Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giao an theo Tuan Lop 5 Giao an Tuan 10 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.41 KB, 40 trang )

TUẦN 10
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
1. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1.Kiến thức: Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
2.Kĩ năng: So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài tốn có
liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
3.Thái độ: Làm bài cẩn thận.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân:
- HS tìm cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Bài tập1:
*Mục đích: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài rồi chia sẻ kết quả với bạn.
- GV nhận xét HS
127
a) 10 = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
65
2005
b) 100 = 0,65
c) 1000 = 2,005

8
d) 1000 = 0,008

3.2. Hoạt động 2: Bài tập2:
*Mục đích: - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.


Giải bài tốn có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV u cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km.
a) 11,20 km > 11,02 km
b) 11,02 km = 11,020km
20
c) 11km20m = 11 1000 km = 11,02km

d) 11 020m = 1100m + 20m
= 11km 20m = 11,02km
Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
3.3. Hoạt động 3: Bài tập3:
* Mục đích: - HS biết viết số đo độ dài và diện tích dưới dạng số thập phân.
Giải bài tốn có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
* Cách tiến hành
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét HS.


a) 4m 85cm = 4,85m
b) 72ha
= 0,72km2
3.4. Hoạt động 4: Bài tập4:
* Mục đích: HS biết :Giải bài tốn có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ
số”.
* Cách tiến hành
- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách trên.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét
Giải
C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Mua 36 hộp hết số tiền là:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng
C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:
36 : 12 = 4 (lần)
Mua 36 hộp hết số tiền là:
180 000 x 3 = 540 000 (đồng )
Đáp số: 540 000 đồng
4. Kiểm tra, đánh giá
Đã lồng ghép vào các bài tập .
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố : Biết 5 gói bột ngọt cân nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân
nặng bao nhiêu ki-lơ-gam ?
- Mục đích: Củng cố cách giải bài tốn liên quan đén việc rút về đơn vị,
- GV chữa bài
Bài giải
Cân nặng của 1 gói bột ngọt là:
2270 : 5 = 454(g)
Cân nặng của 12 gói bột ngọt là:
454 x 12 = 5448(g)
5448g = 5,448kg
Đáp số: 5,448kg
- GV nhận xét tuyên dương HS .
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau

- Cá nhân: chuẩn bị bài kiểm tra giữa học kỳ 1.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------


KHOA HỌC
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
1. Mục tiêu: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: Biết được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an tồn
khi tham gia giao thơng đường bộ.
1.2. Kĩ năng: Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và
tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
1.3. Thái độ:Nghiêm túc chấp hành luật giao thông
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Nhóm:
-Sưu tầm tranh ảnh, thơng tin về các vụ tai nạn giao thông.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên
3.1. Hoạt động 1:khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Chúng ta phải làm gì để phịng tránh bị xâm hại?
- Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì?
- Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2. Hoạt động 2:hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an tồn
khi tham gia giao thơng đường bộ.
* Cách tiến hành:

a)Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến?
- GV nhận xét kết luận
b)Những vi phạm luật giao thông của người tham gia giao thông và hậu quả của
nó.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
- u cầu quan sát hình minh hoạ để thảo luận nhóm
- Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham gia?
- Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thơng đó?
- Hậu quả của việc vi phạm là gì?
- GV nhận xét, đánh giá
- Qua những vi phạm về giao thơng em có nhận xét gì?
- Giáo viên kết luận
c)Những việc làm để thể hiện an tồn giao thơng
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm khác
bổ sung
- GV nhận xét, khen ngợi học sinh
4.Kiểm tra đánh giá:
- Biết nguyên nhân gây tai nạn giao thông, hậu quả và cách phịng tránh tai nạn
giao thơng.
- Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có
cách trình bày rõ ràng.


