Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Phân tích kết quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ
PHILIP ENTERTAINMENT

PHAN THỊ THÙY TRANG

Niên khóa:2017-2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ
PHILIP ENTERTAINMENT

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Phan Thị Thùy Trang


PGS.TS.Nguyễn Văn Phát

K51A Marketing

Huế, tháng 01 năm 2021


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Lời Cảm Ơn

Trong q trình thực tập và hồn thành bài khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều
sự động viên, giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cơ, bạn bè, gia đình và các anh chị làm
việc tại cơng ty TNHH MTV Truyền thơng và Giải trí Philip Entertaiment.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, khoa Quản trị kinh
doanh, cùng tất cả giảng viên của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giảng dạy,
truyền đạt cho em những kiến thức quý giá, bài học hay và kinh nghiệm sống.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo vào các anh, chị làm
việc tại công ty TNHH MTV Truyền thơng và Giải trí Philip Entertaiment đã tạo điều
kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.Nguyễn Văn Phát đã luôn
sát cánh, tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và chỉnh sửa để giúp em hồn thành tốt
bài khóa luận này.
Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã ln quan tâm, giúp đỡ, động
viên em trong suốt q trình thực tập và hồn bài thành khóa luận.
Tuy nhiên, do cịn hạn chế về thời gian cũng như kiến thức chun mơn nên khóa luận
khơng thể tránh khỏi cịn nhiều sai sót. Kính mong q thầy cơ đóng góp ý kiến để đề
tài có thể hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 11 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Thùy Trang

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................i
MỤC LỤC

................................................................................................................ ii

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................... viii
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
2.1.Mục tiêu chung ...................................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
3.1.Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2
3.2.Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
4.1.Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................2
4.1.1.

Thu thập dữ liệu thứ cấp..........................................................................2

4.1.2.

Thu thập dữ liệu sơ cấp ...........................................................................3

4.1.3.

Phương pháp chọn mẫu ...........................................................................3

4.2.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................................4
5. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................................6
6. Mơ hình nghiên cứu ................................................................................................8
7. Bố cục đề tài .........................................................................................................10
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................12
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC HÀNH VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA DOANH NGHIỆP ........................12
1.1. Cơ sở lý thuyết trong hoạt động Marketing online ..........................................12

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

ii



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

1.1.2. Marketing truyền thống................................................................................12
1.1.2.1. Khái niệm Maketing truyền thống.........................................................12
1.1.2.2. Vai trò Marketing truyền thống.............................................................12
1.1.2.3. Mơ hình truyền thơng ............................................................................13
1.1.3. Marketing online ..........................................................................................14
1.1.3.1. Hình thức của marketing online ............................................................14
1.1.3.2. Vai trò của marketing online .................................................................16
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Marketing online ......................................17
1.1.3.4. Chỉ số đánh giá hoạt động truyền thông marketing online ...................18
1.1.4. So sánh giữa marketing truyền thông và marketing online: ........................21
1.2.1. Xu hướng Marketing Online trên tồn cầu ..................................................22
1.2.2. Tình hình sử dụng Marketing Online ở nước ta hiện nay............................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
ONLINE CỦA CƠNG TY TNHH MTV TRUYỀN THƠNG VÀ GIẢI TRÍ
PHILIP ENTERTAINMENT.....................................................................................26
2.1. Giới thiệu về cơng ty ........................................................................................26
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty............................................26
2.1.2. Sản phẩm và dịch vụ của công ty.................................................................28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty .............................................................30
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................30
2.1.3.2. Chức năng của các bộ phận trong doanh nghiệp...................................30
2.1.4. Định hướng phát triển của doanh nghiệp .....................................................31
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động truyền thơng của cơng ty TNHH MTV Truyền
thơng và giải trí Phillip Entertainment ......................................................................32
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Truyền thơng và

giải trí Phillip Entertainment ..................................................................................32
2.2.1.1. Đặc điểm lao động của công ty .............................................................32
2.2.1.2. Số lượng khách hàng của cơng ty..........................................................33
2.2.1.3. Tình hình hoạt động của cơng ty ...........................................................34
2.2.2. Thực trạng hoạt động marketing online hiện tại của công ty ......................35

