Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI KẾT HỢP CỦA KHÁCH
HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ

LÊ THỊ PHƯỢNG

Niên khóa: 2017 – 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI KẾT HỢP CỦA
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ

Sinh viên thực hiên

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Phượng


PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn

Lớp: K51E – QTKD
Niên khóa: 2017 - 2021

Huế, tháng 01 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến các Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các quý thầy cô
thuộc khoa Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền thụ những kiến
thức bổ ích cũng như những kinh nghiệm quý báu khi tôi cịn ngồi trên ghế nhà
trường, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập tại trường.
Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên - PGS.TS Nguyễn Khắc
Hồn người đã nhiệt tình, tận tâm trực tiếp hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm cho
tôi trong thời gian viết khóa luận tốt nghiệp

Tiếp đến tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến Công ty Bảo hiểm PJICO
Huế đã cho phép, tạo mọi điều kiện để tôi thực tập tại đây, tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo và cung cấp số liệu cho tơi hồn thành tốt đề tài này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè những người đã
ln cỗ vũ, động viên, quan tâm và giúp đỡ tơi vượt qua khó khăn trong q
trình hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế nên sẽ
khơng tránh khỏi có những sai sót trong q trình hồn thành bài khóa luận này.
Vậy nên, những đóng góp q báu của q thầy cơ là động lực để tơi có thể
hồn thiện và nâng cao kiến thức của mình cũng như là hành trang quý báu cho
những công việc thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

Thành phố Huế, ngày 17 tháng 01 năm 2021
Sinh viên

Lê Thị Phượng


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT VẮT.................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung............................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3
5.1. Quy trình tiến hành nghiên cứu...................................................................... 3
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 3
5.2.1. Dữ liệu thứ cấp ............................................................................................ 3
5.2.2. Dữ liệu sơ cấp.............................................................................................. 4
5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu....................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 9
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 9
1.1.1. Tổng quan về bảo hiểm bảo hiểm con người kết hợp................................. 9
1.1.1.1 Khái niệm chung bảo hiểm ....................................................................... 9
1.1.1.2. Các loại hình bảo hiểm........................................................................... 10
1.1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm ..................................................... 12

1.1.1.4 Bảo hiểm con người phi nhân thọ ........................................................... 16
1.1.1.5. Các loại hình bảo hiểm con người phi nhân thọ .................................... 17
1.1.1.6. Bảo hiểm con người kết hợp .................................................................. 19
i


1.2. Hành vi khách hàng ...............................................................................................22

1.2.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng........................................................... 22
1.2.2. Mơ hình hành vi mua của khách hàng ..................................................... 22
1.2.3. Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng......................................... 24
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng.......................................... 27
1.2.4.1 Nhóm các yếu tố văn hóa ........................................................................ 27
1.2.4.2. Nhóm các yếu tố xã hội.......................................................................... 28
1.2.4.3. Nhóm các yếu tố cá nhân ....................................................................... 28
1.2.4.4. Nhóm các yếu tố tâm lý ......................................................................... 29
1.3. Các cơng trình nghiên cứu hành vi mua của khách hàng về bảo hiểm con
người.................................................................................................................... 30
1.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất và thang đo..................................................... 33
1.5. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA
BẢO HIỂM CON NGƯỜI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ....... 38
2.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO) và
Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế .......................................................................... 38
2.1.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO)... 38
2.1.2. Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế ................................................................ 40
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 40
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................... 41
2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế .................. 42
2.1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận................................ 42

2.1.2.5. Tình hình lao động ................................................................................. 44
2.1.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế qua các
năm ...................................................................................................................... 45
2.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................................46

ii


2.2.1. Thống kê mô tả.......................................................................................... 46
2.2.1.1 Thống kê mô tả chung đối tượng phỏng vấn .......................................... 46
2.2.1.2 Thống kê mô tả đặc điểm hành vi mẫu nghiên cứu ................................ 49
2.2.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ............................................................... 51
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)....................54
2.2.3.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập..............................................54
2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập ................................................55

2.2.3.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc............................... 57
2.2.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích nhân tố khám phá EFA .........59

2.2.5. Phân tích hồi quy....................................................................................... 60
2.2.5.1. Phân tích tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc............. 60
2.2.5.2. Xây dựng mô hình hồi quy..................................................................... 61
2.2.5.3. Phân tích hồi quy.................................................................................... 62
2.2.6. Kiểm định sự tự tương quan...................................................................... 64
2.2.7. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư.................................................. 64
2.2.8. Kiểm định đa cộng tuyến .......................................................................... 65
2.2.9. Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua BHCN kết hợp tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế....................................... 66
2.2.9.1 Đánh giá giá của khách hàng đối với các yếu tố Động cơ...................... 66
2.2.9.2. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Rào cản............................. 67

