Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
TUN 1
Th hai ngày 28 tháng 8 năm 2017
Tập đọc
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trơi chảy tồn bài, biết thể hiện giọng đọc của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài.
2. Kĩ năng:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trị, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
3. Thái độ: Học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn
yếu.
* GDKNS: GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự nhận
thức về bản thân)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
- Lớp hát
* Kiểm tra:
- Sách vở, đồ dùng của HS.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Luyện đọc:
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.
- 1HS đọc. Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.
- Khen những em đọc hay, kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa
đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 v gii ngha t.
Giáo viên: Phan Văn Biên
1
Năm học: 2017 - 2018
Gi¸o ¸n líp 4
- Đọc bài theo cặp.
Trêng TiĨu häc Kim §ång
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết
Dến Mèn gặp Nhà Trị trong hồn
cảnh như thế nào?
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm
những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu ớt?
- Đọc thầm đoạn 3.
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ
như thế nào?
- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà
Trị gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự
những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng
ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở.
- Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay lương ăn
của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì
đã chết. Nhà Trị ốm yếu, kiếm khơng đủ
ăn, khơng trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh
Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng
tơ chặn đường bắt chị.
- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây.
Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ
yếu.
- Phản ứng mạnh mẽ xồ cả hai càng ra,
dắt Nhà Trị đi.
+ Nhà Trị ngồi gục đầu … bự phấn.
Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về
Nhà Trị như một cơ gái đáng thương.
+Dế Mèn xồ cả 2 càng ra bảo vệ Nhà
Trị.
Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1
võ sĩ oai vệ.
+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng … của
bọn Nhện.
Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở,
bảo vệ kẻ yếu.
-> Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, sẵn
sàng bênh vực kẻ yếu, xố bỏ những bất
cơng.
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những
lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng
nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Đọc lướt tồn bài nêu 1 hình ảnh
nhân hố mà em thích? Vì sao em
thích?
* Qua bài em thấy Dế Mèn là người
như thế nào?
* Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng
để các em có giọng đọc phự hp.
- HD c din cm mt on tiờu
biu.
Giáo viên: Phan Văn Biên
- 4 em ni tip nhau c 4 đoạn của bài.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cp.
- Thi c din cm trc lp.
2
Năm học: 2017 - 2018
Gi¸o ¸n líp 4
- GV uốn nắn, sửa sai.
3. Kết luận:
* Củng cố: - Em học được gì ở nhân - HS trả lời.
vật Dế Mèn?
- GDMT: Chúng ta cần làm gì để bảo
vệ con vật sống trong thiên nhiên ?
* Dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò
HS về nhà đọc bài.
Trêng TiĨu häc Kim §ång
Tốn
Tiết 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; Biết phân tích cấu tạo số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải tốn về tính chu vi của một hình.
- Hồn thiện các bài tập 1, 2 ,(Bài 3:a) Viết được 2 số. b)Dòng 1.) HSKG làm hết các
bài tập còn lại.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK ; GV kẻ sẵn BT2
- HS: SGK, Nháp…
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định- Kiểm tra: SGK của HS
+ HS lấy SGK mở bài đầu tiên môn Tốn.
- Giới thiệu bài
2. Phát triển bài.
1. Ơn đọc và viết số:
- HS đọc và nêu
- GV viết số lên bảng
a, 83 251
- Nêu giá trị từng hàng của mỗi số?
b, 83 001; 80 201; 80 001
- Nêu ví dụ về số tròn chục, tròn c,320; 13 580; 21 700; 8 000;
trăm, trịn nghìn,...?
60 000;...
- Cho HSTB đọc lại.
2. Thực hành:
Bài 1.(Tr 3)
+ HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
-Yêu cầu HS tự làm
a.
- yêu cầu HS nêu quy lut ca cỏc s
Giáo viên: Phan Văn Biên
3
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
trờn tia s a và các số trong dãy số b. 0 10 000 20 000 30 000 40 000 50 000
- Nhận xét về các số trên tia số? các b- (các số: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000)
số trong ý b?
