Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA mĩ thuật 1 2 4; Thủ công 3; Kĩ thuật 4 5 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.74 KB, 18 trang )

1
TUẦN 12
Ngày soạn: 19/11/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22/11/2021– 2D-T1; 2A-T2, 2C-T3(S), 2B-T3 (C)
Nghệ thuật mĩ thuật
Chủ đề 4: VUI HỌC VỚI TRANH IN
BÀI 7: LÀM QUEN VỚI TRANH IN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được cách tạo sản phẩm tranh in bằng vật liệu sẵn có và cách in đơn
giản. Bước đầu làm quen và tìm hiểu vẻ đẹp của tranh dân gian Đơng Hồ, tác phẩm
mĩ thuật sáng tạo bằng hình thức in.
- Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được cách in
đơn giản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành,
sáng tạo.
- Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù
- Hình thành năng lực tự học và tự chủ thông qua việc biết chuẩn bị vật liệu, làm
khuôn tạo sản phẩm, biết xác định khuôn in phù hợp với trang giấy Vở thực hành.
- Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo trong các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành, phát triển ở học sinh một số phẩm chất chủ yếu
như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm... ; bồi dưỡng, hình thành ở HS đức tính
kiên trì ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Thực hiện được thao tác in để có sản
phẩm theo ý thích; tận trong sự lựa chọn vật liệu, cách tạo hình khuôn in và sản
phẩm của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
1. Học sinh
- SGK, Vở thực hành, giấy, màu vẽ, bút chỉ, tây chỉ, kéo và một số loại vật liệu
theo ý tưởng DH của GV như: Lõi giấy vệ sinh, lá cây, quả khế, quả su su


- Máy tính, điện thoại
2. Giáo viên
- SGK, SGV, Vở thực hành, giấy, bút chi, màu vẽ, khn in, hình ảnh minh hoạ;
một số tranh dân gian Việt Nam.
- GV sưu tầm: Hình ảnh minh hoạ các bước vẽ, khắc, in làm tranh dân gian và vật
liệu sẵn có ở địa phương để làm khuôn in; các loại củ, quả, gốc cây rau cải, cần
tây, lá cây; lõi giấy vệ sinh, tăm bông; các vật dụng có bề mặt sản, đồ mây tre
đan...
- Máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức (1 phút)
* Kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra đồ dùng học tập.


2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động, kết nối (khoảng 3 phút)
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài: GV - HS chú ý GV hướng dẫn
tổ chức HS hoạt động thơng qua trị chơi: Tiếp cách chơi
xúc.
- HS chơi theo hướng dẫn
GV chuẩn bị một số bài tập của HS hoặc ảnh chụp của GV
sản phẩm mỹ thuật. Yêu cầu HS phân loại mỗi sản
phẩm vào cột được quy định sẵn (vẽ, xé cắt dán,
in, nặn).
- Nhiệm vụ: Mỗi HS phân loại một số hình thức đã
được thực hành bức tranh 2D vào từng cột.
- Kết quả: Sản phẩm của mỗi HS bao gồm số

lượng sản phẩm vào được xếp đúng vào từng cột.
- Đánh giá kết quả. Dựa trên các sản phẩm và khả
năng quan sát, phối hợp giữa các thành viên trong
nhóm.
- GV dựa trên sản phẩm của HS và gợi mở HS
nhận ra sự khác nhau hình thức thể hiện liên hệ
vào bài học. GV giới thiệu hình thức tạo hình 2D
mới - Tranh in.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 9 phút)
- Sử dụng hình ảnh trực quan (tr.33) (Chăn trâu
thổi sáo).

+ GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi
trong SGK.
+ GV gợi ý rõ hơn: Giới thiệu chi tiết, hình ảnh có
ở mỗi hình trực quan.
+ GV nhận xét câu trả lời của HS, kết hợp giới
thiệu bản khắc và bức tranh “Chăn trâu thổi sáo",
giúp HS nhận biết khn in/ bản khắc và hình
được in ra: Khn in bản khắc gỗ làm từ gỗ mềm
và vẽ hình cần thể hiện trên bề mặt, dùng một số
công cụ như đào, đục, trổ, đục bỏ các phần không
in trên bề mặt gỗ (để lại phần hình ảnh muốn
in).Hình được in ra bằng cách úp bản khắc khuôn
in trên mặt giấy để in, hình vẽ sẽ thể hiện trên giấy