2.2.9.3. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Thương hiệu ..................... 68
2.2.9.4. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Dịch vụ khách hàng.......... 68
2.2.9.5. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Ý kiến nhóm tham khảo... 69
2.2.9.6. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua ................ 71
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KINH DOANH BẢO HIỂM
CON NGƯỜI KẾT HỢP CHO CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ ....... 73
3.1. Định hướng kinh doanh của Công ty bảo hiểm PJICO Huế........................ 73

iii


3.2. Giải pháp phát triển các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết
hợp của khách hàng tại Cơng ty Bảo hiểm PJICO Huế ...................................... 73
3.2.1. Nhóm giải pháp về Động cơ mua bảo hiểm.............................................. 73
3.2.2. Nhóm giải pháp về Rào cản mua BHCN kết hợp ..................................... 74
3.2.3. Nhóm giải pháp về Thương hiệu cơng ty.................................................. 74
3.2.4. Nhóm giải pháp về Dịch vụ khách hàng ................................................... 75
3.2.5. Nhóm giải pháp về Ý kiến nhóm tham khảo ............................................ 76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 76
1. Kết luận ........................................................................................................... 77
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 77
3. Giới hạn của đề tài........................................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 79

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BH


: Bảo hiểm

BHCN

: Bảo hiểm con người

NTD

: Người tiêu dùng

DN

: Doanh nghiệp

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình lao động của Cơng ty qua 2 năm 2018 - 2019 ................... 44
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế ... 45
Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................................. 47
Bảng 2.4: Nguồn thông tin khách hàng biết đến BHCN kết hợp ....................... 49
Bảng 2.5: Thời gian khách hàng mua BHCN kết hợp ........................................ 50
Bảng 2.6: Tiêu chí để khách hàng quyết định mua BHCN kết hợp.................... 50
Bảng 2.7. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập................................. 52
Bảng 2.8 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc ................................ 54
Bảng 2.9. Kiểm định KMO và Bartlett's Test biến độc lập ................................ 55
Bảng 2.10. Rút trích nhân tố biến độc lập........................................................... 56

Bảng 2.11. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc ......................... 58
Bảng 2.12. Rút trích nhân tố biến phụ thuộc ...................................................... 58
Bảng 2.13. Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến .............................................. 59

Bảng 2.15. Kết quả phân tích hồi quy................................................................. 62
Bảng 2.16. Thống kê phân tích hệ số hồi quy (Model summaryb) ..................... 63
Bảng 2.17. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình.................................................. 64
Bảng 2.17. Đánh giá giá của khách hàng với “Các yếu tố động cơ mua bảo
hiểm” ................................................................................................................... 66
Bảng 2.18. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Rào cản”.......................... 67
Bảng 2.19. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Thương hiệu” .................. 68
Bảng 2.20. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Dịch vụ khách hàng”....... 69
Bảng 2.21. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Ý kiến nhóm tham khảo” 70
Bảng 2.22. Đánh giá giá của khách hàng với nhóm “Quyết định mua” ............. 71

vi


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài .................................................................... 3
Hình 1.1: Mơ hình hành vi mua của người têu dùng .......................................... 23
Hình 1.2. Quá trình quyết định mua.................................................................... 24
Hình 1.3. Mơ hình các bước trong quyết định mua hàng .................................. 26
Hình 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng...................................... 27
Hình 1.5. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng DV BHNT................. 30
Hình 1.6. Mơ hình quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng ........... 31
Hình 1.7. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các..................... 32
SP BHNT của KH ............................................................................................... 32
Hình 1.8. Mơ hình nghiên cứu đề xuất................................................................ 33

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty Bảo hiểm PJICO
Huế ...................................................................................................................... 42

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần nền kinh tế Việt Nam có xu hướng hội nhập và phát triển
tích cực cùng với đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các công ty bảo hiểm. Bên
cạnh sự phát triển của các công ty bảo hiểm nhân thọ thì các cơng ty bảo hiểm phi
nhân thọ cũng được đánh giá là đang phát triển mạnh mẽ do nhu cầu mua bảo hiểm
ngày càng gia tăng.
Theo số liệu ước tính của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, tính đến hết tháng 9
năm 2020, doanh thu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 40.969 tỷ đồng, tăng
trưởng khoảng 5.7%, bồi thường 13.996 tỷ đồng, tỷ lệ bồi thường khoảng 34% (chưa
bao gồm dự phòng bồi thường), Bảo hiểm sức khỏe doanh thu đạt 12.709 tỷ đồng
chiếm tỷ trọng 31%, tăng trưởng 3%, bồi thường 3.781 tỷ đồng, tỷ lệ bồi thường 30%
(chưa bao gồm dự phòng bồi thường).Việt Nam được đánh giá là thị trường rất triển
vọng. Hơn nữa, thu nhập và đời sống của người dân ngày càng tăng lên nên nhu cầu về
quan tâm sức khỏe cũng được đưa lên hàng đầu. Đặc biệt, trong một xã hội mà con
người luôn phải đối mặt với các rủi ro có thể xảy ra như ốm đau, bệnh tật, tai nạn,…
làm tổn hại về sức khỏe và tính mạng, gây thiệt hại về mặt tài chính, ảnh hưởng đến
cuộc sống của người gặp rủi ro và xã hội thì vấn đề sức khỏe là yếu tố được quan tâm
hàng đầu.
Bên cạnh bảo hiểm con người nhân thọ thì bảo hiểm con người phi nhân thọ đã

