Ngày soạn: 19 tháng 11 năm 2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
TOÁN
TIẾT 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ 2 và tích riêng thứ 3.
- Qua bài học, bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính tốn.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án điện tử.
-HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt đợng mở đầu
- Áp dụng tính chất một số nhân một tổng tính:
164 x 123 =?
164 x 123
= 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 1640 + 3280 + 492 = 20172.
- GV chữa bài, nhận xét, khen/ động viên.
- Dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
*Hoạt động cả lớp:
1. Phép nhân 164 x 123:
- GV đưa VD: 164 x 123 = ?
a.Ta có thể tính như sau:
- HS áp dụng tính chất một số nhân với 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
một tổng để tính.
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu?
= 16400 + 3280 + 492
- GV nêu vấn đề: Theo cách trên chúng ta
= 20172
phải thực hiện rất nhiều phép nhân…
- Yêu cầu HS dựa vào cách nhân với số
có 2 chữ số, tự tìm cách tính.
- HS làm nháp, 1 HS làm bảng.
- HS trình bày cách tính.
- GV chốt cách tính như SGK.
b. Thơng thường ta đặt tính và tính như
sau:
164
x 123
492
328
164
20172
c. Trong cách tính trên:
+ 492 là tích riêng thứ mấy của phép - 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
nhân?
+ 328 là tích riêng thứ mấy của phép - 328 gọi là tích riêng thứ hai.
nhân?
+Khi viết tích riêng thứ hai cần lưu ý điều - Tích riêng thứ hai được viết lùi sang
gì ?
bên trái một cột (so với tích riêng thứ
nhất) vì đây là 328 chục, viết đầy đủ là
3280.
+ 164 là tích riêng thứ mấy của phép - 164 gọi là tích riêng thứ ba.
nhân?
+ Khi viết tích riêng thứ ba cần lưu ý điều - Tích riêng thứ 3 được viết lùi sang bên
gì?
trái hai cột (so với tích riêng thứ nhất) vì
đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400.
+ 20172 gọi là gì của phép nhân?
+Nhắc lại các bước thực hiện nhân với số
có ba chữ số?
+ Nhân với số có 2 chữ số khác với nhân
với số có 3 chữ số ở điểm nào? Giống ở
điểm nào?
*Kết luận: Chú ý đặt thẳng hàng, tích
riêng thứ hai lùi một hàng so với tích
riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi một
hàng so với tích riêng thứ hai.
3. Hoạt đợng luyện tập thực hành
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài:
+ Trình bày và giải thích cách làm.
+ Nhận xét đúng sai.
+ Đổi bài kiểm tra.
*Kết luận: HS nhắc lại cách đặt tính nhân
với số có ba chữ số.
*Hoạt đợng cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
Bài 1/73: Đặt tính rồi tính:
a. 248
b. 1163
c. 3124
x
x
x
321
125
213
248
5815
9372
496
2326
3124
744
1163
6248
79608
145375
665412
Bài 2:Viết giá trị của biểu thức vào ô
trống:
- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.
a
262
262
263
b
130
131
131
- Chữa bài:
axb
34060 34322 34453
+ Giải thích cách làm.
+ Nhận xét đúng sai.
+ Một HS đọc cả lớp soát bài.
*Kết luận: HS nhắc lại cách thực hiện
biểu thức có chứa hai chữ và cách nhân
với số có ba chữ số.
4. Hoạt đợng vận dụng, trải nghiệm
- HS đọc bài tốn.
Bài 3: Tóm tắt:
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
Mảnh vườn hình vng cạnh: 125 m
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.
Diện tích mảnh vườn :...............m2?
- Chữa bài:
Bài giải:
+ Giải thích cách làm.
Diện tích mảnh vườn hình vuông là:
+ Nhận xét đúng sai.
125 x 125 = 15625 (m2)
+ Đổi vở kiểm tra.
Đáp số: 15625 m2
+ Bài tập 3 củng cố kiến thức và kĩ năng
gì?
*Kết luận: Củng cố cách tính diện tích
hình vng.
* Củng cố, dặn dị: (2 phút)
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
_________________________________________
KHOA HỌC
TIẾT 23: SƠ ĐỜ VỊNG T̀N HỒN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày vịng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất bảo vệ môi trường để giữ sạch nguồn nước
II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án điện tử
- Học sinh: SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên:
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Mưa từ đâu ra?
