Bài :
Tiết: 21
Tuần dạy:.......
CÔ BÉ BÁN DIÊM
An – đéc - xen
1. MỤC TIÊU:
Giúp HS
1.1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác
phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
1.2. Kó năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
1.3. Thái độ:
Giáo dục cho các em lòng nhân ái, thương cảm cho số phận của cô bé.
2. TRỌNG TÂM:
Giúp học sinh khám phá nghệ thuật hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và
mộng tưởng vơiù các tình tiết, diễn biến hợp lý của truyện. Qua đó tác giả truyền cho
người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Chân dung tác giả , tranh trong sgk phoùng to.
Học sinh : Sưu tầm, tìm đọc một số truyện cổ tích của An – đéc xen. Đọc soạn
theo câu hỏi sgk .
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức:
Kiểm diện sĩ số.
4.2. Kiểm tra miệng:
? Xung quanh việc Lão Hạc bán cậu vàng và cái chết đau đớn của Lão. Em thấy
lão là người như thế nào ? em học được lão điều gì? ( 8 điểm).
- Là người trung thực, trọng danh nghóa, trọng danh giá làm người ,có lòng
thương con …………
- Học ở lão lòng trung thực, trọng danh giá.
? Kể tên những nhân vật trong truyện Cơ bé bán diêm ?
Bà , mẹ , bố , em bé .
4.3. Bài mới:
Đan Mạch là một nước nhỏ thuộc khu vực Bắc Âu. Diện tích chỉ bằng
khoảng 1/8 nước ta, có thủ đô là Cô – pen – ha – ghen. An đét xen là nhà văn nổi
tiếng của nước đó. ng viết rất nhiều truyện ngắn gần gũi với chúng ta: Nàng tiên cá,
Bầy chim thiên nga. Hôm nay………………………..
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
> Giáo viên hướng dẫn cách đọc.
Giọng chậm, cảm thông, cố gắng phân biệt giữa
cảnh thực và cảnh ảo trong và sau từng lần cô bé
quẹt diêm.
> Giáo viên đọc 1 đoạn rồi gọi học sinh
> Giáo viên nhận xét và uốn nắn cách đọc.
> Giáo viên gọi học sinh kể tóm tắt truyện.
- Học sinh nhận xét .
? Em hãy cho biết vài nét chính về tiểu sử tác
giả ?
? Tác phẩm này được trích từ truyện ngắn nào?
> Giáo viên giảng mở rộng.
Ông đặc biệt thành công ở loại truyện dành cho
trẻ em. Truyện của ông được khơi từ nhiều
nguồn : vhdd, vh viết và những hư cấu sáng tạo
chính của ông. Truyện của ông giàu tấm lòng
nhân đạo và niềm tin vào những điều tốt đẹp,
cuối cùng sẽ chiến thắng.
? Các em có biết ống diêm không ? diêm của cô
bé là loại diêm như thết nào ?
? Thế nào gọi là phuốc sét?
? Em hãy mô tả cây thông Nô en?
? Văn bản cô bé bán diêm là phần trọng tâm của
truyện ngắn cùng tên của tác giả?
? Đoạn trích trên (gồm mấy phần ) chia làm mấy
phần ? nội dung chính của từng phần ?
Thảo luận nhanh 3 ph
> Giáo viên chốt bảng phụ.
Đoạn 1: đầu -> cứng đờ ra: Em bé đêm giao thừa.
Đoạn 2 tt -> về chầu thượng đế: Thực tế và mộng
tưởng.
Đoạn 3: còn lại: Cái chết thương tâm của em bé
? Em thấy có sự xuất hiện của phương thức biểu
đạt nào của văn bản?
( Tự sự, miêu tả, biểu cảm)
Hoạt động 2
> Giáo viên cho học sinh dõi phần thứ` nhất của
văn bản :
? Những chi tiết nào cho em hiểu biết được hoàn
Nội dung bài học
I – Đọc hiểu văn bản .
1, Đọcï, tóm tắt.
2, Tác giả-tác phẩm .
- An – đec– xen ( 1805 – 1875) là
nhà văn của Đan Mạch.
- Trích truyện ngắn “cô bé bán
diêm”
3, Giải từ khó.
