Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.35 KB, 79 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH

THÂN TRỌNG PHƯƠNG THANH

HUẾ, 01/2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. Hoàng La Phương Hiền

Thân Trọng Phương Thanh
Lớp: K51B - QTKD


MSV: 17K4021227

HUẾ, 01/2021


LỜI CAM ĐOAN
Báo cáo tốt nghiệp này do chính tác giả viết và không sao chép từ bất cứ bài viết
của bất cứ tổ chức và cá nhân nào khác. Các số liệu sử dụng phân tích là do cơng ty
cung cấp và các kết quả nghiên cứu được phân tích một cách trung thực, khách quan.
Huế, ngày 18 tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Thân Trọng Phương Thanh

i


Lời Cảm Ơn
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đai học Kinh tế Huế - Đại học
Huế, em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích cũng như nhận được những chia sẻ
đầy tâm huyết của các thầy cơ. Vào khoảng thời gian cuối khóa, em may mắn có cơ
hội thực tập tại Cơng ty Cổ phần Liên Minh để học hỏi thêm về kiến thức nghiệp vụ và
kinh nghiệm thực tiễn.
Đầu tiên, em xin chúc mọi điều tốt lành đến quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh
Doanh và đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cơ Hồng La Phương Hiền, cơ đã
ln quan tâm, tận tình hướng dẫn cho em. Nhờ vào những lời góp ý của Cơ, em đã có
thể hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Liên Minh” của mình.
Đồng thời, em cũng bày tỏ lòng biết ơn đến các cấp lãnh đạo và anh chị đồng
nghiệp trong công ty đã truyền đạt những kinh nghiệm thực tiễn cũng như giúp đỡ em

trong quá trình thực tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Anh Khâu
Thanh Tùng - người anh đã ln hướng dẫn nhiệt tình và tạo mọi điều kiện để em có
thể học hỏi trong suốt thời gian thực tập.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ giảng viên hướng dẫn
Cơ Hồng La Phương Hiền và quý thầy cô trong khoa để hồn thiện khóa luận của
mình nhằm phục vụ cho cơng việc trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT

HĐQT:

Hội đồng quản trị

VCĐ:

Vốn cố định

VLĐ:

Vốn lưu động

TSCĐ:

Tài sản cố định


TNHH MTV:

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

VCSH:

Vốn chủ sỡ hữu

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

ROA (Return On Asset):

Lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE (Return On Equity):

Lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu

ROS (Return On Sales)

Lợi nhuận trên doanh thu thuần

HTK:


Hàng tồn kho

KPT:

Khoản phải thu

IPO (Initial Public Offering):

Phát hành lần đầu ra công chúng

QC (Quality Control):

Kiểm soát chất lượng

SX TM:

Sản xuất Thương mại

TM SX DV:

Thương mại Sản xuất Dịch vụ

ĐT & TM VLXD:

Đầu tư và Thương mại Vật liệu xây dựng

TM & DV:

Thương mại và Dịch vụ


iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
Lời Cảm Ơn ...........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT.............................................................................iii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH................................................................... 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 2
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3
2.1 Mục tiêu chung................................................................................................ 3
2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 3
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 3
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
5.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 3
5.2 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu .............................................................. 4
6. Kết cấu khóa luận .............................................................................................. 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................. 5
1.1 Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................. 5

iv



1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................................... 5
1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................. 5
1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp .................................................................................................................... 7
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................... 8
1.1.4.1 Các nhân tố khách quan............................................................................. 8
1.1.4.2 Các nhân tố chủ quan .............................................................................. 11
1.1.5 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh.............................. 14
1.2 Cơ sở thực tiễn............................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH................................................................ 21
2.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp ................................................................ 21
2.1.1 Sơ lược thông tin về doanh nghiệp ............................................................ 21
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .......................................................... 22
2.1.2.1. Chức năng............................................................................................... 22
2.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................ 22
2.1.3 Khách hàng của Công ty ............................................................................ 22
2.1.4 Cơ cấu tổ chức............................................................................................ 23
2.1.5. Quy trình sản xuất kinh doanh .................................................................. 26
2.2 Tình hình lao động của doanh nghiệp giai đoạn 2017- 2019........................ 29
2.3 Tình hình tài chính của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019......................... 33
2.4 Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2017-2019............................................................................................................ 37
v


