Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.52 KB, 15 trang )

Bài : 4
Tiết: 16, 17
Tuần dạy: 4
Ngày dạy......

CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI
NAM XƯƠNG
( Trích Truyền Kì Mạn Lục – Nguyễn Dữ)

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong tác phẩm truyện truyền kỳ.
- Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền
thống của họ.
- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện.
- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương.
1.2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kỳ.
- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn
gốc dân gian.
- Kể lại truyện.
1.3. Thái độ:
Giáo dục hs tình cảm yêu thương, trân trọng tình yêu gia đình, yêu con người, có
lòng vị tha, độ lượng…
2. TRỌNG TÂM:
Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của
Nguyễn Du trong tác phẩm.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:


4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
1. Bài “ Tuyên bố thế giới…” bao gồm những nội dung gì?(7đ).
2. Nhận định nào không đúng về nhiệm vụ được đưa ra trong bản tuyên bố? (3đ)
a. Tăng cường sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em.
b. Quan tâm trẻ tàn tật, hoàn cảnh khó khăn , xóa MC, tập trung PCGD.
c. Tăng cường vai trò phụ nữ, bình đẳng nam nữ, bình đẳng giới.
d. Viết nhiều bài báo về những hoàn cảnh khó khăn để kêu gọi ủng hộ của
những người có lòng hảo tâm.
e. Cho trẻ biết được nguồn gốc lai lịch của mình.
g. Khôi phục và phát triển kinh tế ở tất cả các nước.
Văn bản Chuyện người con gái Nam Xương của tác giả nào? Kể tên những nhân vật
chính văn bản?
- Nguyễn Dữ
- Bé Đản,Vũ Thị Thiết,TrươngSinh, Bà cụ, mẹ chồng.


4.3/ Giảng bài mới: Giới thiệu bài
Từ cốt truyện cổ tích quen thuộc Vơ chàng Trương , nhà nho –nhà văn nguyễn Dữ (TK
16 ) đã sáng tác thành truyện truyền kì mạn lục chữ Hán : Chuyện người con gái Nam
Xương , đưa vào tập thiên cổ kì bút Truyền kì mạn lục của ơng . Truyện một mặt ngợi ca
và cảm thương số phận một người đàn bà trinh tiết mà bất hạnh , mặt khác chê trách người
đàn ông ghen tuông ,cố chấp đã đẩy vợ đến chỗ cùng đường , tự mình tước đi hạnh phúc
của chính mình .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1:
- SGK trang
- GV đọc mẫu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, gọi
học sinh đọc. Giáo viên nhận xét.

- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về
tác giả và tác phẩm.
- Giới thiệu tranh tác giaû.
- Là con của Nguyễn Tướng Phiên ( tiến sĩ
năm Hồng Đức thứ 27 – đời vua Lê Thánh
Tông 1496 ) .
- Tr uyền kì mạn lục là loại văn xi tự sự
có nguồn gốc từ TQ , thịnh hành từ đời nhà
Đường . Các nhà văn nước ta đã tiếp nhẫn thể
loại này .

Nội dung bài học
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
Nguyễn Dữ (TK XVI) ở Hải Dương,
là học trò xuất sắc của Nguyễn Bỉnh
Khiêm (1491-1585); ông làm quan một
năm rồi về quê ở ẩn.
- Tác phẩm:
“Chuyện người con gái Nam Xương”
là một trong hai mươi truyện của tập
“Truyền kì mạn lục”
- Chú thích:

* Hoạt động 2:
II/ Đọc - tìm hiểu văn bản:
1. Hãy tìm bố cục của truyện? (3đoạn)
1. Bố cục của truyện:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến cha mẹ đẻ của
mình.
Cuộc hôn nhân của Vũ Nương và Trương
Sinh, đức hạnh của Vũ Nương.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến trót đã qua rồi.
Nỗi oan và cái chết của Vũ Nương.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Yếu tố truyền kì.
2. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
2. Nhân vật Vũ Nương:
câu 2 về hình ảnh Vũ Nương.
- Là người phụ nữ có tư dung tốt đẹp,
- Học sinh trình bày, nhận xét.
tính tình thùy mị, nết na.
- Có lòng chung thủy, hiếu thảo, lo
- Giáo viên nhận xét và chốt ý.
lắng thương yêu chăm sóc gia đình chu
? Khi nàng về nhà chồng?
đáo => Phẩm chất tiêu biểu cho người
+ Giữ gìn khuôn phép, không để thất hòa.
+ Người phụ nữ hiểu chồng , biết mình . phụ nữ VN.


