Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.68 KB, 57 trang )

Mục lục
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh là xu thế tất yếu và chính nó thúc
đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hạch toán kinh doanh
độc lập, hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để sản xuất kinh
doanh có lãi. Một trong những biện pháp mà các doanh nghiệp luôn hớng tới là
tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu phấn đấu
của bất kỳ doanh nghiệp nào vì đó là con đờng chủ yếu làm tăng lợi nhuận, là
tiền đề hạ giá bán, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng. Do vậy,
công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đợc coi trọng đúng mức vì
nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của doanh nghiệp.
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng luôn đợc các doanh nghiệp quan tâm. Thông
qua các số liệu mà bộ phận kế toán đã tập hợp và cung cấp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp phân tích và đánh giá về định mức chi phí lao động, vật t, máy
móc thiết bị, để kịp thời đa ra các biện pháp hữu hiệu nhằm điều chỉnh hợp lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc đánh giá và tính
toán chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một công việc hết sức
quan trọng.
Nhận thức đợc vai trò và tầm quan trọng của việc xác định chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm cùng với những kiến thức đã học, qua thời gian
thực tế tại Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây, em đã đi sâu nghiên
cứu chuyên đề: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây. Trong qua trình
nghiên cứu và lý luận thực tế kết hợp với kiến thức đã học ở trờng cùng với sự
hớng dẫn của thầy cô và sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành đề tài này.
Nội dung chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chơng:
Chơng I: Tổng quan về Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây
Chơng II: Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành


sản phẩm tại công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây
Chơng III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
2
Chơng I. tổng quan về công ty cổ phần đá ốp lát và xây
dựng Hà Tây
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây đợc thành lập theo quyết
định số 78 QĐ/UB ngày 15/01/1975 của UBND tỉnh Hà Tây. Tên đầu của công
ty là Xí nghiệp cơ khí chuyên dùng, trụ sở tại phờng Văn Mỗ, thành phố Hà
Đông, tỉnh Hà Tây với diện tích 4325 m2.
Năm 1976 hợp nhất hai tỉnh Hà Tây và Hoà Bình, Xí nghiệp đổi tên
thành Xí nghiệp cơ khí xây dựng Hà Sơn Bình. Ngoài xởng cơ khí đợc đầu t
mở rộng, xí nghiệp còn đợc đầu t xây dựng thêm phân xởng đúc, phân xởng
nguội lắp ráp và tăng cờng hệ thống kho tàng. Nhiệm vụ chủ yếu là sản phẩm
cơ khí nhỏ phục vụ trong, ngoài tỉnh: sản phẩm là máy nghiền xi măng, máy
hàm hẹp, máy kẻ viền, máy đùn gạch EG2 Năm 1980 nắm bắt đợc thị trờng
có nhu cầu sản xuất và sử dụng đá ốp lát, xí nghiệp đã tập trung nghiên cứu chế
tạo thiết bị biến đá. Năm 1983 sản phẩm máy cắt đá CĐ350 đã đạt huy chơng
vàng tại hội chợ triển lãm Giảng Võ- Hà Nội.
Ngày 01/12/1992 theo quyết định số 338 của Chính phủ các doanh
nghiệp rà soát lại để đăng ký kinh doanh nghiệp mới. Xí nghiệp cơ khí xây
dựng lúc này đã thay đổi mặt hàng sản xuất: chủ yếu từ sản xuất máy công cụ,
máy phục vụ ngành xây dựng sang sản xuất đá ốp lát và vật liệu xây dựng bằng
chính những thiết bị do xí nghiệp tự chế tạo nh: máy cắt đá, máy mài thô, máy
đánh bóng. Do đó xin đăng ký thành lập lại doanh nghiệp nhà nớc lấy tên là
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
3
Công ty đá ốp lát và vật liệu xây dựng Hà Tây theo quyết định số 478 QĐ/UB