ra đời và phát triển nhằm đảm bảo an toàn về mặt tài chính cho cuộc sống của mỗi
người và xã hội.
Có thể có nhiều khách hàng chưa thực sự quá hiểu về bảo hiểm con người kết
hợp ở một Cơng ty Bảo hiểm phi nhân thọ và cịn khá đắn đo trong việc ra quyết định
có nên mua hay không?
Nhận thấy tầm quan trọng trong việc nắm bắt tâm lý khách hàng trong việc
quyết định mua BHCN nên tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm
PJICO Huế” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.

SVTH: Lê Thị Phượng

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con
người kết hợp của khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế từ đó đưa ra đề xuất
và giải pháp giúp ban lãnh đạo phục vụ tốt nhu cầu khách hàng, thu hút khách hàng
cũng như khai thác thị trường bảo hiểm con người kết hợp hiệu quả hơn trong thời
gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hành vi khách hàng và sự hiểu biết về
hành vi mua của các mặt hàng thụ động.
- Tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua Bảo hiểm Con người của

khách hàng.
- Phân tích tác động của các nhân tố đến hành vi mua Bảo hiểm Con người tại
Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu mua Bảo hiểm Con người của
khách hàng và khai thác cũng như phát triển mảng Bảo hiểm Con người tại Công ty
Bảo hiểm PJICO Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến hành vi người tiêu dùng khi
mua Bảo hiểm Con người kết hợp.
- Đối tượng khảo sát: các khách hàng đã mua Bảo hiểm Con người kết hợp tại
Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn Thừa Thiên Huế
- Phạm vi thời gian:
+ Đối với dữ liệu thứ cấp: thu thập các thông tin dữ liệu về các khách hàng đã
mua Bảo hiểm Con người tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế trong phạm vi từ năm
2018 – 2019.

SVTH: Lê Thị Phượng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

+ Đối với dữ liệu sơ cấp: tiến hành thu thập thông tin thông qua phỏng vấn trực
tiếp khách hàng hiện tại.
+ Phạm vi về nội dung: nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua

Bảo hiểm Con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Quy trình tiến hành nghiên cứu

Xác định đề tài nghiên cứu

TTìm hiểu các mơ hình nghiên
cứu có liên quan

XxXây dựng đề
cương nghiên cứu
TLấy số liệu từ
công ty

XxXây dựng bảng
hỏi

Phỏng vấn
khách hàng

Xử lý và
phân tích dữ
liệu

HHồn
thiện
báo
CÁO

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài

5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
5.2.1. Dữ liệu thứ cấp
- Tổng hợp thông tin dữ liệu của những khách hàng đang mua bảo hiểm từ
phòng kinh doanh tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
- Website của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
- Thu thập từ hồ sơ lưu trữ về tình hình hoạt động kinh doanh, cơ cấu nguồn

SVTH: Lê Thị Phượng

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

nhân lực của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế.
- Một số nguồn thông tin thu thập được từ Internet và báo đài liên quan đến bảo
hiểm phi nhân thọ và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng.
- Từ thư viện số trường Đại học kinh tế Huế.
- Các cơng trình nghiên cứu có liên quan.
5.2.2. Dữ liệu sơ cấp
- Thu thập bằng phương pháp tiến hành điều tra phỏng vấn khách hàng đang sử
dụng BHCN kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế thông qua mẫu bảng hỏi.
- Đề tài chia làm 2 giai đoạn nghiên cứu: nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng.
 Nghiên cứu định tính
- Được thực hiện nhằm mục đích kiểm tra mức độ phù hợp của các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp của khách hàng tại Công ty
Bảo hiểm PJICO Huế.

