Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.9 MB, 180 trang )

TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

MỞ ĐẦU SINH HỌC

Ngày soạn :03/09/2016
Ngày giảng:06/09/2016

TIẾT 1 – BÀI 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật khơng sống.
- Nêu được những đặc điểm của cơ thể sống .
2.Kĩ năng :
- Kỹ năng quan sát, phân tích,họat động nhóm
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp chúng và rút ra kết luận.
3.Thái độ :
- Tích cực trong học tập và yêu thích mơn học
- Hiểu ý nghĩa sự trao đổi chất của cây xanh, ý thức trồng cây xanh để phục vụ đời sống.
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG
H1 :Giữa vật sống và vật khơng sống có những điểm gì khác nhau ?
H2: Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì ?
III.ĐÁNH GIÁ
Bằng chứng đánh giá
-Trong giờ giảng : Thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ tiếp
thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức.
-Sau bài giảng : Thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của toàn
bài.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV :
- Tranh vẽ động vật đang ăn, thực vật đang phát triển và một số đồ vật.
2.HS : Đọc thông tin SGK


V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Giới thiệu và làm quen với lớp:5 phút
- Nắm sĩ số lớp, ban cán sự lớp, yêu cầu danh sách lớp và sơ đồ lớp

KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

1
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

- Phân chia nhóm : 4 HS một nhóm, làm bài tập thảo luận sẽ được cộng điểm cộng, trả lời câu
hỏi nâng cao giáo viên sẽ cho điểm khuyến khích.
- Dặn dị học sinh luôn chuẩn bị : bảng phụ, viết lông và nam châm trong giờ sinh vật
2.Bài mới :
Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế
giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm vật không sống và vật sống (hay sinh vật). Vậy thế nào là
vật sống hay cơ thể sống, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này.
Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống
- Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật khơng sống qua biểu hiện bên ngồi
-Thời gian: 15 phút
-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
-Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS quan sát môi trường xung
- Tìm những sinh vật gần với đời sống

quanh ( nhà ở, trường học…) và kể tên một
như cây nhãn, cây cải, cây đậu…con gà,
số: cây, con vật, đồ vật
con lợn… cái bàn, ghế…
- Yêu cầu HS chia nhóm, chọn đại diện và
- Chia nhóm, Chọn đại diện: con gà, cây
trao đổi nhóm theo câu hỏi.
đậu, sỏi đá, đàn lợn . Cử một bạn trong
nhóm ghi lại ý kiến trao đổi
H: Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống ? - Cần thức ăn, nước uống, chất dinh
dưỡng để sống
H: Cái bàn, hịn đá có cần những điều kiện
-Cái bàn , hịn đá khơng cần điều kiện
như con gà, cây đậu để tồn tại không ?
giống như con gà, cây đậu để tồn tại.
H: Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào - Con gà, cây đậu được chăm sóc lớn lên,
tăng kích thước để lớn lên đối tượng nào
cịn cái bàn thì khơng
khơng tăng kích thước để lớn lên?
-Cho một số tranh ảnh: Bong bóng, con gà,
-Quan sát tranh, trả lời bằng bảng
đàn lợn, đậu nảy mầm, búp bê, sỏi đá... phân phụ:Cây đậu, con gà, đàn lợn, chim bắt
loại nhóm vật sống và vật khơng sống?
mồi là vật thể sống.Cây nến, đá, búp bê,
bong bóng là vật thể khơng sống
-Cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống
- Cho ví dụ về vật sống và vật không sống
và vật không sống.
- Từ những điều trên yêu cầu HS thảo luận rút - Vật sống : lấy thức ăn, nước uống, lớn
ra điểm khác nhau giữa vật sống và vật không lên, sinh sản

KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

2
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HĨA SINH

sống

-Vật khơng sống : không lấy thức ăn,
không lớn lên

-GV tiểu kết
1.Nhận dạng vật sống và vật không sống:
-Vật sống : lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản
-Vật không sống : không lấy thức ăn, không lớn lên
Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống
- Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên
-Thời gian: 18 phút
-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
-Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Dẫn dắt vấn đề: Những vật sống như cây
-Chú ý lắng nghe
đậu con gà…là những cơ thể sống.Vậy cơ thể
sống có những đặc điểm gì ?