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

2.2.2.1. Mục tiêu của hoạt động truyền thông marketing online của công ty ....35
2.2.2.2. Các công cụ truyền thông marketing online mà công ty sử dụng .........35
2.3. Đánh giá hoạt động truyền thông marketing online của công ty .....................43
2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...........................................................................44
2.3.1.1. Đặc điểm đối tượng điều tra ..................................................................44
2.3.1.2. Đặc điểm hành vi của khách hàng.........................................................45
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy Crobach’s Alpha........................................................47
2.3.3. Nhân tố khám phá EFA................................................................................51
2.3.4. Phân tích hồi quy..........................................................................................55
2.3.4.1. Phân tích tương quan .............................................................................55
2.3.4.2. Phân tích hồi quy ...................................................................................55
2.3.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình.........Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông marketing online của
công ty


...............................................................................................................57

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CƠNG TY TNHH MTV TRUYỀN
THƠNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT............................................63
3.1. Giải pháp về kênh Facebook ............................................................................63
3.2. Giải pháp về Tư vấn trực tuyến........................................................................63
3.3. Giải pháp về Youtube.......................................................................................64
3.4. Giải pháp về Email ...........................................................................................64
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................65
1. Kết luận ...............................................................................................................65
2. Kiến nghị với cơ quan cấp trên của công ty .........................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67
PHỤ LỤC

...............................................................................................................68

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thang đo đánh giá...........................................................................................8
Bảng 1.2. So sánh giữa Marketing online và Marketing truyền thống .........................21
Bảng 2.1: Đặc điểm lao động của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip

Entertainment.................................................................................................................32
Bảng 2.2: Số lượng khách hàng của cơng ty TNHH MTV Truyền thơng và giải trí
Philip Entertainment trong giai đoạn 2018 - 2020 ........................................................33
Bảng2.3: Tình hình hoạt động của cơng ty TNHH MTV Truyền thơng và giải trí Philip
Entertainment trong giai đoạn 2018 – 2020 ..................................................................34
Bảng 2.5: Đặc điểm đối tượng của mẫu điều tra ...........................................................44
Bảng 2.6: Khung giờ tìm kiếm thơng tin của khách hàng.............................................46
Bảng2.7: Nội dung và thơng tin khách hàng thường tìm kiếm .....................................47
Bảng 2.8: Kiểm định độ tin cậy thang đo của facebook................................................47
Bảng 2.9: Kiểm định độ tin cậy thang đo của tư vấn trực tuyến..................................48
Bảng 2.10: Kiểm định độ tin cậy thang đo của youtube ...............................................49
Bảng 2.11: Kiểm định độ tin cậy thang đo của email ...................................................50
Bảng 2.12: Kiểm định độ tin cậy thang đo của biến phụ thuộc – Marketing online hiệu
quả .................................................................................................................................51
Bảng 2.13: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập ........................................51
Bảng 2.14: Rút trích nhân tố biến độc lập .....................................................................52
Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc....................................54
Bảng 2.16: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc.................................................................54
Bảng 2.17: Phân tích tương quan Pearson.....................................................................55
Bảng 2.18: Hệ số phân tích hồi quy ..............................................................................55
Bảng 2.19: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..............................................................56
Bảng 2.20: Kiểm định độ phù hợp của mơ hình ANOVA ............................................57
Bảng 2.21: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Facebook ......................................57
Bảng 2.22: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Tư vấn trực tuyến.........................58
Bảng 2.23: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Youtube........................................59
Bảng 2.24: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Email ............................................60
Bảng 2.25: Cảm nhận của khách hàng về thang đo hiệu quả Marketing Online ..........61