- HS quan sát, nhận xét
- HS trả lời câu hỏi trong
SGK
- GV gợi ý, hướng dẫn

- HS chú ý quan sát


3
và tạo bức tranh in.
- Hs bước đầu nhận biết đặc
+ GV giới thiệu hình ảnh sưu tầm minh hoạ thực điểm của tranh khắc gỗ
hiện thao tác và khắc in trong làm tranh dân gian
Đông Hồ; kết hợp minh hoạ, giải thích hình ảnh in
gắn so với bản khắc bằng vật liệu làm khn in có
hình đơn giản.
- HS quan sát hình ảnh
+ GV giới thiệu thêm một số tranh dân gian Đơng
Hồ hoặc dịng tranh khác, nếu có thể, cung cấp cho
HS bản khắc và tranh đã in, giúp Hs bước đầu
nhận biết đặc điểm của tranh khắc gỗ như: Nét bao
quanh hình, hình vẽ rõ ràng, mảng màu phẳng.
Tranh khắc gỗ là thể loại tranh được tạo ra, gián
tiếp qua thao tác in
- Sử dụng hình ảnh vật liệu sẵn có làm khn in
đơn giản (tr. 34).

- HS trả lời câu hỏi
+ GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi
trong SGK.
+ GV liên hệ nội dung giới thiệu ở trên và thị
phạm minh hoạ để giúp HS hiểu rõ hơn cách tạo
khuôn in và in để tạo sản phẩm.
- GV giới thiệu hình ảnh (hoặc vật thật) về một số
loại rau, củ, quả, lá cây, đồ dùng làm khn in.Ví

dụ: Các loại củ, quả có cạnh, múi; gốc các loại rau
cải; các loại vỏ hộp giấy, lõi giấy vệ sinh, gân lá,
đồng xu, đổ mây tre đan... để giúp HS thấy được
khuôn in đơn giản sử dụng từ nhiều vật liệu, đồ
dùng khác nhau.
- GV giới thiệu bức tranh khắc gỗ "Mùa xuân” của
hoạ sĩ Nguyễn Thụ (tr. 34).

- HS nhìn hình ảnh và trả lời
câu hỏi GV đưa ra
- HS chú ý, lắng nghe GV
giới thiệu.

- HS quan sát, lắng nghe


4

- HS quan sát, lắng nghe

+ GV gợi mở HS: Giới thiệu hình ảnh nhìn thấy rõ
nhất trong tranh và một số chi tiết khác.
+ GV tóm lược ý kiến của HS và giới thiệu rõ hơn;
Hoạ sĩ Nguyễn Thụ sinh năm 1930, ông nguyên là
hiệu trưởng Trường Đại học Mĩ thuật Việt Nam từ
năm 1985 đến năm 1994. Ông là một tác giả lớn
của nền mĩ thuật Việt Nam. Ông sáng tác tác phẩm
mĩ thuật bằng các chất liệu chính là lụa và khắc gỗ.
Ơng có tình u sâu sắc với cảnh vật và con người
vùng núi Tây Bắc. Đặc biệt, đồng bào dân tộc Tày,

Nùng, Thái luôn là đề tài trong tranh của ông. Bức
tranh “Mùa xuân" được ông sáng tác năm 1961.
Trong tranh, ông gợi ra khung cảnh mùa xuân với
hình ảnh cây mận nở hoa trắng. Một cuộc sống
thật thanh bình, hai mẹ con người dân tộc Tày
đang ngồi trước hiên nhà.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành (khoảng 21 phút)
3.1. Tìm hiểu cách thực hành sáng tạo
* GV dẫn HS tìm hiểu cách thực hành
- Sử dụng hình ảnh: Tạo khn in bằng lõi giấy vệ - HS quan sát hình ảnh SGK
sinh và cách in (tr35):

+ GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách thực - HS nghe GV hướng dẫn và
hành theo cảm nhận.
nêu cách thực hành cảm
+ GV nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị nhận
phạm minh họa dựa trên hình ảnh trong SGK và
tương tác với HS:
Cách tạo khuôn in:


5
Bước 1: Vẽ nét tạo hình bằng bút chỉ trên lời giấy
vệ sinh.
Bước 2: Dùng kéo cắt theo nét bút chỉ để lược
phần bỏ đi.
Bước 3: Bè ngang phần còn lại sau khi cắt, tạo
khn in giống hình bơng hoa 4 cảnh (GV gọi mở
HS hoặc thị phạm, giới thiệu khn in hình ngơi
sao 5 cánh, cạnh trịn, cạnh vng, hoa 6 cánh,...

