Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán phải thu khách hàng tại công ty cổ phần xây dựng kiến trúc AA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA KINH TẾ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG
(Tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA)

GVHD:NGUYỄN THỊ CHÂU LONG
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ
MSSV:16125178

SKL 0 0 7 2 9 2

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
(Tại Công ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA)

Giảng viên hướng dẫn



: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Anh Thư

MSSV

: 16125178

Lớp

: 161250A

Khóa

: 2016

Hệ

: Đại học chính quy

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2020


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành nội dung Khóa luận tốt nghiệp, trước tiên em xin chân thành cảm
ơn quý thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đã hết lòng
tận tâm truyền đạt những kiến thức cũng như những chun mơn, nghiệp vụ kế tốn
cho em để có thể ứng dụng vào thực tế. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn cô Nguyễn
Thị Châu Long – giảng viên trực tiếp hướng dẫn đã chỉ bảo cho em trong suốt q
trình thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tiếp đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công ty Cổ phần Xây dựng
Kiến trúc AA đã tiếp nhận em vào làm việc. Em xin cảm ơn chị Kế toán trưởng cùng
các anh chị trong Bộ phần Kế tốn Cơng nợ (AR) đã ln giúp đỡ, tạo môi trường
thân thiện, năng động trong suốt q trình em làm việc tại Cơng ty. Đặc biệt em xin
cảm ơn chị Hoàng Thị Thanh Tuyền – Trưởng bộ phận Kế tốn Cơng nợ phải thu
khách hàng là người đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt cho em những kinh nghiệm
thực tế quý báu và giúp đỡ em tận tình trong q trình viết khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng hồn thiện khóa luận tốt nghiệp, nhưng chắc chắn cũng
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ đóng góp ý kiến để
em có thể hoàn thiện kiến thức của bản thân.
Sau cùng em xin kính chúc các thầy cơ trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.
Hồ Chí Minh, Ban Giám đốc cùng tập thể nhân viên Công ty Cổ phần Xây dựng
Kiến trúc AA thật nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 07 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Anh Thư

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
STT

Chữ đầy đủ

Chữ viết tắt

1

AA Corporation

Cơng ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA

2

CM

Phịng Hợp đồng (Contract Management)

3

ERP

Enterprise Resource Planning

4


GTGT

Giá trị gia tăng

5

KH

Khách hàng

6

LKC

Lệnh khởi cơng

7

PM

Phịng Quản lý Cơng trình (Project Management)

8

SAP

System Application Programing

9


TK

Tài khoản

10

TSCĐ

Tài sản cố định

11

VNĐ

Việt Nam đồng

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 3.1. Bảng báo cáo Tài khoản 131 quản trị Tháng 03/2020…………………53
Bảng 3.2. Bảng báo cáo Phân tích số dư Tài khoản 131 Tháng 03/2020………....53

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA….. 11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn………………………………………... 15
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán………………………………………….. 25
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán TK 131……………………………………………… 30

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
6. Kết quả đạt được của đề tài................................................................................. 3
7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG KIẾN
TRÚC AA .................................................................................................................. 4
1.1. Thông tin chung về công ty ................................................................................. 4
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty ................................................... 4

1.2.1. Lịch sử hình thành của công ty ........................................................................ 4
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................ 6
1.2.2.1. Chức năng của công ty .................................................................................. 6
1.2.2.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty .................................................................... 6
1.2.2.3. Nhiệm vụ của công ty ................................................................................... 7
1.2.2.4. Giá trị cốt lõi của công ty .............................................................................. 7
1.2.3. Các công ty thành viên ..................................................................................... 7
1.2.4. Tầm nhìn và sứ mệnh của cơng ty ................................................................... 8
1.2.4.1. Tầm nhìn của cơng ty .................................................................................... 8
1.2.4.2. Sứ mệnh của công ty ..................................................................................... 8
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................... 9
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................... 9
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................ 11
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của cơng ty ................................................ 13

