng mình. Giáo
ục ý thức các thế hệ a nhận thức, trân trọng và hát h y tr y n thống cách
m ng nối tiế ông cha. T
mục tiê
lý t ởng cao đ
ng rèn l yện phấn đấu trở thành đảng viên là
của t i trẻ
êh
ng cách m ng là yế tố tích
cực tác động m nh mẽ t i công tác hát tri n đảng viên ng
tố này cần đ
i TT và yế
c hát h y.
Tóm l i, Huyện Đ nh Hóa là một huyện mi n núi của t nh Thái
Nguyên, có 13 dân tộc cùng sinh sống đ là các ân tộc: Tày, Kinh, Nùng,
Hoa
an Chí Thái
Trình độ ân chí thấ
ở h tầng cịn nhi
ng, Dao, Hmơng, Sán Dìu, Hrê, Vân Ki u, Pà Thẻn.
tỷ lệ hộ nghèo còn cao c
yế
ở vật chất - ỹ th ật và c
m vì vậy Đảng ộ h yện xác đ nh một trong nh ng
mục tiê của h yện là tậ tr ng l nh đ o xây ựng hát tri n
T - XH.
ốn
đ c nh vậy thì đội ngũ nịng cốt mà ở đây chính là đội ngũ cán ộ đảng viên
đặc iệt là đảng viên ng i TT
hải l ôn l ôn g ng mẫ
tiêu lý t ởng của Đảng thực hiện và đ a các chủ tr
của Nhà n
ng chính ách và há l ật
c t i gần nhân ân, giú cho c ộc ống của họ đ
húc” là tấm g
ng đ cho đông đảo tầng l
ộ huyện Định
n tộc thiểu số c a đảng
óa t ư c năm 2005
Chủ t ch Hồ Chí
t y nhi
c “ấm no h nh
nhân ân noi th o và học tậ .
1.1.2. C ng tác phát t iển đảng viên người
nhi
iên đ nh v i mục
inh đ ch rõ: “Đảng hông hải ch cần cho ố
là tốt nh ng hải c cái chất của ng
tr.222]. Rõ ràng Ng
i rất coi trọng chất l
i đảng viên” [59,
ng đảng viên ố l
ng hải đi
17
đơi v i chất l
ng. Do vậy, trong suốt
á trình l nh đ o cách m ng giải
phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa x hội Đảng và Nhà n
đ nh công hát tri n đảng viên là vấn đ chiến l
ức m nh của Đảng hụ th ộc vào chất l
l
ng đảng viên c
iện Đảng cầm
c luôn xác
c c ý nghĩa rất quan trọng.
ng đảng viên. V i ý nghĩa đ
an hệ chặt chẽ v i chất l
ng đảng viên. Trong đi
y n l nh đ o các lĩnh vực đ i ống x hội l nh đ o các t
chức trong hệ thống chính tr l nh đ o các t chức x hội ngh nghiệ
chức inh tế… Đảng hải c
ốl
an hệ mật thiết v i chất l
viên là yế tố
viên h
yết đ nh chất l
lý c vai trò rất
ng đội ngũ đảng viên. Chất l
ng đội ngũ đảng viên ố l
an trọng đối v i chất l
n
đảng viên nhân
ng đảng
ng t ng đảng
ng đội ngũ đảng
ng đội ngũ đảng viên.
Ch th 51 - CT/TW, ngày 19/1/2000 của Bộ Chính tr
ết n
t
ng đảng viên đủ l n thì m i c th đảm ảo
ự l nh đ o trực tiế của Đảng đối v i toàn x hội. Nh vậy ố l
viên
ố
h a VIII v
ỷ niệm 70 năm thành lậ Đảng đ ch rõ: Kết
đảng viên là một nhiệm vụ quan trọng th
trong công tác xây dựng Đảng cũng nh trong
ng xun, có tính quy luật
á trình hát tri n, ho t động
l nh đ o của Đảng, nhằm tăng thêm ức chiến đấu và bảo đảm sự kế th a,
phát tri n của Đảng. Ch th số 52 - CT/TW, ngày 21/1/2002 của Bộ Chính tr
hố VIII một lần n a hẳng đ nh: Kết n
trọng th
tăng c
đảng viên là nhiệm vụ quan
ng xun, có tính qui luật trong công tác xây dựng Đảng nhằm
ng thêm sức chiến đấu và bảo đảm sự kế th a phát tri n của Đảng.
Đảng là một c th chính tr - xã hội sống, có q trình hình thành, phát tri n
và đào thải riêng. Vì vậy, sự phát tri n của Đảng là đòi hỏi tự nhiên, là qui
luật tất yếu, nhằm đ
đắp số l
ng giảm đi và t o thêm sinh lực cho Đảng,
trẻ h a Đảng, bảo đảm sự kế th a, t o thêm nhân tố m i trong việc nâng cao
chất l
ng đội ngũ đảng viên.