- GV nhận xét, khen/ động viên
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập thực hành
- Treo sơ đồ phóng to
1.Vịng t̀n hoàn của nước trong tự
- HS chỉ trên sơ đồ và trình bày sự bay nhiên:
hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên
ngưng tụ
GV:Nước đọng ở ao hồ, sông suối, biển, Mây đen
Mâytrắng
không ngừng bay hơi, biến thành hơi
nước. Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo
Mưa
Hơi nước
những hạt nước nhỏ li ti,...
- HS rút ra ghi nhớ/SGK
GDBVMT: Trong thực tế nguồn nước
bay hơi
hiện nay đang bị ô nhiễm nghiêm trong
Nước
do chất thải từ các nhà máy, ... Vì thế
chúng ta cần tích cực bảo vệ môi
trường, đặc biệt là môi trường nước để
phục vụ cuộc sống sinh hoạt của người
dân.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- HS vẽ và trình bày vịng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
*Kết luận: Nước trong tự nhiên tạo thành 1
vòng tròn khép kín. Do vậy, để có nước mưa
sạch thì chúng ta cần làm thế nào?
+ Giữ sạch bầu khống khí
+ Khơng vứt rác bừa bãi
+ Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu
và phân hố học,....
* Củng cố, dặn dị: ( 1 phút )
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
___________________________________________
CHIỀU
TẬP ĐỌC
TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trơi chảy được tồn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Xi-ơn-cốp-xki); biết
đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hồng, tậm niệm, tơn thờ.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ơn-cốp-xki nhờ
khổ cơng nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ
tìm đường lên các vì sao.
* GD KNS: Biết đặt mục tiêu để phấn đấu trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án điện tử.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động mở đầu
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên:
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán?
+ Lê - ô - nác - đô đa Vin-xi đã thành công như thế nào?
- GV nhận xét, dẫn vào bài.
- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki và giới
thiệu: Đây là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 - 1935), ông là một
trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng khơng vũ trụ. Xi-ơn-cốp-xki đã
vất vả, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì sao? Để tìm hiểu điều
đó, chúng ta cùng học bài Người tìm đường lên các vì sao.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Chia đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu.... vẫn bay được.
- Đoạn 2: Để tìm điều .... tiết kiệm thơi.
- Đoạn 3: Đúng là... các vì sao.
- Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm …chinh
phục.
- HS đọc nối tiếp:
+ Lần 1: sửa phát âm.
- Đọc đúng: Xi-ôn-cốp-xki, lại làm nảy
ra, non nớt.
+ Lần 2: giải nghĩa từ.
- Chú giải.
+Em hiểu thế nào là khí cầu?
+ Khí cầu: dụng cụ hình quả cầu, chứa
đầy khí nhẹ, có thể bay lên cao.
+Trong câu “ Sa hồng chưa tin nên
+ Sa hồng: vua nước Nga.
khơng ủng hộ”. Em hiểu sa hồng có
nghĩa là gì?
+Em hiểu tâm niệm có nghĩa là như thế + Tâm niệm: thường xuyên nghĩ tới và
nào?
- Hướng dẫn đọc câu.
+ Lần 3: nhận xét, đánh giá.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: 2. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Xi-ơn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+ Khi cịn nhỏ ơng đã làm gì để bay
được?
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước
muốn tìm cách bay trong khơng trung
của Xi-ơn-cốp-xki?
GV: Ngay từ nhỏ Xi-ơn-cốp-xki đã có
ước mơ được bay lên không gian để
khám phá và chinh phục các hành tinh
khác trong vũ trụ bao la. Vậy ông đã
quyết tâm thực hiện ước mơ của mình
như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
nội dung đoạn 2,3 : Quyết tâm thực hiện
ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
- 2 HS nhắc lại ý đoạn 2.
- HS đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi:
+ Trong đầu óc non nớt của ơng thắc
mắc một câu hỏi “Vì sao quả bóng
khơng có cánh mà vẫn bay được”? Để
tìm hiểu bí mật đó Xi-ơn-cốp-xki đã làm
gì?
+ Ơng kiên trì thực hiện mơ ước của
mình như thế nào?
tự nhắc mình ghi nhớ làm theo.
- Chú ý các câu hỏi :
+ Vì sao quả bóng khơng có cánh mà
vẫn bay được?