2.5 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh giai
đoạn 2017-2019................................................................................................... 41
2.5.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ...................................... 41
2.5.2 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .............................. 44

2.5.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ............................................................ 50
2.5.4 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ................................ 52
2.5.5 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ......................................................... 54
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Liên Minh ................................................................................................... 56
2.7 Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên
Minh giai đoạn 2017-2019 .................................................................................. 59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH ............. 61
3.1 Giải pháp quản lý hiệu quả doanh thu........................................................... 61
3.2 Giải pháp mở rộng nguồn lực sản xuất ......................................................... 61
3.3 Giải pháp thu hút khách hàng mới ................................................................ 63
3.4 Giải pháp tối ưu hóa chi phí .......................................................................... 64
3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng lao động....................................................... 64
3.6 Biện pháp phòng tránh các tai nạn liên quan đến điện ................................. 66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 68
1. Kết luận ........................................................................................................... 68
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 69
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 70
vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty Cổ Phần Liên Minh 2017-2019 .......... 32
Bảng 2.2: Tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 20172019 ..................................................................................................................... 36
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh giai
đoạn 2017-2019................................................................................................... 39
Bảng 2.4: Số đơn hàng của Công ty Cổ phần Liên Minh 2017-2019................. 40
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Liên

Minh giai đoạn 2017-2019 .................................................................................. 43
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Liên Minh giai
đoạn 2017-2019................................................................................................... 45
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Liên Minh giai
đoạn 2017-2019................................................................................................... 49
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của Cơng ty Cổ phần
Liên Minh giai đoạn 2017-2019.......................................................................... 51
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Liên
Minh giai đoạn 2017-2019 .................................................................................. 53
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Liên Minh giai
đoạn 2017-2019................................................................................................... 55
Bảng 2.11: Nhà cung cấp nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Liên Minh ..... 57

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Liên Minh........... 23
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Liên Minh...... 26
Hình 3.1: Tiến trình thăng tiến của lao động ...................................................... 66
Biều đồ 2.1: Chi phí của Cơng ty Cổ phần Liên Minh năm 2017 ...................... 37

SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng hiện nay đang trải qua
giai đoạn khó khăn khi đối mặt với sự bùng phát của dịch bệnh và đặc biệt là những
đợt lũ lớn tại các tỉnh thành miền Trung. Tất cả những tác động này cùng với tình
trạng khan hiếm nguồn lực đã khiến vấn đề nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh
trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Bên cạnh đó, việc nâng cao hoạt động sản xuất kinh
doanh còn là cơ sở để tồn tại và phát triển trên thị trường của mỗi doanh nghiệp, là
công cụ để quản trị doanh nghiệp đồng thời tạo được sự thắng lợi trong cạnh tranh,
nâng cao vị thế, uy tín của doanh nghiệp và thúc đẩy sự phát triển, tiến bộ xã hội.
Đối với một doanh nghiệp sản xuất, việc nâng cao hoạt động sản xuất kinh
doanh lại vấn đề được ưu tiên hàng đầu. Doanh nghiệp có hiệu quả sản xuất kinh
doanh càng cao thì càng có nhiều khả năng mở rộng quy mơ, nâng cấp các thiết bị máy
móc, nguyên vật liệu, giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng doanh thu, lợi nhuận đáng
kể,… Từ đó, góp phần khẳng định thương hiệu, hoạch định các chiến lược kinh doanh
hiệu quả hơn.
Công ty Cổ phần Liên Minh là một trong những công ty sản xuất xuất khẩu
chuyên về các sản phẩm đan, lát. Đứng trước thị trường cạnh tranh đầy biến động như
hiện nay, công ty đang không ngừng cố gắng đổi mới và tối ưu hiệu quả hoạt động,
nhằm mang đến những sản phẩm chất lượng phục vụ đời sống người tiêu dùng. Tuy
nhiên, bên cạnh những nỗ lực đó, cơng ty vẫn cịn tồn tại một số hạn chế nhất định.
Chính bởi tầm quan trọng, tính cấp thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh cùng với mong muốn phần cải thiện được hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty ngày một tốt hơn, tác giả đã thực hiện đề tài: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động

sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh.”

SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là dựa trên việc phân tích và đánh giá
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn
2017-2019 để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
trong thời gian tới của công ty.
2.2 Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Liên Minh trong giai đoạn 2017-2019.
 Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Liên Minh trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh các sản phẩm đan, lát tại Công ty Cổ
phần Liên Minh trong giai đoạn 2017-2019.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Đề tài được thực hiên tại Công ty Cổ phần Liên Minh – 57/1
Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

 Về thời gian: Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh các sản phẩm
đan, lát của Công ty Cổ phần Liên Minh từ năm 2017 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập số liệu
 Các thông tin liên quan đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh do công
ty trực tiếp cung cấp, các báo cáo hoạt động của doanh nghiệp cụ thể là báo cáo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán và các nội dung, thơng tin
của ngành, các cơng ty khác có liên quan trên Internet.

SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

 Phương pháp quan sát trực tiếp: Thông qua hoạt động sản xuất, kinh doanh
các sản phẩm đan, lát tại doanh nghiệp qua từng công đoạn tại Công ty Cổ phần Liên
Minh.
5.2 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
- Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần
mềm Microsoft Excel.
- Phương pháp phân tích số liệu:
 Phương pháp phân tích thống kê: Xác định mức độ nêu lên sự biến động biểu
hiện tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ hiện tượng. Lấy con số thống kê
làm tư liệu, lấy các phương pháp thống kê làm công cụ nghiên cứu.
 Phương pháp thống kê mô tả: Vận dụng các phương pháp thống kê mơ tả như
số bình qn, số tương đối, số tuyệt đối,… để phân tích số liệu.

 Phương pháp so sánh: Thực hiện so sánh đối chiếu thơng tin, nội dung có liên
quan đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đánh giá sự biến động
của hoạt động kinh doanh thông qua các yếu tố: doanh thu, lợi nhuận, chi phí,… trong
giai đoạn 2017-2019.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi các danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham
khảo, kết cấu khóa luận gồm:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chương 2: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên
Minh.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Liên Minh.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh

1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh có vị trí vô cùng quan trọng trong mỗi doanh
nghiệp, là yêu cầu cơ bản cho sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Nó là một q trình
tiến hành nhiều cơng đoạn nhằm cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho nhu cầu thị
trường và thu lại lợi nhuận. Vì vậy, chỉ có tiến hành đánh giá, phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách toàn diện mới giúp cho các doanh nghiệp hoạch định các
chính sách hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để làm được điều
đó, doanh nghiệp khơng thể khơng thực hiện việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Kinh doanh là các hoạt động đầu tư, sản xuất, mua bán, cung ứng dịch vụ do
các chủ thể kinh doanh tiến hành một cách độc lập, thường vì mục đích tạo ra lợi
nhuận.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung
phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực (lao động, máy
móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong
q trình tái sản xuất nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp đề ra.
Ngoài ra, hiệu quả sản xuất kinh doanh là biểu hiện của việc kết hợp tương
quan về lượng và chất các yếu tố trong quá trình kinh doanh, là đại lượng so sánh giữa
đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ qua và kết quả thu được.

1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất
lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các

SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp – đó là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Bản chất về mặt lý thuyết: Phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả sản xuất kinh
doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử
dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Do đó để tính
được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và
chi phí bỏ ra.
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là :
H=K–C
Trong đó:

H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh
K : Là kết quả đạt được
C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào

Về so sánh tương đối : H = K\C
Bản chất về mặt thực tế lâu dài: Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế
xã hội với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: hiệu quả xã hội phản ánh
trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các
mục tiêu xã hội thường là: giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm
vi toàn xã hội hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hố, nâng cao mức
sống, đảm bảo vệ sinh mơi trường,….
Trong khi đó, hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
nhằm đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc
dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
Để hiểu rõ bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD chúng ta có thể dựa vào việc
phân biệt hai khái niệm kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt
được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết
của mỗi doanh nghiệp. Kết quả có thể là những đại lượng cụ thể có thể định lượng cân
SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

