Tuần: 22
Tiết PPCT: 106 - 107
Ngày soạn: 20/01/2018
Ngày dạy: 22/01/2018
CHÓ SĨI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGƠN CỦA LA-PHƠNG TEN
(Trích)
Hi-pơ-lít-ten
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua việc so sánh hình tượng cừu non và chó sói trong thơ ngụ ngơn của La phơng-ten với những
dịng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác
nghệ thuật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức, phương pháp trình bày một vấn đề nghị luận văn chương.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, kĩ thuật tia chớp, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
- Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân tích những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam? Nguyên nhân? Em cần phải làm gì để
phát huy điểm mạnh hạn chế điểm yếu?
3. Bài mới:
- Lời vào bài: GV giới thiệu ngắn gọn về La Phông – ten (1921 – 1695) – nhà văn Pháp nổi tiếng
chuyên viết truyện ngụ ngôn; tác giả của các bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng: Thỏ và Rùa, Lão nông dân
và các con, Chó sói và Cừu non…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHUNG
1. Tác giả: Hi – pô – lít Ten (1828 – 1893) là nhà triết học, sử
GV: Dựa vào phần chú thích * học và nhà nghiên cứu văn học, viện sĩ Viện Hàn lâm Pháp.
trong SGK, hãy giới thiệu những 2. Tác phẩm:
nét chính về tác giả, xuất xứ và a. Xuất xứ: trích từ chương II trong cơng trình nghiên cứu văn
thể loại?
học nổi tiếng “La Phông Ten và thơ ngụ ngôn của ông” 1853,
HS tìm hiểu trả lời. GV nhận xét, phần 2
chốt ý và ghi bảng.
b. Thể loại: Nghị luận.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
VĂN BẢN
GV đọc mẫu, nêu cách đọc (thơ
đúng nhịp; lời doạ dẫm của chó
sói, van xin thê thảm của cừu
non)
Gọi 2 HS lần lượt đọc tiếp - Giáo
viên nhận xét cách đọc và chú
thích SGK (29)
2. Tìm hiểu văn bản:
Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục và lập luận:
GV: Tìm bố cục đoạn trích? Xác + Phần 1 (từ đầu đến “tốt bụng thế”): Hình tượng con cừu trong
định mạch nghị luận ở từng phần?
Phương thức biểu đạt?
Nhận xét: Trong cả hai phần, tác
giả đều lập luận bằng cách dẫn ra
những dịng viết về 2 con vật chó
sói và cừu của nhà khoa học Buyphông và La phông – ten để đối
chiếu so sánh.
HS Đọc “Buy-phông –> xua đi”
GV: Nhà khoa học có viết về chó
sói với những đặc tính cụ thể gì?
Nêu dẫn chứng ?
GV: Em có nhận xét gì về lồi
vật này dưới cái nhìn của nhà
khoa học?
GV: Buy – phơng viết về chó sói
dựa trên cơ sở nào?
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: Nhà khoa học có viết về lồi
cừu với những đặc tính cụ thể gì?
Nêu dẫn chứng ?
GV: Em có nhận xét gì về lồi
vật này dưới cái nhìn của nhà
khoa học?
GV: Buy-phơng viết về lồi cừu
dựa trên cơ sở nào?
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV chốt ý, giảng và nhận xét:
Bằng cái nhìn chính xác của khoa
học để nêu lên những đặc tính cơ
bản của chúng. Khơng nhìn nhận
từ góc độ tình cảm. Khơng nói
đến sự thân thương của lồi cừu.
Khơng nhắc đến sự bất hạnh của
lồi chó sói vì: Đấy khơng phải
đặc trưng cơ bản của nó mọi nơi
mọi lúc.
TIẾT 107
* Chuyển ý
Chó sói và cừu trong thơ ngụ
ngơn của La Phơng-ten
GV: Tóm tắt cách nhìn nhận của
La phông-ten về cừu?
GV: Đọc đoạn thơ này ta hiểu
thêm gì về con cừu?
GV: Tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?
bài thơ La Phơng-ten.
+ Phần 2 (Cịn lại): Hình tượng chó sói trong thơ La Phơng-ten.