+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
* Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki
- Được bay lên bầu trời.
- Nhảy qua cửa sổ để bay như cánh
chim.
- Hình ảnh quả bóng khơng có cánh mà
vẫn bay được.
*Qút tâm thực hiện ước mơ...
- Đọc sách - làm thí nghiệm hàng trăm
lần.
- Sống kham khổ, chỉ ăn bánh mìdành
tiền mua sách vở và dụng cụ thí
nghiệm...
- Thiết kế thành cơng tên lửa nhiều
- GV giới thiệu thêm hình ảnh về khí tầng.
cầu, tên lửa, tàu vũ trụ. (Khinh khí cầu
thường dùng để vận chuyển hàng hóa và
du lịch. Tên lửa có nhiều loại tên lửa
khác nhau và được được dùng chủ yếu
trong an ninh quốc phịng và đẩy tàu vũ
trụ thốt khỏi bệ phóng. Tàu vũ trụ cũng
có nhiều loại và được sử dụng trong việc
khám phá, chinh phục vũ trụ.
- Học sinh đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
3 SGK:
* Sự thành cơng của Xi-ơn-cốp-xki.
+ Ngun nhân chính giúp Xi-ơn-cốpxki thành cơng là gì?
- Đoạn 4 nói lên ý gì?
* GV giới thiệu thêm về Xi-ơn-cốp-xki:
Khi cịn là sinh viên ông được mọi người
gọi là nhà tu khổ hạnh bởi vì ơng ăn
uống rất đạm bạc. Bước ngoặt của cuộc
đời ơng xảy ra khi ơng tìm thấy cuốn
sách về lí thuyết bay trong một hiệu sách
cũ. Ơng đã vét đồng rúp cuối cùng trong
túi để mua quyển sách này, ngày đêm
ơng miệt mài đọc, vẽ, làm hết thí nghiệm
này đến thí nghiệm khác. Có hơm bạn bè
đến phịng ơng thấy ông đang ngủ thiếp
đi trên bàn, chung quanh ngổn ngang các
dụng cụ thí nghiệm và sách vở. Sau khi
Cách mạng tháng Mười Nga thành công,
tài năng của ông mới được phát huy.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Câu chuyện ca ngợi nhà khoa học vĩ
đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ cơng nghiên
cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực
hiện thành cơng ước mơ lên các vì sao.
+ Đặt tên khác cho truyện?
3. Hoạt động luyện tập thực hành
* Hoạt động nhóm:
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài, HS - Giọng đọc trang trọng, cảm hứng ca
cả lớp đọc thầm theo và nêu giọng đọc ngợi, khâm phục. Nhấn giọng những từ
hay tồn bài.
ngữ nói về ý chí nghị lực, khao khát
hiểu biết của Xi - ôn- cốp –xki.
- GV đưa đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm. - Đoạn 1:
- Một Hs đọc và HS khác nêu giọng đọc Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được
hay của đoạn.
bay lên bầu trời. Có lần, ơng dại dột
- Một HS đọc thể hiện lại.
nhảy qua cửa sổ/ để bay theo những
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
chân. Nhưng/ rủi ro lại làm nảy ra trong
đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một
câu hỏi: “ Vì sao quả bóng khơng có
cánh mà vẫn bay được?”
Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ơncốp-xki đọc khơng biết bao nhiêu là
sách. Nghĩ ra điều gì, ơng lại hì hục làm
thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
+ Bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu * Tiêu chí:
chí.
+ Đọc đã trơi chảy chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa,
đọc phân biệt giọng chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu
bộ không?
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Giáo viên gợi mở:
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em học được điều gì từ cách làm việc
của nhà bác học Xi-ơn-cốp-xki ? bản
thân em cần đặt cho mình mục tiêu gì?
và thực hiện mục tiêu đó như thế nào?
- Học sinh phát biểu.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu: Các em ạ, sau những
thành công của Xi-ơn-cốp-xki, có rất
nhiều phi hành gia bay vào vũ trụ khám
phá, chinh phục các hành tinh xung
quanh hệ mặt trời.
+ Đây là nhà du hành vũ trụ người Nga
Y-u-ri Ga-ga-rin, vào ngày 12/4/1961,
trên con tàu vũ trụ Phương Đông 1, gaga-rin bay vào vũ trụ chinh phục không
gian, chuyến bay đầu tiên của con người,
năm ấy anh vừa tròn 27 tuổi. Tên tuổi
của anh trở thành biểu tượng về lòng
dũng cảm của nhân loại.