theo ý thích)
Cách in:
Bước 1: Dùng bút lơng vẽ màu gốt (hoặc màu
nước) lên hình khn in vừa tao được. GV nhắc
HS màu để in không được quá lỗng, vẽ màu đều
khắp bề mặt khn in.
Bước 2: Úp phần khn in vừa vẽ màu lên mặt
giấy (hoặc bìa...), nhấc khuôn in ra khỏi giấy và
sản phẩm tranh in đã tạo được theo ý thích. GV
nhắc HS khi in, nên giữ và ấn nhẹ khuôn in trên
giấy vài giây để hình sau khi in được rõ ràng và
đều màu trên mặt giấy.
- Sử dụng quả làm khuôn in, in tạo sản phẩm
(tr.35)
+ GV hướng dẫn HS quan sát và giới thiệu cách
tạo sản phẩm theo cảm nhận.
+ GV nhận xét trả lời của HS và giới thiệu rõ hơn,
kết hợp tương tác với HS: Tạo khuôn in từ các loại
củ, quả: dùng dao cắt ngang sẽ tạo được khuôn in.
Tùy vị trí cắt trên rau, củ quả mà khn in có kích
thước khác nhau (GV minh hoạ hoặc giới thiệu
mẫu cụ thể đã chuẩn bị). Cách sử dụng màu và
cách in tương tự như thực hành với lõi giấy vệ sinh
và hình minh hoạ trong SGK.
- Sử dụng hình ảnh minh hoạ in lá cây (tr.36):

- HS chú y lắng nghe, quan
sát

- HS quan sát và giới thiệu

cách thực hành theo cảm
nhận

- HS chú ý GV hướng dẫn


6

- HS quan sát GV thực hiện
các bước
+ GV hướng dẫn HS quan sát và giới thiệu cách
thực hành theo cảm nhận
+ GV nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị
phạm minh hoạ kết hợp tương tác với HS:
Chuẩn bị dụng cụ gồm lá cây, màu sáp, giấy
(không nên dùng giấy dày).
Bước 1: Đặt lá trên mặt bàn/bảng, dùng mặt trái
lên phía trên, đặt giấy lên trên lá. Tay trái giữ chặt
giấy, tay phải dùng bút sáp chà đều theo hình lá và
khắp bề mặt lá, nên ấn hơi mạnh tay để mẫu sau
khi in trên mặt giấy rõ hơn.
Bước 2: Bỏ lá phía dưới giấy ra và sản phẩm tranh
in tạo tử là cây đã hoàn thành.
- Kết thúc phần hướng dẫn: GV tóm tắt (kết hợp
hình ảnh trực quan) và gợi mở HS chia sẻ ý tưởng
thực hành.
3.2. Thực hành sáng tạo
- GV vận dụng, lựa chọn hướng tổ chức HS thực
hành như sau:
+ Tổ chức HS trải nghiệm các hình thức in được

giới thiệu trong SGK và hướng dẫn của GV
+ Tổ chức HS chọn một hình thức hoặc kết hợp
các hình thức để tạo sản phẩm cá nhân.
+ Tổ chức HS tạo sản phẩm bằng một hình thức in
hoặc kết hợp các hình thức in.
- GV gợi mở HS trao đổi, thảo luận.
- GV dựa trên hướng tổ chức để gợi mở HS nội
dung trao đổi.
Ví dụ:
+ HS tạo sản phẩm cá nhân: Kết hợp thực hành với
quan sát, học hỏi và trao đối với bạn. Ví dụ nội
dung trao đổi lựa chọn vật liệu, hình thức và loại
màu để in số lượng hình in nhiều hay ít, màu cơ
bản hay màu khác...
3.3. Cảm nhận, chia sẻ
- GV tổ chức HS trưng bày:
- GV tổ chức HS giới thiệu và chia sẻ được cảm
nhận về sản phẩm

- Hs chia sẻ ý tưởng thực
hành.