- Cho HS quan sát bảng Sgk/6, giải thích tiêu - HS quan sát bảng Sgk/6 chú ý cột 6 và 7
đề của hai cột 6 và 7
H: Em hãy cho biết cây xanh cần hấp thu
-Hấp thu nước, dinh dưỡng, ánh sáng ,
những chất nào cho hoạt động sống và thải ra khí oxi và thải ra khí cacbonic vào ban
mơi trường những chất nào?
ngày, hấp thu khí oxi và thải ra khí
cacbonic vào ban đêm
-Qua giải thích trên giáo dục học sinh yêu
-Lắng nghe, ghi nhớ. Ý thức việc bảo vệ
thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống vì cây
mơi trường và trồng cây xanh
xanh là lá phổi xanh của con người và không
nên để hoa và cây xanh trong phòng ngủ vào
ban đêm.
H: Động vật cần hấp thu những chất cần thiết -Hấp thu các chất cần thiết qua thức ăn,
cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể sống nước, oxi và thải các chất thải ra ngồi
hấp thu chất gì và thải ra mơi trường chất gì? qua hệ bài tiết.
- u cầu HS hoạt động độc lậpkẻ bảng
- HS hoàn thành bảng Sgk/6
Sgk vào bảng phụ
- GV gọi HS trả lời, cho HS khác nhận xét
- HS trả lời , HS khác nhận xét, bổ sung
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

3
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh



TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

-Yêu cầu HS thảo luận trình bày theo nhóm
bằng bảng phụ rồi gắn lên bảng đen
H:Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm
chung của cơ thể sống ?

-Thảo luận, trình bày vào bảng phụ
- Cơ thể sống có sự trao đổi chất với môi
trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ
các chất thải ra ngồi) thì mới tồn tại
được.
- Có lớn lên và sinh sản

-Nhận xét , cho ví dụ về sự lớn lên ( sự lớn
lên của cây đậu), sự sinh sản ( lợn sinh con
hay cây ra hoa, kết quả) tiểu kết
2.Đặc điểm chung của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài)
-Lớn lên và sinh sản.
4.Củng cố: 5 phút
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi :
-Giữa vật sống và vật khơng sống có những điểm gì khác nhau ?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì ?
-Thế nào là sự trao đổi chất với mơi trường bên ngồi?
- Tại sao trái đất luôn chuyển động, mọi thứ biến đổi theo thời gian nhưng nó khơng phải là
vật sống?
5.Hướng dẫn về nhà: 2 phút
- Học thuộc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi Sgk

- Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..........................
..............................................................................................................................................
Ngày soạn :05/09/2016
Ngày giảng:08/09/2016
TIẾT 2 – BÀI 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

4
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Nêu được và ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi hại của chúng
- Nêu được bốn nhóm sinh vật chính.
- Hiểu được sinh học nói chung và TV học nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì ?
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết và phân biệt các nhóm sinh vật trong tự nhiên
3.Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ những sinh vật có ích, hạn chế sinh vật có hại. Sử dụng hợp lí những lồi
sinh vật phục vụ đời sống con người
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG
H1 : Em có nhận xét gì về thế giới sinh vật?

H2: Sinh vật được chia thành những nhóm chính nào?
H3: Sinh vật có ảnh hưởng gì đối với đời sống con người?
H4: Nhiệm vụ của sinh vật nói chung và thực vật nói riêng là gì?
III.ĐÁNH GIÁ
Bắng chứng đánh giá
* Trong giờ giảng : Thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ
tiếp thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức.
* Sau bài giảng : Thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của tồn
bài.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV :
- Phóng to các hình và một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Ảnh chụp một phần quang cảnh tự nhiên có một số lồi động vật, thực vật
- Bảng phụ
- Tranh H2.1 Sgk
2.HS: Đọc trước bài trong SGK , sưu tầm một số tranh ảnh về sinh vật.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :5 phút
- Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ? cho ví dụ về vật sống và vật không
sống?
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