đong đo đếm được: số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị
phần,… cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh được mặt chất lượng hồn tồn
có tính chất định tính như thương hiệu, uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng về chất
lượng sản phẩm,… Kết quả đạt được phản ánh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
Trong khi đó, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù phản
ánh trình độ tận dụng các nguồn lực sản xuất hay phản ánh mặt chất lượng của quá
trình kinh doanh. Hiệu quả đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả đạt được (đầu vào) và
chi phí bỏ ra (đầu ra) để có được kết quả đó. Chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng
lớn, chất lượng thì chứng tỏ hiệu quả kinh tế cao. Cả 2 chỉ tiêu kết quả và chi phí để có
thể đo bằng thước đo hiện vật và thước đo giá trị nhưng nếu sử dụng đơn vị hiện vật
thì khó khăn hơn vì trạng thái hay đơn vị tính của đầu vào và đầu ra là khác nhau còn
sử dụng đơn vị giá trị sẽ luôn đưa được các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị.
Trong thực tế người ta sử dụng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu
cuối cùng hay phương tiện kinh doanh của hoạt động sản xuất cũng có những trường
hợp sử dụng nó như là một công cụ để nhận biết khả năng đạt đến mục tiêu đã đặt ra.
1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp

Trong nền kinh tế mở, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong
những vấn đề cấp thiết. Việc xem xét và tính tốn hiệu quả sản xuất kinh
doanh là một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, nó khơng những chỉ cho biết việc
sản xuất đạt ở trình độ nào mà cịn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân
tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi
phí kinh doanh. Từ đó các nhà quản trị có thể lựa chọn những chiến lược, chính sách
nào hiệu quả, phù hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn tài nguyên thiên nhiên trên trái đất tuy phong phú nhưng cũng hữu hạn
và ngày càng ngày cạn kiệt, khan hiếm. Trong khi đó, mật độ dân số của mỗi vùng
ngày càng tăng cùng với nhu cầu sử dụng hàng hóa dịch vụ càng nhiều, càng đa dạng
do vậy việc tìm kiếm nguyên vật liệu để sản xuất phục vụ nhu cầu đời sống con người
SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

bị hạn chế. Điều này bắt buộc các nhà kinh doanh, nhà sản xuất phải nghĩ đến việc lựa
chọn kinh tế, tối ưu kế hoạch sản xuất kinh doanh, lao động, chi phí để hồn thành sản
phẩm một cách nhanh nhất nhưng vẫn đạt hiệu quả cao, tối đa hóa lợi nhuận. Từ đây
có thể thấy được trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực thì việc nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất là tất yếu đối với mọi doanh nghiệp.
Mặt khác, sự cạnh tranh giữa các sản phẩm ngày càng gay gắt, địi hỏi các
doanh nghiệp ln khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao động,…
Một doanh nghiệp sở hữu công nghệ sản xuất tiên tiến, chất lượng sản phẩm cao và giá
thành cạnh tranh sẽ chiếm ưu thế hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành. Do đó,
việc nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh chính là điều kiện

sống cịn của các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
Như vậy, có thể thấy được tầm quan trọng của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối
với doanh nghiệp cũng như trong cơ chế thị trường hiện nay. Bởi nó là cơ sở đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là công cụ để quản trị doanh nghiệp, là
nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh trong kinh doanh và là nhân tố cơ bản tạo ra sự thắng
lợi cho doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
Việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp
doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan, trực diện về các nhân tố, hiểu rõ được quy mô,
quy luật và mặt tích cực, mặt tiêu cực mà mỗi nhân tố xung quanh ảnh hưởng. Từ đó
xây dựng các chiến lược kinh doanh nhằm tận dụng điểm thuận lợi, phát huy mặt tốt
và tìm các biện pháp phịng ngừa, kế hoạch khắc phục các khó khăn, hạn chế các ảnh
hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.4.1 Các nhân tố khách quan
a. Các nhân tố thuộc mơi trường vĩ mơ
 Chính trị, luật pháp

SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

Mơi trường chính trị ổn định, nhất quán về quan điểm, các chính sách ln là
tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các
tổ chức cá nhân trong và ngồi nước.