SVTH: Phan Thị Thùy Trang


v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tình hình sử dụng digital trên thế giới 1/2020..............................................22
Hình 1.2: Thời gian hằng ngày sử dụng công cụ truyền thơng 1/2020 .........................23
Hình 1.3: Tình hình sử dụng digital tại Việt Nam 1/2020 ............................................24
Hình 1.4: Thời gian hằng ngày sử dụng cơng cụ truyền thơng tại Việt Nam 1/2020 ...25
Hình 1.5: Trang wed được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam 1/2020 .............................25
Hình2.1: Dịch vụ Quản trị Fanpage ..............................................................................28
Hình 2.2: Dịch vụ Livestream doanh nghiệp ................................................................29
Hình 2.3: Tổng số lượt thích Trang ...............................................................................36
Hình 2.4: Tổng số người theo dõi Trang .......................................................................36
Hình 2.5: Số người bài viết tiếp cận được.....................................................................37
Hình 2.6: Lượng tương tác của khách hàng ..................................................................37
Hình 2.7: Loại bài viết được sử dụng trên Fanpage ......................................................38
Hình 2.8: Fan của trang Fanpage của cơng ty ...............................................................38
Hình 2.9 Thời gian của các fan lên mạng......................................................................39
Hình 2.10: Tổng lượt hành động của khách hàng trên Fanpage ...................................39
Hình 2.11: Kênh Youtube của cơng ty Philip Entertainment........................................41
Hình 2.12-13: Một số sản phẩm trên kênh Youtube của cơng ty..................................42
Hình 2.14: Chương trình trải nghiệm thực tế “Ăn gì, uống gì?”...................................43

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

vi



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 6
Sơ đồ 2: Mơ hình nghiên cứu................................................................................ 8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................... 30

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

vii


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên


CSHK

Chăm sóc khách hàng

TVC

Phim quảng cáo

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

viii


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của công nghệ, Internet trở thành
một phần không thể thiếu trong cuộc sống. Theo thống kê, tính đến đầu năm 2019,
Việt Nam đã có hơn 60 triệu người sử dụng Internet, chiếm hơn 60% dân số, đứng thứ
16 trên thế giới về số lượng người sử dụng Internet và có khoảng 55 triệu người sử
dụng các nền tảng mạng xã hội, nằm trong nhóm nước có lượng người dùng lớn nhất
thế giới”. Trong bối cảnh đó việc tiếp xúc với khách hàng thơng qua Mạng xã hội là
một hình thức nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Marketing online là hình thức mà doanh nghiệp sử dụng các công cụ công nghệ
để truyền đạt thông tin trong môi trường trực tuyến, khác với các cách thức truyền
thông truyền thống như phát tờ rơi, treo băng rôn quảng cáo dọc đường… truyền thông
marketing trực tuyến thông qua kết nối Internet sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo thông

tin chuyển tải tới đúng đối tượng khách hàng cụ thể từ đó giúp cơng ty có thể quảng bá
được hình ảnh cũng như tìm kiếm lượng lớn khách hàng tiềm năng. Đây là một trong
xu hướng mới trong thời đại ngày nay để doanh nghiệp đưa thương hiệu đến khách
hàng một cách nhanh chóng.
Ngành truyền thơng - giải trí Việt Nam đang phát triển rất mạnh mẽ. Để giảm bớt
áp lực cạnh tranh thì việc Marketing online cho hình ảnh doanh nghiệp hết sức quan
trọng, việc đó nhằm đưa hình ảnh đến gần hơn với khách hàng. Việc truyền thơng hình
ảnh đóng vai trị mấu chốt đối với mỗi doanh nghiệp, nó quyết định đến sự sống cịn
và phát triển của doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment
là cơng ty chun về truyền thơng-giải trí và đào tạo học viên. Sau hơn 3 năm đi vào
hoạt động, nhờ có những chiến lược sáng tạo đúng đắn mà hiệu quả hoạt động kinh
doanh ngày càng tăng. Tuy nhiên hiệu quả truyền thông, Marketing online của cơng ty
đạt kết quả chưa cao, có một bộ phận lớn khách hàng tiềm năng vẫn chưa biết đến
thương hiệu của công ty. Vậy nên để hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động truyền thông
của doanh nghiệp tôi đã thực hiện đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động Marketing
online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment” nhằm