ngày 01/12/1992 của UBND tỉnh Hà Tây.
Ngày 08/08/1993 theo quyết định số 351 QĐ/UB của UBND tỉnh Hà Tây
về việc Sát nhập xí nghiệp đá xẻ Xuân Mai vào công ty đá ốp lát và vật liệu
xây dựng Hà Tây.
Tên giao dịch của công ty là: Ha Tay stone slab and contruction material.
Tên viết tắt: HASTONE
Công ty với chủng loại sản phẩm từ đá phong phú về màu sắc, kích cỡ và
chủng loại. Hastone đã đáp ứng đợc mọi nhu cầu thiết kế của công trình xây
dựng và trang trí.
Ngày 20/03/2002 công ty đổi tên là Công ty xây dựng phát triển hạ
tầng và sản xuất vật liệu xây dựng Hà Tây theo quyết định số 332 QĐ/UB của
UBND tỉnh Hà Tây.
Sau khi nhà nớc có quyết định cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nớc để
đem lại lợi nhuận và phát triển các doanh nghiệp đó. Ngày 01/01/2005 Công ty
đã có quyết định đổi tên thành Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà
Tây theo quyết định số 600 QĐ/UB ngày 25/02/2005 của UBND tỉnh Hà Tây.
Địa chỉ: Số 15 phố Thanh Bình- Văn Mỗ- Hà Đông- Hà Tây.
Fax: 84.34820255
Website: .
Từ khi thành lập đến nay dù đã trải qua nhiều khó khăn song Công ty
ngày càng khẳng định đợc vai trò và vị trí của mình. Kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh không ngừng tăng qua các năm, đặc biệt là các năm 2004, 2005,
2006. Có thể nhận thấy sự phát triển này qua bảng số liệu sau:
Bảng 1: Các chỉ tiêu tài chính (đơn vị: nghìn đồng)
1.2. Đặc điểm tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
1. Tổng tài sản 7988527,937 11925452,899
2. Nguồn vốn CSH 2163292,800 2210134,975
3. Tổng Doanh thu TH 17330274,901 22606569,301

4. Lợi nhuận từ SXKD 291345,280 625862,052
5. Nộp Ngân sách 452028,420 804044,903
4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và địa bàn hoạt
động
Chức năng:
Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu đá ốp lát và vật liệu xây dựng:
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp giao thông, thuỷ lợi, sản
xuất cơ khí, cấu kiện bê tông đúc sẵn, ép cọc bê tông.
Lắp đặt sửa chữa thiết bị và thay thế phụ tùng, lắp đặt thiết bị điện nớc
công trình; trang trí nội thất, ngoại thất, kinh doanh phát triển nhà ở.
Nhiệm vụ:
Sản xuất, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của
công ty theo quy chế hiện hành phù hợp.
Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý sản xuất kinh doanh, xây
dựng, thực hiện chính sách về thuế nộp ngân sách nhà nớc.
Thực hiện cam kết trong hợp đồng kinh tế theo đúng luật pháp.
Phạm vi và địa bàn hoạt động:
Công ty với sự năng động trong sản xuất kinh doanh và đa dạng của
sản phẩm, mẫu mã trên thị trờng tiêu dùng cũng rất rộng không những
trong nớc mà còn cả nớc ngoài nh: Đài Loan, Malayxia, Nhật Bản
Các sản phẩm, hàng hoá của công ty sản xuất kinh doanh đó là đá ốp
lát, đá Granite, đá Marble, đá hạt Công ty thu mua nguyên vật liệu
ở nhiều nơi nh Quốc Oai, ứng Hoà, Thanh Hoá
1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Với tính chất sản xuất kinh doanh hàng nhập khẩu là chủ yếu quy trình
công nghệ của công ty là một chu trình khép kín từ khâu thu mua (hoặc khai
thác) đá khối đến khâu chế biến rồi nhập kho, đòi hỏi phải đảm bảo về chất l-
ợng và giá thành sản phẩm.
Sơ đồ 01: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất

Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
5
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
Vật liệu
chính
Máy bổ
cố định
Máy cắt
bổ nhiều
lỡi
Cắt hai
cạnh
dọc
Mài đánh
bóng tự
động
Cắt định
hình theo
quy cách
Máy bổ
cố định
Bộ phận
sản xuất
phụ
Kiểm tra
chất lượng
sản phẩm
Sản phẩm
sửa chữa

hoặc nâng
cấp
KCS
Sản phẩm
xuất khẩu
Sản phẩm
tiêu thụ nội
địa
Nhập kho
sản phẩm
phụ
Đóng gói và
tiêu thụ
Nhập kho
thành phẩm
6
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức rất linh hoạt, gọn nhẹ, thống
nhất từ trên xuống dới nhằm hoạt động kinh doanh năng động và thống nhất.
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty:
Giám đốc: với vai trò lãnh đạo chung toàn công ty đại diện pháp nhân
của công ty trớc pháp luật, chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Phòng tổ chức hành chính: tham mu cho giám đốc về công tác tổ chức
hành chính, động viên toàn bộ cán bộ công nhân viên, quản lý hồ sơ,
sơ yếu lý lịch, giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác hành
chính, văn th, con dấu theo chế độ quy định.
Phòng kinh doanh: xây dựng và chịu trách nhiệm thực hiện các kế
hoạch kinh doanh.
Phòng tài chính- kế toán: xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính,
thực hiện công tác thống kê, hạch toán, kế toán và thanh quyết toán

theo quy định giám sát các hoạt động của công ty.
Phòng kỹ thuật- công nghệ: tham mu cho giám đốc trong việc thực
hiện đôn đốc, kiểm tra các quy định, nội quy đảm bảo chất lợng, kỹ
thuật của sản phẩm. Thờng xuyên tổng hợp, báo cáo, phát minh sáng
kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Hai phân xởng I và II: đều nằm dới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc
và có mối quan hệ mật thiết với nhau và các phòng ban.

Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
7
Biểu 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
8
1.4. Tổ chức công tác kế toán
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
Hội đồng quản trị
Ban Giám Đốc
Phòng
tài vụ
Phòng
kỹ thuật
Phòng
kinh doanh
Phòng hành
chính
Phân xư
ởng
I
Phân xư

ởng
II
9
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô hình kế toán tập trung
( mô hình trực tuyến).
Biểu 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty có bộ máy kế toán tài chính hoạt động rất gọn và hiệu quả gồm:
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
Thủ quỹ
Kế toán
vật tư tài sản
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lương
Kế toán trưởng
Phó kế toán trư
ởng
10
Kế toán trởng: lập báo cáo tài chính cho cơ quan thuế và hội đồng
quản trị về các số liệu tháng, quý, năm. Đồng thời giám sát và điều
hành bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả, đảm bảo chính xác cao.
Phó kế toán trởng: chịu trách nhiệm tổng hợp chứng từ, lên sổ cái,
cung cấp và kiểm tra tính chính xác và đầy đủ các thông tin kế toán
trớc khi kế toán trởng lập báo cáo tài chính.
Kế toán viên: có trách nhiệm theo dõi tình hình biến động vật t, tàI
sản cố định, xác định chi phí nguyên vật liệu, thanh toán công nợ và
trả nợ ngời bán, làm thủ tục nhập và xuất kho, tính phân bổ khấu hao,
tính giá thành, công cụ dụng cụ, làm thủ tục thanh toán.
Thủ quỹ: đảm nhận việc thu chi tiền mặt, chịu trách nhiệm theo dõi