Ln giữ gìn hịa khí gia đình . đây là người
phụ nữ đức hạnh .
? Khi chồng đi lính?
+ Dặn dò cẩn thận, “Chàng đi chuyến
này .....bay bổng “ Khơng trơng mong hiển
vinh chỉ mong chồng bình an trở về ..
? Khi xa chồng ?

+ Nuôi con , thủy chung yêu chồng tha
thiết : Tấy bướm lượn đầy vườn , mây che kín
núi , thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể
nào ngăn được “
+ Là mẹ hiền dâu thảo , chăm sóc mẹ già lúc
ốm đau
? Em có nhận xét gì về hình ảnh mà tác giả
sử dụng để diễn tả nỗi nhớ chồng của nàng ?
+ Hình ảnh ước lệ mượn hình ảnh của tự
nhiên để nói về sự trơi chảy của thời gian .
? Em có suy nghĩ gì về lời trăng trối của mẹ
chồng Vũ Nương ?
+ Ghi nhận nhân cách và cách đánh giá cao
công lao của nàng . Đây là cách đánh giá xác
thực khách quan .
GIÁO VIÊN ; Trong đoạn truyện này có ba
lời thoại của Việt Nam . Hãy tìm ba lời thoại ,
ý nghĩa từng lời thoại qua đó nhận xét tính
cách của Việt Nam ?
* Khi bị chồng nghi oan .
+ LT1 Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lịng
mình .Cầu xin chồng đừng nghi oan ...
+ LT2 Đau đớn thất vọng khi không hiểu
_ Khi bị chồng nghi oan .
sao vị đối xử bất cơng .Nàng khơng có quyền
+Phân trần để cho chồng hiểu .
được tự bảo vệ ngay cả khi có họ hàng bênh
+ Đau đớn thất vọng vì sự bất cơng
vực Hp cả đời bị tan vỡ .
+ Thất vọng đến tột cùng khi hạnh

+ LT3 thất vọng tột cùng hôn nhân không
hàn gắn ,nàng mượn dịng nước qh để giãi bày phúc khơng thể hàn gắn .
tấm lòng trong trắng .
? Hành động tự trầm mình của nàng là bột
phát hay có sự điều khiển của lí trí ? chỉ
đạocủa lí trí .
+ Lời nguyện ước, nàng trầm mình để giải
oan.
GIÁO VIÊN : Một người phụ nữ như vậy lẽ
ra phải được hưởng hp trọn vẹn vậy mà phải
chết oan ưởng , đau đớn .
_- Nàng bị chồng đối xử tệ bạc, lấy
+ Chàng Trương Sinh đã hiểu ra nhưng đã
cái chết để giải oan.=> Nàng thật đáng
muộn, sự việc trót đã qua rồi.
thương .


4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Truyền kì mạn lục có nghóa là gì?
a. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ được lưu truyền.
b. Ghi chép tản mạn những chuyện có thật xãy ra trong xã hội phong kiến.
c. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của ta từ xưa đến nay.
d. Ghi chép tản mạn những câu chuyện về những nhân vật kì lạ từ trước đến
nay.
2. Phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương nổi bật trong truyện là?
a. Thùy mị, nết na.
b. Chung thủy, hiếu thảo, đảm đang.
c. Ở thủy cung luôn nhớ về gia đình.
d. Các ý trên đều đúng.

4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
-Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Bài …..
Tiết: 17
Tuần dạy:…...
Ngày dạy......

CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI
NAM XƯƠNG (tt)
( Trích Truyền Kì Mạn Lục – Nguyễn Dữ)

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
1.2. Kỹ năng:
1.3. Thái độ:
2. TRỌNG TÂM:
Số phận đau thương của người phụ nữ Việt Nam và nghệ thuật kể chuyện .

3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
4.3/ Giảng bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 2:
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
câu 3
- Học sinh trình bày, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và chốt ý.
? Vì sao Vũ Nương phải chịu nỗi oan ức?
Em cảm nhận được điều gì về thân phân
người phụ nữ dưới chế độ phong kiến?
+ Bị coi khinh, bị đối xử không công bằng.
+ Không có tiếng nói riêng, bị lệ thuộc vào
người chồng.
+ Chế độ trọng nam khinh nữ.
4. Hãy nêu nhận xét về cách dẫn dắt tình
tiết câu chuyện, những lời trần thuật và những
lời đối thoại trong truyện?
+ Câu chuyện hấp dẫn dựa trên truyện có
sẵn, tác giả hư cấu một cách hợp lí, làm tăng
thêm tính kịch.
+ Kể tỉ mỉ, lời thoại của nhân vật làm bộc lộ
tính cách của các nhân vật trong truyện.
5. Hãy tìm những yếu tố kì ảo trong truyện?
? Tác giả đưa những yếu tố kì ảo vào trong


Nội dung bài học
3. Nỗi oan của Vũ Nương:
Do những nguyên nhân sau:
- Hôn nhân không bình đẳng,
không có tình yêu.
- Trương Sinh là người ít học, nóng
tính, đa nghi, hay ghen, phòng ngừa
quá sức.
- Nghe lời con trẻ.
- Thói gia trưởng, không nghe nàng
giải thích, kể cả mẹ và mọi người.
- Vì nàng không chịu được nỗi
nhục nhã.
=> Dưới chế độ phong kiến, thân
phận người phụ nữ bị đối xử bất công,
bị khinh rẻ, chỉ có cái chết mới giải
được nỗi oan.
4. Nghệ thuật:
- Tình tiết hợp lí, chặt chẽ, đầy
kịch tính.
- Lời đối thoại sinh động, làm bộc
lộ tính cách nhân vaät.


một câu chuyện quen thuộc nhằm thể hiện
điều gì?
+ Để truyện kết thúc có hậu, thể hiện ước
mơ của nhân dân về sự công bằng trong xã
hội. Người tốt dù có trải qua những sóng gió,

oan khuất, cuối cùng cũng được minh oan,
được hạnh phúc.
5. Yếu tố kì ảo:
+ Khẳng định niềm thương cảm của tác giả
- Phan Lang chết, được Linh Phi
đối với số phận bi thảm của người phụ nữ cứu sống  gặp Vũ Nương ở thủy cung,
trong chế độ phong kiến.
gửi kỉ vật  trở về trần gian.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Vũ Nương hiện về  biến mất.
* Hoạt động 3:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo
* Kết luận: Ghi nhớ sgk.
viên hướng dẫn học sinh làm.
III/ Luyện tập:
- Gọi học sinh làm bài tập, giáo viên sửa.
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Nhận định nào đúng nhất chi tiết Vũ Nương tự vẫn?
a. Phản ánh chân thực cuộc sống đầy oan khuất và khổ đau của người phụ nữ
dưới chế độ phong kiến.
b. Bày tỏ niềm thương cảm của tác giả trước số phận mỏng manh và bi thảm của
người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
c. Tố cáo xã hội phụ quyền phong kiến đã chà đạp lên quyền sống của con
người, nhất là người phụ nữ.
d. Các ý trên đều đúng.
2. Nêu nghệ thuật của truyện?
a. Cốt truyện li kì, hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật.
b. Tự sự + trữ tình.
c. Các ý trên đều đúng.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:

* Bài học tiết này:
-Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Bài …..
Tiết: 18
Tuần dạy:…...
Ngày dạy......

XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt.
- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
1.2. Kỹ năng:
- Phân tích thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ
thể.
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.
1.3. Thái độ:

- Giáo dục HS có thái độ lịch sự đúng mực trong xưng hô với mọi người, biết tuỳ
trường hợp mà xưng hô cho đúng.
2. TRỌNG TÂM:
Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hơ
Tiếng Việt.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
1. Nêu những trường hợp người nói không tuân thủ PCHT? (6đ)
- Người nói vô ý vụng về, thiếu văn hoá.
- Người nói ưu tiên cho 1 PCHT hoặc 1 y/c khác quan trọng hơn.
- Người nói gây sự chú ý làm người nghe hiểu theo 1 hàm ý nào đó.
2. Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần phải làm gì?(1đ)
a. Nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp.
b. Hiểu rõ nội dung mình định nói.
c. Biết im lặng khi cần thiết.
d. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.
Giáo viên gọi 1 học sinh lên hỏi tạo tình huống hội thoại sau đó gọi học sinh khác
nhận xét cách xưng hơ.
3. GV kiểm tra VBT.
4.3/ Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài: Trong TV từ ngữ xưng hô rất phong phú đa dạng giàu màu sắc.
Vậy chúng ta cần sử dụng từ ngữ xưng hô ntn cho phù hợp ?Tiết học hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về điều đó.


Hoạt động của giáo viên và học sinh


Nội dung bài học

* Hoạt động 1:
I/ Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng
từ ngữ xưng hô:
Thảo luận nhóm: 4 phút.
1. Từ ngữ xưng hô:
GV chia nhóm giao câu hỏi
- Đại từ:
Nhóm 1, 2,3: câu I.1
+ Tôi, tao, tớ… / chúng tôi, chúng
Nhóm 4, 5,6: câu I.2
tao, bọn tớ…
- HS trình bày, nhận xét.
+ Mày, cậu, bạn…/ chúng mày, các
- GV nhận xét và chốt ý.
? Nêu hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng cậu, mấy bạn.
+ Nó, hắn…/ bọn nó, tụi hắn.
Việt?
- Danh từ chỉ họ hàng khi xưng hô
+ Đại từ, danh từ.
được dùng như đại từ.
? Tìm một số từ dùng để xưng hô ở địa
phương?
+ Từ cổ: Chàng, nàng, thiếp, trẫm, khanh…
+ Từ mượn: Thiếp, phu quân, phu thê,
muội, huynh, đệ, sư phụ, đệ tử…
Ví dụ: Ông, bà, cha, mẹ, chị, em,
+ Từ địa phương: Ba, má, tía, chế, bọ, đẻ, u,

con, cháu…
thầy, …
+ Tiếng nước ngoài: Toa, moa, nị, ngộ, …
GV liên hê: Hiếm có 1 lượng ngôn ngữ nào
có lượng từ ngữ xưng hô phong phúvà
Linh hoạt đến thế.
? Em hãy nhận xét các từ xưng hô ở mục 2?
+ Trong câu a Dế Choắt yếu thế nên gọi
Dế Mèn là anh xưng là em, còn Dế Mèn gọi
2. Việc sử dụng:
Dế Choắt là chú mày xưng là ta.
- Khi dùng các từ ngữ xưng hô phải
+ Ở câu b DM xưng tôi, gọi DC là anh là có
sự bình đẳng. DC gọi anh xưng tôi, không tùy thuộc vào đối tượng và hoàn cảnh
giao tiếp.
xưng em nữa.
 Do tình huống thay đổi nên cùng một đối
tượng mà xưng hô cũng thay đổi theo.
* Kết luận: Ghi nhớ Sgk trang 39.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
II/ Luyện tập:
* Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS lấy vở bài tập, GV hướng
Bài 1
dẫn HS làm.
- HS đọc bài tập 1 Sgk/39.
? Lời mời có sự nhầm lẫn trong cách dùng
từ ntn? Vì sao có sự nhầm lẫn đó?
- Nhầm lẫn trong cách dùng từ”
HS làm, GV nhận xét , sửa chữa: Trong TV chúng ta” vì do thói quen, không phân

có sự phân biệt ngôi gộp và ngôi trừ:
biệt ngôi như trong TV.