- Nhận xét bài.
+ HS đọc yêu cầu bài.
Bài 2.(Tr3):
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào nháp
GV yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét bài làm.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét
- Đọc lại các số.
+ HS đọc bài
Bài 3(Tr3):
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét bài, đọc lại các số.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
+
Bài 4 (Tr4):
HS đọc bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
- Y/C HS làm bài
Bài giải
- Chấm bài
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
- Nhận xét bài làm.
6 + 4 + 3 +4 = 17 (cm)
- Nhắc lại cách tính chu vi các hình Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
đã học?(HS K, G)
(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vng GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
3. Kết luận:
Đáp số: 17 cm; 24 cm; 20 cm
* Củng cố.
- HS đọc lại các số ở BT1.
- Học sinh nêu
- Nêu cách tính chu vi hình vng,
hình chữ nhật?
* Dặn dị.
- Nhớ cách đọc, viết các số đến 100 000.
Chính tả
Tiết 1: Nghe – viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe- viết trình bày đúng đoạn CT từ “Một hơm …đến vẫn khóc”
trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng: Viết đúng tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. (Bài tập 2a.) HSKG làm cả ý b. và bài 3.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch,viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dy hc
- GV: chộp bng BT2
Giáo viên: Phan Văn Biên
4
Năm häc: 2017 - 2018
Gi¸o ¸n líp 4
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định- kiểm tra: SGK
- Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
a- Hướng dẫn nghe-viết chính tả
+ GV đọc đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn
- Đoạn trích cho em biết điều gì?
Trêng TiĨu häc Kim §ång
Hoạt động của HS
+ 1 HS đọc
- Hồn cảnh Dế mèn gặp nhà Trị;
Hình dáng yếu ớt đáng thương của chị
Nhà Trị.
-u cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - HS nối nhau nêu miệng
viết?
- 1HS lên bảng viết.
-Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được -HS đọc và viết các từ khó ra nháp
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
+ GV đọc cho HS viết
- HS viết vào vở.
+ GV đọc toàn bài HS soát lỗi
- HS đổi vở soát lỗi.
-Thu chấm 10 bài (tổ 1)
-Nhận xét bài viết của HS
b-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ 1 HS đọc .
Bài 2a. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở BT.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở
- 1 HS lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- HS đọc bài.
- GV nhận xét,chốt lời giải đúng
Những chữ điền lần lượt là: lẫn, nở,lẳn, + HS đọc bài, thảo luận nhóm 2
nịch, lơng, lồ, làm
- HS trình bày
Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu
- Giải các câu đố
- Cho HS thảo luận.
a/ Cái la bàn
- Nhận xét lời giải đúng, giới thiệu qua về
b/ Hoa ban
cái la bàn
3. Kết luận:
- Củng cố: Gọi HS viết lại những từ viết
sai trong bài
- Học sinh tìm và nêu từ dễ viết sai
- Dặn dò: Nhớ phân biệt phụ âm l/ n.
trong bài CT
Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2017
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. (ND ghi nh)
Giáo viên: Phan Văn Biên
5
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
- Bc u biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân
vật và nói lên được một điều có ý nghiã (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi BT1, ghi các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Lên lớp 4, các em sẽ - Hs lắng nghe.
học các bài TLV có nội dung khó hơn lớp
3 nhưng cũng rất thú vị. Cô sẽ dạy các em
cách viết các đoạn văn, bài văn kể
chuyện, miêu tả, viết thư; dạy cách trao
đổi ý kiến với người thân, giới thiệu địa
phương, tóm tắt tin tức, điền vào giấy tờ
in sẵn. Tiết học hôm nay, các em sẽ học
để biết thế nào là bài văn kể chuyện.
b) Hướng dẫn hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét:
Bài 1: - 1 HS đọc ND bài tập.
- Nhóm 4
- Chia nhóm thảo luận ghi kết quả theo + Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nơng dân,
trình tự:
những người dự lễ hội.