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 13
1.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 13
1.4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán phần hành ..................................... 14
1.4.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.............................................................. 16
1.4.2.1. Các phương pháp kế toán được áp dụng tại AA Corporation..................... 16
1.4.2.2. Phần mềm kế toán được sử dụng tại AA Corporation ................................ 16
1.4.2.3. Phần mềm tự in hóa đơn.............................................................................. 17
1.4.2.4. Hình thức, chế độ kế tốn, hệ thống tài khoản áp dụng tại cơng ty ............ 18

TĨM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1 ................................................................... 21
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG ...................................................................................................... 22
2.1. Lý luận chung về kế tốn cơng nợ phải thu ...................................................... 22
2.1.1. Khái niệm và phân loại các khoản phải thu ................................................... 22
2.1.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu ...................................................... 22
2.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ phải thu ......................................................... 23
2.2. Kế toán phải thu khách hàng ............................................................................. 23
2.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 23
2.2.2. Chứng từ ghi sổ .............................................................................................. 23
2.2.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 24
2.2.4. Phương pháp hạch tốn .................................................................................. 26
TĨM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2 ................................................................... 35
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG KIẾN TRÚC
AA ............................................................................................................................ 36
3.1. Quy định về quản lý các khoản phải thu khách hàng tại AA Corporation ....... 36
3.1.1. Quy định chung về cách quản lý các khoản phải thu khách hàng ................. 36
3.1.2. Nguyên tắc ghi nhận....................................................................................... 37

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

3.1.3. Kiểm soát nội bộ khoản phải thu khách hàng tại AA Corporation ................ 39
3.2. Quy trình làm việc của vị trí kế toán phải thu khách hàng trong nước tại AA
Corporation ............................................................................................................... 40

3.2.1. Tìm hiểu về lệnh khởi cơng (LKC) ................................................................ 40
3.2.2. Kiểm tra hợp đồng ký kết với khách hàng ..................................................... 42
3.2.3. Cập nhật thông tin theo dõi hợp đồng có phát lệnh khởi cơng ...................... 48
3.2.4. Chứng từ liên quan để thu tiền tạm ứng ......................................................... 49
3.2.5. Chứng từ liên quan để thu tiền khách hàng thanh toán theo từng giai đoạn.. 50
3.2.6. Chứng từ liên quan đến các đơn hàng lẻ ........................................................ 51
3.2.7. Đối chiếu công nợ với khách hàng................................................................. 52
3.2.8. Các mẫu báo cáo về các khoản phải thu khách hàng được sử dụng tại AA
Corporation............................................................................................................... 52
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 3 ................................................................... 54
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG VIỆC QUẢN LÝ
CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ........ 55
XÂY DỰNG KIẾN TRÚC AA .............................................................................. 55
4.1. Nhận xét............................................................................................................ 55
4.1.1. Về tổ chức sản xuất kinh doanh ..................................................................... 55
4.1.1.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 55
4.1.1.2. Khó khăn ..................................................................................................... 55
4.1.2. Về tổ chức quản lý của đơn vị........................................................................ 55
4.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 56
4.1.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 56
4.1.3.2. Nhược điểm ................................................................................................. 58
4.2. Những vấn đề tồn tại của công ty .................................................................. 59
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 60
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 4 ................................................................... 64

xi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 67
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 68

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước đã có những đổi
mới sâu sắc và tồn diện tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng, phát
triển nền kinh tế, từng bước chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, điều đó càng chi phối mạnh mẽ hoạt
động của các doanh nghiệp trong một môi trường cạnh tranh mới.
Đặc biệt trong xu thế tồn cầu hố, hội nhập kinh tế Thế giới và khu vực, kinh
tế Việt Nam đang từng bước khắc phục những khó khăn và nâng cao thế mạnh, vươn
lên thành nước công nghiệp. Để kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển, các
doanh nghiệp luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát
triển kinh tế. Vì thế, thơng tin kế tốn rất cần thiết cho nhà quản trị đề ra chiến lược
và quyết định kinh doanh. Bộ máy kế toán sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động
vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương thức đòn bẩy kinh doanh để huy động
vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng cao thu nhập của cơng ty.
Đối với doanh nghiệp nói chung, vấn đề vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh
là vô cùng quan trọng. Là một công ty vừa sản xuất vừa thương mại, công ty Cổ Phần
Xây dựng Kiến trúc AA phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến công nợ phải
thu khách hàng là chủ yếu. Thu hồi tốt các khoản nợ của khách hàng là một cách tích
cực để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trì sự ổn định tài chính. Với