+ Chúng ta gồm cả người nói và người
nghe.
+ Chúng em, chúng tôi: không bao gồm
người nghe.
Do thói quen không p/b ngôi nên cô học trò
đã có sự nhầm lẫn.
- HS đọc bài tập 2 Sgk/40.
Bài 2.
? Giải thích tại sao trong các VBKH, nhiều
khi TG của VB chỉ là 1 người nhưng vẫn xưng
- Nhằm tăng thêm tính kq cho
chúng tôi chứ không xưng tôi?
những luận điểm trong VB, thể hiện
HS trao đổi phát biểu.
sự khiêm tốn.
GV nhận xét, sửa chữa:
Bài 3.
- TG với mẹ: xưng hô bình thường.
- HS đọc bài tập 3 Sgk/40.
- TG với sứ giả: ta – ông  TG là 1
? Phân tích cách xưng hô của cậu bé với mẹ cậu bé khác thường.
và sứ giả?
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Dòng nào không có chứa từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt?
a. Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ.
b. Tôi, chúng ta, tớ, họ, nó.

c. Anh, chị, bạn, con người, chúng sinh.
d. Thầy, con, em, cháu, tôi, ta, tín chủ, ngài.
2. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong TV?
- Từ ngữ xưng hô: phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
- Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao
tiếp để xưng hô cho thích hợp.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ Sgk.
- Làm bài tập 4,5 Sgk vào VBT
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới:Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp .
+ Đọc VD Sgk.
+ Chuyển cách dẫn trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Bài …..
Tiết: 19
Tuần dạy:…...
Ngày dạy......

CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ

CÁCH DẪN GIÁN TIẾP

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp.
- Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp.
1.2. Kỹ năng:
- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn
bản.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS có thái độ đúng đắn khi dẫn lời dẫn của người khác vào trong văn
bản nói và viết của mình.
2. TRỌNG TÂM:
Hiểu và sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình
tạo lập văn bản.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
1. Thế nào là Xưng hô trong hội thoại? (5đ)
2. Dòng nào không sắp xếp hợp lí? (3đ)
a. Đằng ấy, mình, ngài, người.
b. Bệ hạ, thần, vãn bối, lão nạp…
c. Cha, con, chồng, vợ, anh, em, cháu.
d. Thầy, u, đẻ, bọ, cậu, mợ.
? Tiết học này gồm mấy phần chính kể ra?
- Gồm 3 phần chính: + Cách dẫn trực tiếp.

+ Cách dẫn gián tiếp.
+ Luyện tập
3. Kiểm tra vở bài tập.


4.3/ Giảng bài mới:
GV Giới thiệu bài:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1:
- SGK trang 53.
- HS đọc VD Sgk mục I.
? Trong đoạn a bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghó?
HS phát biểu.
GV nhận xét, chốt:
? Căn cứ vào đâu em cho rằng đó là lòi
nói?
HS phát biểu.
GV nhận xét, chốt: Vì trước đó có từ “nói”
trong phần của người dẫn.
? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng
trước bằng dấu gì?
HS trả lời. GV chốt:
? Ở đoạn b bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghó? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng
trước bằng dấu gì?
HS phát biểu.
GV nhận xét, chốt:
? Trong cả 2 đoạn trích có thể thay đổi vị

trí giữa bộ phận in đậm với bộ phận đứng
trước nó được không? Nếu được thì 2 bộ phận
ấy ngăn cách với nhau bằng dấu gì?
HS phát biểu.
GV nhận xét, kết luận:

Nội dung bài học
I/ Cách dẫn trực tiếp:

a. Cháu nói: “Đấy, bác cũng
chẳng “thèm” người là gì?”
- Dẫn lời nhân vật người thanh niên.

- Ngăn cách bởi dấu hai chấm và
ngoặc kép.
b. Họa só nghó thầm: “khách tới bất
ngờ chắc…gấp chăn chẳng hạn”
- Dẫn ý nghó của nhân vật họa só.
- Ngăn cách dấu : và “”.