thu, chi và tồn quỹ.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế
toán
Thông tin chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty:
Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 1141/
1995/QĐ-BTC ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính và sửa đổi bổ sung theo thông
t số 10/TT/CĐKT ban hành ngày 20-3-1999 và thông t số 89/2002/TT-BTC ban
hành ngày 9-10-2002 của Bộ Tài Chính. Sử dụng chứng từ theo chế độ quy định
của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N. Kỳ kế toán
áp dụng là từng tháng.
Phơng pháp tính thuế GTGT là phơng pháp khấu trừ.
Trong hạch toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên để quản lý hàng tồn kho. Xác định giá trị xuất của hàng tồn kho là
giá bình quân gia quyền.
Khấu hao tài sản cố định theo phơng pháp khấu hao tuyến tính.
Đơn vị tiền tệ trong ghi sổ là Việt Nam đồng. Xác định tỷ giá ngoại tệ
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
11
xuất theo phơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng kế toán bằng máy vi tính, sử dụng
phầm mềm kế toán VACOM, tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi
sổ.
Chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng các chứng từ theo chế độ quy định
của Bộ Tài Chính bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, hoá
đơn kiêm phiếu xuất kho,
Sổ sách sử dụng: Công ty sử dụng các loại sổ sách sau: Bảng kê ghi có
TK 111, ghi nợ các tài khoản khác, bảng kê ghi có TK 112, ghi nợ các tài khoản
khác, bảng phân bổ tiền lơng, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
khấu hao tài sản cố định, hệ thống sổ chi tiết và các sổ cái các TK.


Sơ đồ 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
12
Ghi chú :
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Thuyết minh
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
13
Chứng từ kế toán
Bảng
Tổng
hợp
chi
tiết
Sổ quỹ
Sổ , thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
(1) Hàng ngày hoặc định kỳ căn cứ vào các chứng từ hợp lệ kế toán ghi
vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, từ bảng tổng hợp chứng từ gốc vào
chứng từ ghi sổ.
(2) Đối với những chứng từ liên quan đến tiền mặt, hàng ngày thủ quỹ
ghi sổ quỹ sau đó đa sang kế toán lập chứng từ ghi sổ.
(3) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản.
(4) Những chứng từ liên quan đến các đối tợng đợc dùng làm căn cứ để
ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
(5) Căn cứ vào sổ chi tiết có liên quan, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết
và từ sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
(6) Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối phát sinh với thủ quỹ, số đăng ký
chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi tiết.
(7) Sau khi đã đối chiếu kiểm tra căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết để lập
báo cáo tài chính.
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
14
Chơng II. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
đá ốp lát và xây dựng hà tây
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và sản phẩm của Công ty cổ phần đá ốp
lát và xây dựng Hà Tây
Do c im hot ng kinh doanh ca công ty l s n xut vt liu xây
dng ch yu l các lo i á p lát, v áp ng nhu cu ng y c ng cao v a
dng ca th trng tiêu dùng, sn phm sn xut ra phi có cht lng cao, a
dng v mu mã, m bo cht lng, quy cách phm cht sn phm. Vì vy,
công ty phi tính toán chi phí hp lý chính xác, giá th nh s n phm phi phù
hp vi th trng. Chi phí sn xut ti công ty c phn á p lát v xây d ng

gm nhng khon mc sau:
- Chi phí nguyên vt liu trc tip: L nh ng chi phí mua nguyên vt
liu phc v sn xut bao gm nguyên vt liu chính, vt liu ph, nhiên liu và
mt s ph tùng thay th bo dng, sa cha máy móc. Ngo i ra, cũng s
dng mt s công c dng c nh dây ai, thùng g, palét óng á xut khu
- Chi phí nhân công trc tip: Bao gm tin lng chính, tin lng ph,
tin thng, ph cp v các kho n trích theo lng theo quy nh. Lng công
nhân trc tip tr theo nh mc sn phm ho n th nh.
- Chi phí sn xut chung: bao gm tt c các khoản chi phí phc v cho
phân xng sn xut nh: tin in, tin nc, chi phí dch v mua ngo i khác,
khu hao t i s n c nh
* i tng tp hp chi phí sn xut ti công ty
Xác nh i tng tp hp chi phí l xác nh ni phát sinh chi phí v
ni chu chi phí. Xut phát t c im t chc sn xut, c im quy trình
công ngh sn xut sn phm ca công ty i tng tp hp chi phí sn xut
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
15
c«ng ty l c¸c ph©n x ưởng sản xuất. Kế to¸n căn cứ v o c¸c ch ứng từ để tập
hợp trực tiếp v o gi¸ th nh theo nh  ững tiªu thức thÝch hợp.
2.2. KÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt
2.1.1. KÕ to¸n chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp
Víi đặc thï ng nh s ản xuất vật liệu x©y dựng m s ản phẩm chủ yếu l  đ¸
ốp l¸t, nªn chi phÝ c¸c loại đ¸ khối v  đ¸ hạt l ch ủ yếu v chi ếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phÝ nguyªn vật liệu.
Căn cứ v o vai trß t¸c d ụng của từng loại nguyªn vật liệu trong sản xuất
được ph©n loại như sau:
- Nguyªn vật liệu chÝnh: l nh ững khối đá được khai th¸c từ thiªn nhiªn
như đ¸ đỏ, đ¸ đen, đ¸ hồng, đ¸ hạt,…
- Nguyªn vật liệu phụ: nhựa th«ng, c¸nh kiến, lưỡi cắt, đầu m u c¸c
loại…