5
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH


- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì ? Vì sao trái đất có chuyển động….nhưng khơng phải là
cơ thể sống ?
3.Bài mới :
Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật khác
nhau để biết rõ hơn về những loại sinh vật đó chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học hôm nay.
*Hoạt động 1 : Sinh vật trong tự nhiên
- Mục tiêu: Thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi hại của chúng và nêu được
bốn nhóm sinh vật chính.
-Thời gian: 10 phút
-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
- Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hướng dẫn HS chia nhóm và thảo luận nhóm điền -Chia nhóm, thảo luận nhóm và điền vào chỗ
vào bảng 7/Sgk
trống những thơng tin mà nhóm biết.
- Hướng dẫn HS thêm ví dụ của mình vào bảng
- Tiếp nối vào bảng trên một số cây và
con vật khác
- Ngoài những môi trường sống trên cạn, dưới
-Ở trong cơ thể người
nước, trên thân cây rơm sinh vật cịn có ở nơi nào
khác khơng?
H: Qua bảng trên em có nhận xét gì về thế giới
- Tự nhận xét sau khi hồn thành bảng về
sinh vật đa dạng thể hiện ở điểm nào? điền vào
sự đa dạng và vai trị của nó đối với đời
bảng phụ
sống con người: sinh vật có nơi ở khác

nhau, hình dạng khác nhau, kích thước
khác nhau
H: Sinh vật có vai trị như thế nào đối với đời sống -Nêu ví dụ về sinh vật có lợi, sinh vật có
con người?(Mặt có lợi và mặt có hại) cho HS thảo
hại, sinh vật vừa có lợi vừa có hại
luận nhóm và mỗi nhóm viết ra 5 SV có ích và 5
sinh vật khơng có ích
Từ đó u cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của - Thế giới sinh vật rất đa dạng thể hiện
thế giới sinh vật?
ở : nơi ở, kích thước, cơng dụng, tác hại
- Yêu cầu HS nhìn vào bảng xếp loại, những ví dụ
- Từng nhóm HS thảo luận, xếp loại SV
nào thuộc TV, ĐV, ví dụ nào khơng phải TV hay
vào nhóm ĐV, TV, nhóm khơng phải
ĐV, vậy em có biết chúng thuộc nhóm nào của sinh động - thực vật
vật?
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

6
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

- Giới thiệu hình vẽ H2.1 Sgk, giới thiệu 4 nhóm
-Quan sát hình vẽ và lắng nghe
sinh vật
- HS trả lời câu hỏi: nhóm khơng phải động, thực

-Nhóm nấm.
vật là nhóm gì ?
- Cho HS đọc thông tin để trả lời câu hỏi: sinh vật
- Sinh vật chia làm 4 nhóm
được chia làm mấy nhóm ?
-Giải thích 4 nhóm chính và tiểu kết
+Thực vật: Hầu hết có màu xanh, khơng di chuyển,
có khả năng quang hợp tạo chất hữu cơ nuôi cây.
+Động vật: Di chuyển được.
+Nấm: Khơng di chuyển được, khơng có màu xanh,
sống nhờ thức ăn có sẵn. Ví dụ: Nấm rơm, nấm
mèo, nấm mốc.
+Vi khuẩn: Kích thước vơ cùng nhỏ bé, cấu tạo đơn
giản.Ví dụ: vi khuẩn gây bệnh đường ruột, khuẩn
lao.
1.Sinh vật trong tự nhiên:
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật: thể hiện ở nơi ở , kích thước, cơng dụng, tác hại.
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: gồm 4 nhóm chính là Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
*Hoạt động 2 : Nhiệm vụ của sinh học
- Mục tiêu: Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
-Thời gian: 15 phút
-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
- Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Cho HS đọc phần thông tin mục 2 trang 8 Sgk
- Từng nhóm HS tìm hiểu mối quan
H: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
hệ giữa SV với đời sống con người,
nó có ích, có hại như thế nào, từ đó

có nhận xét chung về nhiệm vụ của
sinh học
-Cho HS đọc nội dung nhiệm vụ của thực vật học
- Giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của Sinh học mà HS
sẽ học trong chương trình THCS và nhiệm vụ của
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