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

tìm ra những giải pháp truyền thông tối ưu giúp doanh nghiệp đến với khách hàng của
mình hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động Marketing online nhắm đưa ra các giải pháp quảng bá
thương hiệu, đưa thương hiệu đến gần hơn với khách hàng
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động Marketing online
- Phân tích hiệu quả hoạt động Marketing online của cơng ty TNHH MTV
Truyền thơng và giải trí Philip Entertainment.
- Đưa ra giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty
TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng khảo sát: Toàn bộ nhân viên, học viên tại công ty. Khách hàng đã và
đang sử dụng các dịch vụ của công ty
Đối tượng nghiên cứu: Các kênh truyền thông online của công ty: Facebook,
Email, Youtube, Tư vấn trực tuyến.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Pham vi không gian: Thu thập số liệu liên quan đến công ty trên địa bàn tỉnh
Thừa thiên Huế
- Phạm vi thời gian: Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp cho giai đoạn từ năm
2018 đến năm 2020, nhằm có những dữ liệu mới nhất để phục vụ cho đề tài. Vì thời
gian thực tập từ tháng 10/2020 đến tháng 1/2021, nên dữ liệu thứ cấp đc thu thập tại….
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguồn tại liệu thứ cấp bên trong công ty:
Các số liệu, thông tin như doanh thu, lợi nhuận, kế hoạch kinh doanh…tại công
ty TNHH MTV truyền thơng và giải trí Philip Entertainment.

SVTH: Phan Thị Thùy Trang


2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Các nhận xét, đánh giá của khách hàng trên các kênh truyền thông như kênh
Youtube, trên trang mạng xã hội facebook, thư điện tử Email.
Nguồn dữ liệu thứ cấp bên ngồi cơng ty:
Nghiên cứu tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu thơng qua
sách, báo, giáo trình, các khóa luận tốt nghiệp trường đại học Kinh Tế, các tài liệu liên
quan đến truyền thông, Marketing online, các công cụ truyền thơng, các lí thuyết về sự
tiếp nhận thơng tin truyền thông của khách hàng, làm cơ sở cho việc xây dựng bảng
câu hỏi, sử dụng thang đo để tiến hành việc điều tra.
4.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Nghiên cứu định tính: Thu thập số liệu bằng cách điều tra, phỏng vấn trực tiếp các
nhân viên của công ty. Sử dụng các câu hỏi mở để thực hiện phỏng vấn tiến hành ghi
chép các thơng tin cần thiết, có giá trị nhằm phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng: Sử dụng phương pháp khảo sát khách hàng bằng cách phát
phiếu khảo sát để thu thập số liệu nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Bảng hỏi
được dựa trên thang đo Liket với 5 mức độ: 1- Rất không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3Trung lập, 4 - Đồng ý, 5- Rất đồng ý.
4.1.3. Phương pháp chọn mẫu
Tính cỡ mẫu
Nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tn thủ là kích thước tối thiểu của mẫu
khơng nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, sử dụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu mức độ
tin cậy là 95%, và sai số chọn mẫu khơng vượt q 10% kích cỡ mẫu.
Cơng thức tính cỡ mẫu theo Cochran, W. G. (1977) như sau:


Trong đó:
n: Kích thước mẫu.
: Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn α = 0,05, thường lấy
95% - 95% CI, 2-side test Z = 1.96

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

: tỷ lệ tổng thể.
: sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%)
Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ lớn an tồn
nhất thì p(1-p) phải đạt cực đại. Tức là p phải nhận giá trị mà tại đó đạo hàm riêng của
p là p’ = 2p – 1= 0. Do đó ta chọn p = 0,5 thì (1-p) = 0,5.
Với đặc điểm kinh doanh của cơng ty hiện tại, thì cỡ mẫu mà ta quan sát là:

Để đảm bảo cho việc nghiên cứu, số mẫu đề nghị là 150% số mẫu theo công thức
trên, tức là số mẫu cần thực hiện điều tra là: 97 *150%=145,5 mẫu
Vậy mẫu quan sát cho đề tài này là 146 khách hàng để phục vụ cho nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu:
Sử dụng phương pháp ngẫu nhiên có hệ thống: Là q trình chọn lựa mẫu sao
cho mỗi đơn vị lấy mẫu có một cơ hội hiện diện trong mẫu bằng nhau
Việc sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống nó sẽ được phân bổ
dàn đều trong khung mẫu (nêu các đơn vị mẫu được đánh số một cách chính xác), thực
hiện một cách nhanh chóng, và phù hợp với điêu kiện của cơng ty tại thời điểm hiện tại.