lý do trên, qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại công ty, em đã nhận thấy
rõ tầm quan trọng của cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu khách hàng trong việc quay
nhanh đồng vốn, thúc đẩy phát triển kinh doanh. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài:
“Hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu khách hàng tại Công ty Cổ Phần
Xây dựng Kiến trúc AA” làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Tìm hiểu chung về hoạt động của Công ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA.
- Hệ thống hóa kiến thức cũng như vận dụng những hiểu biết về cơng tác Kế
tốn phải thu khách hàng.
- Phân tích thực trạng cơng tác Kế tốn phải thu khách hàng tại Công ty Cổ
phần Xây dựng Kiến trúc AA.
- Đề xuất một số biện pháp cơ bản nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của
phần hành này trong cơng tác kế tốn chung của cơng ty Cổ Phần Xây dựng Kiến
trúc AA.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Khóa luận tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu khách hàng
tại Cơng ty Cổ Phần Xây dựng Kiến trúc AA.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn các khoản nợ phải
thu khách hàng công ty Cổ Phần Xây dựng Kiến trúc AA trong khoảng thời gian từ
ngày 25/02/2020 đến ngày 30/04/2020.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Trung tâm Kế tốn thuộc

cơng ty Cổ Phần Xây dựng Kiến trúc AA.
- Phạm vi đề tài: Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn thu hồi các khoản
phải thu khách hàng trong nước tại công ty Cổ Phần Xây dựng Kiến trúc AA.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin
liên quan đến đề tài từ giáo trình, thơng tư, chuẩn mực kế tốn nhằm hệ thống hóa
phần cơ sở lý luận về cơng tác kế toán các khoản nợ phải thu cũng như tìm hiểu thực
trạng và đề ra một số kiến nghị góp phần hồn thiện quy trình thu hồi cơng nợ khách
hàng tại công ty Cổ Phần Xây dựng Kiến trúc AA.

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

- Phương pháp phỏng vấn: Tiếp cận thực tế công tác kế tốn tại văn phịng
cơng ty, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế tốn nhằm tìm hiểu những vấn đề liên quan
đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những tài liệu, chứng từ, sổ sách kế
toán liên quan đến đề tài nghiên cứu. Đây là phương pháp cơ bản để tập hợp những
thông tin, số liệu cần thiết cho đề tài.
- Phương pháp thống kê: Thống kê, sắp xếp những thông tin, dữ liệu thu thập
được để hồn thành cơng việc nghiên cứu.
6. Kết quả đạt được của đề tài
Có cái nhìn tổng quan để hiểu hơn về cơng tác Kế tốn nói chung và Kế tốn
phải thu khách hàng nói riêng tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA. Từ đó,
có thể đề xuất những giải pháp nhằm củng cố và hồn thiện bộ máy kế tốn cũng như
và việc thu hồi hiệu quả các khoản phải thu khách hàng.

7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, bài khóa luận gồm có 4 chương:
Chương 1. Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA.
Chương 2. Cơ sở lý luận về Kế toán Công nợ phải thu khách hàng.
Chương 3. Thực trạng công tác Kế tốn Cơng nợ phải thu khách hàng trong
nước tại Công ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA.
Chương 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong việc quản lý các khoản phải thu
khách hàng trong nước tại Công ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA.