+ Các nhân vật.
+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng
Phật nhưng không ai cho.
+ Các sự việc xảy ra, kết quả.
+ Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn
xin ăn và ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình một con
giao long lớn.
+ Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói
tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông
dân chèo thuyền, cứu người.
- Ca ngợi những con người có lòng
nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp
+ Ý nghĩa của truyện.
đồng loại; khẳng định người có lịng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
Truyện cịn nhằm giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể.
- HS đọc
Bài 2: - GV treo bảng phụ ghi bài Hồ Ba - TL: ... khơng.
Gi¸o viên: Phan Văn Biên
6
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
B.
+ Khụng. Ch có những chi tiết giới
+ Bài văn có nhân vật khơng?
thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao,
+ Bài văn có sự kiện nào xảy ra đối với chiều dài, đặc điểm địa hình, khung
các nhận vật?
cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca ...
- Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn
kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu
+ So sánh bài Hồ Ba Bể với bài sự tích hồ về hồ Ba Bể.
Ba Bể.
- Hs trả lời
+ Trong hai bài, bài văn nào là kể - 1-2 HS nêu
chuyện? Vì sao?
- HS đọc ghi nhớ
Bài 3: Thế nào là kể chuyện?
-Kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự việc
- GV chốt ý → ghi nhớ Sgk.
có đầu có cuối, liên quan đến một
hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện
nói được một điều có yù nghóa.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
+ GV nhắc nhở HS 1 số lưu ý khi kể
chuyện.
+ HS tập kể diễn cảm.
+ Vài HS thi kể trước lớp: GV nhận xét,
góp ý.
Bài 2:
+ 1 HS đọc yêu cầu BT 2 và trả lời.
+ Những nhân vật trong truyện của em?
- Cặp đôi
- 1-2 HS
- Nhân vật: em và người phụ nữ có con
nhỏ.
- Ý nghĩa: Quan tâm giúp đỡ nhau là
một nếp sống đẹp.
1- 2 HS
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
4. Củng cố:
+ Thế nào là kể chuyện?
+ Nêu ghi nhớ
5. Nhận xét- Dặn dò:
- Làm lại bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
SỰ TCH H BA B
I. MC TIấU:
Giáo viên: Phan Văn Biên
7
Năm häc: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được
tồn bộ câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
- Nhận xét đánh giá đúng lời bạn kể; kể tiếp lời bạn.
- HS trên chuẩn kể lại được toàn bộ câu chuyện
* Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện sgk.
- Tranh ảnh hồ Ba Bể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A. Ổn định lớp:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm - HS nhắc lại tựa
Thương người như thể thương thân các
em sẽ nghe kể câu chuyện giải thích sự
tích hồ Ba Bể - một hồ nước rất to, đẹp
thuộc tỉnh Bắc Kạn.
2. Nội dung:
a. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó
- Lắng nghe – quan sát
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
b. Tìm hiểu nội dung :
- Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
- Không biết từ đâu đến, trơng bà thật
gớm ghiếc, bà ln miệng kêu đói
-Mọi người đối xử với bà như thế nào?
- Xua đuổi bà
-Ai đã cho bà ăn và nghỉ lại?
- Mẹ con bà góa
-Chuyện gì xảy ra trong đêm?
- Nơi bà nằm sáng rực lên, đó khơng
phải là bà cụ ăn xin mà là con giao long
lớn
-Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà gố - Sắp có lụt lớn, đưa cho mẹ con bà gố
điều gì?
1 gói tro và 2 mảnh trấu
-Trong đêm lễ hội, chuyện gì xảy ra?
- Lũ lụt xảy ra, nước phun lên, tất cả
mọi vật chìm nghỉm
-Mẹ con bà gố đã làm gì?