7
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

Thực vật học
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
-H: Để bảo vệ sự đa dạng của sinh vật là học sinh
-Trồng nhiều cây xanh, yêu thương,
chúng ta cần phải làm gì?
bảo vệ các lồi động vật. Lên án các
+Cung cấp thơng tin tê giác ( Java) một sừng đã bị hành vi săn bắn thú rừng. Tuyên
tuyệt chủng .Con cuối cùng của Việt Nam đã bị giết truyền và vận động mọi người cùng
vào tháng 4 năm 2010 tại vườn quốc gia Cát Tiên . bảo vệ sự đa dạng của sinh vật
+Chặt phá rừng dẫn đến sạt lỡ đất ở Yên bái và
tháng 8 năm 2016.
2.Nhiệm vụ của sinh học
Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật cũng như sự đa
dạng của sinh vật nói chung và của TV nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ
chúng nhằm phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của Sinh học cũng như Thực vật học.

4.Củng cố: 3 phút
- Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?
- Chia nhóm thảo luận về những con vật có nơi ở trên cạn, dưới nước, cơ thể người sau đó lên
bảng trình bày trong vịng 1 phút nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ được cộng điểm
5.Hướng dẫn về nhà: 2 phút
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK
+ Đọc trước bài mới: “Đặc điểm chung của thực vật”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :10/09/2016
Ngày giảng:13/09/2016
....................................................................................................................................................
TIẾT 3 – BÀI 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

8
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HĨA SINH

- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật
2.Kĩ năng :
- So sánh, quan sát
3.Thái độ :

- Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG
H1 : Trên quả đất nơi nào có thực vật ?
H2: Thực vật có đặc điểm gì chung ?
H3: Thực vật phong phú nhưng vì sao ta phải bảo vệ thực vật ?
III.ĐÁNH GIÁ
Bắng chứng đánh giá
* Trong giờ giảng : Thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ
tiếp thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức.
* Sau bài giảng : Thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của tồn
bài.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV :
-Hình H3.1, 3.2, 3.3, 3.4 và sưu tầm tranh ảnh các loại thực vật ở những môi trường khác nhau.
2.HS: Đọc trước bài trong SGK
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :5 phút
- SV trong tự nhiên được chia làm mấy nhóm ? Mỗi nhóm cho một ví dụ?
- Nêu nhiệm vụ của thực vật học
3.Bài mới : Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng giữa chúng có những điểm chung. Bài
học hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những đặc điểm chung đó.
*Hoạt động 1 : Sự đa dạng và phong phú của thực vật
- Mục tiêu: Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật
-Thời gian: 15 phút
-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
- Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS quan sát H3.1,3.2,3.3,3.4 Sgk

- HS quan sát các hình trong Sgk
- Treo tranh,giới thiệu một số hình ảnh về thực vật,
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

9
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

chia lớp học thành 6 nhóm và yêu cầu học sinh thảo
luận và trình bày theo các câu hỏi :
+Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
+Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao
hồ, sa mạc...
+Nơi nào thực vật phong phú và nơi nào thực vật ít
phong phú hơn?
+Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân
cứng rắn
+Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em
chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn
-Treo bảng phụ về các loại thực vật khác nhau về nơi
ở, khí hậu, mơi trường sống
H: Từ những điều trên em có nhận xét gì về thực
vật?

- HS thảo luận nhóm


-Quan sát, lắng nghe.
-Thực vật sống mọi nơi trên trái đất, có
nhiều hình dạng khác nhau, thích nghi với
môi trường sống

-Cung cấp thông tin: Thực vật trên thế giới có 300
ngàn lồi, thực vật ở Việt Nam có khoảng 12 ngàn
loài.
-Tiểu kết
1.Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
-Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với mơi trường sống.
*Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của thực vật
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của thực vật
-Thời gian: 20 phút
-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
- Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H: Động vật làm thế nào để sống? Cho ví dụ về thức
ăn của động vật
-Giải thích : động vật không tự tổng hợp chất hữu cơ
mà phải lấy chất hữu cơ có sẵn thơng qua thức ăn .
H: Thực vật muốn sống được thì sẽ lấy thức ăn như
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Lấy thức ăn, nước uống.
VD: gà ăn thóc, bị ăn cỏ.