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
KIẾN TRÚC AA
1.1. Thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA.
- Địa chỉ: Toà nhà Bitexco, Lầu 43A, 02 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận
1, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh
- Website: />- Số điện thoại: 028.6287.5111
- Fax: 028.6287.5110
- Email:
- Mã số thuế: 0302166869
- Người đại diện: Nguyễn Quốc Khanh
- Logo của Cơng ty:

1.2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty

1.2.1. Lịch sử hình thành của cơng ty
Công ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA do kiến trúc sư Nguyễn Quốc Khanh
– nay là Chủ tịch Hội đồng Quản trị - và Kiến trúc sư Lê Thanh Tốn sáng lập vào
năm 1990 với trụ sở chính đạt tại thành phố Hồ Chí Minh và hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực kiến trúc xây dựng và trang trí nội thất.
AA chính là hai chữ đầu của cụm từ Advanced Architecture – có nghĩa là Kiến
trúc hiện đại – thể hiện mong muốn đóng góp những giá trị nghệ thuật tiên tiến cho
nền kiến trúc và nội thất nước nhà.
Với hơn 30 năm hoạt động và sự nổ lực khong ngừng của đội ngũ nhân viên
năng động và đầy sáng tạo, Công ty AA đã từng bước phấn đấu, xây dựng uy tín cho
4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

thương hiệu và trở thành công ty hàng đầu Việt Nam về các sản phẩm và dịch vụ
cung cấp nội thất cao cấp, trở thành một tập đoàn toàn cầu với chi nhánh ở 5 quốc
gia trên thế giới. Nhà máy của AA tại Long An rộng 80,000m2 với các thiết bị hiện
đại nhất và AA đã xuất khẩu tới trên 30 quốc gia. Thế mạnh của AA hiện giờ là cung
cấp các dịch vụ hồn thiện nội thất cho những cơng trình sang trọng bậc nhất, đặc
biệt là các khách sạn và khu nghỉ dưỡng 5 sao, cũng như các nhà hàng sang trọng,
thương hiệu bán lẻ cao cấp và nhà riêng.
Thương hiệu AA Corporation đã và ngày càng nhận được sư tín nhiệm của
nhiều khách hàng danh tiếng trên thế giới thuộc nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau
như các khách sạn và khu nghỉ mát cao cấp tiêu chuẩn quốc tế, các nhà hàng nổi
tiếng sang trọng, các căn hộ và biệt thự cao cấp, các văn văn phòng tiện nghi hiện
đại, các khu giải trí cao cấp như sân golf, trung tâm bowling, du thuyền, spa, club,
bar,...

Công ty AA tự hào là công ty Việt Nam đầu tiên tham gia thực hiện thiết kế
và thi công nhiều công trình khách sạn tại nhiều nước như Sri Lanka, Singapore,
Cambodia, Maldives, Mỹ, Anh, Bỉ,... cho nhiều công ty danh tiếng như Hilton, Ritz
Calton,...
Năm 1999, xuất phát từ sự nhạy cảm với nhu cầu thị trường trong nước, công
ty đã tung ra thương hiệu nội thất Nhà Xinh rất thành công, một phương thức bán
hàng hồn tốn mới tại Việt Nam với những siêu thị bán hàng nội thất gia đình rộng
hơn 1.000m2 đươc thiết kế và trưng bày sang trọng.
Cùng với sự thành công của thương hiệu Nhà Xinh là sự ra đời của hàng loạt
thương hiệu khác đang từng bước chiếm lĩnh thị trường hàng nội thất cao cấp tại Việt
Nam với các biểu tượng như sau:
- AA Stained Glass: Sản phẩm kính màu sử dụng trong trang trí kiến trúc cơng
trình như mái vịm, cửa đi, cửa sổ, chóa đèn,...
- Adora: Sản phẩm cửa gỗ cao cấp, cửa chống cháy,...
5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