- Dùng thuyền từ 2 mảnh vỏ trấu cứu
người bị nạn
- Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào? - Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể nhà bà gố
thành một hịn đảo nhỏ giữa hồ
c. Hướng dẫn kể từng đoạ :
* Kể trong nhúm:
Giáo viên: Phan Văn Biên
8
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
-Chia nhúm, yờu cầu kể từng đoạn cho - Nhóm 4 em lần lượt từng em kể 1
nhau nghe
đoạn.
- Khi em kể HS khác lắng nghe, nhận
xét
*Kể trước lớp :
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày -Đại diện trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1
tranh
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi bạn kể .
Nhận xét: Kể đúng nội dung chưa?
Đúng trình tự khơng? lời kể đã tự nhiên
chưa? …
d. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể trong nhóm
- Kể trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- HS trên chuẩn kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét chung lời kể của HS
3. Củng cố:
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Giáo dục HS ý thức BVMT bảo vệ
rừng để tránh lũ lụt... khắc phục hậu quả
do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
* Liên hệ giáo dục : HS ln có lịng nhân
ái, giúp đỡ mọi người.
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe . Chuẩn bị bài sau cho tốt hơn
- 2 – 3 em kể tồn bộ câu chuyện
- Nhận xét tìm bạn kể hay nhất
- Sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái, biết
giúp đỡ người khác sẽ gặp điều tốt lành.
-HS nghe và thực hiện
Tốn
Tiết 2: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số.
- Nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100.000.
- Bài tập 1(cột 1); 2 a ; 3 ( dòng 1, 2 ); 4b.
- HS trên chuẩnlàm thêm bài 1 cột 2, 2b.bài 4a, bài 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động ca thy
Giáo viên: Phan Văn Biên
Hot ng ca trũ
9
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
1. n nh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc các số 38674, 24356, 9765
- 3 HS
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Giờ học tốn hơm nay - Hs lắng nghe.
các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến
thức đã học về các số trong phạm vi
100000.
b) Hướng dẫn ôn tập:
* Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm:
- Cho HS nhẩm các số tự nhiên như Sgk.
=> Vì là các số tự nhiên nên 3 chữ số cuối là
3 chữ số 0. Khi cộng, trừ, nhân, chia ta chỉ
việc cộng, trừ, nhân, chia với số HCN hoặc
HN rồi thêm 3 chữ số 0.
* Hoạt động 2: Thực hành:
- Làm miệng
+ Bài 1: Tính nhẩm
7000+2000= 9000 16000:2=8000
- Gọi hs đọc y/c
9000–3000= 6000 8000x3=24000
- Hs nối tiếp nhau nêu kết quả
8000 : 2 = 4000 11000x3=33000
3000 x 2 = 6000 49000:7= 7000
- Nhận xét – Hs làm vào vở.
- Hs nêu y/c
+ Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Làm vào bảng con
- Hs làm bài
a. 4637 + 8245 = 12 882
4637
+
8245
12882
7035 – 2316 = 4719 325 x 3 = 975
_ 7035
2316
4719
x
325
3
975
25 968 : 3 = 8656
2596 3
8
19
8656
16
18
0
+ HS trên chuẩn lm thờm cõu b
Giáo viên: Phan Văn Biên
10
b. 8274; 5953; 16648; 4604 (d 2)
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
+ Bi 3: So sánh
- Hs nêu y/c
- Làm thế nào để so sánh các cặp số với
nhau?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét
+ Bài 4: Sắp xếp các số theo thứ tự.
- BT yêu cầu gì?
- Muốn sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn ta phải làm gì?
- Yêu cầu làm bài
- HS trên chuẩn làm thêm câu a
- Hs nêu
- HS làm vào vở
4327 > 3742 ; 28 676 = 28 676
5870 < 5890 ; 97 321 < 97 400
- Hs nêu y/c
- Hs trả lời
- HS làm vào bảng nhóm
a. 56731; 65371; 67351; 75631.
b. 92678; 82679; 79862; 62798.
+ Bài 5: HS trên chuẩn
Đọc bảng thống kê và tính tốn:
- Bác Lan mua những loại hàng gì?
- Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát?