- HS suy nghĩ
- HS tạo ra sản phẩm cá nhân

- HS trưng bày sản phẩm


7
- GV tổ chức HS quan sát toàn bộ và lần lượt các

sản phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ trong nhóm.
Nội dung trao đổi, chia sẻ tham khảo gợi ý trong - HS cảm nhận, chia sẻ bằng
SGK, kết hợp quá trình HS thực hành và sản phẩm cách trả lời câu hỏi GV
cụ thể trong lớp. Ví dụ:
hướng dẫn.
+ Em nhận ra cách in nào trên sản phẩm của bạn?
+ Em đã sử dụng vật liệu và loại màu gì để tạo sản
phẩm?
+ Em thích sản phẩm của ai?
+ Sản phẩm của em có gì khác sản phẩm của các
bạn?
- Dựa trên sự trao đổi, chia sẻ của HS, GV đánh
giá
kết quả học tập, thực hành, kích thích HS nhớ lại
q trình thực hành tạo sản phẩm từ khuôn in bằng
vật liệu và sử dụng hoạ phẩm sẵn có.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học (khoảng 2 phút)
- Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị - HS lắng nghe.
bài của HS.
- Liên hệ giáo dục HS ý thức giữ gìn vs lớp học, - HS lắng nghe và ghi nhớ.
giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường
xung quanh.
- HS chuẩn bị đồ dùng cho
- Giữ lại sản phẩm của tiết 1 để tiết 2 tạo sản phẩm tiết học sau.
nhóm.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/11/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22/11/2021– 4B-T2, 4D-T4(C)

Thứ năm, ngày 25/11/2021– 4A-T2, 4C-T4 (S)
Mĩ thuật
BÀI 12: VẼ TRANH ĐỀ TÀI SINH HOẠT
I. Yêu cầu cần đạt
1.1. Năng lực mĩ thuật
- Học sinh biết được những công việc bình thường diễn ra hàng ngày của các em
- Biết cách vẽ bức tranh về đề tài sinh hoạt.
* ĐCND: Tập vẽ tranh đề tài sinh hoạt
- Dùng ngôn ngữ để diễn tả cảm xúc, ý kiến của mình về bức tranh..
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực
đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo, ngôn ngữ, tính tốn… thơng qua một số biểu hiện cụ thể như: trao đổi, chia sẻ
cùng bạn về tác phẩm, tác giả…
1.3. Phẩm chất


8
Bài học góp phần bồi dưỡng, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như:
Học sinh có ý thức tham gia vào các công việc giúp đỡ gia đình. Có ý thức chuẩn
bị đồ dùng học tập chu đáo.
* HSKT: HS thực hiện đươc yêu cầu với sự hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ của GV.
Chăm ngoan khi ngồi học.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGV- SGK. Tranh của sinh hoạt của thiếu nhi, máy tính, điện thoại
2. Học sinh: SGK , Vbt 4, Bút dạ, bút chì, tẩy, màu, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức (khoảng 1 phút)
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra đồ dùng học tập

Hoạt động của GV

Hoạt động của HSBT

Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Khoảng 1 phút)
- Cho HS hát khởi động.
- HS hát bài Thể dục
*GV: Hàng ngày các em sẽ tham gia nhiều buổi sáng
hoạt động, các em sẽ vẽ lại chính các hoạt
động của mình.
Hoạt động 2: Hoạt động khám phá (Khoảng 10 phút)
*Tìm chọn nội dung đề tài
- GV cho HS quan sát 3 bức tranh:
- HS quan sát tranh.
+ Các bức tranh này vẽ về đề tài gì? Vì sao + Sinh hoạt. Vì tranh vẽ
em biết?
về các hoạt động: học
tập, lao động…
+ Hình ảnh chính trong các bức tranh là hình + Hình ảnh chính là
ảnh gì?
người
+ Hình ảnh nào là phụ?
+ Nhà, cây…
+ Màu sắc các bức tranh được vẽ như thế + Màu sắc có đậm, có
nào?
nhạt, sử dụng từ 4 đến 5
màu
- Kể tên được một số
- Giúp HS nhận biết và nêu một số hình hoặc hình ảnh, màu sắc trong
màu sắc.

tranh.
+ Cho gà ăn, nấu cơm,
+ Em hãy kể một số hoạt động của em ở tưới cây …
nhà, ở trường?
- HS lắng nghe
* GVKL: Các hoạt động như: lao động, học
tập, vui chơi là những hoạt động sinh hoạt
của con người...,
*Nhận biết cách vẽ theo mẫu
- HS quan sát hình gợi ý
+ Dựa vào hình gợi ý cách vẽ, em hãy nêu cách vẽ, nêu nội dung
cách vẽ tranh?
cách vẽ tranh.