- Nhiªn liệu: xăng, dầu
- Phụ tïng thay thế để bảo dưỡng, sửa chữa m¸y mãc
- Ngo i ra cßn s ử dụng một số công cụ dụng cụ: d©y đai, thùng gỗ, palÐt
đãng đ¸ xuất khẩu…
Để hạch to¸n chi phÝ nguyªn vật liệu trực tiếp c«ng ty sử dụng TK 621-
“Chi phÝ nguyªn vật liệu trực tiếp”.
Căn cứ v o phi ếu đề nghị cấp vật tư v phi ếu xuất kho kế to¸n lập bảng
ph©n bổ nguyªn vật liệu v công c ụ dụng cụ ( biểu số 4). Nguyªn vật liệu v
c«ng cụ dụng cụ xuất dùng theo gi¸ thực tế v theo ph ương ph¸p nhập trước
xuất trước.
Chứng từ, sổ s¸ch sử dụng bao gồm: phiếu xuất kho, bảng ph©n bổ
nguyªn vật liệu v c«ng c ụ dụng cụ, sổ chi tiết TK 621, chứng từ ghi sổ, sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ c¸i TK 621.
NguyÔn ThÞ HuyÒn_KÕ to¸n 46C
16
Bảng ph©n bổ nguyªn vật liệu v c«ng c ụ dụng cụ: Dïng để phản ¸nh gi¸
trị nguyªn vật liệu, c«ng cụ dụng cụ xuất dïng trong th¸ng theo gi¸ thực tế
ph©n bổ vật liệu, c«ng cụ dụng cụ xuất dïng trong th¸ng.
Cơ sở lập: Căn cứ v o c¸c ch ứng từ xuất kho vật liệu trong th¸ng, gi¸ trÞ
thực tế của vật liệu được phản ¸nh theo từng đối tượng được sủ dụng l m c ăn
cứ ghi v o bªn cã c ủa TK 152. TK 153.
Sổ chi tiết TK 621: Sổ chi tiết TK 621 phản ¸nh c¸c loại nguyªn vật liệu
xuất dïng trong th¸ng tÝnh theo gi¸ trị thực tế.
Sổ chi tiết dïng để theo dâi chi tiết chi phÝ cho từng sản phẩm cụ thể l
đ¸ granite v  đ¸ hạt. Số liệu trªn sổ chi tiết dïng l m c ăn cứ ghi v o s ổ chi tiết
TK 154- “Chi phÝ sản xuất kinh doanh dở dang” của đ¸ Granite v  đ¸ hạt, đồng
thời l c ăn cứ đối chiếu với sổ c¸i TK 621.
Cơ sở lập: Sổ chi tiết TK 621 được lập căn cứ v o s ố liệu trªn bảng ph©n
bổ nguyªn vật liệu v c«ng c ụ dụng cụ.
Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ tập hợp số liệu của 1 hoặc nhiều chứng