- 1- 2 HS đọc
- Hs trả lời
Số tiền mua bát là:
2500 x 5 = 12500 (đồng)
Số tiền mua đường là:
- Làm thế nào để biết tiền đường và tiền
6400 x 2 = 12800 (đồng)
thịt?
Số tiền mua thịt là:
35000 x 2 = 70000 (đồng)
Số tiền bác Lan mua hết là:
- Bác mua hết tất cả bao nhiêu tiền?
12500 + 12800 + 70000 = 95300 (đ)
Số tiền bác Lan cịn lại là:
đ
- Bác có 100.000 sau khi mua hàng, Bác
100000 – 95300 = 4700 (đồng)
còn lại bao nhiêu đồng?
- Yêu cầu làm bài
4. Củng cố:
- Nêu cách tính cộng, trừ, nhân, chia, so
sánh số.
5. Nhận xét- Dặn dò:
- Làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2017
Tập đọc
Tiết 2: MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1-2 khổ thơ với
giọng nhẹ nhàng, tình cm.
Giáo viên: Phan Văn Biên
11
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
- Hiu ni dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn
của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ
thơ trong bài).
- HS trên chuẩn trả lời được câu hỏi 1
* KNS: - Thể hiện sự cảm thông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết câu thơ cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ồn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và - 2 HS
trả lời câu hỏi sgk.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài - GV ghi tựa
thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây
là thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một
người bị ốm, nhưng đậm đà, sâu nặng hơn vẫn
là tình cảm của người con với mẹ.
b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc:
- HS đọc thành tiếng toàn bài. Lớp đọc thầm
chia đoạn
* Đọc vòng 1: HS nối tiếp nhau đọc từng - HS đọc nối tiếp nhau đọc 7 khổ
đoạn (GV lắng nghe và ghi lại từ HS phát âm thơ (2-3 lượt)
sai, gạch dưới điểm sai, sau khi HS đọc nối
tiếp xong – GV lưu ý cách phát âm đúng, đọc
mẫu và cho HS luyện đọc)
* Đọc vòng 2: luyện ngắt nghỉ đúng kết hợp
giải nghĩa từ:
-HS đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp, hướng dẫn giải nghĩa từ
(phần chú giải).
* Đọc vòng 3: HS đọc theo cặp
- 1 cặp đọc tồn bài.
GV giải thích thêm: truyện Kiều (truyện thơ
nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về
thân phận của một người con gái tài sắc vẹn
toàn tên là Thuý Kiều).
- GV đọc diễn cảm.
* Hoạt ng 2: Hng dn tỡm hiu bi:
Giáo viên: Phan Văn Biên
12
- HS c theo cp
- 1 nhúm c
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
- HS c thầm cả bài.
- HS đọc 2 khổ thơ đầu
- Cả lớp
+ HS trên chuẩn: Em hiểu những câu thơ “Lá - 2 HS
trầu .. sớm trưa” muốn nói điều gì?
+ Lá trầu nằm khơ giữa cơi trầu vì
mẹ khơng ăn được. Truyện Kiều gấp
lại vì mẹ khơng đọc được, ruộng
vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ
- HS đọc khổ thơ 3 trả lời.
ốm không làm lụng được.
+ Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với - Hs đọc
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu + Cơ bác làng xóm tới thăm - Người
thơ nào?
cho trứng – người cho cam – Anh y
+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?
sĩ đã mang thuốc vào.
- HS đọc thầm toàn bài trả lời.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình + Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
mưa từ những ngày xưa/ Lặn trong
đời mẹ đến giờ chưa tan. Cả đời đi
gió đi sương / Bây giờ mẹ lại lần
giường tập đi. Vì con mẹ khổ đủ
điều/ Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều
nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần ...
+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm
mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có
quản gì/ Ngâm thơ, kể chuyện, rồi
thì múa ca ...
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý
* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất
học thuộc lòng:
nước, tháng ngày của con.