- AA Home: Thiết kế và thi công biệt thự cao cấp.
Cũng từ năm 1999, lần đầu tiên công ty AA xuất khẩu đồ gỗ dạng OEM sang
thị trường Nhật Bản mở đầu cho việc mở rộng xuất khẩu hàng nội thất. Công ty AA
cũng đã xây dựng thành công thương hiệu JADORA nhắm vào thị trường xuất khẩu
các sản phẩm nội thất do chính cơng ty AA thiết kế và sản xuất, kết quả bước đầu đã
khẳng định được vị trí tên tuổi của thương hiệu tại Bắc Mỹ và châu Âu.
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.2.1. Chức năng của công ty
Cung cấp các sản phẩm ứng dụng cơng nghệ trong cả lĩnh vực quản lý cơng

trình và sản xuất để mang lại chất lượng cho từng sản phẩm được tạo ra.
Cung cấp ra thị trường những sản phẩm tối ưu, tiết kiệm nguồn nguyên liệu
góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.
Quản lí tốt các sản phẩm để phục vụ khách hàng tốt nhất.
1.2.2.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Quản lý thi công các cơng trình: Thực hiện các dự án về xây dưng, trang trí
nội thất và cung cấp các sản phẩm trang trí nội thất cho các cơng trình cao cấp trong
và ngoài nước thuộc các lĩnh vực như khách sạn, biệt thự, căn hộ cao cấp, nhà hàng,...
Hệ thống bán lẻ: Kinh doanh hệ thống siêu thị nội thất gia đình, kinh doanh
bán lẻ các mặt hàng trang trí nội thất cao cấp cho thị trường trong nước và ngoài
nước.
Xuất khẩu: Thực hiện các hợp đồng sản xuất và cung cấp sản phẩm trang trí
nội thất cho khách hàng nước ngoài dưới hai dạng:
+ Dạng OEM (Original Equipment Manufature): Sản phẩm được công ty sản
xuất theo thiết kế của khách hàng.
+ Dạng ODM (Original Design Manufature): Sản phẩm được công ty sản xuất
theo thiết kế riêng.
Thị trường xuất khẩu chủ yếu hiện nay là Nhật Bản, Mỹ và các nước châu Âu.
6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

1.2.2.3. Nhiệm vụ của công ty
- Doanh nghiệp kinh doanh theo đúng ngành nghề, mặt hàng đã đăng ký và
cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất với giá cả hợp lý.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý tài
chính của Nhà nước và thực hiện đúng chế độ kế toán, thống kê do Nhà nước quy

định, thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ đem lại nguồn thu cho đất nước.
- Nghiên cứu, định hướng và phát triển các hoạt động kinh doanh, nâng cao
chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ, cải tiến mẫu mã, đảm bảo an toàn và tiện
dụng cho khách hàng khi sử dụng.
- Đảm bảo nguồn hàng cung ứng cho khách hàng bất cứ khi nào.
- Thực hiện chế độ về lao động, hợp đồng lao động, đào tạo khen thưởng, kỷ
luật, chính sách cán bộ và tiền lương.
1.2.2.4. Giá trị cốt lõi của công ty
- Ln nỗ lực tìm kiếm giải pháp để giảm giá thành song song với việc gia
tăng chất lượng sản phẩm.
- Giữ vững vị thế là một doanh nghiệp chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và
cầu tiến trên thị trường thế giới.
- Sản xuất ra những sản phẩm gia tăng giá trị cho xã hội và là niềm tự hào của
tập thể công ty.
- Cân đối bền vững giữa các lợi ích kinh tế ngắn hạn và tác động dài hạn tới
toàn xã hội.
- Gia tăng trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trường và
những hệ sinh thái trên trái đất.
1.2.3. Các công ty thành viên
Với quy mô sản xuất ngày càng phát triển, hiện tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Kiến trúc AA đã thành công trong việc mở rộng kinh doanh, cụ thể đã thành lập các
công ty thành viên trực thuộc Công ty AA, như:
7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