+ Đây là Phi hành gia Phạm Tuân, cách
đây 1/4 thế kỉ chàng trai Phạm Tuân đã
lập nên 2 kỉ lục: Người lái máy bay
chiến đấu đầu tiên bắn rơi B52 và cũng
là người Châu Á đầu tiên bay vào vũ trụ.
* Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà
và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ(NGHE-VIẾT)
TIẾT 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị
lực. Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr / ch.
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
- HS có ý thức giữ vở sạch, rèn chữ đẹp.
* GDAN & QP: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hồn
thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án điện tử.
- Học sinh: Vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu
- Tổ chức cho học sinh hát, vận động tại chỗ.
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
-HS đọc thành tiếng, dưới lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Đoạnvănviếtvềai?
-ĐoạnvănviếtvềhọasĩLêDuy
Ứng.
CâuchuyệnvềLêDuyỨngkểvềchuyệngìcả
-LêDuyỨngđãvẽbứcchândung
m động?
BácHồbằngmáuchảytừđôimắtbị
thươngcủaanh.
- Qua bài viết các em cảm nhận về các chú - Các chú bộ đội và công an rất kiên
bộ đội và công an như thế nào?
cường, dũng cảm
- Yêu cầu học sinh phát hiện những tiếng Trận chiến, tháng 4 năm 1975, quệt,
dễ viết sai luyện viết các từ khó.
xúc động, triển lãm tranh, trân trọng.
- Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì ?
* Kết luận : Trình bày đúng đoạn văn và
viết đúng chính tả.
3. Hoạt đợng Luyện tập thực hành
a.Viết bài chính tả:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc
nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác
- GV giúp đỡ các học sinh yếu.
b. Đánh giá và nhận xét bài:
- Cho học sinh tự sốt lại bài của mình
theo nhóm đơi. HS dùng bút chì gạch
chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở
bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
c. Làm bài tập chính tả:
* Bài 2a: Tìm những chữ bỏ trống để * Bài 2a : Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
hoàn chỉnh đoạn văn biết rằng những
chữ bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch:
Ngu Công dời núi
- HS đọc yêu cầu và nội dung ở bảng
Ngày xưa, ở ...ung Quốc có một cụ
phụ.
già ...ín mươi tuổi tên là Ngu Công. Bực
- HS đọc truyện Ngu Cơng dời núi.
mình vì hai ...ái núi Thái Hàng và Vương
- HS thảo luận nội dung bài và từ cần
Ốc...ắn ngang đường vào nhà, Ngu Công
điền trong 1’.
hằng ngày mang cuốc ra đào núi đổ đi.
- Mời 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức -
Có người ...ê cười cụ làm vậy uổng công.
điền từ vào ô trống ( 2’). 1 tổ làm trọng
Cụ nói : "Ngày nào tơi cũng đào. Tơi ...ết thì
tài.
con tơi đào. Con tơi chết thì ...áu tơi đào.
...áu tơi chết, cịn có ...ắt cùa tơi đào. Họ
hàng nhà tôi ...uyền nhau đời này đến đời
khác đào. Núi ...ẳng thể mọc cao hơn được
nên nhất định sẽ có ngày bị san bằng."
...ời nghe cụ già nói vậy, liền đẩy hai ...ái
núi ra xa để cụ có lối đi lại.
- Lớp nhận xét bài hai đội chơi. GV chốt - Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn
kết quả.
ngang, chê cười, chết,cháu chắt,truyền nhau,
- 1 HS đọc lại toàn bộ nội dung bài.
chuyển thể, trời, trái núi.
- Câu chuyện này của nước nào?
- Câu chuyện của đất nước Trung Quốc.
- Truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Khuyên chúng ta phải kiên trì, khơng ngại
* Câu chun: “ Ngu Cơng dời núi ” là
khó khăn, vất vả.
một câu chuyện được lưu truyền từ xa
xưa tại Trung Quốc . Câu chuyện
khuyên chúng ta phải kiên trì, giữ vững
mục tiêu đã chọn thì sẽ đạt được thành
công.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- GV u cầu HS thi tìm tiếng có chứa
âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr hay ch).
- GV nhận xét, tuyên dương
KL: Phân biệt các từ chứa phụ âm dễ
lẫn để vận dụng cho chính xác.