Mơi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy
phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động. Do đó
các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa
vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động. Hệ thống pháp luật rõ
ràng, đúng đắn và ổn định sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng để cho các
doanh nghiệp thúc đẩy phát triển kinh tế.
 Kinh tế
Các nhân tố kinh tế là các nhân tố bên ngoài tác động rất lớn tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương
mại,…sẽ tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành từng lĩnh vực cụ
thể, quyết định cung cầu và từ đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần quan tâm đến tình hình kinh doanh hay sự xuất
hiện thêm của các đối thủ cạnh tranh để xậy dựng cho mình các chiến lược kinh doanh
khác biệt. Vì vậy, các doanh nghiệp cần quan sát, hiễu rõ các nhân tố kinh tế để làm tốt
công tác dự báo, xây dựng các biên pháp phòng ngừa để hạn chế thấp nhất sự ảnh
hưởng của các nhân tố.
 Văn hóa, xã hội
Phong tục tập qn, thị hiếu khách hàng, lối sống, tơn giáo, tín ngưỡng,… của
người dân ở mỗi khu vực có sự khác nhau, điều này làm ảnh hưởng đến cầu sản phẩm
của doanh nghiệp. Do vậy các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu, phân tích các nhân tố
văn hóa- xã hội để phát hiện những cơ hội, đề phòng các rủi ro có thể xảy ra để xây
dựng các chiến lược, chính sách khác nhau tại mỗi vùng, mỗi khu vực. Ngoài ra, trình
độ văn hố cũng ảnh hưởng tới khả năng đào tạo, chất lượng chuyên môn và khả năng
SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

tiếp thu các kiến thức của đội ngũ lao động, nên nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, ảnh hưởng đến việc lựa chọn nguồn nhân
lực tại mỗi vùng.
 Tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên như tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái, các nguồn
lực thiên nhiên sẵn có,….đều có tầm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó có thể là điều kiện thuận lợi cũng có thể là khó khăn khi
thực hiện hoạt động kinh doanh. Sự khan hiếm, cạn kiệt là vấn đề lớn mà các doanh
nghiệp phải đối mặt để vừa phải đảm bảo tính hiệu quả vừa tránh tình trạng cạn kiệt
nguồn tự nhiên. Mặt khác, tự nhiên có thể tạo lợi thế cạnh tranh, giảm chi phí kinh
doanh, góp phân giúp quá trình cung ứng nguyên vật liệu đầu vào thuận lợi,…
 Khoa học, công nghệ
Khoa học, công nghệ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cạnh tranh và tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp. Khoa học công nghệ hiện đại trong sản xuất kinh doanh góp
phần cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất
dẫn đến hạ giá thành sản phẩm. Do đó để tồn tại và phát triển hơn, các doanh nghiệp
cần không ngừng cải thiện, đổi mới công nghệ, áp dụng các máy móc thiết bị, các
phần mềm ứng dụng hiện đại cũng như là bảo vệ môi trường. Nếu doanh nghiệp khơng
đổi mới cơng nghệ kịp thời thì dễ có nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh thậm
chí là nguy cơ bị xóa bỏ trên thị trường.
b. Nhân tố thuộc môi trường vi mô
 Khách hàng
Khách hàng là một nhân tố vô cùng quan trọng và quyết định đến sự thành công
hay thất bại của doanh nghiệp. Thị hiếu, sở thích, thói quen cũng như mức thu nhập,
khả năng thanh toán của khách hàng ảnh hưởng mạnh đến lượng cầu sản phẩm của
doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ và phác thảo được nội

dung chân dung khách hàng của mình để hoạch định hướng đi, các chiến lược phù
hợp. Sự thấu hiểu tâm lý khách hàng và chế độ chăm sóc khách hàng chu đáo là hai
SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

yếu tố mà các doanh nghiệp cần phải chú trọng để xây dựng sự tín nhiệm và lịng trung
thành trong lịng khách hàng.