4, Bố cục.
cảnh đáng thương của cô bé bán diêm? Em sống
như thế nào ?
( - Mẹ mất, bà nội cũng qua đời, nhà ngèo, nơi ở
của em rất tồi tàn, bố lại khó tính hay đánh đập,
chửi rủa em. Em phải đi bán diêm để kiếm sống. )
? Em bé phải đi bán diêm trong hoàn cảnh nào?
( đêm giao thừa, đường phố vắng tanh, không khí
rét buốt)
> Giáo viên giảng:
Nhiệt độ lúc bấy giờ ở các nước bắc Âu như
Đan Mạch rất lạnh, có khi xuống âm vài chục độ,
tuyết rơi dày đặc.
? Theo em, đêm giao thừa là đêm mọi người trong
như thế nào ?
( Gia đình sum họp, đầm ấm, tràn đầy niềm vui và
hạnh phúc.)
? Thế còn em bé thì phải chịu cảnh như thế nào?
( Lang thang trên đường phố, bụng đói, cật rét,
đôi chân trần nhỏ bé đỏ ửng lên, tím bầm lại,
không bán được bao diêm nào lại không dám về.)
? Vậy cô bé đã làm thế nào?
? Đêm 30 tết thì tiết trời như thết nào?
( Trời tối như mực)
? Thế mà cô bé ngồi một mình bên góc tường với
không gian phủ xuống một màu đen tối như vậy.
Em thấy cô bé là người như thế nào?
( Cô đơn, bất hạnh…………….)
? Em hãy liệt kê những hình ảnh đối lập được nhà
văn sử dụng trong phần này để khắc hoạ nỗi khổ
cực của em bé?
Thảo luận 4 ph
Học sinh dán phiếu lên bảng, các bạn khác nhận
xét, giáo viên chốt bảng phụ.
? Tác giả dùng nghệ thuật tương phản để cho các
em thấy một cô bé bán diêm hiện lên như thế
nào?
( Nhỏ nhoi, cô độc, đói rét, không được ai đoái
hoài bị đày ải. Một cô bé hết sức khốn khổ và
đáng thương. Qua đó ta mới thấu hiểu được một
điều “ tình thương của cha mẹ là thiên đường của
tuổi thơ”.)
> Giáo viên treo bức tranh học sinh vẽ phóng to
trong sgk học sinh mô tả tranh rồi bình tranh.
II – Đọc tìm hiểu tác phẩm .
1,Hồn cảnh của cơ bé bán diêm .
- Mồ côi mẹ , bà qua đời , bố khó tính
hay đánh đập và bắt đi bán diêm
trong đêm giao thừa.
- Ngồi nép bên góc tường không
dám về…..
- Trời rét >< em bé đầu trần chân
đất.
- Ngoài đường tối đen >< mọi nhà
sáng rực.
- Bụng đói >< sực nức mùi ngỗng
quay.
- Xưa em ở ngôi nhà xinh xắn ><
nay chui rúc xó tối tăm.
=> Nghệ thuật tương phản làm nổi
bật tình cảnh đói rét, khổ sở, bất
hạnh của embé.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
? Nêu lại hoàn cảnh của cô bé bán diêm?
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
* Học bài tiết này:
Học phần tác giả tác phẩm , nội dung bài .
* Bài học tiết sau:
Đọc và soạn tiếp.
+ Những lần cô bé mộng tưởng.
+ Cảnh cái chết của em.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài :
CÔ BÉ BÁN DIÊM (TT)
An – đéc - xen
Tiết: 22
Tuần dạy:.......
1. MỤC TIÊU:
Giúp HS
1.1. Kiến thức:
1.2. Kó năng:
(giống tiết trước)
1.3. Thái độ:
2. TRỌNG TÂM:
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Giáo án, tranh sgk phóng to.
Học sinh : Sưu tầm, tìm đọc một số truyện cổ tích của An – đéc xen. Đọc
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức:
Kiểm diện sĩ số.
4.2. Kiểm tra miệng:
Gọi 4 học sinh lên kiểm tra VBT.
4.3. Bài mới:
Tiết trước, các em đã tìm hiểu hoàn cảnh của cô bé đi bán diêm trong
đêm giao thừa. Cuộc sống thiếu thốn về vật chất, về tinh thần như vậy. Em bé đã mơ
những gì? Và em như thế nào…….?