5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1.Câu hỏi củng cố:
- Gọi HS nêu cách đi bộ an toàn và học sinh thực hành đi bộ an toàn
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau:
Nhóm:

- Tìm hiểu nội dung và trao đổi với bạn bài ôn tập : Con người và sức khỏe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------


TẬP ĐỌC
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
1. Mục tiêu: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn
dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
1.2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng
100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ
tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
- Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được
sử dụng trong bài.
1.3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân:
- Đọc các bài tập đọc tuần 1 đến tuần 9.
2.2.Nhóm:
- Trao đổi và lập bảng thống kê các bài tập đọc từ tần 1 đến tuần 9 theo mẫu.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên
3.1. Hoạt động 1:khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Nhắc lại các bài tập đọc đã học
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2. Hoạt động 2;kiểm tra đọc: (20 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn
dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
3.3. Hoạt động 3:thực hành: (10 phút)
* Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ
tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
* Cách tiến hành:
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Em đã được học những chủ điểm nào?
+ Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hồ bình; Con người với thiên nhiên
+ Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
+ Bài ca về trái đất của Định Hải
+ Ê-mi-li, con... của Tố Hữu
+ Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy
+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng


Chủ điểm
Việt Nam
Tổ quốc

Tên bài


Tác giả

Sắc màu em yêu

Em yêu tất cả những sắc màu
Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người
trên đất nước Việt Nam.

Bài ca về trái
đất

Định Hải

Trái đất thật đẹp, chúng ta cần
giữ cần giữ gìn cho trái đất
bình n, khơng có chiến
tranh.

Tố Hữu

Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu
trước Bộ Quốc phòng Mĩ để
phản đối cuộc chiến tranh
xâm lược của Mĩ ở Việt Nam.

Cánh chim
hồ bình
Ê-mi-li, con…

Con người

với thiên
nhiên

Nội dung

Tiếng đàn bala-

ai-ca trên sông Cảm xúc của nhà thơ trước
cảnh cô gái Nga chơi đàn trên
Đà
công trường thuỷ điện sông
Quang Huy
Đà vào một đêm trăng đẹp.

Trước cổng
Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của
trời
Ánh
"Cổng trời" ở vùng núi nước ta.
4.Kiểm tra đánh giá:
- Biết đọc diễn cảm các bài thơ, bài văn
- Trả lời đúng các câu hỏi và rút ra được nội dung chính của bài.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học.
- GV tuyên dương những HS đọc tốt, uốn nắn những HS đọc bài chưa tốt.
5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1.Câu hỏi củng cố:
- Chúng ta đã được học những chủ điểm gì?
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau:
Cá nhân:
- Đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

Nhóm:
- Đọc bài chính tả: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng trao đổi các từ khó và nêu cách viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
---------------------------------------------------

ĐỊA LÍ


NƠNG NGHIỆP
1. Mục tiêu:: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: - Biết được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân
bố nơng nghiệp ở nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở
miền núi và cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bị, dê được ni nhiều ở
miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
1.2. Kĩ năng: Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật ni
chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng;
cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng
bằng.
+ Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn
thức ăn.
+ Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
1.3.Thái độ: Yêu lao động và quý trọng thành quả lao động. Có ý thức đấu tranh với việc

làm ơ nhiễm khơng khí ,nguồn nước do một số hoạt động nơng nghiệp gây ra làm
tổn hại đến môi trường.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Cá nhân:
- Tìm hiểu nội dung bài Nơng nghiệp và trả lời các câu hỏi trong bài.
Nhóm:
- Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động của nghành trồng trọt và chăn nuôi.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên
3.1. Hoạt động 1:khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Cho HS chơi trò chơi Tiếp sức viết tên một số dân tộc trên đất nước ta
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2. Hoạt động 2;hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố
nông nghiệp ở nước ta
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật ni chính ở
nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
* Cách tiến hành:
a) Vai trò của ngành trồng trọt
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược
đồ.
- HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành
nông nghiệp
- GV hỏi:
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí


hiệu con vật chiếm nhiều hơn?

+ Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật.
- Từ đó em rút ra điều gì về vai trị của ngành trồng trọt trong sản xuất nông
nghiệp?
+ Ngành trồng trọt giữ vai trị quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp.
b)Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng việt nam
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm thảo luận để hồn thành
phiếu thảo luận dưới đây
- Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK, xem lược đồ và hoàn thành phiếu.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét bổ sung.
c) Sự phân bố cây trồng ở nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nơng nghiệp Việt Nam và tập
trình bày sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam.
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân bố các loại cây trồng ở nước ta (có
thể u cầu HS trình bày các loại cây chính hoặc chỉ nêu về một cây).
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi cả 3 HS
đã tham gia cuộc thi.
d)Ngành chăn nuôi ở nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để giải quyết các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vật ni ở nước ta?
+ Trâu, bị, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp
- GV sửa chữa câu trả lời của HS
+ Nước ta ni nhiều trâu, bị, lợn, gà, vịt,...
+ Trâu, bị, lợn, gà, vịt,... được ni nhiều ở các vùng đồng bằng.
+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày
càng cao; cơng tác phịng dịch được chú ý  ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền
vững.