-Hút nước và chất dinh dưỡng trong đất


10
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

thế nào?

và tổng hợp chất hữu cơ nhờ q trình
quang hợp.
-Giải thích :Các chất dinh dưỡng trong đất như nước, - Thảo luận và điền vào bảng Sgk/11
muối khống là các chất vơ cơ. Hạt lúa, hạt ngô,
cỏ…là những chất hữu cơ. Thực vật muốn tổng hợp
các chất hữu cơ phải trải qua một q trình chuyển
hóa chất hữu cơ thành chất vơ cơ gọi là quá trình
quang hợp.
- Yêu cầu HS thảo luận từng đôi một và điền vào
- Thảo luận các hiện tượng vừa được
bảng Sgk/11. Sau đố nhận xét về đặc điểm của thực nghe và đưa ra nhận xét: Động vật có
vật.
khả năng di chuyển, thực vật khơng có
khả năng di chuyển.
-Ngồi những đặc điểm trên thì thực vật cịn có
những đặc điểm nào nữa khơng.cùng tìm hiểu qua ví
dụ sau.
H: khi đưa tay vào vật nóng thì chúng ta sẽ làm gì?
-Thụt tay lại và con chó sẽ chạy đi. Hiện
Dùng roi đánh vào con chó thì con chó sẽ như thế

tượng đó gọi là phản ứng của động vật
nào? Đó là hiện tượng gì?
khi có kích thích từ bên ngồi
-H: Khi dùng roi đánh vào cây thì sẽ như thế nào?
-Cây đứng yên. Có phản ứng
Thực vật có phản ứng với kích thích bên ngồi hay
khơng.
-Để làm rõ hơn về vấn đề này chúng ta sẽ làm ví dụ
H: Khi trồng cây vào chậu rồi đặt trên bệ cửa sổ, sau - Ngọn cây cong về phía có nguồn sáng.
một thời gian sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Cho HS xem một đoạn phim về cây phản ứng với
kích thích của ánh sáng
- Qua các hiện tượng trên em có nhận xét gì về TV ? - TV phản ứng chậm với các kích thích
của mơi trường
- Tiểu kết
- Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất
hữu cơ, khơng có khả năng di chuyển và
phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngồi.
-Giáo dục mơi trường: Là học sinh cần phải làm gì
-Trồng cây xanh, chăm sóc cây xanh,
để bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật .
không bẻ cành ngắt hoa.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

11
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh



TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

2.Đặc điểm chung của thực vật
-TV có khả năng tạo ra chất dinh dưỡng
-Khơng có khả năng di chuyển
-Phản ứng chậm với các kích thích của mơi trường.
4.Củng cố: 3 phút
- Trên quả đất nơi nào có TV ?
- TV có đặc điểm gì chung ?
- TV phong phú nhưng vì sao ta phải bảo vệ TV ?
5.Hướng dẫn về nhà: 2 phút
- Học và trả lời các câu hỏi Sgk/12.
- Làm bài tập Sgk/12.
- Chuẩn bị theo nhóm: hoa hồng, hoa cải, cây dương xỉ, cây cỏ, rêu, dâm bụt.
-Đọc trước bài mới: Có phải tất cả thực vật đều có hoa
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Ngày soạn :12/09/2016
………………..................
Ngày giảng:15/09/2016
TIẾT4 – BÀI 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây khơng có hoa dựa vào đặc
điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG
H1 :Dựa và đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa?
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

12
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

H2: Cơ thể thực vật có hoa gồm những loại cơ quan nào?
H3: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
III.ĐÁNH GIÁ
Bắng chứng đánh giá
* Trong giờ giảng : Thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ
tiếp thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức.
* Sau bài giảng : Thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của tồn
bài.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV :
- Hình H4.1,4.2 Sgk/13&14
- Một số cây có hoa, cây khơng có hoa
2.HS: Đọc trước bài trong SGK
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :5 phút