- HS nối tiếp đọc bài thơ - Cả lớp tìm cách
đọc hay.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ
đầu:
+ GV đọc mẫu.
- 3 HS
+ 2 HS đọc
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn bạn đọc hay.
- HS đọc nhẩm HTL.
- Cá nhân
- HS thi đọc HTL từng khổ, cả bài.
4. Củng cố:
- Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và - Cả lớp
tấm lòng hiếu thảo, bit n ca bn nh vi - 1-2 HS
Giáo viên: Phan Văn Biên
13
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
ngi m b ốm.
- HS nêu nội dung bài thơ.
- Hs nêu
* KNS: -sau bài học HS biết thể hiện sự cảm
thông, hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học bài, chuẩn bị bài sau.
Tốn
Tiết 3: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số: nhân (chia) số
có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Bài tập cần làm: bài 1; bài 2(b) bài 3 (a, b) - HSKG làm thêm các ý còn lại
2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số.
3. Thái độ: Yêu thích mơn tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Vở nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính: 4637 + 8245 =
5916 + 2358 =
- GV nêu mục tiêu ghi đầu bài.
2. Phát triển bài:
Bài 1(5): Tính nhẩm
- Hỏi: Nêu yêu cầu?
- Gọi HS nối tiếp nêu kết qu v nờu
cỏch nhm.
Giáo viên: Phan Văn Biên
Hot ng ca HS
- 2 em lên bảng làm
- KQ: 12 882
8 274
* Học sinh nêu y/c
- Tính nhẩm
- Làm nháp nêu kết quả.
a. 6000 + 2000 - 4000 = 4000.
90000 – (70000 – 20000) = 40000
90000 – 70000 -20000 = 0
12000 : 6 = 2000
b. 21000 x 3 = 63000.
9000 - 4000 x 2 = 1000
(9000 - 4000) x 2 = 10 000
8000 - 6000 : 3 = 6000
14
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
Bi 2(5): t tính rồi tính
* HS đọc yêu cầu
- Hỏi: Nêu yêu cầu?
- HS làm vở 2 em làm bảng phụ xong trình
b, 56 345 + 2 854
bày.
43 000 – 21 308
KQ: 59 199 ; 21 692 ; 52 260 ; 13 008
13 065 x 4
65 040 : 5
- NX, đánh giá.
Bài 3(5): Tính giá trị biểu thức
* HS đọc yêu cầu
- Hỏi: Nêu yêu cầu?
a. 3257 + 4659 - 1300
- Hỏi: Nêu thứ tự TH phép tính trong = 7916 - 1300
BT?
= 6616
b. 6000- 1300 x 2
= 6000 - 2600
= 3400
- Hỏi: Bài 3 củng cố kiến thức gì?
-Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 4(5)- HSKG
- Hỏi: Nêu yêu cầu?
* HS đọc yêu cầu
- Hỏi: Nêu cách tìm x? (của từng phần) a. x + 875 = 9936
a, x + 875 = 9936
x
= 9936 - 875
x - 725 = 8259
x
= 9061
x - 725 = 8259
x
= 8259 + 725
- Hỏi: Bài 4 củng cố kiến thức gì?
x
= 8984
Bài tập (5)- HSKG
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Hỏi: Bài tập cho biết gì?
- Hỏi: Bài tập hỏi gì?
Bài giải
- Hỏi: Nêu KH giải?
Trong 1 ngày nhà máy S X được số ti vi
là: 680 : 4 = 170 (chiếc)
Trong 7 ngày nhà máy S X được số ti vi là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
3. Kết luận:
Đ/S: 1190 chiếc ti vi.
- Củng cố:Nêu cách tính giá trị của
biểu thức
--- Học sinh nêu nội dung bài.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài
Sinh hoạt TT
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN PHÁT HIỆN HỌC SINH
NĂNG KHIU TON.
I. Mc tiờu:
Giáo viên: Phan Văn Biên
15
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
- Thụng qua luyện tập giải tốn phát hiện ra học sinh có năng khiếu học toán đặc biệt.