- Mạch nghị luận: theo trình tự 3 bước:
+ Dưới ngịi bút của La Phơng-ten
+ Dưới ngịi bút của Buy-phơng
+ Dưới ngịi bút của La Phơng-ten
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
c. Phân tích:
c1. Chó sói và cừu dưới ngịi bút nhà khoa học Buy-phơng
* Chó sói:
- Thù ghét mọi sự kết bạn, kết bè…; tụ hội với nhau nhằm để
tấn công một con vật to lớn…
- Cuộc chiến đã xong: quay về với sự lặng lẽ, cô đơn
- Bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã, tiếng hú rùng rợn, mùi hôi
gớm ghiếc, bản tính hư hỏng …
- Lúc sống thì có hại, chết rồi thì vơ dụng…
-> Hung dữ và đáng ghét
=> Nhận xét dựa trên sự quan sát những biểu hiện hoạt động
bản năng về thói quen và sự xấu xí xấu của con vật này
* Lồi cừu:
- Vì sợ hãi mà hay tụ tập thành bầy
- Chỉ một tiếng động nhỏ: nháo nhào, co cụm lại, sợ sệt, đần
độn, không biết tránh nỗi nguy hiểm, bị chó xua đi.
-> Nhút nhát, đần độn.
=> Buy-Phơng viết về hai lồi vật với đặc tính cơ bản của
chúng dưới ngịi bút của nhà khoa học.
c2. Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten
* Hình tượng cừu non
- Hồn cảnh đặc biệt: đối mặt với chó sói bên dịng suối.
- Tính cách đặc trưng của loài cừu: nhút nhát.
- Thái độ: sợ sệt, xưng hô “bệ hạ”, xưng “kẻ hèn này”.
- Ngơn từ: thanh minh chứng tỏ mình vơ tội
+ Khơng uống nước ở dịng suối.
+ Khơng nói xấu sói vì chưa ra đời.
+ Khơng có anh em.
GV: Tình cảm của La phơng - ten - Đặc điểm vốn có của lồi cừu: hiền lành, nhút nhát, khơng hại
đối với con vật này như thế nào? ai.
Thông qua câu văn nào?
-> Kết quả: cừu vẫn bị sói tha vào rừng ăn thịt
HS: Tỏ thái độ xót thương thơng => Trí tưởng tượng phóng khống, hư cấu câu chuyện ngụ
cảm như với con người bất hạnh:
"Thật cảm động…tốt bụng như
thế "
Em nghĩ gì về cách cảm nhận
này?
ngơn - nhân hố con cừu non là có suy nghĩ, nói năng, hành
động giống con người, khác với cách viết của Buy-phông.
* Hình tượng chó sói:
- Chó sói xuất hiện đói meo, gầy giơ xương, đi tìm mồi, muốn
ăn thịt nhưng giấu tâm địa, kiếm cớ gây sự, bắt tội trừng phạt
cừu non đang uống nước bên dòng suối:
+ Làm đục nước nguồn trên (cừu uống nước nguồn dưới).
GV: Trong thơ của La Phơng-ten + Nói xấu ta năm ngối (khi đó cừu cịn chưa sinh).
chó sói hiện ra như thế nào?
+ Anh của cừu nói xấu (dù cừu chỉ có một mình)…
- Lời lẽ của kẻ gian ngoan, xảo trá, ỷ mạnh bắt nạt kẻ yếu, lời
GV: Tình cảm của La Phơng-ten nói của sói thật vơ lý.
với chúng?
=> Chó sói được nhân hóa dựa trên đặc tính săn mồi: ăn tươi
GV: Em nghĩ gì về cách cảm nuốt sống những con vật nhỏ yếu, đáng ghét bởi nó gian giảo,
nhận này?
hống hách, bắt nạt kẻ yếu, là một bạo chúa.
Lời bình của tác giả
GV: Nhà thơ thấy và hiểu con sói
khác với nhà bác học ở điểm nào
về đối tượng, cách viết và mục
đích? (HS thảo luận nhóm- 4
phút)
GV: Nêu nhận xét của em về
cách nghị luận của tác giả trong
đoạn bình luận này?
GV: Nêu nhận xét của em về
nghệ thuật và nội dung của văn
bản này?
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN
TỰ HỌC
- HS đưa ra nhận xét, đánh giá bài
Tiếng nói văn nghệ - Nguyễn
Đình Thi
c3. Lời bình của tác giả
* Buy phơng:
+ Đối tượng: lồi cừu và lồi sói
+ Cách viết: Nêu lên những đặc tính cơ bản một cách chính
xác.
+ Mục đích: Làm cho người đọc thấy rõ đặc trưng cơ bản của
hai lồi cừu và sói.
* La-Phơng-ten
+ Đối tượng: Một con cừu non, một con sói đói meo gầy giơ
xương.