- TV có ở nơi nào trên trái đất? Nêu đặc điểm chung của thực vật?
- Vì sao phải bảo vệ thực vật?
3.Bài mới : Thực vật có nhiều điểm chung mà ta đã biết, tuy nhiên giữa TV với nhau có nhiều
điểm khác nhau. Vậy để tìm hiểu chúng có đặc điểm gì khác nhau và dựa vào đặc điểm nào
chúng ta có thể được sự khác nhau đó ? Hơm nay chúng cùng nghiên cứu qua bài 4.
*Hoạt động 1 : Quan sát các cơ quan của cây cải
- Mục tiêu: Phân biệt được các cơ quan của cây cải và biết được chức năng của các cơ quan dó.
-Thời gian: 7 phút
-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
- Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Treo hình cây cải. Yêu cầu HS quan sát và xác
- Lên bảng xác định các cơ quan của
định các bộ phận trên cây cải
cây cải gồm : Rễ, Thân, Lá, Hoa,
Quả, hạt
Yêu cầu HS đọc bảng 1 SGK / trang 13 , thảo luận
nhóm đơi và cho biết
H: Cây cải có những cơ quan nào? Các cơ quan đó -Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá
có chức năng gì?
-> ni dưỡng cây
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

13
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh



TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

-Cơ quan sinh sản: Hoa quả hạt
- > duy trì và phát triển nòi giống
1. Quan sát các cơ quan của cây cải
-Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá -> nuôi dưỡng cây
-Cơ quan sinh sản: Hoa quả hạt - > duy trì và phát triển nịi giống
*Hoạt động 2 : Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa
- Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa và phân biệt được cây có hoa và cây
khơng có hoa.
-Thời gian: 20 phút
-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
- Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Dẫn dắt vấn đề: Có phải tất cả các thực vật đều có
- Trả lời là không
cơ quan sinh sản là hoa quả hạt hay khơng ? Như
vậy chúng ta sẽ tìm hiểu qua phần thực vật có hoa
và thực vật khơng hoa.
-u cầu HS quan sát hình 4.2 thảo luận nhóm 4
-Quan sát kết hợp hình H4.2 để hồn
bạn trong vịng 2 phút để hoàn thành phiếu học tập thành
SGK/ trang 13

H : Từ 6 cây ví dụ trên bảng có thể chia thành mấy
nhóm ?

- Chia làm 2 nhóm
Nhóm 1 : Cây chuối, cây sen, khoai tây

H : Tại sao các em lại xếp như vậy ? Vậy có thể đặt Nhóm 2 : Rêu, dương xỉ, rau bợ
-Thực vật có hoa và thực vật khơng hoa
tên cho nhóm 1 và nhóm 2 là gì ?
- TV có hoa: đến thời kỳ nhất định trong
H : Thế nào là thực vật có hoa và thực vật khơng
đời sống sẽ ra hoa kết quả tạo hạt.
hoa ? cho ví dụ .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

14
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HĨA SINH

- TV khơng có hoa: thì cả đời khơng ra
hoa kết quả tạo hạt.
H : Trong sân trường cây nào là thực vật không hoa -Cây thông, Trắc bá diệp, cây thiên tuế.
-Mở rộng : Như vậy không phải tất cả thực vật để
có hoa ? Cây rêu cây dương xỉ, rau bợ khơng có
hoa vậy cơ quan sinh sản của nó là gì ?
-> Giới thiệu cây dương xỉ và cho HS quan sát cơ
quan sinh sản là các túi bào tử nằm ở dưới phiến lá
-> Giới thiệu nón thơng . không phải quả thông
nhưng chứa hạt
-Tiểu kết.
-Giáo dục ý thức: Thực vật đều có cơ quan sinh sản -Khơng. Tưới nước, bón phân, làm cỏ…
và cơ quan sinh dưỡng vậy chúng ta có nên đùa