Để tham dự lớp bồi dưỡng tốn tuổi thơ.
- Giúp các em có ý thức và niềm say mê học toán.
II. Chuẩn bị:
- Một số đề kiểm tra
- Học sinh chuẩn bị giấy
III. Quá trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
- Hát
Sự chuẩn bị của học sinh
3. Dạy bài mới:
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học
- Chép đề kiểm tra tốn lên bảng
Câu 1:
Tính chu vi tam giác có độ dài các cạnh là 35cm;
20cm; 40cm.
Câu 2:
Một thửa ruộng có hình chữ nhật, có chiều dài
125m; chiều rộng 0,5m. Tính chu vi của thửa
ruộng ấy.
Câu 3:
Một hình vng và một hình chữ nhật có cùng
chu vi. Tính độ dài cạnh hình vng, biết chiều
dài hình chữ nhật là 60m; chiều rộng 40m.
- Giáo viên thu bài chấm.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét giờ kiểm tra.
- Về làm lại bài kiểm tra
- HS lấy giấy kiểm tra
- HS làm bài
Thứ năm ngày 31 tháng 8 năm 2017
Luyện từ và câu
Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MC TIấU:
Giáo viên: Phan Văn Biên
16
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
- Nm c cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) trong Tiếng Việt- ND ghi
nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập1vào bảng
mẫu (mục III).
* Bài 2/7 : HS trên chuẩn Giải được câu đố BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng.
- Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A . Ổn định lớp:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- GV nói về tác dụng của tiết LTVC: biết mở
rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành
câu gãy gọn.
- Tiết học hơm nay sẽ giúp các em nắm được
các bộ phận cấu tạo của một tiếng, từ đó hiểu
như thế nào là những tiếng bắt vần với nhau
trong thơ
2. Tìm hiểu ví dụ :
a. Tìm hiểu nhận xét :
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục
ngữ có bao nhiêu tiếng ?
+ Ghi bảng câu thơ :
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách
đánh vần tiếng bầu
- Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận:
+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận. Đó là
những bộ phận nào ?
Kết luận : Tiếng bầu gồm 3 bộ phận :
Âm đầu - vần – thanh
- u cầu HS phân tích các tiếng cịn lại của
câu thơ
+Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho
ví dụ .
Giáo viên: Phan Văn Biên
17
- HS nhc ta
- c thm và đếm số tiếng
+Câu tục ngữ gồm 14 tiếng
- Đếm thành tiếng: 6 – 8 tiếng
- Đánh vần thầm và ghi lại:
+ Bờ - âu – bâu - huyền - bầu
- 2 - 3 em đọc
- Cặp đôi thảo luận
- Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: âm
đầu, vần và thanh
- 1 HS lên bảng vừa nói vừa chỉ
vào sơ đồ
Mỗi bàn phân tích 2 tiếng
+ Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần,
thanh tạo thành :
VD: thương, lấy, giống …
+ Tiếng do bộ phận vần, thanh tạo
thành: VD : ơi, ai, em
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
- B phn vần và thanh không thể
+Trong tiếng bộ phận nào không thể khơng thiếu.
thiếu. Bộ phận nào có thể thiếu?
- Bộ phận âm đầu có thể thiếu.
Kết luận : Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có
vần và thanh. Thanh ngang khơng được
đánh dấu khi viết .
b. Ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói
lại ghi nhớ
c. Luyện tập :
Bài 1/7 Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi bàn phân tích 2 tiếng
- Gọi các bàn sửa bài
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2/7 : HS trên chuẩn
-Gọi HS đọc câu đố
-Gọi HS trả lời và giải thích
-Nhận xét đáp án
3. Củng cố:
- Nêu các ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận.
- Nêu các ví dụ về tiếng khơng có đủ 3 bộ
phận
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về cấu tạo của
tiếng.