* Củng cố - dặn dị: (3 phút)
- Bài học hơm nay em được củng cố những kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
TOÁN
TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Vận dụng giải bài tốn liên quan. Rèn kĩ năng nhân với số có ba chữ số.
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất hăng hái, tích cực học tập.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK,VBT
- HS: SGK, Vở ô ly
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động mở đầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Đặt tính rồi tính: 258 x 203
258
x 203
774
000
1516
152374
- Nhận xét.
2. Hoạt đợng Hình thành kiến thức mới
- GV đưa ví dụ: 258 x 203 = ?
1.Phép nhân 258 x 203:
- GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên
258
258
bảng. (giữ kết quả HS thực hiện)
x 203
x 203
774
774
000
516
516
- Nhận xét kết quả.
52374
52374
+ Nhận xét về tích riêng thứ 2.
+ Tích riêng thứ hai tồn gồm những
chữ số 0.
+ Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các + Khơng, vì bất cứ số nào cộng với 0
tích riêng khơng?
cũng bằng chính số đó.
GV: Vì tích riêng thứ hai gồm tồn chữ
số 0 nên khi thực hiện đặt tính để tính,
chúng ta có thể khơng viết tích riêng này.
- HS tự viết phép nhân gọn lại.
+ Tích riêng thứ 3 được viết như thế nào?
- GV lưu ý cách viết tích riêng thứ ba.
- Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên
*Kết luận: Khi ta nhân đến chữ số ở hàng
chục, thì tích riêng của nó bắt đầu được
viết từ hàng chục…
3. Hoạt động luyện tập thực hành
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, 3 HS làm bảng.
- Chữa bài:
+ Đọc bài làm, nêu cách đặt tính rồi tính.
+ Nhận xét đúng sai.
+ Đổi vở kiểm tra.
- HS nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ
số, mà chữ số hàng chục là 0.
*Kết luận: Chú ý ghi chữ số thẳng hàng
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
+ Nêu đáp án.
+ Giải thích vì sao đúng, vì sao sai?
+ Nhận xét đúng sai.
+ Đối chiếu kết quả.
+ Bài tập 2 củng cố kiến thức và KN gì?
*Kết luận: cách viết các tích riêng trong
phép nhân.
4. Hoạt đợng vận dụng trải nghiệm
- HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
+ 1 HS dưới lớp đọc bài làm.
+ So sánh với bài trên bảng.
+Giải thích cách làm.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài.
+ Nêu cách làm khác?
+ Bài tập 3 củng cố KN gì?
*Kết luận: vận dụng phép nhân với số có
3 chữ số để giải các bài tốn có lời văn,
KN chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
* Củng cố – dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
52
1309
3
x 563
x 305
4504
2615
1689
1569
173404
159515
Bài 2/73: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. S
b. S
c. Đ
Bài 3/73:
1 ngày , 1 con gà: 104 g thức ăn
10 ngày,375 con gà,: … kg thức ăn?
Bài giải:
Số ki-lơ-gam thức ăn trại đó cần cho 1
ngày là : 104 x 375 = 39000 (g)
39000 g = 39 kg
Số ki-lơ-gam thức ăn trại đó cần trong
10 ngày là : 39 x 10 = 390 (kg)
Đáp số: 390 kg
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
----------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
TIẾT 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói
về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình.
- Nghe chăm chú, nhận xét đúng lời kể .
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* GD tư tưởng HCM :
- HS hiểu BH là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt
mục đích.
II. ĐỜ ĐÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án điện tử
- Học sinh: SGK, sách truyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể tồn
chuyện(M3+M4) Bàn chân kì diệu
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Giới thiệu bài: Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn
lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông đã trở thành sinh viên trường
đại học tổng hợp, một nhà thơ, nhà văn, nhà giáo ưu tú . Tiết học hôm nay cô
cùng các em tiếp tục kể cho nhau nghe những câu chuyện nói về những con
người có ý chí và nghị lực phi thường ấy qua bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- HS mở SGK/119, 2 HS đọc đề bài.
Hãy kể một câu chuyện mà em đã
- GV ghi bảng đề bài.
được nghe hoặc được đọc về một
+ Đề bài u cầu làm gì?
người có nghị lực.
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng của
đề bài.