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
> Giáo viên chuyển ý.
Tuy nhiên, thành công của câu chuyện không chỉ là bức
tranh hiện thực mà còn ở thế giới mộng tưởng, phần cảm
động nhất là tác giả nói về những cơn mơ của bé. Thế giới
mộng tưởng ấy như thế nào?…
- Em có nhận xét gì về cách sắp xếp ý trong đoạn văn?
( Có sự xen giữa hiện thực và mộng tưởng)
? Câu truyện được tiếp tục nhờ 1 chi tiết nào cứ được lặp đi
lặp lại?
( 5 lần em quẹt diêm)
? Mỗi lần em quẹt diêm lại gắn với những mộng tưởng gì?
( Học sinh tìm)
> Giáo viên diễn giảng mở rộng: cây thông Nô en, ngọn
nến sáng rực gợi không khí tết Phương Tây, ở Việt Nam thì
khác.
? Thế nhưng thực tế thì ra sao?
( Thực tế phũ phàng lại trơå về số không khi que diêm vụt
Nội dung bài học
2, Thực tế và mộng tưởng
của cô bé.
* Mộng tưởng.
lò sưởi.
Bàn ăn, con ngỗng quay.
Cây thông.
Bà mỉm cười.
Hai bà cháu vụt bay lên
trời.
tắt.)
? Từ những hình ảnh chợt hiện lại chợt biến trong nùi tiếc,
thèm thuồng của em bé. Hình ảnh nào là thuần tưởng tượng,
hình ảnh nào có cơ sở thực tế? Nhà văn tạo ra những hình
ảnh thiên đường chốc lát ấy nhằm mục đích gì?
> Giáo viên ghi bảng phụ câu hỏi.
Thảo luận nhóm 5 ph
Học sinh so sánh, phân tích thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
(- Con ngỗng và 2 bà cháu bay lên trời chỉ là mộng tưởng
mà thôi.
- Trời rét -> mơ lò sưởi: vì đói -> mơ tưởng đến bàn ăn: vì
đêm giao thừa -> cây thông Nô en hiện ra: nhớ về quá khứ
có bà cùng đón giao thừa -> bà mỉm cười.)
? Nhận xét những mộng tưởng đó diễn ra có hợp lý không?
> Giáo viên diễn giảng: Cũng có thể cuộc sống nghèo khổ,
bất hạnh.
-> Mơ tưởng đến 2 bà cháu bay lên trời để không còn đói
rét, cô độc. Tác giả muốn cho ta một bức thông điệp: Trẻ
con luôn khao khát được ấm no thương yêu nên ơng đã dồn
cho trẻ bao nhiêu tình thương và nỗi xót xa nên ngòi bút khi
miêu tả những lần em quẹt diêm, những mộng ảo thơ ngây
đẹp đẽ đan xen thực tại đau thương. Người đọc có lòng vị
tha sẽ không cầm được nước mắt xót xa. Chỉ có nhà văn
mới thấu hiểu lòng con trẻ nghèo khổ, cô đơn đói khát
mong ước gì?
Hoạt động 2
? Truyện kết thúc bằng một cảnh rất đỗi thương tâm. Vậy
tác giả tả cảnh thương tâm ấy như thế nào?
? Hoặc trong đêm giá rét, em không giám về, cuối cùng đã
chết? Em phải chết như thế nào?
Học sinh tìm
? Tâm trạng của mọi người như thế nào? Họ còn bình phẩm
điều gì?
( Vui vẻ ra khỏi nhà, họ bảo nhau “ chacé nó muốn sưởi cho
ấm”
? Nhận xét cái tình cảm của mọi người dành cho em?
( Vô tình, không có tình thương)
? Kết thúc truyện gợi cho em suy nghó gì về sối phận của
người nghèo khổ trong xã hội ấy?
> Giáo viên diễn giảng thêm về quyến trẻ em.
? Theo em, tại sao tác giả không mô tả cái chết ảm đạm mà
lại tả “đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười” chứng tỏ
-> Những mộng tưởng diễn
ra lần lượt, hợp lý, gắn liền
với hoàn cảnh đói rét, cô
độc của em bé.