Đ i hội đ i bi u toàn quốc lần IX (2001) của Đảng ch rõ h
h
ng
ng công tác phát tri n đảng viên là: “Phát tri n đảng viên th o đúng tiê
18
chu n
y đ nh, chú ý nh ng ng
i
tú trong cơng nhân trí thức lao động
thuộc các thành phần kinh tế đồn viên Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, nh ng n i cịn ít hoặc ch a c đảng viên” [46, tr.143]. Ngh
17-NQ/T
của Hội ngh lần thứ năm Ban Chấ hành Tr ng
hoá IX ngày 18/ /2002 v đ i m i và nâng cao chất l
tr ở c
ởx
nh ng ng
h
yết số
ng Đảng
ng hệ thống chính
ng th trấn: Công tác phát tri n đảng viên m i nhằm vào
i lao động giỏi c đ o đức và lối sống lành m nh, có uy tín trong
quần chúng, nh ng ng
i c lý t ởng cách m ng, tích cực ho t động trong hệ
thống chính tr , có vai trị nịng cốt trong các đồn th nhân dân và các t
chức tự quản của ân. Đối v i nh ng đảng viên khơng ch u khó làm việc,
l
i học tậ
đ đ
c tập th giú đ mà không tiến bộ thì vận động họ ra
khỏi Đảng. T ng đảng bộ, chi bộ c
yếu kém. Đi
ở phải phấn đấ
hơng cịn đảng viên
này càng th hiện rõ Đảng ta l ôn chú trọng chất l
việc lựa chọn ng ồn nhân lực
ng trong
ng vào Đảng. Thông báo Kết luận số 176
- TB/TW ngày 1 - 4 - 2005 của Ban Bí th Tr ng
ng Đảng trong đ tập
trung xây dựng, củng cố các chi bộ, chi hội chi đồn ở các thơn, làng, bn,
bản; s m khắc phục tình tr ng các thơn, làng, bn, bản ch a c chi ộ, có ít
hoặc ch a c đảng viên. Ch th ố 44 - CT/TW ngày 12-10-2004 của Ban Bí
th Tr ng
ng Đảng “về kết nạp đảng viên lớp Hồ Chí Minh nhân kỷ niệm
115 năm ngày sinh của Người”. Trong đ nhấn m nh: Chú ý kết n p vào
Đảng nh ng ng
i
tú là đồn viên thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
công nhân, nông dân, tri thức, học inh… chú trọng vùng xa, dân tộc ít
ng
i, ở nh ng c
ở trọng đi m nh ng n i cịn ít hoặc ch a có đảng viên.
Nhận thức rõ ự l nh đ o của Đảng là nhân tố
yết đ nh ẫn đến thắng
l i của ự nghiệ cách m ng n i ch ng ự nghiệ CNH - HĐH n i riêng. Đ i
hội Đảng ộ t nh Thái Ng yên lần thứ XV 1 7 đ nê rõ: “Đ làm tròn trọng
trách của mình Đảng hải th
ng x yên tự đ i m i tự ch nh đốn đ nâng cao
vai trò l nh đ o của các cấ ủy Đảng t t nh đến c
ở và tính ti n hong g
ng
19
mẫ của cán ộ đảng viên nhằm xây ựng Đảng ộ v ng m nh v mọi mặt” 9,
tr. 77] “trọng tâm của công tác xây ựng Đảng là công tác xây ựng t chức
Đảng rèn l yện đảng viên xây ựng đội ngũ cán ộ th o tinh thần Ngh
BCH Tr ng
ng Đảng lần thứ ba
nhiệm vụ cách m ng và chất l
yết
h a VIII ” [5, tr.377]. X ất hát t yê cầ
ng ngày càng cao của các TCC Đảng T nh ủy
Thái Ng yên rất coi trọng công tác đào t o đội ngũ cán ộ, đảng viên. Ngày 28 6-1
HD/T
BTV T nh ủy đ ra ế ho ch ố 1 - H/T và H
v việc tri n hai thực hiện Ngh
yết Tr ng
ng ẫn ố 15 -
ng
lần 2 và c ộc
vận động xây ựng ch nh đốn Đảng trong toàn Đảng ộ v i yê cầ nâng cao
nhận thức v vai trị v trí l nh đ o của các t chức Đảng của t ng đảng viên
đối v i ự nghiệ cách m ng. Thông
a tự hê ình và hê ình đ mỗi cán ộ
đảng viên TCC Đảng t t nh đến c
ở thấy đ
c
iện há
c
h yết đi m của mình
th i hắc hục ửa ch a. Đ làm tốt đ
c việc này mỗi cán ộ
đảng viên cần hải nâng cao trình độ lý l ận và năng lực ch n mơn
chất chính tr của mình. Nhìn ch ng cơng tác hát tri n đảng viên đ
ủy trong Đảng ộ th
đảng viên mỗi năm đ
ng x yên
an tâm và đ t đ
tăng. Phần l n ố l
c ết
c các cấ
ả tốt ố l
ng đảng viên m i đ
thanh niên trẻ nhiệt tình c trình độ học vấn cao và đ t ng đ
h m
ng
là nh ng
c thử thách thực
tiễn trong lao động học tậ và công tác.
Bên c nh nh ng ất cậ
h
t nh (1/1/1997), Đảng ộ còn gặ nhi
hăn trên nh ng năm đầ
h
hăn v c
a
hi tách
ở vật chất đặc iệt
v đội ngũ cán ộ nên xảy ra tình tr ng rất thiế cán ộ cán ộ h yện thì
l ân ch y n lên t nh hoặc ang t nh hác cán ộ x thì lên h yện …
Ngh
yết Đ i hội Đảng ộ h yện Đ nh H a lần thứ XVII (1991) đ
xác đ nh: “Công tác xây ựng Đảng là nhiệm vụ tr ng tâm th
ng x yên
gắn công tác xây ựng Đảng v i nhiệm vụ chính tr của đ a h
ng” 17,
tr.383]. H n thế n a Đ nh H a l i cịn là cái nơi cách m ng
tác xây ựng Đảng l ôn đ
c
an tâm và
ởi vậy mà công
tiên hàng đầ . Thực hiện c ộc