từ cïng nội dung kinh tế ph¸t sinh được đ¸nh gi¸ liªn tục từ đầu th¸ng đến cuối
th¸ng v  được đăng ký v o s ổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cơ sở lập: Căn cứ v o c¸c s ổ chi tiết TK 621
Sổ c¸i TK 621: dïng để tập hợp c¸c nghiệp vụ kinh tế ph¸t sinh liªn quan
đến chi phÝ nguyªn vật liệu trực tiếp. Số liệu ở bảng n y  được đối chiếu với c¸c
sổ chi tiết.
Cơ sở lập: Căn cứ v o c¸c ch ứng từ ghi sổ.
NguyÔn ThÞ HuyÒn_KÕ to¸n 46C
17
Sổ chi tiết TK 621 phản ánh các loại nguyên vật liệu xuất dùng trong
tháng tính theo giá trị thực tế. Căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, kế
toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 621:
Bảng 2.1
Đơn vị: Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây
Địa chỉ: Hà Đông- Hà Tây
Sổ chi tiết tài khoản 621
Sản phẩm: Đá Granite
Tháng 01 năm 2008
NT ghi sổ
Chứng từ
SH NT
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Nợ Có
05/01 21 05/01 Xuất NVL
phục vụ sản
xuất PX1
152 36900000
10/01 10/01 Xuất NVL
phục vụ sản
xuất PX 2

152 13360000
30/01 30/01 Kết chuyển
chi phí NVL
trực tiếp
154 50260000
Cộng 50260000 50260000
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
18
Bảng 2.2
Đơn vị: Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây
Địa chỉ: Hà Đông- Hà Tây
Sổ chi tiết tài khoản 621
Sản phẩm: Đá hạt
Tháng 01 năm 2008
NT ghi sổ
Chứng từ
SH NT
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Nợ Có
05/01 21 05/01 Xuất NVL
phục vụ sản
xuất
1
52
11583000
10/01 10/01 Xuất NVL
phục vụ sản
xuất

152 10089000
30/01 30/01 Kết chuyển
chi phí NVL
trực tiếp
154 21672000
Cộng 21672000 21672000
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
19
Căn cứ trên chứng từ xuất kho vật liệu trong tháng, bảng tổng hợp chứng
từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Bảng 2.3
Đơn vị: Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây
Địa chỉ: Hà Đông- Hà Tây
Chứng từ ghi sổ số 27
Ngày 30 tháng 01 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
Xuất NVL phục vụ sản xuất 621 152 48483000
Xuất NVL phục vụ sản xuất 621 152 23449000
Cộng 71932000
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
20
Sổ cái TK 621 đợc lập trên cơ sở các chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ. Sổ cái TK 621 dùng để tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Số liệu ở bảng này đợc đối chiếu
với các sổ chi tiết.
Bảng 2.4
Đơn vị: Công ty cổ phần đá ốp lát và xây dựng Hà Tây
Địa chỉ: Hà Đông- Hà Tây
Sổ cáI tàI khoản 621
Tháng 01 năm 2008
NT ghi sổ
Chứng từ
SH NT
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Nợ Có
30/01 21 05/01 Xuất NVL
phục vụ sản
xuất
152 48483000
10/01 Xuất NVL
phục vụ sản
xuất
152 23449000
Kết chuyển
chi phí NVL
trực tiếp
154 71932000
Cộng 71932000 71932000
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
21
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào thì tiền lơng là một điều kiện quan
trọng, nó duy trì cuộc sống cho ngời lao động và làm thoả mãn nhu cầu về vật
chất cũng nh tinh thần cho họ. Do đó tiền lơng có vai trò rất lớn trong việc nâng
cao năng lực sản xuất của ngời lao động, vì nó có thể kích thích ngời lao động
làm việc hiệu quả, sáng tạo trong công việc.
Vic hch toán úng, chi phí nhân công trc tip góp phn m bo
tính hp lý, chính xác giá th nh s n phm v công b ng cho ngi lao ng
cho nên c công ty ht sc chú trng. Cng ging nh các n v sn xut
kinh doanh khác, chi phí nhân công trc tip công ty c phn á p lát v xây
dng H Tây l các kho n chi tr cho công nhân trc tip sn xut nh: lng
chính, ph cp ngo i ra còn có các kho n trích gm BHXH, BHYT, KFC
do công ty chu trách nhim v tính v o chi phí s n xut theo quy nh trên tng
s tin lng phi tr công nhân trc tip sn xut.
H ng tháng, k toán chi phí sn xut v tính giá th nh s n phm cn c
v o s gi công, ng y công th c t phát sinh trong tháng tin h nh phân b chi
phí nhân công trc tip v o TK 622 bao g m:
- Tin lng công nhân sn xut chính
- Tin lng l m thêm gi
- Tin bi dng c hi cho công nhân sn xut
- Ph cp t trng sn xut
- Phn trích theo lng v o chi phí nhân công tr c tip
Vic tr lng công ty ti các phân xng c thc hin theo hình thc
khoán sn phm cui cùng. Tt c các sn phm l m xong nh p kho mi c
thanh toán.
Công ty áp dụng hai hình thức trả lơng đó là trả lơng theo thời gian và trả
lơng theo sản phẩm. Ngoài ra còn kèm theo các khoản phụ cấp khác nh: phụ
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
22
cấp làm thêm giờ, phụ cấp xăng xeCuối tháng kế toán tiền lơng tiến hành
trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định của nhà nớc.