Hoạt động
của HSKT
- Tham gia
vận động.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

- HS quan
sát


9
- GV vẽ minh hoạ cách vẽ 1 bức tranh lao * Cách vẽ:

động trồng cây.
+ Vẽ hình ảnh chính cho
rõ nội dung
+ Vẽ hình ảnh phụ cho
tranh sinh động
+ Vẽ màu tươi sáng, có
đậm, nhạt.

- GV cho HS quan sát 1 số bài vẽ của HS

- HS quan sát, học tập
bài vẽ đẹp
- HS lắng nghe

- GV kết luận HĐ2
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (Khoảng 18 phút)
*Vẽ tranh đề tài sinh hoạt
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành: Vẽ 1 - HS lắng nghe yêu cầu, - Tập thực
hoạt động sinh hoạt thường ngày mà em suy nghĩ chọn nội dung hành theo
thích nhất. GV bao quát lớp, gợi ý, hướng - HS thực hành cá nhân : hướng dẫn,
dẫn HS thực hành, động viên HS nhanh Tập vẽ tranh đề tài sinh giúp đỡ của
chóng hồn thành bài
hoạt
GV.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung vận dụng (khoảng 4 phút)
- GV cùng HS lựa chọn 1 số bài trưng bày
- HS được lựa chọn lên - Quan sát,
+ Sắp xếp hình ảnh cân đối?
trưng bày bài
lắng nghe

+ Vẽ màu đẹp hay chưa đẹp?
- HS nhận xét, đánh giá
- GVkết luận đánh giá của HS.
bài theo các tiêu trí GV
đưa ra
- Hướng dẫn học sinh về nhà tập vẽ thêm - Quan sát, lắng nghe.
những hình ảnh về đề tài Sinh hoạt.
Có thể chia sẻ mong
muốn thực hành tạo sản
phẩm khác.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học (khoảng 1 phút)
- Em cần tham gia những cơng việc gì để - HS nêu việc làm phù - Lắng nghe
giúp đỡ gia đình?
hợp của mình.
- Giáo dục HS biết u q cơng việc ...
- HS lắng nghe.
- Về nhà xem tr ước bài sau, chuẩn bị đồ - Lắng nghe và ghi nhớ.
dùng cho tiết sau.
Học sinh chuẩn bị đồ
dùng và quan sát kĩ đồ
vật có dạng hình trụ.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/11/2021
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23/11/2021– 5A, 5B, 5C – T3, 4, 5 (S);
Kĩ thuật


10

Tiết 12: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- NL thẩm mĩ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết liên
hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình
* GDMT: Biết giữ gìn vệ sinh trong quá trình rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Một số bát, chén, đũa và dụng cụ, nước rửa chén, máy tính, điện thoại.
- Học sinh: SGK, tranh ảnh về một số bát, chén, đũa và dụng cụ, nước rửa chén
trong gia đình đình (sưu tầm), máy tính, điện thoại
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động (5 phút)
- HS hát
- HS hát
+ Nêu cách bày dọn bữa ăn trong gia đình em
- HS trả lời
- Nhận xét
- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh về các cách - HS lắng nghe.
rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
2. Hình thành kiến thức mới
* HĐ1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc
rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống (10 phút)
- Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường - Xoong, nồi, chén, bát, đũa,
dùng?
đĩa, ...
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK

- Đọc nd mục 1 (SGK)
- Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn - Làm sạch và giữ vệ sinh dụng
uống ?
cụ nấu ăn và ăn uống.
- Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn
uống bằng kim loại.
- KL: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những - HS suy nghĩ, trả lời.
làm cho dụng cụ đó sạch sẽ, khơ ráo, ngăn chặn
được vi trùng gây bệnh mà cịn có tác dụng bảo
quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ.
- GDMT: Khi rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống em
cần rửa tay, lau bát đĩa… sạch sẽ để đảm bảo vệ
sinh.
*HĐ2. Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn
và ăn uống (12 phút)
- HS nêu.
- Nêu cách rửa chén bát ở gia đình em ?
- Đọc nội dung mục 2 SGK.
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK
- HS trả lời.
- So sánh cách rửa bát ở trong SGK và ở gia đình


11
em?
- Nên thức hiện rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
theo hướng dẫn ở SGK.
- Hướng dẫn 1 vài thao tác minh họa.
*HĐ3. Đánh giá kết quả học tập (8 phút)
+ Để bát luôn sạch sẽ

- Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi
ăn xong ?
- HS trả lời
- Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn ntn?
- Lắng nghe
- GV nhận xét tiết học
- HS tự liên hệ
* Bài tập câu hỏi tình huống: Khi mẹ ốm con sẽ
giúp đỡ mẹ nấu cơm, luộc rau?
3. Vận dụng (3 phút)
- HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết học
- HS trả lời
- Nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong
gia đình?
- Chuẩn bị tiết sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/11/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22/11/2021 – 4B, 4D – T2, 5(C)
Thứ năm, ngày 25/11/2021 – 4A- T3, 4C-T5 (S)
Kĩ thuật
Tiết 12: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa và ứng dụng
của khâu đột thưa.
- HS khâu được các mũi khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.

* Với học sinh khéo tay: Khâu được các mũi khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
- NL thẩm mĩ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Bồi
dưỡng phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm. HS u thích mơn học, rèn luyện
tính kiên trì trong cuộc sống.
* Học sinh khuyết tật: Tập khâu đột thưa với sự hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ của
GV. Chăm ngoan khi ngồi học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Máy tính, điện thoại
+ Mẫu vải khâu đột mau.
+ Sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
(áo, quần).
+ Len (sợi ), chỉ khâu
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch


12
- HS: Kim, chỉ, phấn vạch, thước kẻ, vải, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động (3 phút)
- HS hát
- Nhận xét sản phẩm.
? Kiểm tra sản phẩm về nhà của HS,
bài khâu đột mau tiết 2
- Giới thiệu bài: Trực tiếp cho HS
quan sát mẫu vải có khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột thưa.
2. Thực hành – Luyện tập (20

phút)
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong
SGK.
- GV nhận xét 1 số bài khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu đột thưa:
+ B1 : Vạch dấu đường khâu
+ B2: Khâu lược
+B3: Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu ĐT.
- Kiểm tra sản phẩm của HS.
- GV chỉ dẫn tích cực cho HS cịn
lúng túng
3. HS trưng bày sản phẩm (10
phút)
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm
- GV nêu tiêu chuẩn của sản phẩm
+ Khâu ghép được hai mép vải bằng
mũi khâu đột thưa
+ Các mũi khâu đều nhau
+ HS thực hành đúng thời gian quy
định
- GV cùng hs chọn ra những sản
phẩm đẹp đẹp để khen ngợi động
viên các em
* KNS: Trong quá trình sử dụng
kim em cần chú ý điều gì
a. Dựng kim cẩn thận

Hoạt động học

- HS hát
- HS lắng nghe

Hoạt động
của HSKT
- HS hát
- Lắng nghe

- HS nhắc lại quy trình - Lắng nghe
khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu đột thưa (ghi nhớ)
- HS lắng nghe.

- HS thực hành

- Thực hành

- HS theo dõi

- Theo dõi

- HS trưng bày sản phẩm

- HS trưng
bày
sản
phẩm

- HS trả lời


- Theo dõi

- HS nêu


13
b. Dùng kéo cắt cẩn thận
c. Không dùng kim hay kéo trêu đùa
nhau
(Cả 3 phương án trên)
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
3. Vận dụng (5 phút)
? Nhắc lại các bước khâu ghép 2
mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- HS chuẩn bị bài: Thêu lướt vặn
IV. Điều chỉnh, bổ sung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/11/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22/11/2021 – 3A-T5 (S)
Thứ ba, ngày 23/11/2021 – 3B, 3C-T1, 2 (S)
Thứ năm, ngày 25/11/2021 – 3D-T1 (S)
Thủ công
Tiết 12: CẮT DÁN CHỮ H -U (T2)
I. Yêu cầu cần đạt
- HS biết cách cắt dán chữ H - U
- HS cắt dán được chữ H - U. HS làm được sản phẩm đẹp.
- NL thẩm mĩ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Học sinh
hứng thú cắt dán hình.

