Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.85 KB, 45 trang )

Tuần 12
Ngày soạn: Từ ngày 22 /11/2021 đến ngày 26 /11/2021
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
Toán
Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ….và vận dụng để giải bài tốn có lời
văn .
- Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, ….và vận dụng để giải bài
tốn có lời văn .
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
* HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ....
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu nhanh quy tắc:
Muốn chia một số thập phân cho một
số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe


- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Ví dụ 1: 213,8 : 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
hiện tính
vào giấy nháp
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8
10
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13
21,38
quy tắc chia một số thập phân cho 10.
38
80
0
* Ví dụ 2: 89,13 : 100
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
hiện phép tính
vào vở
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13
100
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13
0,8913
quy tắc chia một số thập phân cho
130
100.
300


0

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu
một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ Cá nhân
- HS nêu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
a. 43,2 : 10 = 4,32
- GV chốt lời giải đúng
0,65 : 10 = 0,065
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một số
432,9 : 100 = 4,329
thập phân cho 10, 100, 1000,...
13,96 : 1000 = 0,01396
b. 23,7 : 10 = 2,37
2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223
999,8 : 1000 = 0,9998
Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi
cầu của đề bài
- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả
- Cho HS thảo luận cặp đơi
Đáp án:
- Đại diện cặp trình bày kết quả
a. 12,9 : 10
= 112,9 x 0,1
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời
1,29

=
1,29
giải đúng
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
1,234
=
1,234
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
Bài 3: HĐ Cá nhân
- HS đọc đề bài
- GV cho HS đọc và xác định yêu
cầu của đề và làm bài
- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Bài giải
- GV nhận xét chữa bài.
Số tấn gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn
Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho Hs tự làm bài

- HS làm và báo cáo giáo viên
Đáp án:
c. 5,7 : 10
= 5,7 x 0,1
0,57

= 0,57
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
0,876
=
0,876
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau


4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại cách chia một số
- HS nêu
thập phân cho 10, 100, 1000, ...
Cho VD minh họa.
- Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một
số thập phân cho 10; 100; 1000;... để
làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 26 : CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lịng nhân hậu ,biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc diễn cảm bài văn ,biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ,thể hiện được
tính cách nhân vật.
- Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề

và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ ĐỜ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
trong bài Trồng rừng ngập măn.
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
lam
giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
- Cho HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu
quý ?
+ Đoạn 2: Còn lại
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó, câu khó.
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài

- 1 HS đọc
- GV đọc mẫu.
- HS theo dõi.


Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
Phần 1
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc,
TLCH và chia sẻ trước lớp:
luận và trả lời câu hỏi
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
chị nhân ngày lễ nơ-en. Đó là người
chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cơ bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi
ngọc lam.
lam không?
+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập
con lợn đất.
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cơ bé rồi
lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên
chuỗi ngọc lam.
- GV kết luận nội dung phần 1
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- HS thi đọc

- Tổ chức HS thi đọc
- HS nghe
- GV nhận xét
Phần 2
- 3 HS đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
lời câu hỏi
+ Chị của cơ bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cơ tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có
đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở
làm gì?
đây khơng? Chuỗi ngọc có phải là
ngọc thật khơng? Pi-e đã bán cho cơ
bé với giá bao nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng
tất cả số tiền mà em có.
rất cao để mua ngọc?
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để
tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cơ
với chú Pi-e?
đã mất trong một vụ tai nạn giao
thơng.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này
đề là những người tốt, có tấm lịng
chuyện này?
nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang
lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e
mang lại niềm vui cho cô bé Gioan.
Bé Gioan mong muốn mang lại niềm
vui cho người chị đã thay mẹ ni

mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi
nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- GV kết luận nội dung phần


+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi
những con người có tấm lòng nhân
hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm
vui cho người khác
- HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS thi đọc

- GV ghi nội dung bài lên bảng
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2
- HS thi đọc
- GV nhận xét
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ ?
- Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện
có nội dung ca ngợi những con người có - Lắng nghe và thực hiện.
tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem
lại niềm vui cho người khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chính tả
Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ (Nghe – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
*Làm được bài tập 2a, 3a.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ, SGK,...
- HS: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- HS chơi trò chơi
- Cho HS tổ chức chơi trị chơi
"Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu
n
- HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS mở SGK, ghi vở
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm
nay chúng ta cùng nghe - viết một
đoạn trong bài: Mùa thảo quả

2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)


* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
* Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn
đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào
giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa
lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên
bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết
cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
Bài 2a: HĐ trò chơi
- HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ
chức trò chơi
+ Các cặp từ :


Bài 3a: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào
bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài.
- Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dịng có
điểm gì giống nhau?
- Nhận xét kết luận các tiếng đúng

- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn tả q trình thảo quả nảy hoa
kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập
hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ,
mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng,
đỏ chon chót.
- HS nghe

- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS sốt lỗi chính tả.
- Thu bài chấm
- HS nghe
- Cả lớp theo dõi
- HS thi theo kiểu tiếp sức.
+ sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng;
sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ
sách- xổ tóc
+ sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít;
sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ

cua
+ su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh;
cao su- xu thời; su sê- xu xoa
+ sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ
giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ
uỷ.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
+ Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con
vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.


6. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu
quy tắc chính tả s/x.
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chọn một số vở học sinh viết chữ
- Quan sát, học tập.
sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp
xem, khuyến khích các em về luyện
viết chữ sáng tạo cho đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả - Lắng nghe và thực hiện.
về nhà viết lại các từ đã viết sai (10
lần). Xem trước bài chính tả sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
Toán
Tiết 64: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG
TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
và vận dụng trong giải tốn có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học. Tính nhanh nhẹn – trình bày khoa học.
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"
Gọi thuyền"
- Cách chơi:
+ Trưởng trị hơ: Gọi thuyền , gọi
thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trị hơ: Thuyền....(Tên HS)

Hoạt động của trò

- HS chơi trò chơi.


+ HS hơ: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trị : Chuyền....chở phép
chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
Ví dụ 1: HĐ cá nhân
- GVnêu bài tốn ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài tốn.
hình vng có chu vi là 27m. Hỏi
cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
27
4
- Thực hiện theo sách giáo khoa
30
6,75 (m)
20
0
Ví dụ 2: HĐ cá nhân
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện - HS nghe yêu cầu.
phép tính 43 : 52.
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị
giống phép chia 27 : 4 không ? Vì chia (52 > 43) nên khơng thực hiện giống
phép chia 27 : 4.
sao?
- HS nêu : 43 = 43,0

+ Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 và
mà giá trị không thay đổi.
1 HS lên bảng làm bài.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể
thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không
thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu cách thực hiện phép tính trước
cách thực hiện của mình.
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống
nhất cách thực hiện phép tính.
- Quy tắc thực hiện phép chia
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1a: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
học tự đặt tính và tính.
cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
trên bảng.
làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận

Bài giải
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)


Đáp số: 16, 8m
Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV
- Cho HS tự làm bài vào vở và chữa b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
bài.
1,875; 6,25;20,25
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- HS tự làm bài và báo cáo GV
- Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
trước lớp
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức giải bài - HS làm bài
toán sau:
Giải
Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì
9 : 400 = 0,0225(l)
tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?
Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
0,0225 x 300= 6,75(l)
Đáp số: 6,75l xăng
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà sưu tầm các dạng toán tương - HS nghe và thực hiện

tự như trên để làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Kể chuyện
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ mơi trường; lời kể
rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời kể
của bạn.
- Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập
trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
*GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mơi trường,
qua đó nâng cao ý thức BVMT.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (5’)


- Cho HS hát

- HS hát
- Cho 2 HS thi kể câu chuyện “Người đi - 2 học sinh lên bảng thi kể, dưới lớp cổ
săn và con nai”
vũ.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh quam sát.
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
- Gọi HS đọc đề
- HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe
ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi
trường.
- Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2,3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết - Học sinh đọc
LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo
thành môi trường
- GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi - HS nghe
trường.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Một số HS giới thiệu câu chuyện mình
chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó kể trước lớp..
trong sách, báo nào? Hoặc em nghe
truyện ấy ở đâu?
- Cho HS chuẩn bị ra nháp
- Học sinh làm dàn ý sơ lược ra nháp.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(22 phút)

- Y/c HS luyện kể theo nhóm đơi
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu
chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
mình kể.
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để - HS nghe và thực hiện
bảo vệ môi trường.
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện.
gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Luyện từ và câu
Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
- Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhóm thích hợp theo u

cầu của BT2 .
- Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
- Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường.
* GDBVMT: GD lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với mơi
trường xung quanh.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
- Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan
hệ từ.
- Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trị chơi
chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh
các đội lần lượt đặt câu có sử dụng
quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và
nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn
cịn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe và ghi đầu bài vào vở
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(25phút)
Bài tập 1: HĐ nhóm

- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài.
của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
+ HS làm việc nhóm. Đại diện của nhóm
lên báo cáo:
- GV nhận xét chữa bài
Đáp án:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu
giữ nhiều loại động vật và thực vật.
- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại
tồn đa dạng sinh học
Bài tập 2 : HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thi đua giữa các - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ - HS thi đua làm bài:
thắng.
- GV nhận xét chữa bài
* Đáp án:


a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng
cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.
b. Hành động phá hoại môi trường: phá
rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi,
đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá
bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
+ HS tiến hành thảo luận nhóm đơi, một
số nhóm báo cáo kết quả:
- 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới lớp
viết vào vở
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.

- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét chữa bài.
3.Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
- Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu
rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
- GV nhận xét
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn có nội dung - HS nghe và thực hiện
kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021
Toán
Tiết 65: LUYỆN TẬP (tr 68 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân .
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi
đúng"
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội
4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2
đội chơi.
25 : 50
0,75
125 : 40
0,25
75 : 100
0,5
30 : 120
3,125
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- HS nghe

- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự
- HS nêu
nhiên cho số tự nhiên và thương tìm
được là số thập phân.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
Bài 1: Cá nhân
- Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
= 16,01
- GV nhận xét HS
b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87
= 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
= 1,67
d) 8,76  4 : 8 = 35,04 : 8
= 4,38
Bài 3: Cá nhân
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
- GV gọi HS đọc đề bài toán
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật

trên bảng.
là:
- GV nhận xét
2
24  5 = 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6)  2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24  9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2m
Bài 4: Cặp đôi
230,4m2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp.
- GV cho HS thảo luận cặp đơi tóm tắt - HS tóm tắt bài tốn, giải bài toán


bài tốn, giải bài tốn
- GV u cầu các nhóm chia sẻ trước
lớp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét

- 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước
lớp.

Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự nhẩm kết quả
- GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu

tác dụng chuyển phép nhân thành phép
chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết
quả là 83)
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS tính giá trị của biểu thức:
112,5 : 5 + 4

- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32
- HS nhận xét:
8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25

- Các nhóm nhận xét bài làm của bạn,
nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài giải
Trong 1 giờ xe máy đi được:
93 : 3 = 31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi được:
103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy
là:
51,5 - 31 = 20,5(km)
Đáp số: 20,5km

- HS tính:
112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4
= 26,5

4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Về nhà làm thêm các phép tính tương - HS nghe và thực hiện

tự như bài tập 2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 27: HẠT GẠO LÀNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm
lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ) .
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK


+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Học sinh tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh thực hiện.
bài Chuỗi ngọc lam.
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Hạt gạo làng ta. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài
thơ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
+ Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ
lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu
khó.
+ Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ
lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- Một em đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm
- HS nghe
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH sau đó - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài,
chia sẻ kết quả trước lớp
TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:
1. Em hiểu hạt gạo được làm nên từ - Làm nên từ tính t của đất (có vị phù
những gì?
sa); của nước (có hương sen thơm trong
hồ nước đầy) và công lao của con người,
của cha mẹ.
2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả - Giọt mồ hôi sa/ Những chưa tháng sáu?

của người nông dân?
Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi
lên bờ/ Mẹ em xuống cấy.
3. Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào - Thay cha anh ở chiến trường gắng sức
để làm ra hạt gạo?
lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền
tuyến.
- Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ
miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh
phân quang trành quết đất đã có gắng
đóng góp cơng sức để làm ra hạt gạo.
4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hát - Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm
vàng”?
nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công
sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi.
Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung
- Giáo viên tóm tắt ND chính.
của dân tộc.


- Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng. - HS đọc.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất.
- Luyện học thuộc lòng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc
thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2

- Đọc hay: M3, M4
4. HĐ ứng dụng: (2 phút)

- Học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.

- Bài thơ cho ta thấy điều gì?

+ Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên
từ công sức của nhiều người, là tấm lòng
của hậu phương với tiền tuyến trong
những năm chiến tranh.

5. Hoạt động sáng tạo: (4 phút)
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm
hơn?
- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một
khổ mình thích nhất?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta”

- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp
từng câu, từng đoạn.
- 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay
nhất.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Khoa học
Tiết 23: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG, NHÔM
I. YÊY CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết một số tính chất của đồng .
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng..
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà.
- Thích tìm hiểu khoa học.
* GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải
hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả
lời câu hỏi:
+ Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất
nào?
+ Nêu ứng dụng của gang thép trong đời

sống
- GV nhận xét
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Hoạt động 1: Tính chất của đồng
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm

- Học sinh chơi trị chơi

- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại
tên bài.

- Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao đổi
nhóm

- Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và
- Các nhóm phát biểu ý kiến
cho biết.
+ Sợi dây màu đỏ
+ Màu sắc của sợi dây đồng?
+ Độ sáng của sợi dây?
+ Tính cứng vào dẻo của sợi dây?

+ Có ánh kim, khơng sáng
+ Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác nhau

* Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh
tính chất của đồng và hợp kim đồng
- Chia nhóm u cầu HS hoạt động

nhóm
Đồng
Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim.
Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi,
có thể dập và uốn hình dạng khác nhau,
dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
- Theo em đồng có ở đâu?
- GV kết luận:
* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm
bằng đồng và hợp kim của đồng, cách
bảo quản các đồ dùng đó.
- Tổ chức cho HS thảo luận
+ Tên đồ dùng đó là gì?
+ Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu
gì? Chúng thường có ở đâu?