3, Một cảnh thương tâm.
- Em chết rét ở xó tường
đôi môi đang mỉm cười, đôi
má hồng.
- Mọi người vui vẻ ra khỏi
nhà còn bình phẩm “ chắc
nó sưởi cho ấm”
-> Số phận hoàn toàn bất
điều gì ở tác giả?
hạnh, em phải sống trong 1
( Xúât phát từ tấm lòng nhân đạo của nhà văn vì người đời
xã hội băng giá, thiếu tình
đối sử với em quá lạnh lùng. Chính niềm thương cảm sâu xa thương.
khiến nhà văn miêu tả thi thể với nụ cười mãn nguyện và
hình dung cảnh huy hoàng của 2 bà cháu.)
> Giáo viên giáo dục tư tưởng cho học sinh.
? Theo em kết thúc như thế có như thế có được gọi là kết
thúc có hậu không?
( Không có hậu vì kết thúc = cái chết thương tâm, thái độ
lạnh lùng của người khách qua đường. Câu truyện xẩy ra ở
đất nước Bắn Âu giá lạnh và người đọc cảm thấy nóng bỏng
trái tim mình.)
? Hãy nêu nội dung chính và đặc sắc nghệ thuật của văn
bản này?
Học sinh ghi nhớ
Ông đặc biệt sử dụng biện pháp tương phản khá nhuần
nhuyễn, tương phản giữa mộng tưởng và hiện tại, giữa bóng
tối và ánh sáng, giữa thân phận nhỏ bé cô đơn của em bé
bất hạnh với người đới bất hạnh…. Là một truyện nhỏ viết
cho thiếu nhi nhưng rất thành công, xứng đáng là một tuyệt
tác.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
? Theo em, nguyên nhân nào gây ra cái chết của cô bé bán diêm trong đêm giao
thừa?
( Tuỳ học sinh bạn thì đổ lỗi cho cha tàn nhẫn vô trách nhiệm, bạn thì…..)
? Em hãy nêu nghệ thuật đặc sắc về kể chuyện của tác giả mà em học tập.
Đan xen yếu tố thật và huyền ảo, kết hợp TS, MT, BC.
Kếùt cấu truyện theo lối tương phản, trí tưởng tượng bay bổng.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
* Học bài tiết này:
- Học ghi nhớ , nội dung bài .
* Bài học tiết sau:
- Đọc và soạn bài :Đánh nhau với cối xay gió .
+ Tìm hiểu chú thích tác giả , tác phẩm .
+ Tìm những chi tiết nói về Đơn ki
+ Tìm những chi tiết nói về Xan chô , cách suy nghĩ , hành động sinh hoạt .
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài :
Tiết: 23
TR TỪ – THÁN TỪ
Tuần dạy:.......
1. MỤC TIÊU:
Giúp HS
1.1. Kiến thức:
- Khái niệm trợ từ, thán từ.
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
1.2. Kó năng:
Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết.
1.3. Thái độ:
Thấy được sự phong phú của tiếng việt.
2. TRỌNG TÂM:
Hiểu rõ thế nào là trợ từ, thán từ sử dụng phù hợp .
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ đoạn văn mẫu.
Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức:
Kiểm diện sĩ số.
4.2. Kiểm tra miệng:
? Thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội ? ( 8 điểm).
Từ địa phương chỉ dùng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định.
Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
? Khi sử dụng 2 loại từ này cấn chú ý điều gì?
Phù hợp với tình huống giao tiếp.
Lạm dụng sẽ gây hiểu lầm.
? Tìm từ địa phương trong câu thơ sau? Tìm từ toàn dân tương ứng?
O du kích giương cao tay súng
Thằng Mỹ lom khom bước cúi đầu.
( O từ địa -> cô)
? Tìm từ bộc lộ tình cảm trong câu sau ?
-Ơi ! bơng hoa hồng đẹp q .
Ơi !
4.3. Bài mới:
Trong tiếng việt, có những loại từ tuy không làm thành phần chính của câu
những nó có thể biểu thị thái độ, tình cảm, cảm xúc đối với sự vật, sự việc được nói
đến là trợ từ và thán từ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1
> Giáo viên cho học sinh quan sát 3 VD trên
bảng phụ.
