Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

KE HOACH CHUYEN MON HOC KI 2 NH 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.07 KB, 10 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tắc Vân , ngày 09 tháng 02 năm 2018

PHÒNG GD&ĐT TP CÀ MAU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018

A/ THỐNG KEÂ SỐ LIỆU ĐẠT ĐƯỢC TRONG HỌC KỲ I :
1/ Về giáo viên :
- Kiểm tra toàn diện : 07 GV ( Tốt : 05; 2 khá )
- Kiểm tra chuyên đề 100% GV.
- Dự giờ tổ : 75 GV, số tiết: 75 ( Giỏi : 75 tiết )
- Thực hiện kiểm tra 8 chuyên đề các tổ về HSSS.
- Các tổ mở chuyên đề nâng cao chất lượng giảng dạy: 06.
- Hội giảng , thao giảng : 4 buổi .
- Giáo viên dạy giỏi vòng trường : Đạt 08/08 GV dự thi.
- Chất lượng bộ môn đạt :
2/ Về chất lượng bộ mơn:
2.1: Mơn tính điểm

SL

MƠN

Giỏi

Khá


TB

Yếu

Kém

TB trở lên

8 ≤ Điểm ≤ 10

6.5 ≤ Điểm < 8

5 ≤ Điểm < 6.5

3.5 ≤ Điểm < 5

0 ≤ Điểm < 3.5

5 ≤ Điểm ≤ 10

SL

SL

SL

SL

SL


SL

TL

TL

TL

TL

TL

TL

Tốn

1437

425

29.58%

374

26.03%

358

24.91%


204

14.20%

76

5.29%

1157

80.51%



1437

150

10.44%

426

29.65%

608

42.31%

217


15.10%

36

2.51%

1184

82.39%

Hóa

725

152

20.97%

178

24.55%

230

31.72%

141

19.45%


24

3.31%

560

77.24%

Sinh

1437

227

15.80%

593

41.27%

468

32.57%

121

8.42%

28


1.95%

1288

89.63%

Tin

712

359

50.42%

258

36.24%

94

13.20%

1

0.14%

0

0.00%


711

99.86%

Văn

1437

132

9.19%

377

26.24%

503

35.00%

331

23.03%

94

6.54%

1012


70.42%

Sử

1437

332

23.10%

645

44.89%

326

22.69%

110

7.65%

24

1.67%

1303

90.68%


Địa

1437

337

23.45%

578

40.22%

392

27.28%

105

7.31%

25

1.74%

1307

90.95%

T.Anh


1437

306

21.29%

338

23.52%

486

33.82%

231

16.08%

76

5.29%

1130

78.64%

GDCD

1437


621

43.22%

567

39.46%

230

16.01%

17

1.18%

2

0.14%

1418

98.68%

C.nghệ

1437

276


19.21%

531

36.95%

504

35.07%

100

6.96%

26

1.81%

1311

91.23%

Cộng lại

3317

23.08%

4865


33.86%

4199

29.22%

1578

10.98%

411

2.86%

12381

86.16%

2.2 Mơn nhận xét :

Thể dục

Tổng
số
HS
1437

Âm nhạc

1437


706

1379

95.96%

58

4.04%

Mĩ thuật

1076

525

1063

98.79%

13

1.21%

Cộng lại

3950

1937


3879

98.20%

71

1.80%

Môn

Đạt

Chưa đạt

Tổng số
HS nữ

SL

TL

SL

TL

706

1437


100.00%

0

0.00%

*Đối chiếu chỉ tiêu bộ môn đạt từ TB trở lên :