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp thống kê mô tả
Dữ liệu được mã hóa được xử lý với kĩ thuật Frequency của SPSS để tìm ra các
đặc điểm của mẫu nghiên cứu (các thông tin cá nhân tham gia khảo sát như giới tính,
độ tuổi, thu nhập,…), tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn.
Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Là kiểm định cho phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một biến tổng
hợp trên cơ sở nhiều biến đơn. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation)
lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào
những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là:
Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao.
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được.

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới.
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Được sử dụng để kiểm định sự hội tụ của các biến quan sát. Các biến có hệ số
tương quan đơn giữa biến và các nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại.
Phân tích nhân tố khám phá EFA dùng để rút gọn một tập hợp x biến quan sát
thành một tập F (với F < x) các nhân tố có ý nghĩa hơn.

Để phân tích nhân tố khám phá EFA phải đảm bảo các yếu tố sau:
Hệ số (Factor loading) > 0,5
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải nằm trong khoảng 0.5 ≤ KMO ≤1
Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%
Trị số Eigenvalue ≥ 1 (Gerbing& Anderson, 1998)
Phân tích hồi quy tương quan
Phân tích hồi quy tương quan là phương pháp phân tích dựa trên mối liên hệ phụ
thuộc của một biến kết quả (biến phụ thuộc) vào một hay nhiều biến nguyên nhân
(biến độc lập)
Xem xét các giả định cần thiết trong mơ hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra
phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin
Watson. Nếu các giả định trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ
số

số cho thấy các biến độc lập đưa vào mơ hình giải thích được bao nhiêu phần

trăm biến thiên của biến phụ thuộc.
Mơ hình hồi quy có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 +…+ βkXi + ei
Trong đó:
Y: biến phụ thuộc
β0: hệ số chặn (hằng số)
βk: hệ số hồi quy riêng phần
Xi: các biến độc lập trong mơ hình
ei: biến độc lập ngẫu nhiên
Dựa vào hệ số Beta chuẩn với mức ý nghĩa Sig. Tương ứng để xác định các biến độc
lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mơ hình và ảnh hưởng với mức độ ra sao.

SVTH: Phan Thị Thùy Trang


5


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Kiểm định One-Sample T-test

Kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả thiết về giá trị trung bình của một
tổng thể.
Kiểm định giả thiết:
H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Mức ý nghĩa: α = 0,05
Nếu:
Sig. (2-tailed) ≤ 0,05: bác bỏ giả thiết H0
Sig. (2-tailed) > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
5. Quy trình nghiên cứu

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát


Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo 7 bước sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu
Việc xác định mục tiêu nghiên cứu là bước đầu cho việc thực hiện nghiên cứu
một cách đúng quy trình, việc đúng mục tiêu nghiên cứu là một vấn đề vô cùng quan
trọng và cần thiết.
Bước 2: Xác định mơ hình nghiên cứu
Sau khi tiến hành điều tra định tính, đưa ra mơ hình nghiên cứu để phù hợp với
các mục tiêu nghiên cứu. Lựa chọn đúng mơ hình nghiên cứu thì các bước tiếp theo sẽ
đi đúng với mục tiêu mà nghiên cứu đề ra.
Bước 3: Thiết kế bảng hỏi
Việc thiết kế bảng hỏi được làm một cách cẩn thận, sau khi lên bảng hỏi chi tiết
phải điều tra thử, tìm ra những vấn đề cịn tồn tại, chưa thực sự phù hợp sau đó điều
chỉnh để phù hợp hơn. Làm như vậy mới có thể khai thác được tối đa thông tin từ
khách hàng.
Bước 4: Tiến hành điều tra chính thức
Sau khi đã chỉnh sửa bảng hỏi phù hợp, tiến hành phát bảng hỏi đến khách hàng,
khai thác các thông tin một cách tối đa từ khách hàng để nghiên cứu đưa ra được tối ưu
nhất.
Bước 5: Thu thập thông tin
Sau khi điều tra các số liệu được thu thập thống kê lại nhằm dễ dàng trong q
trình phân tích và sử lý số liệu.
Bước 6: Xử lý, phân tích thơng tin
Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0.
Bước 7: Báo cáo kết quả
Sau khi phân tích và xử lý số liệu, các kết quả thu về được thống kê lại một cách
có hệ thống và tiến hành báo cáo kết quả.