? Hãy so sánh nghóa của 3 câu và cho biết sự
khác biệt về ý nghóa của chúng?
1: Thông báo sự việc khách quan.
2,3: ; ; ;
;
;
;
, thông báo
chủ quan( Thông tin sự kiện và thông tin bộc lộ.)
VD2: Đánh giá ăn 2 bát cơm là nhiều( những).
VD3: ;
;
;
;
; ít
=> 3 câu giống nhau ở chỗ đều có thông tin sự
kiện làm hạt nhân ý nghóa , khác nhau ở chỗ câu
1 chỉ có thông tin sự kiện, câu 2,3 có thêm thông
tin bộc lộ ( bày tỏ thái độ đánh giá).
? Hãy cho biết tác dùng của 2 từ có , những đối
với sự việc được nói tới trong câu?
( Bày tỏ sự đánh giá sự việc được nói tới ở trong
câu; những : hàm ý hơi nhiều, có hàm ý hơi ít.)
Bài tập nhanh
? Cho biết ý nghóa của 2 câu sau đây có gì khác?
Anh đã làm điều đó.
Chính anh ta đã làm điều đó.
Thuật lại một cách khách quan.
Nhấn mạnh chủ ngữ đó là “anh ta” không phải
ai khác.
? Vậy những từ chuyên đi kèm để nhấn mạnh,
bộc lộ cảm xúc thì được gọi là trợ từ.
? Thế nào là trợ từ?
? Đặt câu có dùng trợ từ và phân tích ý nghóa
của trợ từ đó?
VD: Bạn Lan không tin ngay cả tôi nữa à?
( Nhấn mạnh đến đối tượng được nói đến là
“tôi”)
VD: n thì ăn……
Làm thì chọn ……
( Trợ từ thường do các loại từ khác chuyển loại
thành: trợ từ chính do tính từ, trợ từ có do động
từ có tạo….. những , do lượng từ những tạo thành
vì vậy cần phân biệt hiện tượng đồng âm khác
loại này. Dựa vào các đặc tính ngữ pháp ngữ
nghóa của mỗi từ loại.
Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2
I – Trợ từ:
Định nghóa:
- Là những từ chuyên đi kèm trong
câu để nhấn mạnh, biểu thị thái độ
đánh giá sự vật, sự việc.
* Ghi nhớ sgk
> Giáo viên: Thán từ là 1 thuật ngữ mượn từ
tiếng hán. Thán không chỉ có nghóa là thốt lên
để biểu thị sự đau khổ mà còn có nghóa thốt lên
để biểu thị sự sung sướng, thú vị.
Trong Tv thán thường được gọi là than, là
biểu thị sự đau khổ. Vì vậy còn những bất cập
khi biểu thị nên còn có tên gọi khác là cảm từ,
cảm thán từ……thán từ không biểu thị khái niệm
mà chỉ làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc Tc, thái độ
của người nói hoặc để gọi dáp.
> Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn .
? Các từ “ này” a vâng” biểu thị điều gì? Nhận
xét vị trí?
( Này, gây sự chú ý
A: biểu lộ thái độ tức giận)
? Từ A cón biểu thị những sắc thái tình cảm nào
khác? Căn cứ vào đâu để có thể xác định những
sắc thái tình cảm đó?
( Vui mừng, sung sướng, ngạc nhiên….. căn cứ
vào ngữ điệu.)
Vâng dùng để đáp lại lời người khác một cách
lễ phép, tỏ ý nghe theo.
> Giáo viên cho học sinh đọc phần 2 sgk tr 69,70
Trắc nghiệm
? Lựa chọn những cấu trả lời đúng (a,d)
? Những từ biểu lộ cảm xúc hay gọi đáp như từ
này, a, vâng gọi là thán từ. Vậy thế nào là thán
từ? Nó thường đứng ở đầu câu.
? Em hãy lấy thêm VD trong thơ văn có dùng
thán từ?
Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 3
> Giáo viên gọi học sinh xác định yêu cầu của
bài tập 1 .
Phát vấn tại chỗ.
Xác định yêu cầu bài tập
> Giáo viên hướng dẫn
Mỗi tổ thực hiện 1 câu
Thảo luận nhóm
II – Thán từ:
Định nghóa:
- Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc
của người nói hoặc để gọi đáp.