Số HS
chưa TK


Chỉ tiêu HKI

Môn

Đạt HKI

%TB
72.35%
84.75%
77.06%
87.61%
95.00%
70.00%
88.00%
87.07%
75.00%
90.00%
89.80%

100.00%
100.00%
100.00%

Tốn

Hóa
Sinh
Tin
Văn
Sử
Địa
T.Anh
GDCD
C.nghệ
Mỹ thuật
Âm nhạc
Thể dục

Vượt ( ), thiếu

%TB
80.51%
82.39%
77.24%
89.63%
99.86%
70.42%
90.68%
90.95%

78.64%
98.68%
91.23%
100.00%
95.96%
98.79%

GHI CHÚ

(-) chỉ tiêu tính theo %
8.16%
-2.36%
0.18%
2.02%
4.86%
0.42%
2.68%
3.88%
3.64%
8.68%
1.43%
0.0%
4.04%
1.21%

*Xếp loại tiết dạy HKI :
Giỏi : 75
GV; Tỉ lệ: 100 % ; Khá : 00
Tb :
/

GV; Tỉ lệ: /
; Yếu :

Vượt
Thiếu
Vượt
Vượt
Vượt
Vượt
Vượt
Vượt
Vượt
Vượt
Vượt
Đạt
Thiếu
Thiếu

GV; Tỉ lệ: 00 %
/
GV; Tỉ lệ: /

2/ Về học sinh :
a/ Hạnh kiểm:
TS
LỚP

SỐ
HỌC
SINH


6
7
8
9

11
9
9
9

TỔNG

38

KHỐI

XẾP LOẠI
Tốt

Nữ

Khá

TB

Yếu

SL


TL%

SL

TL%

SL

TL%

392
320
364
361

264
254
237
280

67.35
79.38
65.11
77.56

113
65
118
79


28.83
20.31
32.42
21.88

15
1
9
2

3.83
0.31
2.47
0.55

1437

1035

72.03

375

26.10

27

1.88

SL


TL%

KXL
SL

TL%

Đối chiếu chỉ tiêu hạnh kiểm học kỳ I
Chỉ tiêu
(%)
75.03
21.84
3.13

Loại
Tốt
Khá
Tb
Yếu

Thực hiện
(%)
72.03
26.10
1.88

Vượt, thiếu
(%)
3.00

-4.26
1.25

Ghi chú
Thiếu
Vượt
Vượt

b/ Học lực học sinh :

KHỐI

TS
LỚP

XẾP LOẠI

SỐ
HỌC
SINH

Giỏi
SL

TL%

Khá
SL

TL%


TB
SL

TL%

Yếu
SL

TL%

Kém
SL

TL%

KXL
SL

TL%


6

11

392

60


15.31 111 28.32 109 27.81

90

22.96 22

5.61

7

9

320

73

22.81

99

30.31

47

14.69

4

1.25


8

9

364

21

5.77

102 28.02 141 38.74

89

24.45 11

3.02

9

9

361

40

11.08 113 31.30 152 42.11

56


15.51

0

0.00

TỔNG

38

1437

194 13.50 425 29.58 499 34.73 282 19.62 37

2.57

30.94

97

Đối chiếu chỉ tiêu học học lực kỳ I
Loại
Giỏi
Khá
Tb
Yếu
Kém

Chỉ tiêu
(%)

10.00
32.00
43.02
11.91
3.07

Thực hiện
(%)
13.50
29.58
34.73
19.62
2.57

Vượt, thiếu
(%)
-3.50
2.42
8.29
-7.71
0.50

Ghi chú
Vượt
Thiếu
Thiếu
Thiếu
Vượt

Ngun nhân của những tồn tại cần rút kinh nghiệm:

 Một bộ phận cha mẹ học sinh chưa quan tâm về việc học của con em nên cơng tác phối hợp
giữa nhà trường và gia đình cịn một số khó khăn nhất định;
 Số ít giáo viên chưa khắc sâu được kiến thức nền cho học sinh qua từng tiết dạy nên học sinh
có khó khăn trong vấn đề ôn tập sau mỗi bài, mỗi chương.
 Số ít giáo viên chưa thật sự công bằng trong giảng dạy, có sự phân biệt đối xử .
 Số ít giáo viên chưa hướng dẫn kỹ bài tập về nhà, soạn bài …nên học sinh thường lúng túng
trong việc soạn bài và làm bài tập. Thường chỉ vài em giỏi làm được nhưng mất khá nhiều th ời
gian vào việc này, khơng cịn nhiều thời gian cho việc học bài và hệ thống kiến thức; những em
trung bình yếu thường hụt hẫn do không định hướng được phần việc của mình nên thường
mượn tập của bạn để sao chép lại để đối phó với giáo viên.
 Một vài học sinh mất căn bản nặng, hụt hẫn kiến thức chưa được giáo viên và phụ huynh
học sinh quan tâm đúng mực.
B/ Các nội dung , biện pháp và chỉ tiêu học kỳ II - cả năm:
1/ Công tác giáo dục tư tưởng , đạo đức , tác phong và hạnh kiểm :
a/ Đối với giáo viên :
* Yêu cầu :
+ Quán triệt và thực hiện tốt chủ trương , chính sách của Đảng , Nhà nước
+ Đoàn kết thống nhất trong sinh hoạt và công việc .
+ Tác phong gương mẫu , yêu ngành , yêu nghề , tất cả ''Vì học sinh thân yêu''
* Biện pháp :
- Tổ chức , vận động GV thực hiện tốt nhiệm vụ , đảm bảo tốt tính pháp chế và thi đua .
- Ổn định tổ chức, đảm bảo việc phân công, sử dụng đội ngũ hợp lý và có hiệu quả. Sắp

xếp và điều chỉnh thời khoá biểu kịp thời, khoa học.
- Xây dựng và củng cố nền nếp dạy và học ngày ngày đầu tiên của học kỳ
- Tiếp tục phát động chủ đề tư tưởng năm học: “Sống có trách nhiệm” trong đội ngũ.
- Tập trung tổ chức thực hiện tốt Chủ đề năm học: “Tiếp tục củng cố và nâng chất các tiêu chí
trường đạt chuẩn quốc gia, tiến tới xây dựng nhà trường đạt mức độ 3 về kiểm định chất lượng giáo dục;
phấn đấu xây dựng nhà trường là một trung tâm văn hóa, giáo dục. Gắn giáo dục tri thức, đạo đức với
giáo dục thể chất, giáo dục truyền thống văn hóa; rèn luyện học sinh về lý tưởng, phẩm chất, nhân cách,

lối sống”.


- Triển khai thực hiện tốt trọng tâm HKII của nhà trường: “Tập trung nâng cao chất lượng
dạy và học một cách bền vững. Phát huy những phẩm chất đạo đức nhà giáo. Nâng cao tính gương mẫu
của Cán bộ đảng viên.”
- Tiếp tục Tổ chức thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh” .
- Tiếp tục tổ chức thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Tiếp tục tổ chức sinh hoạt chủ điểm các ngày lễ lớn trong năm.
- Tổ chức các ban, hội đồng chuyên môn, hội đồng giáo dục… . hoạt động thật sự hiệu quả
- Tiếp tục tổ chức tốt công tác tư vấn học đường tại đơn vị cho Cha mẹ học sinh và học sinh.
* Chỉ tiêu :
+ 100% GV thực hiện tốt chủ trương của Đảng , nhà nước .
+ 100% GV có tác phong chuẩn mực theo đúng qui định của ngành , trường ,đảm bảo
tốt tinh thần đoàn kết nội bộ .
Không có ai vi phạm pháp luật và các qui chế của ngành .
* Xếp loại cuối năm :

Tốt: 96 %

; Khá: 04 %

; T.Bình: 00 %

b) Đối với học sinh :
* Yêu cầu :
+ Chấp hành tốt nội qui , qui định của trường , pháp luật của nhà nước .
+ Giáo dục HS lòng yêu nước , ý thức phục vụ , ý thức trách nhiệm của công dân đối
với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc .

+ Giáo dục HS truyền thống tốt đẹp của dân tộc , của địa phương , truyền thống tôn sư
trọng đạo .
+ Đoàn kết tương trợ , lễ phép , trung thực , dũng cảm trong sinh hoạt và học tập.
+ Phấn đấu trở thành người đoàn viên , đội viên ưu tú .
* Biện pháp :
+ Tăng cường hoạt động GDHS chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường
cũng như bản thân các em ( Cờ bạc , ma túy …).
+ Tăng cường công tác TTATGT,ngăn chặn và đẩy lùi bạo lực học đường . Có ý thức
phòng chống các dịch bệnh.
+ Thông qua các giờ giảng , giờ chủ nhiệm , giờ sinh hoạt tập thể , các giờ sinh họat
dưới cờ , sinh hoạt đội để giáo dục nội dung nói trên .
+ Kết hợp với các tổ chức đoàn thể , chính quyền , hội cha mẹ HS để quản lí tốt các
em tại trường , ở gia đình , ngoài xã hội .
+ Đưa GD hạnh kiểm vào công tác thi đua để các em tự giác phấn đấu chấp hành tốt
những yêu cầu của nhà trường .
* Chỉ tiêu hạnh kiểm cuối năm :
Tốt

Khá

T. Bình

Khối

TS

SL

%


SL

%

SL

%

6
7
8
9
Cộng

392
320
364
361
1437

333

84.95
84.06
82.69
85.87
84.39

54
49

59
51
213

13.78
15.31
16.21
14.13
14.86

5
2
4
0
11

1.28
0.63
1.10
0.00
0.75

269
301
310

1213

2/ Nhiệm vụ giảng dạy và học tập :
a/ Giáo viên :

* Yêu cầu:
- Thực hiện nghiêm túc những yêu cầu của trường .

Yếu %
Khơng có
học sinh xếp
loại yếu
hạnh kiểm
vào cuối
năm


- Đảm bảo tốt ngày , giờ công , nghỉ dạy phải có phép .
- Thực hiện tốt các nề nếp : Soạn – chấm bài , những qui định về chuyên môn .
- Dạy theo phương pháp tích cực nhằm phát huy tốt trí lực của học sinh .
- Thường xuyên tự học tập , rèn luyện nghiệp vụ chuyên môn qua : Báo đài , sách vở , các
buổi học tập , hội họp chuyên môn của trường và cấp trên , tham gia lớp chuẩn hóa đại học từ xa …
để nâng cao tay nghề .
- Tăng cường bồi dưỡng, đđầu tư tốt HS giỏi K9 đạt và vượt kết quả chỉ tiêu đề ra ở vòng
Thành phố , vòng Tỉnh .
- Tổ chức phụ đạo HS yếu các khối trong nhà trường .
- Giảng dạy theo hướng tích hợp các bộ môn với các chủ đề theo đúng qui định của Bo, Sở,
Phòng.
- Phấn đấu duy trì sĩ số, hạn chế tỷ lệ học sinh lưu ban bỏ học nhằm nâng cao tỷ lệ học sinh lên
lớp và hiệu suất đào tạo trên 90%;
- Nâng cao chất lượng dạy học theo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học. Mỗi giáo viên phải
xác định cho được tư tưởng của việc thay đổi chương trình, SGK lớp 6,7,8,9 là dùng những phương
pháp phù hợp để phát huy tốt nhất tính tích cực học tập của học sinh, tránh học sinh thụ động trong lớp.
Cụ thể là giáo viên cần phối hợp các phương pháp giảng dạy theo hướng cá thể, phát huy tính tích cực,
chủ động, tơn trọng những suy nghĩ độc lập sáng tạo của học sinh tạo mơi trường giúp học sinh tự học là