2. Giữa hai bộ phận có thể thay đổi
vị trí cho nhau:
- Ngăn cách bằng dấu “” và gạch
ngang.
HS đọc ghi nhớ Sgk
Ví dụ1: “Khách tới bất ngờ chắc Cu
cậu … chẳng hạn”. – Họa só nghó thầm.
* Hoạt động 2:
 Ở a và b là lời dẫn trực tiếp (gồm
- HS đọc đoạn trích Sgk.

? Ở đoạn a bộ phận in đậm là lời nói hay ý dẫn lời nói và ý nghó)
* Kết luận: Ghi nhớ sgk
nghó? No cóù được ngăn cách với bộ phận
đứng trước bằng dấu gì không?
II/ Cách dẫn gián tiếp:


HS phát biểu.
GV nhận xét, chốt:
? Ở đoạn b bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghó?
HS : là ý nghó
? Vậy tn là cách dẫn gián tiếp?
- HS đọc ghi nhớ Sgk
* Hoạt động 3:
- GV gọi HS lấy vở bài tập, GV hướng dẫn
HS làm.
- HS đọc bài tập 1 Sgk.
GV gọi 2 HS lên bảng làm.
HS nhận xét. GV nhậ xét, sửa chữa:
- HS đọc bài tập 2.
GV gọi 3 HS lên bảng làm.
HS khác làm vào VBT. GV kiểm tra, sửa
chữa:
- HS đọc bài tập 3 Sgk.
GV gợi ý: bỏ gạch đầu dòng, “tôi” thành
tên nhân vật.
HS tự làm.
GV gọi HS đọc sau đó nhận xét, sửa chữa.


- Trong câu a dẫn lời nói không có
dấu ngăn cách.
- Trong câu b dẫn ý nghó, có từ rằng
(là).
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 54.
III/ Luyện tập:
Bài 1.
a. Trực tiếp, ý nghó mà n/v gán cho
con chó.
b. Trực tiếp, ý nghó của n/v( lão tự
bảo rằng)
Bài 2.
- Trong báo cáo chính trị tại
ĐHĐBTQ lầøn II của Đảng CTHCM
đã....
Bài 3.
VN nhân đó cũng đưa gửi 1 chiếc
thoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàn
Trương nếu còn............VN sẽ trở về.

4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp?
- Dẫn trực tiếp: Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nhó của người hoặc nhân vật.
Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Dẫn gián tiếp: Thuật lại lời nói hay ý nghó của người hoặc nhân vật có điều
chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếpkhông đặt trong dấu ngoặc kép.
2. Nhận định nào nói đầy đủ nhất dấu hiệu để nhận ra lời nói của nhân vật được dẫn
ra trong tác phẩm văn xuôi?
a. Thường viết tách ra như kiểu viết đoạn văn.
b. Viết luôn trên dòng của đoạn văn.

c. Tách ra bằng dấu gạch ngang đầu dòng.
d. Có lời người, nhân vật nói ở trước hoặc sau.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ Sgk.
- Hoàn thành các bài tập trong VBT.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới:Sự phát triển của từ vựng.
+ Xem lại kiến thức về nghóa gốc, chuyển .
+ Đọc VD Sgk mục I và trả lời câu hỏi.


5. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bài …..
Tiết: 20
LUYỆN TẬP TÓM TẮT
Tuần dạy:…...
VĂN BẢN TỰ SỰ
Ngày dạy......
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện…..)
- Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.

1.2. Kỹ năng:
Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức khi tóm tắt văn bản tự sự.
2. TRỌNG TÂM:
Biết trình bày linh hoạt văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với
yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ chuẩn kiến thức kỹ năng.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
Kiểm tra trong q trình học.
4.3/ Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài: Có thể nói, trong c/s bộn bề ở đâu chúng ta cũng cần phải tóm tắt
VBTS. Vậy tóm tắt VBTS là gì? Cách tóm tắt ntn? Chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu trong
bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung bài học