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

7



GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Khóa Luận Tốt Nghiệp
6. Mơ hình nghiên cứu

Facebook

Tư vấn trực tuyến
Hoạt động truyền
thông hiệu quả
Youtube

Email
Sơ đồ 2: Mơ hình nghiên cứu
Thang đo đánh giá
Bảng 1.1: Thang đo đánh giá
Nhân tố

Mô tả biến
Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên
Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu
Các thông tin đồng nhất trên tất cả các
phương tiện truyền thơng

Facebook

Hình ảnh đi kèm phù hợp và thu hút
người xem

Nội dung bài viết hay và được cập
nhật thường xuyên
Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời

Tư vấn
trực tuyến

nhanh chóng và dễ hiểu
Nhân viên tư vấn cung cấp thông tin

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

Mã hóa
thang đo

Kí hiệu

FACEBOOK1 FACEBOOK1

FACEBOOK2 FACEBOOK2

FACEBOOK3 FACEBOOK3

FACEBOOK4 FACEBOOK4

TVTT1

TVTT1

TVTT2


TVTT2

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

đầy đủ, chính xác
Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ
nhàng và nhiệt tình
Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận
tiện
Kênh youtube của cơng ty được thiết
kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng
Các video của công ty đa dạng nội
dung, xu hướng
Youtube

Kênh Youtube hồn tồn miễn phí và
tơi có thể thư giãn thơng qua đây

TVTT3

TVTT3

TVTT4


TVTT4

YOUTUBE1

YOUTUBE1

YOUTUBE2

YOUTUBE2

YOUTUBE3

YOUTUBE3

YOUTUBE4

YOUTUBE4

EMAIL1

EMAIL1

EMAIL2

EMAIL2

EMAIL3

EMAIL3


EMAIL4

EMAIL4

HQMT1

HQMT1

HQMT2

HQMT2

Thơng qua kênh Youtube tơi có thể
khám phá thêm được nhiều kiến thức,
văn hóa
Thường xuyên gửi email để thực hiện
các chương trình khuyến mãi, tặng
quà cho khách hàng
Thường gửi thư chúc mừng khách
hàng trong những dịp đặc biệt như
Email

sinh nhật, ngày lễ Tết…
Phản hồi và giải quyết những thắc
mắc, vấn đề của khách hàng nhanh
chóng
Cơng ty bảo mật thơng tin khách hàng
cao

Hoạt động

Truyền

Anh/Chị Thường xuyên theo dõi
fanpage, youtube, kiểm tra email

thông hiệu

Anh/Chị thường xuyên cập nhật các

quả

dịch vụ mới, cũng như sản phẩm mới

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

9


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Khóa Luận Tốt Nghiệp
của cơng ty

Anh/Chị thường xuyên tương tác, chia
sẻ các bài đăng của Facebook,

HQMT3

HQMT3


Youtube
Là biến đại diện giá trị trung bình của
các biến quan sát sau khi phân tích
Facebook

nhân

tố

khám

FACEBOOK1,

phá

EFA:

FACEBOOK

FACEBOOK2,

FACEBOOK3, FACEBOOK4
Là biến đại diện giá trị trung bình của
Tư vấn

các biến quan sát sau khi phân tích

trực tuyến

nhân tố khám phá EFA: TVTT1,


TVTT

TVTT2, TVTT3, TVTT4
Là biến đại diện giá trị trung bình của
các biến quan sát sau khi phân tích
Youtube

nhân

tố

khám

phá

EFA:

YOUTUBE

YOUTUBE1,YOUTUBE2,
YOUTUBE3, YOUTUBE4
Là biến đại diện giá trị trung bình của
Email

các biến quan sát sau khi phân tích
nhân tố khám phá EFA: EMAIL1,

EMAIL


EMAIL2, EMAIL3, EMAIL4
Hoạt động

Là biến đại diện giá trị trung bình của

Truyền

các biến quan sát sau khi phân tích

thơng hiệu

nhân tố khám phá EFA: HQMT1,

quả

HQMT

HQMT2, HQMT3

7. Bố cục đề tài
Phần I: Mở đầu
Phần 2: Nội dung nghiên cứu

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực hành về hiệu quả về hiệu quả hoạt động
Marketing online của doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích hoạt động truyền thơng online của cơng ty TNHH MTV
Truyền thơng và giải trí Philip Entertainment
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và đẩy mạnh hiệu quả hoạt động Marketing
online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment
Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

11


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC HÀNH
VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý thuyết trong hoạt động Marketing online
1.1.1. Khái niệm Marketing
Theo Philip Kotler: Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả
mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thơng qua các hình thức trao đổi.
1.1.2. Marketing truyền thống
1.1.2.1. Khái niệm Maketing truyền thống
Là tất cả hoạt động sáng tạo, truyền đạt, phân phối và trao đổi sản phẩm/dịch vụ

nào đó đến người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung, mà khơng cần
đến kỹ thuật số hay Internet.
Một số hình thức Marketing truyền thông: In tờ rơi, in ấn, báo, khuyến mãi, hội
thảo, tổ chức sự kiện, tặng quà,…
1.1.2.2. Vai trò Marketing truyền thống
Các phương pháp truyền thống có thể là phương tiện duy nhất để tiếp cận nhóm
người tiêu dùng cụ thể của bạn. Ví dụ: nếu bạn quan tâm đến việc nhắm mục tiêu đến
CEO nghỉ hưu, phần lớn nhân khẩu học này không sử dụng Internet hoặc kênh truyền
thông mạng xã hội.
Dễ dàng cung cấp thông tin sản phẩm đến trực tiếp đến với khách hàng
Là công cụ cạnh tranh: Gia tăng giá trị sản phẩm, thông tin, xây dựng nhận thức
về sản phẩm, nâng cao uy tín nhãn hiệu, duy trì niềm tin, thái độ của người tiêu dùng
đến thương hiệu,
Kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, dễ dàng nắm bắt
thị trường – nhu cầu, mong muốn của khách hàng

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

12


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.2.3. Mơ hình truyền thơng
Thơng điệp

Người gửi

Mã hóa


Phương tiện
truyền thơng

Giải mã

Người nhận

Nhiễu tạp

Phản hồi

Đáp ứng

Nguồn giáo trình truyền thơng marketing tích hợp IMC
Người gửi: là chủ thể của truyền thông phải biết thông tin gửi đến khách hàng
nào và muốn có phát ứng đáp lại như thế nào
Mã hóa: Là tiến trình chuyển ý tưởng, thơng tin có tính biểu tượng biến thơng tin
thành lời nói, chữ viết, hình ảnh để khách hàng mục tiêu có thể nhận thức được. Để
đảm bảo thơng điệp có hiệu quả, q trình mã hóa của người gửi phải ăn khớp với q
trình mã hóa của người nhận, thông điệp cần đơn giản dễ hiểu và quen thuộc với người
nhận.
Thơng điệp: Là những tín hiệu quen thuộc đối với ngưới nhận chứa thông tin cần
gửi của người gửi.
Phương tiện truyền thông: Là các kênh truyền thông qua đó thơng điệp được
truyền từ ngườ gửi đến người nhận, phương tiện thơng tin đại chúng như báo chí,
truyền hình, phát thanh hoặc các mạng truyền thông xã hội.
Giải mã: Là tiến trình theo đó người nhận xử lý thơng điệp để nhận thơng tin và
tìm hiểu ý tưởng của người gửi
Đáp ứng: Là tập hợp những phản ứng mà người nhận có được sau khi tiếp nhận

và xử lý thông điệp
Phản hồi: Là sự phản ứng của người nhận truyền lại cho người gửi