giỡn bẻ cành, ngắt hoa, đi trên cỏ khơng? Phải
chăm sóc cây như thế nào?
2.Thực vật có hoa và thực vật khơng hoa:
- TV có hoa: đến thời kỳ nhất định trong đời sống sẽ ra hoa kết quả tạo hạt.
VD : hoa hồng, cải, xoài….
- TV khơng có hoa: thì cả đời khơng ra hoa kết quả tạo hạt.
VD : rêu, dương xỉ, rau bợ…
*Hoạt động 3 : Cây một năm và cây lâu năm
- Mục tiêu: Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm
-Thời gian: 15 phút
-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
- Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS nêu một số cây 1 năm và cây
- HS suy nghĩ độc lập và trả lời
lâu năm
+Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây 1 năm.
+Cây cam, mít, vải gọi là cây lâu năm.
H:Tại sao người ta lại nói như vậy ?
+Lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây
+Cam cây to cho nhiều quả
-Lưu ý cho HS chú ý đến số lần ra hoa kết
+Cây lúa,ngô, mướp ra hoa một lần trong đời
quả trong một vịng đời của nó
+ Cây cam, mít,vải:ra hoa nhiều lần trong đời
H: Thế nào là cây một năm và cây lâu năm?
-Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong đời
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6


15
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

-Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần vịngđời.
-Cho các nhóm trình bày bằng bảng phụ tên 3
cây một năm và 3 cây lâu năm
-Tiểu kết.
2.Cây một năm và cây lâu năm:
- Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vịng đời
4.Củng cố: 3 phút. Các nhóm trả lời bằng cách giơ bảng phụ :
Câu 1: Trong những nhóm sau đây nhóm nào chỉ tồn cây có hoa
a.Cây xoài, cây ớt, cây dương xỉ.
b.Cây bưởi, cây rêu, cây cải
c.Cây táo, mít, cà chua.
d.Cây dừa, hành, thơng
Câu 2 :Trong những nhóm sau đây nhóm nào gồm tồn cây 1 năm
a.Cây xồi, cây bưởi, cây ớt.
b.Cây lúa, cây ngơ, cây hành
c.Cây táo, cây mít, cây nhãn
d.Cây cà, cây cải, cây mướp. (Đáp án: -c và b,d)
5.Hướng dẫn về nhà: 2 phút
-Học và trả lời các câu hỏi Sgk/15.
-Đọc trước bài mới : Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng.
Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..........................
..............................................................................................................................................

KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

16
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

CHƯƠNG 1: TẾ BÀO THỰC VẬT

Ngày soạn :17/09/2016
Ngày giảng:20/09/2016

TIẾT 5 – BÀI 5 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁC SỬ DỤNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thực hành.
3.Thái độ :
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG
H1 : Cấu tạo và cách sử dụng của kính lúp?

H2: Cấu tạo và cách sử dụng của kính lúp?
III.ĐÁNH GIÁ
Bắng chứng đánh giá
* Trong giờ giảng : Thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ
tiếp thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức.
* Sau bài giảng : Thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của toàn
bài.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

17
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HĨA SINH

1.GV :
- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- Mẫu: 1 vài bơng hoa rễ nhỏ.
- Một đám rêu, rễ hành.
2.HS: Đọc trước bài trong SGK
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :5 phút
- Phân biệt cây có hoa và cây khơng có hoa ?
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm ?
3.Bài mới : Trong đời sống có những vật có kích thước đủ lớn mà mắt chúng ta có thể thấy
được rõ hình dạng cũng như cấu tạo bên trong như con kiến, cây cam, cái nhà….nhưng cũng có

những thứ mà mắt ta không thể thấy được như tế bào, rễ cây hành, cây rêu….. Muốn quan sát
được các vật đó hoặc để có được hình ảnh phóng to hơn của vật đó người ta đã chế tạo ra kính
lúp và kính hiển vi
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng.
- Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp
-Thời gian: 15 phút
-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
- Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Cho HS nghiên cứu thông tin Sgk/ trang 17 đồng
-Đọc thơng tin Sgk, cầm kính lúp,
thời cầm kính lúp xác định các bộ phận cấu tạo của xác định các bộ phận của kính gồm:
kính lúp
+Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng
nhựa.
+Tấm kính trong lồi 2 mặt có khung
bằng nhựa hoặc bằng kim loại.
- Cho HS đọc thông tin Sgk để biết cách sử dụng
- Đọc và ghi nhớ nội dung thao tác
sử dụng kính lúp trong Sgk.
- GV chia nhóm cho HS thảo luận thao tác cách sử
dụng kính.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

- Các nhóm thảo luận và thực hiện
thao tác sử dụng quan sát mẫu vật.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình
bày cấu tạo của kính lúp, thao tác sử


18
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HĨA SINH

dụng kính lúp. Các nhóm nhận xét,
bổ sung.
- Dùng kính lúp quan sát các bộ
phận của cây xanh.