 Nhà cung ứng
Các nhà cung ứng là yếu tố cung cấp đầu vào của doanh nghiệp. Đó có thể là
cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, cung cấp vốn, các dịch vụ tài chính, cung
ứng lao động,... là các nguồn lực cần thiết đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự thiếu
hụt hay chậm trễ về lượng cung ứng, sự tăng giá, chèn ép của nhà cung ứng hay sự
khơng đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng có thể gây khó khăn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp cần thiết lập mối quan hệ tốt với các nhà cung ứng
đồng thời cần tìm hiểu nhiều nhà cung ứng khác nhau để có nhiều sự lựa chọn, hạn chế
tình trạng chèn ép, ép giá,…
 Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh là xu thế tất yếu trong nền kinh tế và là nhân tố thúc đẩy sự tiến bộ
xã hội. Trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khắc
liệt do đó việc hiểu được khách hàng thôi là chưa đủ. Việc hiểu đối thủ cạnh tranh là
điều kiện quan trọng để mở rộng thị trường, phát triển kinh doanh. Doanh nghiệp cần
nắm rõ phương thức, mục tiêu khách hàng của đối thủ, các chiến lược để thấy được
điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ. Từ đó hồn thiện chiến lược kinh doanh của mình,

lựa chọn được hướng đi, chiến lược thích hợp cho doanh nghiệp.
1.1.4.2

Các nhân tố chủ quan

Nhân tố chủ quan là các nhân tố bên trong của doanh nghiệp, thể hiện khả năng
và thực lực của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể kiểm sốt được các yếu tố này, tạo
ra và duy trì những tác động tích cực và hạn chế những yếu tố tiêu cực.
 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Khả năng tài chính của doanh nghiệp tác động rất mạnh đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Nó quyết định đến tính ổn định, liên tục và khả năng chủ động của các

SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

hoạt động sản xuất kinh doanh, tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh, mở rộng thị
trường của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có tiềm lực về tài chính sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong
việc đổi mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị, áp dụng kỹ thuật tiên tiến từ đó nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, làm giảm chi phí, hạ giá thành. Và ngược lại, nếu
doanh nghiệp có tài chính yếu thì phần lớn sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc đảm bảo
tính liên tục, đổi mới cơng nghệ trong q trình sản xuất kinh doanh dẫn đến khả cạnh
cạnh tranh bị thụt lùi trên thị trường.
 Lao động

Lao động là một yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ, năng lực, tinh thần trách nhiệm của người lao
động có tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm, tác động đến tất cả các
cơng đoạn trong quy trình sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần chú ý đến cơng tác tổ chức lao động phải hợp lý
giữa các bộ phận, giữa các cá nhân trong doanh nghiệp, cần phát huy các năng lực sở
trường của mỗi người vào đúng các công việc, đồng thời cũng tạo điều kiện, môi
trường cho người lao động sáng tạo trong công việc.
 Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Bộ máy quản trị doanh nghiệp có chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng
đối với một doanh nghiệp, tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nhiệm vụ của bộ máy cụ thể như sau:
+ Xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. Nó sẽ là cơ sở là
định hướng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch
hoá các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển
doanh nghiệp đã xây dựng.

SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

+ Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất
kinh doanh đã đề ra.
+ Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.