Công thức tính tiền lơng nh sau:
Lơng thời gian = lơng tối thiểu x hệ số cấp bậc/26 x số công hởng lơng
Phụ cấp trách nhiệm = lơng tối thiểu x hệ số phụ cấp
Lơng sản phẩm = khối lợng sp hoàn thành đủ tiêu chuẩn, quy cách x đơn
giá 1 sản phẩm.
Lơng nghỉ phép, lễ, tết, hội họp đợc hởng theo quy định của nhà nớc, còn
các khoản trích theo lơng theo tỷ lệ quy định là 19% bao gồm BHXH, BHYT,
KPCĐ đợc tính vào chi phí nhân công phát sinh trong kỳ.
i vi công nhân sn xut trc tip, vic ngh phép ca h gia các
tháng không u nhau, do vy tin lng chi phí trong giá th nh s n phm s
có nhng bin i. Công ty thng trích trc tin lng ngh phép ca công
nhân (TK 335) v tính v o giá th nh c a sn phm. Số trích trớc là 0.6% trên
mức lơng cơ bản.
Phng pháp phân b: do chi phí nhân công trc tip tp hp cho tng
sn phm nên công ty không phi phân b chi phí nhân công trc tip.
tp hp chi phí nhân công trc tip k toán s dng TK 622- Chi phí
nhân công trc tip gm: bng phân b tin lng và BHXH, s chi tit TK
622, chng t ghi s, s ng ký chng t ghi s, s cái TK 622.
Bng phân b tin lng v BHXH
H ng tháng k toán cn c v o b ng chm công, phiu ngh BHXH, ngh
l, tt, m au, thai sn tính tin lng cho công nhân sn xut sn phm
v l p bng phân b tin lng v BHXH cho t ng sn phm.
S liu trên bng phân b tin lng v BHXH c dựng l m c n c
ghi v o s chi tit TK 622.
Nguyễn Thị Huyền_Kế toán 46C
23
Sổ chi tiết TK 622 dùng để theo dâi tiền lương v BHXH, BHYT, KFC Đ
trả cho c«ng nh©n trực tiếp sản xuất sản phẩm chi tiết theo từng sản phẩm.
Số liệu trªn sổ chi tiết được dùng để l m c ăn cứ đối chiếu với sổ chi tiết
TK 154, đồng thời l m c ăn cứ để kiểm tra đối chiếu với sổ c¸i TK 622.

Cơ sở lập: căn cứ v o s ố liệu của bảng ph©n bổ tiền lương v b ảo hiểm
x· hội kế to¸n ghi sổ chi tiết TK 622 cho từng sản phẩm.
NguyÔn ThÞ HuyÒn_KÕ to¸n 46C
24

×