* Hoạt động 1:
I/ Sự cần thiết của việc tóm tắt
- SGK trang 58.
văn bản tự sự:
- GV gọi HS đọc các tình huống ở mục I và trả
lời câu hỏi.
? Trong cả ba tình huống trên, người ta đều
phải tóm tắt văn bản. Hãy rút ra nhận xét về sự



cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự?
HS nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt
VBTS.
GV nhận xét, kết luận:
+ Tóm tắt văn bản tự sự là giúp người đọc,
người nghe nắm được nội dung chính của câu
chuyện. Do lược bỏ đi những yếu tố phụ, nên văn
bản tóm tắt làm nổi bật được các sự việc và nhân
vật chính.
+ Văn bản tóm tắt ngắn gọn dễ nhớ.
? Em hãy nêu các tình huống khác trong cuộc
sống mà cần phải tóm tắt về văn bản tự sự?
+ Kể một bộ phim, vở kịch, tuồng cải lương,
truyện cổ, một vụ án…
VD1: Người đi đường kể cho nhau nghe về 1
vụ án GT( sự việc xảy ra ở đâu? Ntn? Những ai
tham gia? Ai đúng ai sai?)
VD2: Chú bộ đội kể lại 1 trận đánh( sv diễn ra
ở đâu? Ntn? Những ai tham gia? kết quả?)
* Hoạt động 2:
- GV gọi học sinh đọc mục 1 trang 58 và trả lời
câu hỏi.
? Các sự việv chính đã được nêu đầy đủ chưa?
Có thiếu sự việc nào quan trọng không? Nếu có
thì sự việc gì?
HS tìm hiểu 7 sự việc, phát hiện.
GV nhận xét, định hướng:
- Câu a: Các sự việc chính nêu còn thiếu, bổ

sung
+ Ýù 1: Xuất thân, ngoại hình, tính nết, sống
với gia đình chồng luôn giữ gia đình êm ấm.
+ Sau ý 5: Trương Sinh hiểu ra câu chuyện khi
con chỉ bóng mình trên vách. Nghóa là chàng
hiểu ra ngay chứ không đợi đến khi PL kể lại TS
mới biết vợ bị oan như sự việc 7 Sgk.
- Câu b: Các sự việc đã hợp lí.
Thảo luận nhóm: 10 phút.
- Viết văn bản tóm tắt khoảng 20 dòng.
- Sau đó tóm tắt gọn hơn khoảng 10 dòng, vẫn
giữ nguyên nội dung chính, nhân vật và sự việc
chính.
HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, sửa chữa:

II/ Thực hành tóm tắt văn bản
tự sự:
1. Tìm hiểu các sự việc.

2. Tóm tắt.
TS đi lính. VN ở nhà phụng
dưỡng mẹ già và nuôi con. Tan
giặc, TS trở về, mẹ đã mất con
không chịu nhận cha.nghe lời con
nhỏ, TS nghi vợ thất tiết. VN
không thanh minh được đã nhảy
xuống sông tự vẫn. Nhờ PL từ cung
điện của LP trở về, TS bèn lập đàn
giải oan cho vợ. VN trở về trên

chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng
lúc ẩn lúc hiện.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang
59.
III. Luyện tập:


? Thế nào là tóm tắt VBTS?
Bài 1.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
Tóm tắt tác phẩm Lão Hạc.
Lão HS có 1 người con trai, 1
* Hoạt động 3:
mảnh vườn và 1 con chó.con trai
- HS làm vào VBT.
lão đi đồn điền cao
- HS đọc bài tập 1 Sgk/59.
Cả làng không ai hiểu vì sao lão
- Tóm tắt VB” Lão Hạc” của nhà văn Nam
chết , Chỉ có Binh Tư và ông giáo
Cao.
hiểu.
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Nêu ý nghóa của việc tóm tắt văn bản tự sự?
- Tóm tắt văn bản tự sự là để người đọc, người nghe dễ hiểu dễ nhớ, dễ hình
dung câu chuyện…
2. Cách tóm tắt VBTS?
- Đọc kó hiểu chủ đề tác phẩm.
- Xác định nội dung chính.
- Sắp xếp nội dung chính theo trình tự hợp lí, viết VB tóm tắt bằng lời văn của

mình.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
-Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2 Sgk vào VBT.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới: sự phát triể của từ vựng (tt)
+ Chú ý sự biến đổi và phát triể nghóa của từ.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×