- Cơng ty Cổ phần Nhà máy AA Long An – Nhà máy sản xuất chính của Cơng

ty AA
- Cơng ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA Đức Hịa
- Cơng ty Cổ Phần Xây Dựng Kiến Trúc AA Tây Ninh
- Công ty Cổ phần GEORGE BENSLEY COLLECTION (GEBC)
- Công ty TNHH Trang trí Nội thất Nhà Xinh
1.2.4. Tầm nhìn và sứ mệnh của cơng ty
1.2.4.1. Tầm nhìn của cơng ty
Trên cơ sở nền tảng những thành tựu đã đặt được, Ban Giám đốc và tồn thể
nhân viên cơng ty AA phấn đấu khơng ngừng nỗ lực vươn đến hồn thiện trên tất cả
mọi phương diện để ln giữ vững vị trí là nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam về
dịch vụ và sản phẩm nội thất cao cấp tầm cỡ quốc tế.
1.2.4.2. Sứ mệnh của công ty
- Luôn làm hài lòng khách hàng bằng những dịch vụ, sản phẩm nội thất chất
lượng cao cấp và độc đáo.
- Luôn là tập hợp của những con người sáng tạo và cầu tiến, đem lại hiệu quả
bằng cách gia tăng giá trị cho khách hàng, công ty, mọi thành viên của công ty và
cộng đồng xã hội.
- Là một tổ chức kinh doanh chun nghiệp, ln đổi mới, ln hướng đến sự
hồn thiện trong bất cứ hoạt động nào nhằm phát triển thương hiệu bền vững.
- Nỗ lực liên tục giảm giá thành trong khi gia tăng chất lượng và sự thỏa mãn
của khách hàng.
- Luôn luôn là nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam về dịch vụ và sản phẩm nội
thất cao cấp tầm cỡ quốc tế.
- Luôn luôn là công ty số 1 Việt Nam về các dịch vụ hoàn thiện nội thất, công
ty số 1 Đông Nam Á trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ nội thất cho các dự án khách sạn
nghỉ dưỡng.
8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

Đại hội đồng Cổ đơng

Hội đồng Quản trị

Tổng Giám đốc

Phó Tổng Giám đốc
Tài chính

Phịng
Tài chính

Phịng
Marketing và
Kinh doanh

Trung tâm

Kế tốn

Phó Tổng Giám đốc
Điều hành

Trung tâm
Hành chính

Phịng
Quản lý
Cơng trình

Chủ tịch Cơng ty

Phó Tổng Giám đốc
Dự án

Công ty
Công ty Cổ phần Xây
Cổ phần Nhà máy
dựng Kiến trúc
AA Long An
AA Đức Hịa

Phịng
Nhân sự

Phịng
Pháp lý


Ban kiểm sốt

Phịng
Hợp đồng

Công ty Cổ phần
Xây dựng Kiến trúc
AA Tây Ninh

Trung tâm
thiết kế

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Xây dựng Kiến trúc AA
(Nguồn: Phòng Hành chính – AA Corporation)
10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Đại hội đồng Cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao
nhất của Cơng ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn
được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định.
- Hội đồng Quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Cơng ty, có
tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát
nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. Hội đồng quản trị của AA Corporation

gồm 05 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
- Ban Kiểm soát: Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra, giám sát toàn diện mọi
hoạt động của Cơng ty. Ban kiểm sốt thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm
tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc
theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo u cầu của cổ đơng lớn. Ban
kiểm sốt báo cáo Đại hội đồng cổ đơng về tính chính xác, trung thực và hợp pháp
của chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát
nội bộ.
- Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc là người có quyền quyết định cao nhất trong
Ban Giám đốc, phê duyệt các phương án kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm
trước Hội đồng Quản trị về kết quả kinh doanh của công ty.
- Chủ tịch Công ty: Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được giao.
- Phó Tổng Giám đốc Tài chính: Phó Tổng Giám đốc Tài chính có nhiệm vụ
hồn thiện bộ máy tài chính của công ty, chịu trách nhiệm cho việc quản lý và kiểm
sốt rủi ro về tài chính, lên chiến lược và kế hoạch tài chính báo cáo với cấp trên.
11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

- Phó Tổng Giám đốc Điều hành: Phó Tổng Giám đốc điều hành sẽ lập chiến
lược hoạt động cho công ty (hoạch định, chỉ đạo thực hiện và đánh giá chiến lược),
thiết lập bộ máy quản lý, xây dựng tác phong công ty, sử dụng, phân công nhân viên
đúng người đúng việc.