Một doanh nghiệp với một bộ máy quản trị gọn nhẹ linh hoạt, được tổ chức với
cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có sự phân chia
nhiệm vụ chức năng rõ ràng, cơ chế phối hợp hành động hợp lý cùng với một đội ngũ
quản trị viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Đội ngũ quản lý có thể bao
gồm :
- Ban giám đốc doanh nghiệp
Là những cán bộ quản lý ở cấp cao nhất trong doanh nghiệp. Họ trực tiếp vạch
ra chiến lược, điều hành, tổ chức thực hiện công việc kinh doanh của doanh nghiệp.
Do đó các thành viên của ban giám đốc có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với đội ngũ quản lý có trình độ, kinh nghiệm
và khả năng đánh giá, có mối quan hệ tốt với bên ngồi thì sẽ khơng những đem lại
cho doanh nghiệp những lợi ích trước mắt (tăng doanh thu, tăng lợi nhuận) mà cịn uy
tín, lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Đây chính là nhân tố quan trọng tác động đến khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Đội ngũ cán bộ quản lý ở cấp doanh nghiệp
Là những người quản lý chủ chốt có kinh nghiệm cơng tác, là người quản lý
làm việc trực tiếp với nhân viên cấp dưới, với chuyên viên. Phong cách quản lý, khả
năng ra quyết định và hiểu biết sâu rộng lĩnh vực kinh doanh sẽ là một lợi thế quan
trọng cho doanh nghiệp.

 Nguồn lực vật chất
Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất quan trọng, làm nền tảng để doanh
nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Với một doanh nghiệp có hệ thống máy
móc thiết bị, cơng nghệ hiện đại, cùng với sự bố trí hợp lý và khả năng quản lý tốt sẽ tạo
nên những sản phẩm có chất lượng cao, tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu dẫn đến hạ
SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

giá thành và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, việc sử dụng các
trang thiết bị máy móc công nghệ với quy mô hợp lý mới đem lại hiệu quả cao.
1.1.5 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
 Các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần (ROS)
Chỉ ra mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế và doanh thu
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong
doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay nói cách khác tỷ số
này cho biết 1 đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu =

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

 Nhóm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) (chỉ tiêu hoàn vốn tổng
tài sản)
Dùng để đo lường khả năng sinh lời trên một đồng tài sản của doanh nghiệp Kết
quả chỉ tiêu phản ánh một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lời tài sản =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

 Nhóm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sỡ hữu thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi

nhuận. Nếu khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu càng lớn, thì hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên VCSH =

Lợi nhuận sau thuế
VCSH

 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí
 Hiệu suất sử dụng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra trong kỳ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí
của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

14


Khóa luận tốt nghiệp
Hiệu suất sử dụng chi phí =

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền
Doanh thu thuần
Tổng chi phí SXKD trong kỳ

 Tỷ suất lợi nhuận của chi phí:
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của
doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận chi phí =


Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí SXKD trong kỳ

 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
o Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn cố định tham gia vào sản xất kinh doanh
sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu suất sử dụng
vốn cố định càng cao.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =

Tổng doanh thu
Vốn cố định bình quân

 Mức đảm nhiệm vốn cố định
Mức đảm nhiệm vốn cố định =

Vốn cố định bình quân
Tổng doanh thu

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần bao nhiêu đơn vị
vốn cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít.

 Mức doanh lợi của vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết trung bình một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng tài sản cố định là có hiệu quả. Đây

SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng La Phương Hiền

là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lương và hiệu quả đầu tư cung như chất lượng
sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

Mức doanh lợi vốn cố định =

Vốn cố định bình quân

o Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

 Số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này còn được gọi là hệ số luân chuyển vốn lưu động, nó cho biết vốn
lưu động được quay mấy vòng trong kỳ. Nếu số vịng quay tăng thì chứng tỏ hiệu quả
sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. Bên cạnh đó, chỉ tiêu còn phản ánh mức sản
xuất của vốn lưu động, cho biết doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động
mới tạo ra được một đồng doanh thu.
Số vòng quay vốn lưu động =

Tổng doanh thu
Vốn lưu động bình quân

 Mức đảm nhiệm vốn lưu động

Phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu

động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn
tiết kiệm được càng nhiều và ngược
Mức đảm nhiệm vốn lưu động =

Vốn lưu động bình quân
Tổng doanh thu

 Mức doanh lợi vốn lưu động
Tỉ suất sinh lời vốn lưu động cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu
này càng lớn càng tốt.
Mức doanh lợi vốn lưu động =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình qn

 Vịng quay các khoản phải thu

SVTH: Thân Trọng Phương Thanh

16


×