- HS hoạt động nhóm làm phiếu
Hợp kim đồng
Đồng thiếc
Đồng kẽm
- Có màu nâu, có - Có màu vàng, có
ánh kim, cứng
ánh kim, cứng hơn
hơn đồng
đồng
- Có trong tự nhiên và có trong quặng đồng.

- 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp
+ H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. Dẫn
điện và nhiệt tốt.

+ H2: Đơi hạc, tượng, lư hương, bình cổ
làm bằng hợp kim của đồng. Có ở đình,
chùa, miếu, bảo tàng.
+ H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện bảo
tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng.
+ H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có ở
đình, chùa, miếu...
+ H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng


+ H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở gia
đình địa chủ, giàu có.
- Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng,
chậu đồng, vũ khí, nơng cụ lao động...
- HS nối tiếp trả lời
+ Em có biết những sản phẩm nào khác
- HS nghe
làm từ đồng? Hợp kim đồng?
+ Ở gia đình em có đồ dùng nào làm
bằng đồng? Thường thấy bảo quản các
đồ dùng như thế nào?
- GV nhận xét
*Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng
nhôm
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

- Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ dùng,
máy móc làm bằng nhơm.
- HS cùng trao đổi và thống nhất:
+ Các đồ dùng làm bằng nhơm: xoong,

chảo, ấm đun nước, thìa, mi, cặp lồng
đựng thức ăn, mâm,...
+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm
bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ơ tơ,...
các đồ dùng bằng nhơm mà em biết

+ Em cịn biết những dụng cụ nào làm
bằng nhôm?
*Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và
tính chất giữa nhơm và hợp kim của
nhơm
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một số đồ
dùng bằng nhơm
+ u cầu HS quan sát vật thật, đọc
thơng tin trong SGK và hồn thành
phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc
tính chất giữa nhôm và hợp kim của
nhôm
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS
+ Trong tự nhiên nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?

- Các nhóm nhận đồ dùng học tập và hoạt
động theo nhóm

- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp
bổ sung
+ Nhôm được sản xuất từ quặng nhơm.

+ Nhơm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ
hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát
mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số
a - xít có thể ăn mịn nhơm. Nhơm có tính
dẫn điện, dẫn nhiệt.
+ Nhơm có thể pha trộn với đồng, kẽm để
tạo ra hợp kim của nhôm.
- HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng đồ
nhôm trong gia đình


+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong
phải rửa sạch, để nơi khơ ráo, khi bưng bê
+ Nhơm có thể pha trộn với những kim các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì
loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo.
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng + Lưu ý khơng nên đựng những thức ăn có
nhơm hoặc hợp kim của nhơm có trong vị chua lâu trong nồi nhơm vì nhơm dễ bị
gia đình em?
các a xít ăn mịn. Khơng nên dùng tay
khơng để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang
nấu thức ăn. Vì nhơm dẫn nhiệt tốt, dễ bị
bỏng.

3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng - HS nghe và thực hiện
làm bằng đồng có trong nhà và giới
thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy.
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện.
sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của

đồng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Lịch sử
TIẾT 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc
đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
- Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”:
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
- Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” “giặc dốt”:
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ...
- Tự hào về lịch sử dân tộc.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các hình minh họa trong SGK.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi
sau:

- Học sinh trả lời
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
Kết quả của hội nghị ?
- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác
Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng
định điều gì ?
- HS nghe
- GV nhận xét , tuyên dương
- HS ghi đầu bài vào vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam
sau cách mạng tháng Tám
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH
tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vơ cùng bấp bênh, nguy hiểm,
tháng Tám, nước ta ở trong tình thế đất nước gặp mn vàn khó khăn.
"Nghìn cân treo sợi tóc".
- Hơn 2 triệu người chết, nơng nghiệp
+ Hồn cảnh nước ta lúc đó có những đình đốn, 90% người mù chữ v.v...
khó khăn, nguy hiểm gì?
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Đàm thoại:
- Đồng bào ta chết đói, khơng đủ sức
+ Nếu khơng đẩy lùi được nạn đói và chống giặc ngoại xâm.
nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra?
- Chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt xâm.

là giặc?
* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc
dốt (HĐ cả lớp)
- HS quan sát
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3
trang 25, 26 SGK.
- Hình 2: Nhân dân đang qun góp gạo.
+ Hình chụp cảnh gì?
- Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ.
- Lớp dành cho người lớn tuổi học ngoài
giờ lao động.
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ"
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý
kiến khác.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy
lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
- Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời
câu hỏi:

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận
- Tinh thần đồn kết trên dưới một lòng
và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×