4.Kiểm tra đánh giá:
- Biết được trồng trọt là nghành sản xuất chính ở nước ta.
- Biết được vai trò của nghành trồng trọt và trăn nuôi trong nền kinh tế nước ta.
- GV khen ngợi tuyên dương HS tại lớp.
5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1.Câu hỏi củng cố:
+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
5.2.Các nhiệm vụ học tập cho bài học sau:
Cá nhân:- Tìm hiểu nội dung bài 11 trả lời các câu hỏi trong bài.
Nhóm:- Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động của nghành lâm nghiệp và thủy sản.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ CHÍNH KHĨA


GIÁO DỤC NẾP SỐNG VĂN MINH, THANH LỊCH
TÔN TRỌNG NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Mục tiêu
1. 1. Kiến thức
- HS nhận thấy cần ứng xử tế nhị, tôn trọng người lao động trong xã hội như: bác lao
công, bảo vệ, người giúp việc…
1. 2. Kỹ năng
- Chào hỏi lễ phép, thân thiện khi giao tiếp với người lao động.
- Biết tôn trọng thành quả của người lao động qua các hành động cụ thể.
1.3. Thái độ
- Tự giác ứng xử tế nhị, tôn trọng người lao động.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
- Tranh minh hoạ
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến sắm vai.

3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
- Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy đối với những người lao động cần ứng xử tế
nhị, tôn trọng.
- Cách tiến hành:
+ HS đọc truyện “ Bác Ba” – trang 14; 15 SHS
+ HS thảo luận nhóm bàn.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ GV kết luận
- Vội đi đá bóng Minh đã làm gì?
+ Minh đi cả dép vào trong nhà.
- Việc làm của Minh chưa đúng ở chỗ nào?
+ Minh chưa tơn trọng bác Ba, có lời nói chưa đúng mực. Minh đi dép vào nhà
khi bác Ba vừa lau nhà xong.
- Bố đó giúp minh hiểu ra điều gì?
+ Bố đã giúp Minh hiểu ra giá trị của sức lao động. Qua đó Minh hiểu ra mình
đã đối xử chưa đúng với bác Ba.
- Đối với người lao động em nên có thái độ ứng xử như thế nào?
+ Ứng xử lễ phép, tế nhị, tôn trọng thành quả lao động của người lao động.
+ GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học trang 16
+ HS liên hệ thực tế bản thân.
3.2. Hoạt động 2: Trao đổi hành vi
- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và thực hiện các hành vi giao tiếp ứng xử tế
nhị với người lao động.
- Cách tiến hành:
+ HS thực hiện bài tập 1 SHS trang 16
+ HS trình bày kết quả
+ HS khác nhận xét
+ GV kết luận bổ sung
a. Các bạn ứng xử như vậy do các bạn chưacó ý thức tơn trọng người lao

động.


b. Bạn Lan hiểu công việc của người lao động, bạn biết cách chia sẻ tế nhị và
cảm thông với người lao động.
+ GV yêu cầu HS liên hệ thực tế.
3.3. Hoạt động 3: Trao đổi thực hành
- Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục nhận biết và thực hiện các hành vi giao tiếp ứng
xử tế nhị với người lao động.
- Cách tiến hành:
+ HS thực hiện bài tập 2 SHS trang 16
+ Hướng dẫn tương tự bài tập 1
4. Kiểm tra, đánh giá.
- Cần ứng xử tế nhị, tôn trọng người lao động trong xã hội.
- Chào hỏi lễ phép, thân thiện khi giao tiếp với người lao động.
- Biết tôn trọng thành quả của người lao động qua các hành động cụ thể.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại bài học.
- Đọc truyện Chuyến thăm Văn Miếu SHS trang 17.
- Tìm cách giải quyết cho từng tình huống bài tập 2 SHS trang 18.
----------------------------------------------------------------------------------------------------

CHÍNH TẢ


ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
1. Mục tiêu:Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: Đọc trơi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100
tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .

1.2. Kĩ năng: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút,
không mắc quá 5 lỗi.
1.3. Thái độ: Khơng đồng tình với những hành động phá hoại môi trường thiên
nhiên và tài nguyên đất nước.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân:
- Đọc các bài tập đọc tuần 1 đến tuần 9.
2.2.Nhóm:
- Đọc bài chính tả: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng trao đổi các từ khó và nêu cách viết.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên
3.1. Hoạt động 1 :khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2. Hoạt động 2:kiểm tra đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100
tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ hoặc bài văn.
- GV nhận xét
3.3.Hoạt động 3:chuẩn bị viết chính tả:( 6phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
a)Tìm hiểu nội dung bài.
- Yêu cầu 2 HS đọc bài và phần chú giải.
- Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man là sách?
- Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ

rừng?
- Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng Hồng, sông Đà.
- Bài văn cho em biết điều gì?
- Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người
đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
b)Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết.
- Trong bài văn có chữ nào phải viết hoa?
3.3. HĐ 3:viết chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút,


không mắc quá 5 lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3.
- HS sốt lỗi chính tả.
3.4. HĐ 4:chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS ghi lời nhận xét của GV và chữa bài.
4.Kiểm tra đánh giá:
- Biết đọc diễn cảm các bài thơ, bài văn
- Trả lời đúng các câu hỏi và rút ra được nội dung chính của bài.
- Viết đúng đẹp bài chính tả.
- GV tuyên dương những HS đọc tốt,viết đẹp; uốn nắn những HS đọc bài chưa tốt.

5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1.Câu hỏi củng cố:
- Những cuốn sách các em đang đọc và những quyển vở em đang viết được làm từ
gì?
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau:
Cá nhân:
- Đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Ghi lại một chi tiết thích nhất trong một bài văn miêu tả trong các bài tập đọc đã
học.
Nhóm:
-Trao đổi với các bạn về nội dung chính của từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------

ĐẠO ĐỨC


TÌNH BẠN (tiết 2)
1. Mục tiêu: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức : Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất
là những khi khó khăn, hoạn nạn.
1.2.Kĩ năng: Giúp đỡ, đoàn kết, thân ái lẫn nhau nhất là những khi khó khăn, hoạn
nạn.
1.3. Thái độ: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Nhóm:
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát…về chủ đề tình bạn

3. Tổ chức hoạt động dạy học trên
3.1. Hoạt động 1:khởi động:(5phút)
- Cho HS hát.GV nêu câu hỏi:
- Cần đối xử với bạn bè ntn?
- GV nhận xét chung, đánh giá
- Giơi thiệu bài - ghi bảng
3.2. Hoạt động 2:thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất
là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
a)Đóng vai BT1/18
Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp với tình huống bạn mình làm điều sai.
* Cách tiến hành
- Tổ chức HS thảo luận đóng vai
- Những việc làm sai trái: vứt rác khơng đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ
kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học.
- Trình bày.
- Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng.
- GV nhận xét chung, kết luận:
+ Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như
thế mới là người bạn tốt.
b)Tự liên hệ.
* Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
* Cách tiến hành
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 2
+ Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi với nhau như thế nào?
+ Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể về tình bạn của em?
- Trao đổi cả lớp.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.

* Kết luận: Tình bạn đẹp khơng phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta
cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn.
3.Hoạt động tiếp nối:(5phút)


- Tổ chức HS kể chuyện, đọc chữ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
- Tìm hiểu nội dung bài 6 tiết 1.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

KĨ THUẬT


BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
1. Mục tiêu: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: Biết được những cơng việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
1.2. Kĩ năng: Bày, dọn được bữa ăn trong gia đình.
1.3. Thái độ: Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Nhóm:
- Mỗi nhóm 1 mâm, 6 bát con,1 bát to,4 đĩa.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên
3.1. Hoạt động 1:khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích của giờ học.
3.2. Hoạt động 2:hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
- Bày, dọn được bữa ăn trong gia đình.