- 1 HS đọc ghi nhớ
- 3 em thực hiện yêu cầu
1 em đọc yêu cầu
Phân tích nháp :
Tiếng Âm
Vần
Thanh
đầu
Nhiễu
nh
iêu
ngã
Các tiếng sau phân tích tương tự
HS sửa bài
- 1 em đọc câu đố
- Sao – ao => Sao
- Toán, khoa, hoa ….
- Ai, em, ổi, ủa …
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I . Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- HS cả lớp làm bài 1; bi 2(a); bi 3(b), ỳng v chớnh xỏc.
Giáo viên: Phan Văn Biên
18
Năm học: 2017 - 2018
Gi¸o ¸n líp 4
-HS trên chuẩn làm thêmbài 2b, 3a.
II . Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn.
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em làm ở bảng, lớp làm nháp
(57 894 – 54 689)x 3
13 545 + 24 318 : 3
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi tựa.
2. Nội dung:
a)Biểu thức chứa một chữ
- GV nêu bài toán
+Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở ta làm như thế nào?
+Nếu thêm 1 vở, Lan có tất cả bao
nhiêu vở?
- Tương tự 2,3,4 …
+Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả
bao nhiêu vở?
=> Vậy : 3 + a là biểu thức có chứa
một chữ
b)Giá trị của biểu thứa có chứa một
chữ
- Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
=> 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
- GV nêu từng giá trị của a cho HS
tính: a=2, a=3, a=4….
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
được gì?
3.Luyện tập :
*Bài1/6 :
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tính giá trị biểu
thức 6 – b với b =4
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
a. 115 – c với c = 7
b. a - 80 vi a = 15
Giáo viên: Phan Văn Biên
Trờng Tiểu học Kim Đồng
Hot ng ca hc sinh
- 2 em làm ở bảng
Đáp án : 63 615
21 651
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS nhắc tựa.
- HS đọc bài tốn,
- Thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban
đầu với số vở mẹ cho
- HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
- Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
- Lan có 3 + a vở
- Biểu thức có chứa một chữ gồm: số, dấu
tính và một chữ
- Nếu a=1 thì 3+ a = 3 + 1= 4
- HS làm tính
- Ta được giá trị biểu thức.
- HS đọc
- Với b = 4 thì 6 – b = 6 – 2 = 4
- 2 HS làm bảng lớp.
Đáp án : a. 108.
b. 95.
Nhn xột bi ca bn
19
Năm học: 2017 - 2018
Giáo án lớp 4
Trờng Tiểu học Kim Đồng
Bi2/6: Vit vo ô trống theo mẫu
-HS đọc bài
- Treo bảng số lên bảng, yêu cầu HS - 2 em làm ở bảng lớp
làm mẫu một cột.
x
30
100
- Yêu cầu HS làm câu a vào SGK. HS 125 + x 125+30 =155 125+ 100 = 225
trên chuẩn làm thêm câu b.
*Bài 3/6: (câu b làm 2 trường hợp)
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm câu b vào vở. HS
trên chuẩn làm thêm câu a.
Dành cho HS trên chuẩn
y
200
960
y - 20
180
940
1 350
1 330
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS làm bảng lớp.
Đáp án a :m = 260 ; 250 ; 330 ; 280
n = 10 ; n = 0 ; n = 70 ; n = 300
Đáp án b: n = 862 ; 873
3. Củng cố, dặn dị:
- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu
thức có chứa một chữ
- HS nêu ví dụ: a - 20; 120 + y
+ Khi thay chữ bằng số ta tính được
gì?
- Ta được giá trị biểu thức.
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 1 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu.
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu
ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt đầu với nhau trong thơ (BT4), giải
được câu đố BT5.
2. Kĩ năng: Phân tích cấu tạo của tiếng, nhận biết tiếng có vần giống nhau.
3. Thái độ: u thích mơn học
II. Đồ dùng:
Bảng phụ, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: Phân tích 3 bộ phận HS lên bảng, NX, đánh giá
của tiếng trong câu : Lỏ lnh ựm lỏ
rỏch .
Giáo viên: Phan Văn Biên
20
Năm học: 2017 - 2018