- Trước tiên, dựa trên cơ sở khung lý thuyết có liên quan cũng như kế thừa thang
đo từ các đề tài đi trước và từ đó phác thảo ra thang đo sơ bộ. Cụ thể, thang đo sẽ bao
gồm nhóm các nhân tố liên quan đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp như
là các động cơ, rào cản, dịch vụ của cơng ty,…Từ đó xác định xem quyết định của
khách hàng chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào và các nhân tố đó có tác động thế
nào đến quyết định đến hành vi của khách hàng tại Công ty bảo hiểm khiến họ quyết
định mua bảo hiểm tại là gì?
- Kết quả nghiên cứu được sử dụng để điều chỉnh lại mơ hình thang đo, từ đó
điều chỉnh lại các câu hỏi trong bảng hỏi trước khi triển khai nghiên cứu định đượng
và kiểm định chính thức mơ hình.
 Nghiên cứu định lượng
Sử dụng bảng câu hỏi để điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
BHCN kết hợp tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế. Sau khi thu thập được dữ liệu, tiến
hành phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS.
Thiết kế bảng câu hỏi:

SVTH: Lê Thị Phượng

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết hợp được thực hiện bằng
cách sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý,
(3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Hồn tồn đồng ý.
Chọn mẫu điều tra:
Do giới hạn về thời gian và khó tiếp cận đối tượng nên đề tài chọn mẫu phi xác

suất đó là chọn mẫu thuận tiện.
+ Xác định kích thước mẫu
Về cỡ mẫu, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước cho rằng, nếu sử
dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair &
Ctg 1988). Theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1
tham số ước lượng. Ngoài ra, theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy
đa biến đạt được kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn cơng thức n ≥ 8m +
50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu – m là số biến độc lập của mơ hình.
Căn cứ vào các phương pháp chọn mẫu được tham khảo kể trên, kết hợp với
thực tiễn của nghiên cứu (với thang đo đánh giá công tác thu ngân sách mà đề tài sử
dụng, có tất cả 6 biến độc lập trong mơ hình và 25 tiêu chí), nên số lượng mẫu tối thiểu
theo từng cách chọn mẫu kể trên là: 5*25 = 125 mẫu (Hair và Bollen, 1989) và n ≥
8*6 + 50 = 98 mẫu (Tabachnick & Fidell, 1991). Để đảm bảo tính đại diện cao hơn
của mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu khảo sát là 125 phiếu.
+ Cách thức điều tra
Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp các khách hàng tới tại công ty
cũng như liên hệ với các khách hàng đã mua bảo hiểm con người kết hợp tại công ty
thông qua danh sách khách hàng có được từ phịng kế tốn và thu thập các dữ liệu sơ
cấp thông qua các bảng hỏi đã được chuẩn bị sẵn.
+ Phương pháp chọn mẫu
Do giới hạn về thời gian và khó tiếp cận đối tượng nên đề tài chọn mẫu phi xác
suất đó là chọn mẫu thuận tiện.
5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Tồn bộ dữ liệu điều tra được nhập vào phần mềm SPSS 20.0. Sau khi xem xét,
loại bỏ các mẫu không phù hợp (mẫu có giá trị trả lời bị bỏ sót quá nhiều, hoặc các giá

SVTH: Lê Thị Phượng

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

trị trả lời có sự tương đồng quá lớn). Tiếp theo, sau khi được làm sạch, tác giả áp dụng
tất cả các phương pháp phân tích dưới đây cho bài nghiên cứu của mình:
 Phân tích thống kê mơ tả
Sử dụng các bảng tần số, tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu
điều tra thơng qua việc tính tốn các tham số thống kê như: tần số, biểu đồ, giá trị
trung bình sử dụng các bảng tần suất mơ tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Phương pháp này dùng để loại các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác
trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức
độ chặt chẽ mà các mục hỏi của thang đo tương quan với nhau. Do đó những biến có
hệ số tương quan tổng Item-total correlation < 0,3 thì bị loại. Thang đo được chấp
nhận khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng
được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson,
1994; Slater, 1995).
+ Cronbach Alfa > 0,95: Thang đo bị thừa biến
+ 0,95 > Cronbach Alpha > 0,8: Thang đo lường tốt
+ 0,8 > Cronbach Alpha > 0,7: Thang đo sử dụng được
+ 0,7 > Cronbach Alpha > 0,6: Thang đo chấp nhận nếu đang đo lường khái
niệm mới
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá nhằm rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát
phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến tương đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được
một bộ biến có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa hầu hết thông tin của tập biến ban đầu
(Hair và các tác giả, 1998). Đồng thời kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một

thang đo. Dữ liệu sẽ được sử dụng để phân tích khám phá nếu thỏa mãn các điều kiện:
- Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO
+ Nếu trị số KMO từ 0,5 đến 1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu

SVTH: Lê Thị Phượng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

+ Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng khơng thích hợp với các
dữ liệu.
+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc tóm
tắt thơng tin mới có ý nghĩa.
+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các
biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn
hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Phân tích hồi quy được thực hiện với phần mềm SPSS. Mơ hình hồi quy tuyến
tính bội được xây dựng mục đích nhằm được lựa chọn xây dựng là mơ hình hàm hồi
quy tuyến tính bội có dạng:

Y = β0 + β1F1 + β2F2 + …+ βnFn + ei

Trong đó:
Y là biến phụ thuộc

Βk là các hệ số hồi quy riêng phần
Fi là các biến độc lập trong mô hình
ei là biến độc lập ngẫu nhiên.
Từ việc phân tích hồi quy có thể xác định được yếu tố nào tương quan với biến
“Quyết định mua BHCN kết hợp” để giữ lại trong mơ hình, yếu tố nào khơng có sự
tương quan hay khơng có ý nghĩa thống kê thì sẽ loại bỏ ra khỏi mơ hình.
 Kiểm định độ phù hợp của mơ hình hồi quy
Mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy được đánh giá thơng qua hệ số R2 điều
chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mơ hình hồi
quy tương quan, tức là có hay khơng mối quan, tức là có hay khơng mối quan hệ giữa
các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Giả thuyết:
+ H0: Khơng có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
+ H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:

SVTH: Lê Thị Phượng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

+ Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.
+ Nếu Sig. > 0,05: Chấp nhận giả thuyết H0.
Hiện tượng tự tương quan được kiểm định dựa vào giá trị d của Durbin –
Watson.
Hiện tượng đa cộng tuyến được kiểm tra bằng hệ số phóng đại phương sai VIF.

+ Nếu hệ số VIF > 2 thì có dấu hiệu đa cộng tuyến. Nếu hệ số VIF > 10 thì chắc
chắn có đa cộng tuyến. Nếu VIF < 2 không bị đa cộng tuyến.
Phân phối chuẩn của phần dư dựa vào biểu đồ Histogram. Phân phối chuẩn là
phân phối có trung bình = 0 và phương sai = 1
Phương sai sai số thay đổi được kiểm định bằng kiểm định tương quan hạng
Spearman giữa phần dư chuẩn hóa (ABSRES) với các biến độc lập
 Kiểm định One Sample T-test:
Kiểm định định giá trị trung bình trong đánh giá của khách hàng về các yếu tố.
Với mức ý nghĩa Alpha = 5% ta có các giả thuyết sau:
+ H0: Giá trị trung bình µ = giá trị kiểm định µ 0.
+ H1: Giá trị trung bình µ # giá trị kiểm định µ 0.
Ngun tắc chấp nhận giả thuyết:
+ Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1.
+ Nếu Sig. > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.
6. Bố cục đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo
hiểm con người kết hợp của khách hàng
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người
kết hợp tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế
Phần III: Kết quả đạt được
Chương 3: Đề xuất giải pháp cho công tác giải quyết và bồi thường
Phần IV: Kết luận và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác giải quyết và bồi
thường thiệt hại

SVTH: Lê Thị Phượng

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về bảo hiểm bảo hiểm con người kết hợp
1.1.1.1 Khái niệm chung bảo hiểm
Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp
bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường
hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm
đối với tồn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê.
Bên cạnh đó có rất nhiều khái niệm khác nhau về bảo hiểm. Đó là:
Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đơng vào sự bất hạnh của
số ít.
Theo Monique Gaullier: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người
được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn
để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được
một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm.
Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo
các phương pháp thống kê.
Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ
chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho
cơng ty bảo hiểm, cơng ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất
thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo
hiểm.
Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000): Kinh doanh bảo hiểm là hoạt
động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo

hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng
phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc
bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

SVTH: Lê Thị Phượng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

1.1.1.2. Các loại hình bảo hiểm
So với thời điểm sơ khai của hoạt động bảo hiểm với chỉ duy nhất một loại hình
bảo hiểm là bảo hiểm hàng hải thì đến thời điểm hiện tại, có rất nhiều các loại hình bảo
hiểm khác nhau được khai thác phục vụ cho mọi mặt đời sống xã hội. Để quản lý các
loại hình bảo hiểm này, người ta phân loại thành các nhóm dựa trên các tiêu chí khác
nhau. Cụ thể có một số cách phân loại rất phổ biến đang được sử dụng hiện nay:
# Phân loại theo đối tượng bảo hiểm
Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm thì tồn bộ các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm
được chia thành ba nhóm: bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự:
- Bảo hiểm tài sản: là loại bảo hiểm lấy tài sản làm đối tượng bảo hiểm. Khi xảy
ra rủi ro tổn thất về tài sản như mất mát, hủy hoại về vật chất, người bảo hiểm có trách
nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm căn cứ vào giá trị thiệt hại thực tế và mức
độ đảm bảo thuận tiện hợp đồng;
- Bảo hiểm con người: đối tượng của các loại hình này, chính là tính mạng, thân
thể, sức khỏe của con người. Người ký kết hợp đồng bảo hiểm, nộp phí bảo hiểm để
thực hiện mong muốn nếu như rủi ro xảy ra làm ảnh hưởng tính mạng, sức khỏe của