* Cách tiến hành:
a) Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn:
- Em hãy nghĩ lại cách bày móm ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em.
- Quan sát hình 1 và đọc nội dung mục 1a - SGK, hãy nêu mục đích của việc bày
móm ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh minh họa.
- Cho học sinh đọc mục 1b - SGK, thảo luận nhóm để nêu cách bày thức ăn và
dụng cụ ăn uống cho bữa ăn trong gia đình.
- Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào ?
b) Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn:
- Cho biết mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em?
- Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết hợp với thực tế ở gia đình em, nêu cách
thu dọn sau bữa ăn ở gia đình.
- Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình.
c)Đánh giá kết quả học tập
- Cho học sinh bày dọn bữa ăn tại lớp theo nhóm.GV nhận xét đánh giá.
- Đọc phần ghi nhớ - SGK
4.Kiểm tra đánh giá:
- Nhận xét tuyên dương những HS,nhóm làm việc nghiêm túc và có cách trình
bày khoa học.
5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1.Câu hỏi củng cố:
- Nêu cách bày dọn bữa ăn trong gia đình em?
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau:
Cá nhân:
- Thực hành rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở nhà.


Nhóm:
Tìm hiểu và trao đổi về cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017
TOÁN


CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
1. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Biết cộng hai số thập phân.
2. Kĩ năng: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3
3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân:
- HS tìm cách cộng hai số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. 2.Hoạt động1: Hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân.
*Cách tiến hành:
* Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân
(bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) rồi chuyển đổi
đơn vị đo: 429 cm = 4,29 m để được kết quả phép cộng các số thập phân: 1,84 +
2,45 = 4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK.

- Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng.
b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học sinh tự đặt tính và tính.
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân.
3.2. HĐ2: Thực hành: (17 phút)
*Mục tiêu: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3
- HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
*Cách tiến hành
Bài 1(a, b): Mục đích: HS biết cộng hai số thập phân.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài

a)

b)

58,9
19,36

24,3
4,08
82,5
23,44
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép cộng
Bài 2( a, b):
Mục đích: HS biết đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu
- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?

- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải
thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập 1.
- GV nhận xét chữa bài



7,8
34,82

9,6
9,75
17,4
44,57
Bài 3:
Mục đích: Giải bài tốn với phép cộng các số thập phân.
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài Giải
Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số: 37,4 kg
- GV nhận xét chữa bài
4. Kiểm tra, đánh giá
Đã lồng ghép vào các bài tập .
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố : Cho HS làm bài
- HS làm bài vào vở:
c) 75,8
d) 0,995
+

+
249,19
0,868
324,99
1,863
- GV nhận xét tuyên dương HS .
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
- Cá nhân: HS tìm hiểu tính chất giao hốn của 2 số thập phân
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
------------------------------------------------------

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
1. Mục tiêu: Sau tiết học HS có khả năng:


1.1. Kiến thức: Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100
tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
1.2. Kĩ năng: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả
đã học(BT2).
- Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
1.3. Thái độ: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong bài văn miêu tả.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân:
- Đọc các bài tập đọc tuần 1 đến tuần 9.
- Ghi lại một chi tiết thích nhất trong một bài văn miêu tả trong các bài tập đọc đã

học.
2.2.Nhóm:
-Trao đổi với các bạn về nội dung chính của từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên
3.1. Hoạt động 1 ;khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2. Hoạt động 2;kiểm tra đọc: (17 phút)
* Mục tiêu: Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100
tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
3.3.Hoạt động 3;thực hành:( 15phút)
*Mục tiêu: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả
đã học(BT2).
- HS nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong các bài văn.
*Cách tiến hành:
- Trong các bài tập đọc đã học bài nào là văn miêu tả?
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa
+ Một chuyên gia máy xúc
+ Kì diệu rừng xanh
+ Đất cà Mau
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn mà em thích
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích
- Cho HS làm bài

- Gọi HS trình bày bài của mình đã làm.GV nhận xét ,tuyên dương.
4.Kiểm tra đánh giá:
- Biết đọc diễn cảm các bài thơ, bài văn
- Trả lời đúng các câu hỏi và rút ra được nội dung chính của bài.


- Viết đúng đẹp bài chính tả.
- Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có
cách trình bày hay, gọn, rõ ràng...
5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1.Câu hỏi củng cố:
- Muốn bài văn miêu tả sinh động hấp dẫn ta cần sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào?
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau:
Cá nhân:
- Đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Ghi lại tên các chủ điểm đã học.
Nhóm:
-Ơn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ điểm đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------

KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4)
1. Mục tiêu: Sau tiết học HS có khả năng:




×