* GDMT: HS khơng vất giấy vụn hay giấy còn thừa của SP ra lớp (TH)
* GDTKNL: Sử dụng vừa đủ giấy để gấp cắt dán, khơng lãng phí (HĐTH)
* KNS: Sử dụng kéo cẩn thận (HĐTH)
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Quy trình cắt dán chữ H - U
- Học sinh: Giấy thủ công, vở.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3 phút)
- GV kiểm tra 1 số sản phẩm của HS
- HS theo dõi
- Giới thiệu bài: Trực tiếp
- Lắng nghe, ghi bài
2. Luyện tập – Thực hành
HĐ1: GV ôn tập lại cho HS cách cắtdán (5 phút)

- HS quan sát
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn học sinh
quan sát rút ra sự giống và khác nhau của 2 - 1 HS trả lời
chữ.
HĐ2: HS thực hành theo HD của GV (5
phút)


14
Bước1: Kẻ chữ H, U; chiều dài của hình - HS quan sát
chữ nhật 5 ô, rộng 1ô, chiều dài của hình 2 - HS quan sát
chiều dài 5 ơ, rộng 3 ô.
Bước 2: Cắt chữ H- U

Bước 3: Dán chữ H, U
* Giới thiệu SP mẫu, bài vẽ HS
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm đẹp
- SP của HS
HĐ3: Thực hành (15-17 phút)
- GV yêu cầu HS thực hành cắt dán chữ H
- HS thực hành
-U
* Nhận xét- đánh giá
- HS cắt dán theo quy trình.
- GV đánh giá sản phẩm của HS
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét. Đánh giá kết quả.

- Cả lớp nhận xét sản phẩm của
bạn

* GDTKNLHQ - GDMT: GV nhắc nhở - HS lắng nghe và ghi nhớ
HS sau khi thực hành xong các em cần
phải giữ vệ sinh chung không vất bừa bãi
giấy vụn ra lóp. Cần sử dụng lượng giấy
vừa đủ
để cắt dán sản phẩm, không dùng lãng - HS lắng nghe
phí...
* KNS: Trong q trình sử dụng kim em
cần lưu ý điều gì
3. Vận dụng (3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành bài tập
- Về nhà chuẩn bị bài sau

IV. Điều chỉnh bổ sung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/11/2021
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 25/11/2021 – 1B, 1A, 1D, 1C – T 1, 2, 3, 4 (C)
Nghệ thuật mĩ thuật
Chủ đề 4: SÁNG TẠO VỚI CHẤM, NÉT, MÀU SẮC
Bài 7: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM VÀ NÉT (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực mĩ thuật


15
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như
sau:
- Nhận biết và nếu được một số hình thức trang trí bằng chấm, nét.
- Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; bước đầu
biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng...
- Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực
đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp
tác, ngôn ngữ, âm nhạc... thông qua một số biểu hiện: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật
liệu để học tập; tự lựa chọn vật liệu, cơng cụ, họa phẩm…để tạo hình và trang trí,
hát bài hát liên quan đến bài học...
3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tơn
trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS,...thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể
sau: Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập; biết nhặt giấy vụn vào thùng rác, không
để hồ dán dính trên bàn, ghế; tơn trọng sự lựa chọn cách trang trí và tạo hình sản

phẩm của bạn; biết bảo quản sản phẩm của mình...
* HSKT: HS thực hiện đươc yêu cầu với sự hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ của GV.
Chăm ngoan khi ngồi học.
II. Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; vở vẽ A4, Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán,
kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn. Máy
tính, điện thoại
2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung
bài học. Máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy học
Ổn định lớp (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động
của HSKT

HĐ 1: Khởi động, giới thiệu bài
học (2 phút)
- Giới thiệu hình ảnh một số đồ vật - HS quan sát, chia sẻ cảm - Quan sát
(hoặc vật thật) chưa trang trí và nhận (đẹp, thích/ khơng thích). - Lắng nghe
hình ảnh/ vật thật đã trang trí. Nêu
vấn đề, gợi mở HS chia sẻ
cảm nhận với đặc điểm từng loại.
- Lắng nghe, nhắc đề bài.
- GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu
nội dung bài học. Ghi đề bài: Trang

trí bằng chấm và nét.
HĐ 2: Hoạt động quan sát, nhận


16
biết (8 phút)
- Tổ chức học sinh quan sát hình
ảnh trang 33, 34 SGK (Quan sát,
nhận biết) và hình ảnh đồ vật hoặc
vật thật do GV, HS chuẩn bị. Yêu
cầu HS suy nghĩ trả lời theo các nội
dung:
+ Nêu tên một số đồ vật sẵn có
chưa được trang trí.
+ Nêu tên một số sản phẩm, đồ vật
đã được trang trí.
+ Giới thiệu các màu sắc, chấm, nét
được trang trí ở sản phẩm/ đồ vật.
- Gọi HS trình bày.