+ Cách viết: Dựa trên một số đặc tính cơ bản của lồi vật, đồng
thời nhân hố lồi vật như con người.
+ Mục đích: Xây dựng hình tượng nghệ thuật (cừu non đáng
thương, sói độc ác, đáng ghét).
=>Dùng so sánh, đối chiếu, cùng viết về những đối tượng
giống nhau để làm nổi bật quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm
riêng sáng tạo nghệ thuật.
3. Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK (Trang 30)
a. Nghệ thuật:
- Tiến hành nghị luận theo trật tự 3 bước
- Sử dụng phép lập luận so sánh, đối chiếu bằng những dòng
viết về hai con vật Sói và Cừu của Buy-phơng và La phơngTen.
b. Nội dung: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngơn của La
Phơng-ten.
* Ý nghĩa:
- Qua phép so sánh hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ
ngơn của La phơng-ten với những dòng viết về hai con vật này
của nhà khoa học Buy-phông, văn bản đã làm nổi bật đặc trưng
của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá
nhân của tác giả.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản
- Ôn lại những đặc trưng cơ bản của bài nghị luận văn chương
- Đưa ra những nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn
chương.
* Bài mới: Soạn bài HDĐT: “Con cò”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
***********************************
Tuần: 22
Tiết PPCT: 108
Ngày soạn: 20/01/2018
Ngày dạy: 24/01/2018
Tập làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí..
2. Kỹ năng: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
- Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ?
- Những nội dung chính cần có (bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ?
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Tiết trước, các em đã tìm hiểu về nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống.
Tiết này, chúng ta cùng tìm hiểu kiểu bài nghị luận về tư tưởng, đạo lí
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHUNG
1. Nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí:
GV: Giải thớch để học sinh hiểu như *Ví dụ :SGK/34-35 “Tri thức là sức mạnh”
thế nào là tư tưởng đạo lí
a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí
- Tư tưởng là quan điểm và ý nghĩ thức
chung của con người đối với hiện thực b. Văn bản chia làm 3 phần
xó hội
- Mở bài (đoạn 1): Nêu vấn đề
- Đạo lí là cái lẽ hợp với đạo đức con - Thân bài (gồm 2 đoạn): Nêu 2 ví dụ
người.
* Chứng minh tri thức là sức mạnh
Đọc văn bản “Tri thức là sức mạnh” + Đoạn 1 nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ khỏi số phận 1
GV:Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?
đống phế liệu.
GV: Văn bản có thể chia làm mấy + Đoạn 2: Nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng
phần?
Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo Người.
GV: Chỉ ra nội dung của mỗi phần và + Phần kết (đoạn còn lại)
mối quan hệ của chúng với nhau?
- Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử
dụng không đúng chỗ.
GV: Đánh dấu câu mang luận điểm c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mở bài; câu mở đầu
chính trong bài? Các câu luận điểm đó + 2 câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở đoạn và câu
đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của kết đoạn 4.
người viết chưa ?
=> Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt khoát ý
kiến của người viết về vấn đề.
GV: Vb sử dụng phép lập luận nào là d. Phép lập luận chủ yếu: Chứng minh
chính?
+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư tưởng, phê phán
GV: Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích.
tưởng đạo đức khác với bài nghị luận * Sự khác nhau: Nghị luận về một sự việc hiện tượng
về 1 sự việc, hiện tượng đời sống như đời sống – Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
thế nào?
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề
tư tưởng.
HS: Nghị luận về một sự việc hiện - Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận
tượng đời sống là
dụng sự thật đời sống để chứng minh -> Khẳng định hay
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà phủ định vấn đề.
nêu ra những vấn đề tư tưởng.
2. Ghi nhớ: Sgk/36
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo
lý
Là từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải
thích phân tích thì vận dụng sự thật đời
sống để chứng minh -> khẳng định hay
phủ định vấn đề
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
Đọc văn bản phần luyện tập
Bài 1: Văn bản “Thời gian là vàng”
GV: Văn bản trên thuộc loại văn bản a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý
nghị luận nào?
b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
GV:Văn bản nghị luận về vấn đề gì ?
- Câu l điểm chính của từng đoạn
GV: Chỉ ra các luận điểm chính?
+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là tiền bạc
+ Thời gian là thắng lợi
GV: Nêu nhận xét của em về nghệ + Thời gian là tri thức
thuật và nội dung của văn bản này?
(Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh thuyết
phục)
a.Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh (Luận
điểm được triển khai theo lối: Phân tích những biểu hiện
chứng tỏ thời gian là vàng, đưa dẫn chứng để chứng
Bài 2: Lập dàn ý
minh)
HS TLN - 5phút - 4 nhóm
Bài 2: * Đề: Em hãy nghị luận câu tục ngữ "Tiên học lễ,
hậu học văn"
GV nhận xét và bổ sung
*Dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu hình ảnh tương đồng – phân tích
vấn đề tư tưởng đạo lí cần bàn luận
b. Thân bài:
- Giải thích nghĩa: Nghĩa chính. Nghĩa chuyển
- Bài học đạo đức là bài học đầu tiên trong cuộc đời của
mỗi một con người (khi sinh ra, đi học, trưởng thành –
học suốt đời)
- Tiếp đến là mới học kiến thức văn hoá để lập nghiệp.
(học văn hố có thể 20 năm hoặc 30 năm cịn học đạo đức
suốt đời).
- Nhận định đánh giá: Người có tài mà khơng có đức
Người có đức mà khơng có tài. Rút ra quan điểm về văn
tục ngữ nên
c. Kết bài: Khẳng định lại câu tục ngữ, nhớ lời dạy của
Bác "có tài mà khơng có đức là vơ dụng, có đức mà khơng
có tài làm việc gì cũng khó". Nên luyện cả 2 mặt thì con
người mới giúp ích được cho đời, cho dân.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HỌC
* Bài cũ: Nắm được cách viết, bố cục
- HS viết đoạn văn dựa vào dàn ý trên - Dựa vào dàn ý, viết một đoạn nghị luận bàn về một vấn
đề tư tưởng, đạo lí.
* Bài mới: Soạn bài: “Cách làm bài văn nghị luận về vấn
đề tư tưởng, đạo lí” .
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
***********************************
Tuần: 22
Tiết PPCT: 109
Ngày soạn: 20/01/2018
Ngày dạy: 24/01/2018
Tập làm văn: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên
kết đoạn văn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Liên kết nội dung và liên kết về hình thức giữa các câu và các đoạn văn
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Sử dụng một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
- Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên và nêu khái niệm các thành phần biệt lập đã học? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Để hiểu được nghĩa của đoạn văn, văn bản khi viết cần có sự liên kết giữa các câu
văn, hoặc liên kết giữa các đoạn. Bài học sẽ cung cấp cho chúng ta các cách liên kết câu, đoạn văn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Gọi 1 em đọc đoạn văn
1. Khái niệm liên kết
Đoạn văn bàn về vấn đề gì?
* Ví dụ: Đoạn văn
Vấn đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ - Vấn đề: bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ
đề chung của văn bản?
sĩ.
(Cách phản ánh thực tại là một bộ phận để - Quan hệ: bộ phận – toàn thể (chủ đề của đoạn và chủ
làm nên “Tiếng nói văn nghệ”).
đề của văn bản).
Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn
- Nội dung chính:
văn là gì?
+ C1: Tác phẩm nghệ thuật p/á thực tại.
Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào + C2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói
với chủ đề của đoạn văn?
lên một điều gì mới mẻ.
Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu
+ C3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn
trong đoạn văn?
gửi của người nghệ sĩ.
Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các -> Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của
câu trong đoạn văn được thể hiện bằng
đoạn văn là “cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”.
những biện pháp nào?
- Trình tự sắp xếp: hợp lí, theo lơgic.
* HS trả lời.
* Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được
* GV chốt: Các đoạn văn trong một văn
thể hiện:
bản cũng có mối liên kết chặt chẽ với nhau + Lặp từ vựng: tác phẩm - tác phẩm
về nội dung và hình thức như giữa các câu + Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ
trong một đoạn văn.
sĩ...
Vậy giữa các câu trong một đoạn, giữa các + Phép thế: “anh” thế “nghệ sĩ”; “cái đã có rồi” thế
đoạn trong một văn bản có sự liên kết như “những vật liệu mượn ở thực tại”.
thế nào?
+ Phép nối: nhưng (QHT).
* HS thảo luận, phát biểu.
2. Ghi nhớ: SGK trang 43.
GV nhận xét, chốt ghi nhớ, HS đọc.
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
* GV nêu vấn đề: Phân tích sự liên kết về
Bài 1:
nội dung, về hình thức giữa các câu trong
Chủ đề: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu của con
đoạn văn sau.
người Việt Nam.
Chủ đề của đoạn văn là gì?
- Nội dung các câu trong đoạn đều tập trung vào chủ đề
Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ đó.
chủ đề ấy như thế nào?