người được bảo hiểm thì họ hoặc một người thụ hưởng hợp pháp khác sẽ nhận được
khoản tiền do người bảo hiểm trả. Bảo hiểm con người có thể là bảo hiểm nhân thọ
hoặc bảo hiểm tai nạn - bệnh tật.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm phát sinh do
ràng buộc của các quy định trong luật dân sự, theo đó, người được bảo hiểm phải bồi
thường bằng tiền cho người thứ 3 những thiệt hại gây ra do hành vi của mình hoặc do
sự vận hành của tài sản thuộc sở hữu của chính mình. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có
thể là bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc bảo hiểm trách nhiệm công cộng.
# Phân loại theo phương thức quản lý
Với cách phân loại này, các nghiệp vụ bảo hiểm được chia làm 2 hình thức: bắt
buộc và tự nguyện

SVTH: Lê Thị Phượng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

- Bảo hiểm tự nguyện: Là những loại bảo hiểm mà hợp đồng được kết lập dựa
hoàn toàn trên sự cân nhắc và nhận thức của người được bảo hiểm. Đây là tính chất
vốn có của bảo hiểm thương mại khi nó có vai trò như là một hoạt động dịch vụ cho
sản xuất và sinh hoạt con người.
- Bảo hiểm bắt buộc: Được hình thành trên cơ sở luật định nhằm bảo vệ lợi ích
của nạn nhân trong các vụ tổn thất và bảo vệ lợi ích của tồn bộ nền kinh tế - xã hội.
Các hoạt động nguy hiểm có thể dẫn đến tổn thất con người và tài chính trầm trọng
gắn liền với trách nhiệm dân sự nghề nghiệp thường là đối tượng của sự bắt buộc này.
Ví dụ: bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới, trách nhiệm dân sự của thợ săn...

Tuy nhiên, sự bắt buộc chỉ là bắt buộc người có đối tượng mua bảo hiểm chứ khơng
bắt buộc mua bảo hiểm ở đâu. Tính chất tương thuận của hợp đồng bảo hiểm được ký kết vẫn
cịn ngun vì người được bảo hiểm vẫn tự do lựa chọn nhà bảo hiểm cho mình.
# Phân loại theo mục đích hoạt động
Với cách phân loại này, các loại hình bảo hiểm được chia làm 2 hình thức: bảo
hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại. Trong đó, bảo hiểm xã hội nhằm phục vụ cho
các chính sách xã hội của Nhà nước; bảo hiểm thương mại nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào
quỹ bảo hiểm xã hội. (Trích luật BHXH)
Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục
đích sinh lợi theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo
hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả
tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm. (Trích luật kinh doanh BH)
# Phân loại theo kỹ thuật bảo hiểm
Theo cách phân loại này, các loại hình bảo hiểm được chia ra làm 2 loại: bảo
hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ, tương ứng với hai kỹ thuật là phân bổ" và
"tồn tích vốn".

SVTH: Lê Thị Phượng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn


- Bảo hiểm phi nhân thọ: là các loại bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có tính
chất ổn định (tương đối) theo thời gian và thường độc lập với tuổi thọ con người (nên
gọi là bảo hiểm phi nhân thọ). Hợp đồng bảo hiểm loại này thường là ngắn hạn (một
năm);
- Bảo hiểm nhân thọ: là các loại bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có tính chất
thay đổi (rõ rệt) theo thời gian và đối tượng, thường gắn liền với tuổi thọ con người
(nên gọi là bảo hiểm nhân thọ). Các hợp đồng loại này thường là dài hạn (10 năm, 20
năm, trọn đời...).
1.1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
Hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngày nay đã đạt đến trình độ phát triển cao ở
nhiều nước trên thế giới, với rất nhiều loại hình, cũng như đối tượng được bảo hiểm
ngày càng rộng mở và trở nên hết sức phong phú. Tuy nhiên, hoạt động bảo hiểm vẫn
được tiến hành trên cơ sở một số nguyên tắc cơ bản của nó.
 Nguyên tắc chỉ bảo hiểm sự rủi ro, không bảo hiểm sự chắc chắn
Nguyên tắc này chỉ ra rằng người bảo hiểm chỉ bảo hiểm một rủi ro, tức là bảo
hiểm một sự cố, một tai nạn, tai hoạ, xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngồi ý
muốn của con người chứ khơng bảo hiểm một cái chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy
ra, cũng như chỉ bồi thường những thiệt hại, mất mát do rủi ro gây ra chứ không bồi
thường cho những thiệt hại chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy ra.
Như vậy, người ta chỉ bảo hiểm cho những gì có tính chất rủi ro, bất ngờ, khơng
lường trước được, nghĩa là khơng bảo hiểm cái gì đã xảy ra hoặc chắc chắn sẽ xảy ra.
Bởi lẽ, bảo hiểm được thực hiện chính là nhằm giải quyết hậu quả của những sự cố rủi
ro ngoài ý muốn của con người, những rủi ro mà con người không thể hạn chế được
hoặc chỉ hạn chế được phần nào. Người khai thác không nhận bảo hiểm khi biết chắc
chắn rủi ro được bảo hiểm sẽ xảy ra, ví dụ như xe cơ giới khơng đảm bảo an tồn kỹ
thuật, con tàu khơng đủ khả năng đi biển... Người ta cũng không bảo hiểm cho những
gì đã xảy ra, ví dụ như bảo hiểm cho tàu, xe sau khi chúng đã gặp tai nạn.
 Nguyên tắc trung thực tuyệt đối