* Ghi nhớ:
III – Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm trợ từ, thán từ.
a, c, g, i là những câu có dùng trợ từ.
Bài tập 2: Giải thích nghóa.
- Lấy: Nhấn mạnh mức độ tối thiểu.
- Nguyên: Chỉ như thế không có gì
khác.
- Cứ: Nhấn mạnh thời điểm.
- Đến: Nhấn mạnh mức độ cao.
- Cả: Nhấn mạnh về mức độ.
Bài tập 3: Chỉ ra thán từ.
Này,à!
BT3,4,5 cho học sinh đọc thầm
Thảo luận
Tổ 1 bài tập 3
Tổ 2,3 bài tập 4
Tổ 4 bài tập 5
Học sinh tự đặt câu.
Phát vấn học sinh khá.
> Giáo viên liên hệ bài hát có con chim vành
khuyên để giáo dục học sinh.
y!
Vâng
Chao ôi!
Hỡi ơi!
Bài tập 4:
- Ha ha biểu thị cảm xúc hoan hỉ,
khoái chí.
- Ái ái! Biểu thị cảm xúc đau sót, van
xin.
- Than ối biểu thị cảm xúc luyế tiếc.
Bài tập 5:
Bài tập 6:
- Câu tục ngữ khuyên, răn, dạy bảo
mọi người cách thưa gửi khi có tiếng
gọi của người bậc trên khi nghe gọi
đến mình thì phải biết dạ và khi được
bảo ban điều gì đó thì phải biết vâng.
Ứng xử như vậy mới là n1 có lễ độ,
phép tắc.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Học sinh làm bài tập .
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
* Học bài tiết này:
Học ghi nhớ, làm tiếp bài tập .
* Bài học tiết sau:
Chuẩn bị: Tình thái từ.
+ Đọc kỹ phần tìm hiểu bài trả lời câu hỏi.
+ Xem trước phần bài tập.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài :
Tiết: 24
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG
VĂN TỰ SỰ
Tuần dạy:.......
1. MỤC TIÊU:
Giúp HS
1.1. Kiến thức:
- Vai trị của yếu tố trong văn bản tự sự.
- Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
1.2. Kó năng:
- Nhân ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn
bản tự sự.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự.
1.3. Thaùi độ:
Giáo dục các em biết bày tỏ tình cảm trước một sự việc.
2. TRỌNG TÂM:
Hiểu được sự tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả biểu cảm trong văn
bản hoàn chỉnh.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ đoạn văn mẫu.
Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức:
Kiểm diện sĩ số.
4.2. Kiểm tra miệng:
Kiểm tra sự chuẩn bị và vở bài tập của học sinh.
4.3. Bài mới:
Các em được làm rất nhiều bài văn tự sự. Muốn để cho người đọc hình dung ra
sự vật, sự việc và tình cảm của mình với sự vật, sự việc, con người thì ta phải dùng lời
kể, tả, và bộc lộ tình cảm cảm xúc…..
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
> Giáo viên gợi dẫn.
Trong thực tế, khi tìm hiểu 1 văn bản tự sự thì
chúng ta phải tập trung vào các yếu tố tự sự và lướt
qua các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Còn khi tìm
hiểu văn bản miêu tả và biểu cảm thì nhược lại.
Đây là mối quan hệ biện chứng mang tính nguyên
lý của sự sáng tạo. Nếu xa rời nó sẽ rơi vào tiêu
cực, cực đoan, phiến diện.
Hoạt động 1
I – Sự kết hợp các yếu tố kể, tả
> Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn.
và biểu lộ tình cảm trong văn
? Trong đoạn trên, tác giả kể lại sự viết gì?
- Cuộc gặp gỡ đầy cảm động giữa tôi và mẹ.
? Tìm những chi tiết tả, kể, biểu cảm trong đoạn
văn?
Thảo luận nhóm
Nhóm 1,2 yếu tố kể
3,4 tả
5,6 biểu cảm
Gạch bút chì vào sách xác định 3 yếu tố
> Giáo viên hướng dẫn .