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Nhiễu: Là tình trạng thông tin truyền đi bị thay đổi do các yếu tố mơi trường
trong q trình truyền thơng làm cho thông tin đến với người nhận bị biến đổi, không
giống với thông tin gửi đi.
1.1.3. Marketing online
Marketing online là việc ứng dụng cơng nghệ mạng máy tính, các phương tiện
điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến
lược và chiến thuật Marketing,… nhằm mục đích cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa
và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
1.1.3.1. Hình thức của marketing online
Marketing online trên Google
Có thể thấy rõ ràng Google đang đem lại cho giới Marketer nhiều quyền năng rất
lớn. Bởi Google đang là thanh công cụ quyền năng số 1 trên thế giới, tất cả những gì
người dùng mong muốn đều có hết ở đây, khi họ muốn mua 1 sản phẩm nào đó thì mọi
việc đều bắt đầu và kết thúc tại đây.
Hiện tại, trong cách hình thức Marketing trên Google thì Google Adwords và
SEO được xem là nổi trội nhất. Vì:
Google Adword: là hệ thống quảng cáo của Google, trong đó các nhà quảng cáo
đặt giá thầu cho một số từ khóa nhất định để quảng cáo có thể nhấp của họ xuất hiện

trong kết quả tìm kiếm của Google. Vì các nhà quảng cáo phải trả tiền cho các nhấp
chuột này, đây là cách Google kiếm tiền từ tìm kiếm. Tùy thuộc vào khả năng cạnh
tranh của các từ khóa bạn đặt giá thầu và mức độ phù hợp của từ khóa đó với các
chuyển đổi thực sự cho cơng ty của bạn, AdWords có thể hoặc khơng thể hoạt động
cho doanh nghiệp của bạn.
SEO: là công cụ tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm trên Google, nó là một quá trình tối
ưu nội dung văn bản của cấu trúc Website. Có thể hiểu đơn giản SEO là một tập hợp
các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí TOP 10 (trang đầu) trong các trang kết
quả của các Search Engine.
Marketing online trên Facebook
Trong các hình thức Marketing có mặt trên thị trường hiện nay, thì Marketing
trên Facebook đóng một vị trí khá quan trọng. Bởi vì tính tiện lợi, nhanh chóng và

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

quyền năng nhắm đúng đối tượng của nó. Tính đến thời điểm này, Facebook khơng
khác gì một thế giới thu nhỏ, một mảnh đất màu mỡ để các nhà Marketing Online
chiến lược tung hoành. Và nếu việc Marketing Online trên Facebook hiệu quả thì
doanh nghiệp sẽ gặt hái được một tài sản vơ cùng to lớn.
Tính tương tác, chính là điều làm cho các hình thức Marketing khơng chỉ trên
Facebook mà trên các nền tảng mạng xã hội khác nổi bật. Các Marketer hồn tồn có
thể đăng những định dạng như hình ảnh, video clip… để tăng sự tương tác của người
dùng. Một số hoạt động Marketing phổ biến trên Facebook như:

Mua quảng cáo Facebook ads
Làm event.
Tạo Apps hay.
Thiết kế Fanpage và đăng sản phẩm.
Kết bạn để giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ.
Mua bài đăng trên Fanpage nổi tiếng.
Mua like Facebook.
Marketing online theo Internet
Advertising network (Ad Network –Mạng quảng cáo trực tuyến) là một mạng
lưới do một đơn vị trung gian làm cầu nối giữa người mua quảng cáo (Advertiser –
nhà quảng cáo) và người bán quảng cáo ( Publisher – nhà xuất bản website).
Mạng quảng cáo trực tuyến là hệ thống trung gian kết nối bên bán và bên mua
quảng cáo trực tuyến, hỗ trợ người mua quảng cáo tìm thấy những vùng và website
bán quảng cáo phù hợp với chiến dịch truyền thơng của mình từ hàng nghìn website.
Hình thức này hiện được nhiều cơng ty đánh giá cao vì nó giúp tiết kiệm thời gian và
chí phí nhân.
Marketing online trên Youtube
Marketing online trên Youtube được chia ra làm 2 dạng: marketing Youtube có
phí và marketing Youtube miễn phí
Marketing Youtube có phí: Doanh nghiệp sẽ tạo các video quảng cáo cho sản
phẩm, dịch vụ hoặc truyền tải thông tin, thông điệp của thương hiệu đến khách hàng.

SVTH: Phan Thị Thùy Trang

15


×