SVTH: Lê Thị Phượng


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Tất cả các giao dịch kinh doanh cần được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau,
trung thực với nhau. Tuy nhiên, trong bảo hiểm, điều này được thể hiện trên một
nguyên tắc chặt chẽ hơn, và ràng buộc cao hơn về mặt trách nhiệm. Theo nguyên tắc
này, hai bên trong mối quan hệ bảo hiểm (người bảo hiểm và người được bảo hiểm)
phải tuyệt đối trung thực với nhau, tin tưởng lẫn nhau, không được lừa dối nhau. Các
bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thơng tin cung cấp cho bên kia.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm giữ bí mật về thơng tin do bên mua bảo hiểm
cung cấp. Nếu một bên vi phạm thì hợp đồng bảo hiểm trở nên khơng có hiệu lực.
Ngun tắc này thể hiện như sau:
- Người bảo hiểm phải công khai tuyên bố những điều kiện, nguyên tắc, thể lệ,
giá cả bảo hiểm... cho người được bảo hiểm biết.
Ví dụ, trong bảo hiểm hàng hải, mặt 1 của đơn bảo hiểm bao gồm các nội dung
như điều kiện bảo hiểm, giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, tỷ lệ bảo hiểm..., mặt 2 bao
gồm quy tắc, thể lệ bảo hiểm của cơng ty bảo hiểm có liên quan. Khi giao kết hợp
đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên
quan đến hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên
mua bảo hiểm. Người bảo hiểm cũng không được nhận bảo hiểm khi biết đối tượng
bảo hiểm đã đến nơi an toàn.
- Người được bảo hiểm phải khai báo chính xác các chi tiết liên quan đến đối
tượng bảo hiểm. Họ cũng phải thông báo kịp thời những thay đổi về đối tượng bảo
hiểm, về rủi ro, về những mối đe dọa nguy hiểm hay làm tăng thêm rủi ro,… mà mình
biết được hoặc đáng lẽ phải biết. Người được bảo hiểm cũng không được mua bảo

hiểm cho đối tượng bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm
đó đã bị tổn thất.
Sở dĩ có ngun tắc này là vì trong giao dịch bảo hiểm, chỉ có người chủ (hoặc
người quản lý, sử dụng) mới biết được tất cả mọi yếu tố của đối tượng bảo hiểm, biết
rủi ro mình yêu cầu bảo hiểm, cịn người bảo hiểm thường khơng biết rõ rủi ro mà chỉ
dựa vào những thông tin do người yêu cầu bảo hiểm cung cấp để xét đoán mức độ rủi
ro và quyết định thái độ của mình đối với rủi ro: nhận hay không nhận bảo hiểm, nhận

SVTH: Lê Thị Phượng

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

bảo hiểm theo điều kiện, điều khoản như thế nào và tính tỉ lệ phí bảo hiểm bao nhiêu...
Do đó, người u cầu bảo hiểm phải có trách nhiệm khai báo mọi yếu tố liên quan một
cách đầy đủ và trung thực và phải khai báo sự phát sinh các yếu tố quan trọng, có ảnh
hưởng đến đối tượng được bảo hiểm trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực hoặc
khi tái tục hợp đồng.
Ví dụ, một người mua bảo hiểm thiệt hại do hoả hoạn, lụt lội, trộm cắp cho một
ngôi nhà và biết rằng vùng đó thường có nguy cơ xảy ra bão lụt nhưng khi mua bảo
hiểm lại không khai báo gì về điều đó. Khi bão đến gây ra thiệt hại cho ngơi nhà,
người đó cũng khơng được bảo hiểm bồi thường. Một ví dụ khác là khi tàu, xe đã gặp
tai nạn, chủ tàu, chủ xe mới tham gia bảo hiểm để được bồi thường, bằng cách mua
bảo hiểm ghi lùi lại ngày tháng trước tai nạn, hoặc tìm cách để có hồ sơ tai nạn ghi
ngày tháng xảy ra sau ngày mua bảo hiểm. Trong trường hợp đó, người bảo hiểm sau
khi biết người được bảo hiểm khơng khai báo thật, có quyền huỷ bỏ hợp đồng bảo