+ Người biết vượt qua những khó
+ Em hiểu thế nào là người có nghị lực?
khăn, thử thách.... của cuộc sống
để vươn lên đạt được ước mơ
...của mình.
- 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý/ SGK.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
- HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện sẽ kể
trước lớp.
- 1HS đọc lại gợi ý 3/SGK.
3 . Hoạt đợng luyện tập thực hành
*Hoạt đợng nhóm 4
2. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý
- HS kể theo nhóm , trao đổi về ý nghĩa nghĩa câu chuyện:
câu chuyện.
Gợi ý:
+ Giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.
+ Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện
với giọng kể
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí,
nghị lực của nhân vật.
*Hoạt đợng cả lớp:
3. Thực hành kể chuyện trước lớp
- GV đưa tiêu chí đánh giá lên bảng.
* Tiêu chí đánh giá:
- 1 HS đọc lại tiêu chí đánh giá.
- Thuộc truyện, truyện ngồi SGK.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Kết hợp giọng, cử chỉ, điệu bộ, nét
- Trao đổi về nội dung câu chuyện mặt.
hoặc ý nghĩa câu chuyện.
- Nói được nội dung, ý nghĩa truyện
- Nhận xét theo tiêu chí của gv.
- Trả lời được câu hỏi của
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV nhận xét, đánh giá chung tuyên
dương HS kể tốt.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Gv kể chuyện về Bác Hồ cho học sinh nghe:
Ngày 5/6/1911, phụ bếp trên con tàu buôn Pháp, Bác bắt đầu con đường vạn dặm
tìm đường cứu nước của mình bằng đơi bàn tay lao động. Câu chuyện Hai bàn
tay là một sự khẳng định ý chí ban đầu về lòng yêu nước, đến cả đời hoạt động
cách mạng của Bác. Những ngày ấy, Bác Hồ gặp khơng ít khó khăn thử thách,
nhưng bằng niềm tin và ý chí đã đưa Bác vượt qua mọi thử thách khắc nghiệt của
cuộc sống, thực hiện lí tưởng giải phóng dân tộc. Ngày nay, với tấm gương đạo
đức của Bác ln để lại cho chúng ta lịng cảm phục, kính trọng và niềm tin sâu
sắc. Còn rất nhiều câu chuyện về Bác mà chúng ta không thể kể hết. Qua câu
chuyện này, phần nào giúp chúng ta hiểu thêm về Bác, để học tập và làm theo
tấm gương đạo đức của Người
* Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe và hỏi người thân về tấm gương giàu ý
chí, nghị lực
- Chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHIỀU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
- Rèn kỹ năng sử dụng từ được học vào học tập, sinh hoạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án điện tử
- Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho Học sinh chơi trò chơi Bắn tên:
+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với VD vừa tìm được?
- Giáo viên dẫn vào bài
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
- HS nêu yêu cầu bài.
Bài tập 1: Xếp các từ có tiếng chí sau
+ Để xếp được các từ đã cho vào 2
đây thành 2 nhóm:
nhóm trong bảng ta cần phải làm gì?
+Em hiểu thế nào là chí thân?
+Em hiểu thế nào là chí hướng?
+ Chí thân: hết sức ( gần gũi, gắn bó)
+ Chí hướng: ý trí mạnh mẽ với dự định
và quyết tâm lớn lao, nhằm đạt mục đích
+ Chí khí có nghĩa là như thế nào?
cao cả.
+ Chí khí: ý muốn mạnh mẽ quyết tâm
+Chí cơng có nghĩa là như thế nào?
khơng sợ khó khăn gian khổ.
+ Chí công: rất (công bằng, không thiên
- HS làm việc cá nhân, 2 HS làm phiếu. vị)
- Chữa bài :
a. Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị
+ HS trình bày bài làm,
mức độ cao nhất): Chí phải, chí lý, chí
+ nhận xét bổ sung bài của bạn trên thân, chí tình, chí cơng
bảng.
b. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo
+ GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí
+ HS đổi chéo bài kiểm tra.
khí, chí hướng, quyết chí
+ HS nối tiếp nhau đặt câu với những
từ vừa tìm được. Nhận xét câu đúng,
hay.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS trao đổi cặp đôi, làm VBT.