- Phó Tổng Giám đốc Sản xuất: Phó Tổng Giám đốc Sản xuất chịu trách
nhiệm toàn bộ các vấn đề liên quan đến sản xuất của một doanh nghiệp. Giám đốc
sản xuất phụ trách tầm nhìn sản phẩm, chiến lược sản phẩm, phát triển sản phẩm và
tiếp thị sản phẩm.
- Trung tâm Tài chính: Đảm bảo thu xếp đủ nguồn vốn cho hoạt động sản
xuất và đầu tư của Công ty với cơ cấu nguồn vốn lành mạnh và an toàn; Vận hành
và kiểm sốt dịng tài chính, sự ln chuyển dịng tiền nhằm đảm bảo thanh khoản
của Cơng ty, tối ưu các nguồn lực và chi phí phát sinh (chi phí lãi vay, chi phí giao
dịch..); Phân tích, đánh giá, đề xuất và tham mưu cho Ban giám đốc các quyết định
tài chính và các quyết định đầu tư; Quản lý kiểm soát ngân sách hoạt động, kế hoạch
kinh doanh; Xây dựng và phát triển các mối quan hệ với các đối tác tín dụng và đầu
tư; Kiểm sốt các rủi do tài chính.
- Trung tâm Kế tốn: Ghi chép và hạch tốn, đầy đủ, kịp thời, chính xác các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phù hợp với quy định của Nhà nước và quy chế quản lý
tài chính của Tập đoàn; Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về những số
liệu báo cáo; Tư vấn đến Ban Tổng Giám Đốc các rủi ro về thuế và tối ưu hóa chi
phí thuế; Tổ chức bộ máy kế tốn đáp ứng tình hình phát triển kinh doanh của Tập
đồn.
- Phịng Hành chính - Nhân sự: Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên, kí duyệt
hồ sơ xin việc, chứng từ đề nghị mua sắm trang thiết bị cho công ty; Soạn thảo hợp
đồng thử việc, hợp đồng lao động chính thức kí với người lao động; Soạn hồ sơ khai
trình người lao động, tham gia bảo hiểm cho người lao động; Nộp tiền vào ngân sách
nhà nước.

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long


- Phịng Marketing – Kinh doanh: Xây dựng và triển khai công tác
marketting, phát triển thị trường trong tồn cơng ty, định mức kinh tế, định mức chi
phí, giá sản phẩm, dịch vụ đầu vào ,dịch vụ đầu ra của công ty, truyền thông, quảng
bá thương hiệu. Soạn thảo, thẩm định và quản lí việc theo dõi các hợp đồng kinh tế
của cơng ty.
- Phịng Đảm bảo Chất lượng: Hỗ trợ ban Giám đốc xây dựng, quản lý và
phát triển hệ thống quản lý chất lượng; tiếp nhận công nghệ sản phẩm mới; kiểm tra
công đoạn sản xuất, thành phẩm; là đại diện cho công ty trước các tổ chức chứng
nhận, đánh giá bên ngồi.
- Phịng Pháp lý: Tham gia đàm phán, thương thảo các hợp đồng quan trọng
của công ty với các đối tác trong kinh doanh; là cầu nối giữa công ty với các tổ chức
tư vấn chuyên môn, giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty luôn an tồn trong
hành lang pháp lý.
- Phịng Hợp đồng: Kế hợp với phòng Kinh doanh trực tiếp thương thảo hợp
đồng với khách hàng, lên bảng báo giá từng hạng mục trong dự án; Kết hợp với
phòng Pháp lý soạn thảo hợp đồng theo đúng quy định của Pháp luật; Kết hợp với
phịng Đảm bảo Chất lượng theo sát tiến độ cơng trình đế làm thanh tốn dự án theo
giai đoạn thực hiện.
- Trung tâm Thiết kế: Tổ chức tiếp nhận và tư vấn cho ban lãnh đạo về các
công tác thiết kế của mỗi dự án hợp tác, làm việc với bên tư vấn thiết kế, các đối tác,
khách hàng về các nội dung liên quan đến việc thiết kế. Lập kế hoạch về tiến độ thực
hiện công việc được giao bao gồm các giai đoạn cụ thể từ lên ý tưởng, phác thảo,
chỉnh sửa, hoàn thiện bản vẽ thiết kế và bắt tay vào công đoạn thực hiện.
1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