- GV hướng dẫn HS đặt mẫu vật lên bàn, hướng
dẫn cách sử dụng kính để quan sát vật mẫu.
- GV kiểm tra tư thế ngồi của HS, giúp HS biết
cách quan sát 1 bộ phận nào đó của mẫu vật bằng
kính lúp
1.Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng.
a) Cấu tạo gồm:
-Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
-Tấm kính trong lồi 2 mặt có khung bằng nhựa hoặc bằng kim loại.
b) Cách sử dụng:
Dùng để phóng to vật từ 3- 20 lần.
Tay trái cầm kính lúp. Để mặt kính sát với mẫu vật, mắt nhìn vào mặt kính, di chuyển kính
lúp lên cho đến khi nhìn thật rõ vật.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của kính hiển vi và cách sử dụng
- Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.
-Thời gian: 15 phút

-Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
- Phương tiện : Thông tin sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu HS đọc nội dung Sgk/ 18 và yêu cầu HS
- Đọc thông tin Sgk kết hợp quan
quan sát hình 5.3 xác định các bộ phận của kính
sát hình 5.3 tìm các bộ phận của
hiển vi.
kính.
- Kính hiển vi bao gồm mấy phần chính?
Gồm 3 phần chính:
+ Chân kính
+ Thân kính có ống kính và ốc điều
chỉnh
+ Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan
sát có kẹp giữ.
Ngồi ra có gương phản chiếu để
tập trung ánh sáng vào mẫu vật.
- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của kính thật
-Lên bảng xác định.
H: bộ phận nào của kính là quan trọng nhất , vì
- Thân kính quan trọng nhất vì có
sao?
ống kính để phóng to vật
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

19
Năm học: 2017-2018


Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh


TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG – TỔ HÓA SINH

H: Khi điều chỉnh ánh sáng cần chú ý điều gì?
-Làm mẫu thao tác tiến hành sử dụng kính, hướng
dẫn HS cách sử dụng kính
- Chia nhóm cũ và phát kính cho các nhóm yêu cầu
các nhóm làm thao tác sử dụng theo hướng dẫn của
giáo viên.

-Yêu cầu HS trình bày cách sử dụng kính.

Khơng được để ánh sáng mặt trời
chiếu trực tiếp vào gương sẽ làm
hỏng mắt.
-Quan sát, lắng nghe.
- HS nhận kính hiển vi
- Từng nhóm quan sát kính hiển vi
và tranh vẽ để nhận biết các bộ phận
của kính.
- HS có thể quan sát được vật hoặc
có thể khơng song phải biết cách
điều chỉnh ánh sáng của kính.
- Cách sử dụng kính hiển
vi:SGK/19

2. Cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi:
a) Cấu tạo:

- Chân kính
-Thân kính có ống kính và ốc điều chỉnh
-Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát có kẹp giữ.
Ngồi ra có gương phản chiếu để tập trung ánh sáng vào mẫu vật.
b) Cách sử dụng:
-Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu
-Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
-Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
4.Củng cố: 5 phút
- Cho HS đọc phần kết luận trong Sgk.
- Trình bày cấu tạo và các bước sử dụng kính lúp, kính hiển vi.
-Cho học sinh đọc bài : Ai chế tạo ra kính hiển vi?
5.Hướng dẫn về nhà: 5 phút
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Xem trước bài “Quan sát tế bào TV”
- Chuẩn bị mỗi nhóm vài quả cà chua và vài củ hành.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC SINH 6

20
Năm học: 2017-2018

Giáo viên: Phan Thị Tuyết Linh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×