- Trình tự sắp xếp các câu hợp lí:
Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự + C1: Điểm mạnh của con người VN
sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí?
+C2: Lợi thế của điểm mạnh đó.
+ C3: Điểm yếu của con người VN.
+ C4: Những biểu hiện của điểm yếu.
+ C5: Khẳng địng nhiệm vụ cấp bách khắc phục điểm
Các câu được liên kết với nhau bằng những yếu.
phép liên kết nào?
Bài 2: Các câu được liên kết với nhau bằng những phép
liên kết sau:
* HS là việc theo nhóm (5’), cử đại diện
- Nội dung: liên kết chủ đề, logic (5 câu).
trình bày.
- Hình thức: C2- 1: phép đồng nghĩa (bản chất trời phú
* GV nhận xét, bổ sung.
ấy)
+ C3- 2: phép nối (nhưng)
+ C4- 3: phép nối (ấy là)
+ C5- 4: phép lặp từ ngữ (lỗ hổng)
+ C5- 1: phép lặp (thông minh).
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
+ Làm các bài tập trong SGK trang 49 -50 * Bài cũ:
+ Chỉ ra các phép liên kết câu và đoạn văn - Học thuộc lịng ghi nhớ SGK. Hồn thiện bài tập trên
(bài tập 1,2).
lớp.
+ Chỉ ra các lỗi về liên kết và sửa các lỗi ấy * Bài mới: Chuẩn bị bài: Luyện tập liên kết câu và liên
(bài tâp 3,4).
kết đoạn văn (tiếp theo).
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
***********************************
Tuần: 22
Tiết PPCT: 110
Ngày soạn: 20/01/2018
Ngày dạy: 27/01/2018
LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Một số lỗi liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản.
- Nhận ra và sửa một số lỗi liên kết.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: SS…….Vắng……..(………………………………..)
- Lớp 9A2: SS…….Vắng……..(………………………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT (Đề, ma trận, đáp án cuối giáo án)
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Tiết trước các em đã tìm hiểu thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn. Để hiểu rõ
hơn về phép liên kết, chúng ta cùng đi vào luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU
I. TÌM HIỂU CHUNG
CHUNG
* Ơn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn
Ôn tập về liên kết câu và liên
1. Các câu trong đoạn phải liên kết với nhau thì ta mới có một
kết đoạn văn
đoạn văn hồn chỉnh. Nếu các câu khơng liên kết với nhau thì
- Tại sao phải liên kết câu và liên
ta có thể có “một chuỗi câu hỗn độn”.
kết đoạn văn?
- Có mấy loại liên kết và các dấu
hiệu để nhận biết các loại liên kết
đó?
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
HS thảo luận nhóm 4 phút với 4
nhóm
Các nhóm khác bổ sung. GV nhận
xét
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2
(4 HS)
- HS nhóm khác nhận xét. GV bổ
sung
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3
(4 HS) - Chỉ ra các lỗi về liên kết
nội dung trong những đoạn trích
sau và nêu cách sửa lỗi ấy?
- HS nhóm khác nhận xét . GV bổ
sung
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4
(4 HS) - Chỉ ra các lỗi về liên kết
nội dung trong những đoạn trích
sau và nêu cách sửa lỗi ấy?
- HS nhóm khác nhận xét . GV bổ
sung
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN
TỰ HỌC
- HS: thực hành viết đoạn văn có
sử dụng phép liên kết về nội dung
và hình thức và chỉ ra phép liên
kết của đoạn văn ấy.
2. Các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết:
a. Liên kết nội dung
b. Liên kết hình thức
II.LUYỆN TẬP
Bài 1/49
a. Liên kết câu: Lặp từ vựng (trường học - trường học)
Liên kết đoạn văn: phép thế (như thế thay thế cho câu về mọi
mặt, trường học của chúng ta ……….. phong kiến)
b. Liên kết câu: Lặp từ vựng (văn nghệ - văn nghệ)
Liên kết đoạn văn lặp từ vựng (Sự sống - sự sống; văn nghệ văn nghệ)
c. Liên kết câu: Lặp từ vựng ( thời gian - thời gian - thời gian;
con người - con người - con người)
d. Liên kết câu:dùng từ trái nghĩa (phép đối):
yếu đuối - mạnh; hiền - ác
Bài 2/50: - Các cặp từ trái nghĩa:
Thời gian vật lý – thời gian tâm lý
Vơ hình - hữu hình
Gía lạnh - nóng bỏng
Thẳng tắp - hình trịn
Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm
Bài 3/50
a. Lỗi: ý của các câu không làm rõ chủ đề
Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía
bãi bồi bên một dịng sông. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố
con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch
lạc đã vào chặng cuối.
b. Lỗi: trình tự các sự việc được nêu trong các câu không
hợp lý; chồng chết sao lại còn “hầu hạ chồng”?
- Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 nói rõ ý hồi
tưởng để tạo ra sự liên kết với câu 1, chẳng hạn “Suốt 2 năm
chồng ốm nặng, chị làm quần quật…”
Bài 4: Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức
trong những đoạn trích
a) Lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất.
Cách sửa: thay đại từ nó bằng đại từ chúng (hoặc ngược lại )
b) Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với
nhau trong trường hợp này.
Cách sửa: thay từ hội trường ở câu (2) bằng từ văn phòng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Hệ thống kiến thức đã học. Đọc lại ghi nhớ
- Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở
- Viết đoạn văn chỉ ra được liên kết về nội dung và hình thức
của đoạn văn ấy.
* Bài mới: - Soạn bài Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề
tư tưởng, đạo lí.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Mức độ Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng Vận dụng cao
thấp
Tổng số
Chủ đề
Các thành
phần biệt
lập
Số câu
Số điểm
Khởi ngữ
Số câu
Số điểm
Tổng số
Số câu
Số điểm
- Nhận biết thành
phần biệt lập.
- Nắm khái niệm
thành phấn tình thái.
3
3.0
- Nhận biết khởi
ngữ.
1
0.5
4
3.5
- Xác định được
thành phần biệt
lập trong văn bản
Viết đoạn văn có
sử dụng thành
phần biệt lập
2
1
1.0
- Xác định khởi
ngữ trong văn bản
1
0.5
3
1.5
6
5.0
9.0
2
1.0
1
8
5.0
10.0
Đề bài
A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: Ý nào nhận xét không đúng về khởi ngữ?
A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ.
B. Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
C. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ.
D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
Câu 2: Có mấy thành phần biệt lập?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn.
Câu 3: Thành phần biệt lập của câu là gì?
A. Bộ phận khơng tham gia vào diễn đạt nghĩa sự vật, sự việc trong câu.
B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói đến trong câu.
C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm được nói đến trong câu.
D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu.
Câu 4: Câu văn “ Thấy nó lnh qnh tơi vừa tội nghiệp vừa buồn cười, nghĩ chắc thế nào nó
cũng chịu thua” chứa thành phần biệt lập nào?
A. Thành phần tình thái.
B. Thành phần cảm thán.
C. Thành phần gọi đáp.
D. Thành phần phụ chú.
Câu 5: Câu nào sau đây không có khởi ngữ?
A. Miệng ơng, ơng nói, đình làng, ơng ngồi.
B. Lời gửi của văn nghệ là sự sống.
C. Về trí thơng minh thì nó nhất.
D. Nói xấu, tơi nói xấu ai?
Câu 6. Câu nào sau đây có sử dụng thành phần phụ chú?
A. Này, hãy đến đây nhanh lên!
B. Chao ôi, đêm trăng đẹp quá!
C. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn. D. Tơi đốn chắc là anh ta không đến.
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) Nêu khái niệm thành phần tình thái?
Câu 2: (5.0 điểm) Viết một đoạn hội thoại từ (8-10 câu) có sử dụng thành phần biệt lập . Gạch
chân cụm từ chứa thành phần đó.
A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)
Câu
Đáp án
1
D
B. Tự luận: (7.0 điểm)
Đáp án, hướng dẫn chấm:
Mỗi câu đúng 0.5 điểm
2
D
3
A
4
A
5
B
6
C
Câu
1
2
Lớp
Hướng dẫn chấm
Điểm
Khái niệm: Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của 2.0 điểm
người nói đối với sự việc được nói trong câu.
Yêu cầu đoạn hội thoại:
1.0 điểm
* Hình thức:
- Đảm bảo số câu quy định
- Trình bày đúng hình thức đoạn thoại: Lời dẫn, lời thoại, lượt lời,...
* Nội dung:
4.0 điểm
- Có nội dung rõ ràng
- Sử dụng khởi ngữ, thành phần biệt lập có hiệu quả.
Sĩ số
THỐNG KÊ ĐIỂM
Điểm >5
Điểm 8-10
SL
TL
SL
TL
Điểm < 5
SL
TL
Điểm từ 0-3
SL
TL
9A1
9A2
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………...
**************************************