Phó Tổng Giám đốc
phụ trách tài chính

Kế tốn Trưởng

Kế tốn quản trị
nội bộ

Kế tốn
Ngân hàng

Kế tốn Tổng hợp

Kế tốn
Thanh tốn

Kế tốn
Cơng nợ

Kế toán Thuế

Kế toán
Bán hàng

Thủ quỹ


Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Trung tâm Kế toán - Công ty AA Corporation

1.4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn phần hành
- Phó Tổng Giám đốc phụ trách Tài chính: Phó Tổng Giám đốc Tài chính
có nhiệm vụ hồn thiện bộ máy tài chính của cơng ty, chịu trách nhiệm cho việc quản
lý và kiểm soát rủi ro về tài chính, lên chiến lược và kế hoạch tài chính báo cáo với
cấp trên.
- Kế tốn trưởng: Là người phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính cho
lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính cho cơng ty; tham gia vào việc phân
tích hoạt động kinh doanh phân phối các mặt hàng tiêu dùng của cơng ty dựa trên
các số liệu nguồn tài chính kế tốn nhằm mục đích xác định được nguồn dự trữ tài
chính nội bộ, giảm thiểu các chi phí trong quá trình kinh doanh.
- Kế tốn tổng hợp: Đơn đốc kiểm tra tồn bộ hoạt động bộ máy kế tốn
thơng qua q trình quản lý và hoạch tốn trên hệ thống tài khoản, tổng hợp số liệu,
cung cấp các số liệu, báo cáo cho ban Giám đốc Công ty hoặc các đơn vị chức năng
14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

khi được yêu cầu; giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm
toán, thanh tra kiểm tra.
- Kế toán quản trị nội bộ: Phân loại, kiểm sốt, đánh giá chi phí; Phân tích
dự tốn ngân sách hoạt động kế hoạch và thực tế; Xác định, kiểm soát, đánh giá các
số liệu: Giá thành sản phẩm - Doanh thu - Giá vốn - Chi phí – Hiệu quả cơng trình;
Thiết lập các dữ liệu làm cơ sở cho các phịng ban phân tích, quyết định, lập kế hoạch;

Soạn thảo, ban hành, hướng dẫn, thực hiện các quy trình, biểu mẫu báo cáo quản trị;
Lập báo cáo quản trị cho Ban Tổng Giám đốc từng Công ty.
- Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh; theo dõi
tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách và hồn thuế của cơng ty; cập nhật một
cách kịp thời các thơng tin, chính sách mới về luật thuế liên quan đến các hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Kế tốn ngân hàng: Thực hiện các công việc liên quan đến ngân hàng; kiểm
tra số dư tiền gửi các ngân hàng để theo dõi sự biến đổi của tiền gửi ngân hàng, lập
báo cáo cho kế toán Trưởng để kiểm soát và thực hiện kế hoạch dòng tiền; nộp tiền
vào ngân hàng để phục vụ các hoạt động của công ty.
- Kế tốn thanh tốn (Kế tốn cơng nợ phải trả): Theo dõi, kiểm tra, đốc thúc
các khoản công nợ phải trả, các khoản công nợ tạm ứng; theo dõi chặt chẽ các khoản
phải trả, các khoản tạm ứng nội bộ, công tác phí và lập báo cáo kịp thời về tình hình
cơng nợ với kế tốn Trưởng.
- Kế tốn cơng nợ (Kế tốn cơng nợ phải thu): Nhận hợp đồng kinh tế của
các bộ phận; thường xuyên liên lạc với các bộ phận, cán bộ quản trị hợp đồng về tình
hình thực hiện hợp đồng; theo dõi tình hình và khả năng thanh toán của khách hàng,
tiến độ thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Kế tốn bán hàng: Cập nhật, ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ các thơng
tin giao nhận hàng hóa hàng ngày; cung cấp thơng tin cần thiết về tình trạng bán
hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo và điều hành kinh doanh sản xuất, phân phối của
công ty.
15


×