hiểm hoặc không bồi thường tổn thất xảy ra.
 Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
Quyền lợi có thể được bảo hiểm, hay lợi ích bảo hiểm, là quyền sở hữu, quyền
chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối
với đối tượng được bảo hiểm. Như vậy, quyền lợi có thể được bảo hiểm là lợi ích hoặc
quyền lợi liên quan đến, gắn liền với, hay phụ thuộc vào sự an tồn hay khơng an tồn
của đối tượng bảo hiểm. Người nào có quyền lợi có thể được bảo hiểm ở một đối
tượng bảo hiểm nào đó có nghĩa là quyền lợi của người đó sẽ được đảm bảo nếu đối
tượng đó được an tồn, và ngược lại, quyền lợi của người đó sẽ bị phương hại nếu đối
tượng bảo hiểm đó gặp rủi ro. Nói khác đi, người có quyền lợi có thể được bảo hiểm là
người bị thiệt hại về tài chính khi đối tượng bảo hiểm gặp rủi ro. Người có quyền lợi
có thể được bảo hiểm là người có một số quan hệ với đối tượng bảo hiểm được pháp
luật cơng nhận. Đó có thể là người chủ sở hữu của đối tượng bảo hiểm đó, người chịu
trách nhiệm quản lý tài sản hoặc người nhận cầm cố tài sản. Quyền lợi có thể được bảo
hiểm có ý nghĩa rất to lớn trong bảo hiểm, có quyền lợi có thể được bảo hiểm thì mới
được ký kết hợp đồng bảo hiểm. Khi xảy ra tổn thất, người được bảo hiểm đã phải có
quyền lợi có thể được bảo hiểm rồi mới được bồi thường.

SVTH: Lê Thị Phượng

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Ngun tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm chỉ ra rằng, người được bảo hiểm
muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm. Quyền lợi có thể được bảo hiểm có thể
là quyền lợi đã có hoặc sẽ có trong đối tượng bảo hiểm. Trong bảo hiểm hàng hải,

quyền lợi có thể được bảo hiểm khơng nhất thiết phải có khi ký kết hợp đồng bảo
hiểm, nhưng nhất thiết phải có khi xảy ra tổn thất.
 Nguyên tắc bồi thường
“Bồi thường” có thể được hiểu là “sự bảo vệ hoặc đảm bảo cho thiệt hại hoặc
tổn thất phát sinh từ trách nhiệm pháp lý”. Ở đây, “đảm bảo” và “bảo vệ” rất phù hợp
với ý nghĩa của bảo hiểm. Mục đích của bảo hiểm chính là nhằm khơi phục vị trí tài
chính như ban đầu cho người được bảo hiểm ngay sau khi tổn thất xảy ra. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy, có rất nhiều trường hợp các cơng ty bảo hiểm khơng thể khơi phục
được hồn tồn vị trí tài chính ban đầu cho người được bảo hiểm mà chỉ có thể cố
gắng khơi phục được gần như thế.
Theo ngun tắc bồi thường, khi có tổn thất xảy ra, người bảo hiểm phải bồi
thường như thế nào đó để đảm bảo cho người được bảo hiểm có vị trí tài chính như
trước khi có tổn thất xảy ra, khơng hơn không kém. Các bên không được lợi dụng bảo
hiểm để trục lợi. Trong bảo hiểm, số tiền bồi thường mà một công ty bảo hiểm trả cho
người được bảo hiểm trong một rủi ro được bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo
hiểm, không được lớn hơn thiệt hại thực tế. Người được bảo hiểm cũng không thể
được bồi thường nhiều hơn thiệt hại do tổn thất, không được kiếm lời bằng con đường
bảo hiểm, tối đa người được bảo hiểm cũng chỉ được bồi thường đầy đủ, chứ không
thể nhiều hơn thiệt hại.
Ở đây, ta thấy có mối liên hệ giữa bồi thường và quyền lợi được bảo hiểm. Khi
xảy ra trường hợp phải bồi thường, số tiền trả cho người được bảo hiểm không được
vượt quá mức độ quyền lợi của người đó. Tuy nhiên, đơi khi, người được bảo hiểm chỉ
được nhận số tiền ít hơn giá trị lợi ích của họ. Cùng với quyền lợi được bảo hiểm,
nguyên tắc bồi thường phụ thuộc chủ yếu vào việc đánh giá tài chính, và như vậy, khi
xem xét giá trị sinh mạng, hoặc bồi thường thương tật con người, chúng ta khơng thể
đưa ra được số tiền chính xác.

SVTH: Lê Thị Phượng

15



×