- Thảo luận nhóm theo các nội - Lắng nghe
dung giáo viên hướng dẫn.

- HS trình bày. Các HS khác - Lắng nghe
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, quan sát, suy
- Nhận xét, tóm tắt nội dung trả lời. nghĩ và chia sẻ.
- Lắng nghe.
- Gợi mở HS nhớ về những gì đã
nhìn hoặc quan sát thấy các hình

ảnh, đồ vật, đồ dùng,... ở xung
quanh có sử dụng hình ảnh trang trí
kết hợp chấm với nét. Ví dụ:
- Lắng nghe
- Lắng nghe
+ Trong lớp: trên tường, các giấy
khen, đồng hồ,...
+ Trên đồ dùng học tập, trang
phục,...
+ Đồ dùng trong gia đình: lọ hoa,
bát
đĩa, khăn trải bàn, thảm,...
- Gợi nhắc: Trong cuộc sống có
nhiều đồ vật được trang trí bằng
chấm, nét, màu sắc. Các đồ vật
trang trí sẽ đẹp hơn.
- Tổng kết nội dung quan sát, nhận
biết; gợi mở nội dung thực hành
sáng tạo.
HĐ 3. Thực hành, sáng tạo, cảm
nhận, chia sẻ (19 phút)
3.1. Tìm hiểu cách tạo hình và - Quan sát, suy nghĩ và trả lời - Quan sát
trang trí bằng chấm và nét
câu hỏi.
- Lắng nghe
- Tổ chức cho HS làm việc và giao
nhiệm vụ: Quan sát hình minh họa
trang 34, 35 SGK. Sử dụng câu hỏi
gợi mở để HS nêu được cách thực



17
hành tạo hình đồ vật/ con vật và
trang trí bằng chấm và nét.
- GV giới thiệu và thị phạm minh
họa, kết hợp giảng giải, tương tác
với HS về cách thực hiện:
+ Tạo hình và trang trí từ vật liệu
sẵn có. Ví dụ: hình ảnh con cá, cái
ơ ở trang 34, 35 SGK.
+ Lựa chọn vật liệu để tạo hình
+ Tạo hình đồ vật/ con vật dựa trên
vật liệu đã có.
+ Trang trí cho hình vừa tạo được
bằng chấm và nét.
+ Trang trí trên vật liệu sẵn có, ví
dụ:
+ Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu
sẵn có hình trịn.
+ Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu
dạng khối trụ.
3.2 Tổ chức HS thực hành, sáng
tạo
- Giao nhiệm vụ cho HS: Lựa chọn
vật liệu, đồ vật,...để trang trí; chọn
kiểu trang trí.
- Lưu ý HS: Sử dụng kích thước
chấm giống nhau hoặc khác nhau;
Sử dụng các nét khác nhau; Kết
hợp sử dụng chấm và nét.

- Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ
trợ HS thực hành
- Gợi mở nội dung HS trao đổi
trong thực hành.
3.3. Hoạt động trưng bày sản
phẩm và cảm nhận, chia sẻ (4
phút)
- Hướng dẫn HS trưng bày sản
phẩm.
- Gợi mở HS giới thiệu: Em đã tạo
ra cách kết hợp chấm và nét như
thế nào?...
- Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm.
Gợi ý:
+ Em thích sản phẩm của bạn nào?
Vì sao?

- Quan sát, lắng nghe. Tham - Quan sát
gia tương tác cùng GV.

- Tạo sản phẩm cá nhân.

- Thực hiện
theo hướng
dẫn

- Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả - Lắng nghe
lời, chia sẻ trong thực hành.
- Trưng bày sản phẩm.
- Quan sát

- Giới thiệu sản phẩm của
mình.
- Chia sẻ cảm nhận về sản - Lắng nghe
phẩm của mình/ của bạn.

- Lắng nghe

- Lắng nghe


18
+ Sự kết hợp kiểu nét nào với chấm - Lắng nghe. Có thể chia sẻ - Lắng nghe
em thích nhất?
suy nghĩ.
+ Có những màu sắc nào ở các sản
phẩm?
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- GV đánh giá kết quả thực hành,
gợi mở liên hệ thực tiễn.
HĐ 4: Tổng kết tiết học (1 phút)
- GV tóm tắt nội dung chính, nhận
xét ý thức học, chuẩn bị bài của
HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 2 của bài
học và hướng dẫn HS chuẩn bị.
IV. Điều chỉnh bổ sung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................




×