Bài tập 2: Ghi dấu x vào ô trống trước ý
đúng nghĩa của từ “ nghị lực”
- HS trình bày, đặt câu với từ nghị lực, +Dòng b: Sức mạnh tinh thần làm cho
kiên trì, kiên cố, chí tình.
con người kiên quyết trong hành động
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của khơng lùi bước trước mọi khó khăn
từ nào?
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
nghĩa của từ nào?
+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là
nghĩa của từ gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS tiếp nối đặt câu với từ nghị lực,
kiên trì, kiên cố, chí tình.
- HS nêu u cầu bài.
- HS làm VBT, 1 HS làm phiếu.
- HS đọc bài làm, nhận xét, chốt kq
đúng.
+Đoạn văn kể về ai ?
+Nguyễn Ngọc Ký là người như thế
nào ?
+Em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc
kí ?
- HS nêu yêu cầu bài. HS trao đổi về ý
nghĩa của các câu tục ngữ
- GV giải nghĩa đen cho HS.
- HS trình bày,nhận xét,bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận ý nghĩa của từng
câu tục ngữ.
Bài tập 3: Điền từ vào chỗ chấm:
- nghị lực – nản chí – quyết tâm – kiên
nhẫn – quyết chí – nguyện vọng.
+ Tấm gương Nguyễn Ngọc Ký
+ Có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc
sống.
+ Kiên trì, nhẫn nại…
Bài tập 4: Câu tục ngữ khuyên ta điều gì
a. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian
nan….
b. Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ
hai bàn tay trắng…
c. Khuyên người ta phải vất vả mới có
lúc thanh nhàn, ...
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Giáo viên gợi mở :
- Con người cần có đức tính kiên trì,
+Trong cuộc sống con người ta cần
nhẫn nại
phải có đức tính gì?
- Gặp bài khó em khơng nản lịng, cố
+ Em hãy lấy VD chứng tỏ mình đã có ý gắng tìm ra cách giải.
chí vươn lên trong học tập?
- Gv nhận xét, tun dương
*Kết luận : Cần có ý chí trong mọi lĩnh
vực, hoạt động
* Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học,
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
----------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
TIẾT 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ông bà, cha mẹ là người sinh ra chúng ta, ni nấng, chăm sóc và rất thương u
chúng ta.
- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ, làm giúp
ơng bà, cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui vẻ, khỏe mạnh, vâng
lời ông bà, cha mẹ, học tập tốt.
*KNS: -Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu
-Lắng nghe lời dạy của ơng bà cha mẹ
-Thể hiện tình cảm u thương của mình với ơng bà, cha mẹ.
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất - Biết yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. Biết
quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, cơng việc của ơng bà cha mẹ.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án điện tử
2. Học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu
- Chiếu cho HS xem clip bài hát: Cho con (Phạm Trọng Cầu).
+ Nội dung của bài hát là gì?
- GV: Ơng bà, cha mẹ là những người luôn gần gũi và yêu thương chúng ta nhất.
Tình u thương của ơng bà, cha mẹ dành cho chúng ta khơng gì có thể sánh nổi
+ Vậy theo các em, chúng ta cần thể hiện hành động như thế nào với ông bà, cha
mẹ?
- GV: Những hành động như thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và chúng ta
cần làm gì để thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Chúng ta cùng học bài:
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- GV kể chuyện “Phần thưởng”.
- HS trao đổi cặp đôi, trả lời:
+ Em có nhận xét gì về việc làm của
bạn Hưng?
+Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy
thế nào trước việc làm của Hưng?
+ Chúng ta phải đối xử với ông bà,
cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- HS rút ra bài học
KL: Chúng ta phải kính trọng, quan
tâm , chăm sóc, hiếu thảo ơng bà, cha
mẹ vì ơng bà, cha mẹ là người sinh ra,
nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
3. Hoạt động luyện tập thực hành
- HS thảo luận nhóm xử lý các tình
huống/ BT1- SGK.
- Các nhóm trình bày, giải thích, HS
1. Tìm hiểu truyện “Phần thưởng”
- Bạn Hưng rất yêu quý bà, biết quan
tâm, chăm sóc bà.
- Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
+ Chúng ta phải yêu q, kính trọng,
quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ vì
ơng bà, cha mẹ là những người đã có
cơng sinh thành ra chúng ta, ni dưỡng
và chăm sóc cho chúng ta…
“Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con”
Bài tập 1(SGK)
khác bổ sung.