- Kể: nêu lên nhân vật , sự việc, hành động
- Tả thường tập trung: màu sắc, mức độ của nhân
vật, sự việc, hành động.
- Biểu cảm: cảm xúc, thái độ của nhân vật trước sự
việc, hành động.
Từng nhóm đọc, nhóm khác nhận xét. Giáo viên
nhận xét
? Nhận xét 3 yếu tố này đứng riêng lẻ hay đan xen
vào nhau.
- Dan xen vừa kể, vừa kể vừa bộc lộ cảm xúc.
? Tìm chi tiết ở đoạn văn trên chứng minh cho điều
đó.
Tôi ngồi trên xe…………..lạ thường.
> Giáo viên treo bảng phụ ghi đoạn văn.
Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ.
Mẹ kéo tôi lên xe. Tôi oà khóc. Mẹ tôi khóc theo.
Tôi ngồi bên mẹ và quan sát mặt mẹ.
? Em có nhận xét gì về đoạn văn trên?
- Đã bỏ hết yếu tố miêu tả và biểu cảm.
> Giáo viên nêu vấn đề.
? Khi bỏ hết yếu tố biểu cảm và miêu tả hoặc chỉ
có 2 yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ
như thế nào?
- Bỏ 2 yếu tố miêu tả và biểu cảm đoạn văn sẽ trở
nên nhạt nhẽo và chỉ đơn thuần là liệt kê nhân vật,
sự việc, hành động …. Không gây xúc động cho
người đọc.
- Nhờ có yếu tố miêu tả và biểu cảm mà đoạn văn
trở nên hấp dẫn, sinh động khiến người đọc, người
nghe phải suy nghó, liên tưởng và rút ra được bài
học về tình mẫu tử thiêng liêng.
? Nếu bỏ yếu tố tự sự thì đoạn văn sẽ ảnh hưởng
như thế nào?
bản tự sự:
- 3 yếu tố kể, tả, biểu cảm không
nằm riêng lẻ mà có sự đan xen
vào nhau.
- Nhờ có 2 yếu tố miêu tả và biểu
cảm giúp cho việc kể lại cuộc gặp
gỡ thêm sinh động, thể hiện tìng
mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng của
nhân vật.
- Không còn các sự việc và nhân vật, không còn
chuyện mà trở nên vu vơ khó hiểu.
? Từ đó em rút ra được nhận xét gì về vai trò của
các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?
Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2
> Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
Giáo viên hướng dẫn
Thảo luận nhóm 5 ph
Mỗi dãy tìm 1 đoạn của văn bản.
Sau một hồi trống thúc vang…….. trong các lớp.
Đoạn văn trong tác phẩm Tắt đèn
U van cao, u lạy con con có thương thầy thương
u.
Viết đoạn văn
> Giáo viên gợi ý.
- Từ xa thấy người thân như thế nào? Tả hình dáng,
mái tóc.
- Lại gần thấy ra sao?
Kể hành động của mình và người thân, tả chi tiết
khuôn mặt, quần áo …
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Làm bài tập 2.
* Ghi nhớ sgk tr 74
II – Luyện tập:
Bài tập 1
Đoạn 1: Văn bản tôi đi học
- Miêu tả: sau một hồi trống
thúc…..sắp hàng……đi vào lớp,
không đi….. không đứng lại, co
lên 1 chân….duỗi mạnh như đá 1
quả banh tg tg .
- Biểu cảm: Vang dội cả lòng tôi,
cảm thấy mình chơ vơ……rộn ràng.
-> Tâm trạng hồi hộp, ngỡ ngàng
cảm giác bâng khuâng khó tả của
nhân vật tôi.
Đoạn 2
- Miêu tả: U van con, u lạy con….
Bây giờ phải đem con đi bán, vẫn
bị người ta đánh, trói, xiềng cả 2
tay lên kia, thì con cứ đi với u.
- Biểu cảm: Đau ruột u lám, công
u nuôi con….., chết từng khúc ruột,
thầy đau ốm là thế, khổ sở đến
nước nào nữa, con có thương thầy
thương u.
Bài tập 2.
Học sinh đọc ghi nhớ.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
* Học bài tiết này:
- Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 2.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị : Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
+ Đọc kỹ phần I trả lời.
+ Xem trước phần bài tập.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………