- TH1: Mẹ Sinh bị mệt, bố đi làm mãi
chưa về, chẳng có ai đưa Sinh đến nhà
bạn dự sinh nhật, Sinh buồn bực bỏ ra
ngoài sân chơi.
- TH2: Hôm nào đi làm về, mẹ cũng
thấy Loan đã chuẩn bị sẵn khăn mặt
để mẹ rửa cho mát. Loan cịn nhanh
nhẹn cất túi cho mẹ.
- TH3: Bố Hồng vừa đi làm về, rất
mệt. Hồng chạy ra tận cửa đón bố và
hỏi ngay: “ Bố có nhớ mua truyện
tranh cho con khơng?”
- TH4: Ơng nội của Hồi rất thích
chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn
mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn
có khóm hoa lạ, liền xin bạn một
nhánh mang về cho ông trồng.
+ Theo em việc làm thế nào là hiếu
thảo với ơng bà, cha mẹ?
a) Sai vì Sinh khơng biết chăm sóc mẹ
lúc mẹ bị ốm lại cịn địi đi chơi.
b) Đúng vì Loan đã biết chăm sóc mẹ
khi mẹ đi làm về mệt.
c) Sai vì bố đang mệt, Hồng khơng nên
địi bố q.
… là quan tâm tới ơng bà, cha mẹ, chăm
sóc lúc ơng bà, cha mẹ bị mệt, ốm, làm
giúp ông bà, cha mẹ những công việc
phù hợp.
+ Chúng ta khơng nên làm gì đối với + Khơng nên địi hỏi ơng bà, cha mẹ khi
ơng bà , cha mẹ?
ông bà, cha mẹ bận, mệt, những việc
KL: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là không phù hợp (mua đồ chơi…)
biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui,
công việc của ông bà, cha mẹ,…
Bài tập 2 Quan sát tranh và nhận xét về
việc làm của bạn nhỏ trong tranh:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
các nhóm.
Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu
- HS các nhóm thảo luận. Đại diện bé chưa tôn trọng và quan tâm tới bố mẹ,
nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác ơng bà khi ông và bố đang xem thời sự
trao đổi.
cậu bé lại đòi hỏi xem kênh khác theo ý
- GV kết luận về nội dung các bức mình.
tranh
Tranh 2: Một tấm gương tốt.
+ Em hiểu thế nào là hiếu thảo với Cơ bé rất ngoan, biết chăm sóc bà khi bà
ông bà, cha mẹ?
ốm, biết động viên bà. Việc làm của cô
+ Nếu con cháu không hiếu thảo với bé đáng là một tấm giương tốt để chúng
ông bà, cha mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra? ta học tập.
- 2 HS đọc ghi nhớ / SGK
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
-+ Ở nhà, chúng ta có thể giúp ơng bà, + …nấu cơm, trông em, quét dọn nhà
cha mẹ những việc gì?
cửa…
+ Bản thân em đã làm được những
+.
việc gì thể hiện sự hiếu thảo với ơng
bà, cha mẹ?
+ Vì sao việc chăm chỉ học tập và rèn + …để ơng bà, cha mẹ vui lịng, n tâm
luyện là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? công tác.
- Học sinh trình bày 1 phút trước lớp
- Nhận xét – Bổ sung
* Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- HS nhắc lại ghi nhớ của bài học
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
TIẾT 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với
bài làm của mình. Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình.
- Rèn kỹ năng nhận và sửa lỗi sai trong bài.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án điện tử, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu
- Giáo viên trả bài cho học sinh.
2. Hoạt động luyện tập thực hành
- Gọi học sinh đọc lại đề bài.
1. Nhận xét chung bài làm của học
+ Đề bài yêu cầu gì?
sinh:
- GV nhận xét chung về ưu điểm, khuyết
điểm
+ Ưu điểm:
- Hiểu đề, nắm được yêu cầu của đề.
- GV đưa bảng các lỗi phổ biến.
- Dùng đại từ nhân xưng tương đối nhất
- HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa quán.
lỗi.
- Diễn đạt câu, ý tương đối rõ ràng.
- GV trả bài cho từng HS.
- Cốt truyện đầy đủ, liên kết giữa các
- HS đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ phần.
lời phê của cơ giáo, tự sửa lỗi.
+ Khuyết điểm:
- HS đổi vở kiểm tra, sửa lỗi.
- Lỗi chính tả: khóc lức lở, lếu tôi về kịp,