chính.
- Tổ chức kiểm tra chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm,
và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc kiểm tra, đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công
bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của HS.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của HS. Các
hình thức kiểm tra, đánh giá đều hướng tới phát triển năng lực của học sinh.
- Cùng với tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá cho từng mơn, lớp, thống
nhất khung thời gian có số lần kiểm tra thường xuyên tối thiểu. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng ma
trận đề kiểm tra cho mỗi chương và cả chương trình mơn học. Biên soạn đề kiểm tra ở từng lớp theo ma
trận đã được chuyên môn xây dựng, thống nhất.
- Trong đề kiểm tra, tăng cường câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực, kết
hợp một cách hợp lí giữa kiểm tra lí thuyết và thực hành. Bên cạnh đảm bảo chuẩn kiến thức và kĩ năng,
cần tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tăng cường các câu hỏi mở, gắn với thời
sự quê hương đất nước để HS được bày tỏ chính kiến của mình.
- Chấm bài kiểm tra có nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Hướng dẫn học sinh
đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá.
- Ra câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng
lực gắn liền với các chủ đề dạy học và các chủ đề tích hợp, liên mơn mà tổ, nhóm chun môn đã xây
dựng.
- Đối với môn Tiếng Anh: Thực hiện theo công văn số 5333/BGD&ĐT-GDTrH ngày 29 tháng 9
năm 2014 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc triển khai kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển
năng lực môn Tiếng Anh cấp THCS
-Tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt tập thể và sinh hoạt chủ nhiệm.
Triệt để sử dụng đồ dùng dạy học cho các tiết dạy, đảm bảo các giờ thực hành. Thực hiện đúng qui định
về dạy học chủ đề tự chọn cho học sinh lớp 8,9 và thực hiện giảng dạy dạy môn học tự chọn K6 ,7
(Tin học) và CĐTC ở học kỳ 2 và thực hiện tốt nội dung HĐNGLL.
- Giáo viên phải ln tích cực tự học, tự rèn, phấn đấu nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp
vụ;
*Biện pháp :
- Tổ chuyên môn nắm vững và phổ biến kịp thời các qui chế chuyên môn của chương

trình sách mới .
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn thường xuyên , đều đặn (Hội họp , dự giờ)
, đi sâu vào các chuyên đề các môn lớp 9.


- Kết hợp tốt công tác thi đua của đoàn thể với sự quản lí của chính quyền trong việc
kiểm tra định kỳ , kiểm tra đột xuất để xét duyệt thi đua cuối năm .
- Tổ chức các chuyên đề để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và các mặt công tác
khác ( 10 chuyên đề các tổ )
- Khắc phục và bổ sung kịp thời những tồn tại trong học kỳ I
- Thực hiện nghiêm túc chương trình từ tuần 20 đến tuần 37.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc quy chế chun mơn
- Duy trì tốt cơng tác bòi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HSYK ở các bộ môn.
- Đầu tư hơn nữa cho việc soạn giảng và sử dụng ĐDDH, tăng cường vận dụng công
nghệ thông tin vào công tác quản lý học sinh và giảng dạy nâng cao chất lượng.
- Tiếp tục duy trì công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho cán bộ giáo viên. Đặc biệt bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên dự thi giáo viên giỏi cấp thành phố và cấp tỉnh.
- Tổ chức tiếp tục bồi dưỡng phố các môn văn hóa cho học sinh lớp 9 tham gia thi HSG
cấp thành phố
- Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán tăng cường cơng tác dự giờ góp ý rút kinh
nghiệm cho giáo viên; Các giáo viên khác tăng cường dự giờ hơn nữa để học hỏi kinh nghiệm đồng
nghiệp nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Tiếp tục hoàn thành kế hoạch kiểm tra nội bộ.
- Tổ chức hội thảo đổi mới PPDH,KTĐG trong tồn trường.
- Các tổ chun mơn đầu tư cho sinh hoạt chuyên môn tháng theo hướng sinh hoạt chun
mơn dựa trên phân tích HĐ HT của HS, xây dựng các bài giảng minh họa cho các buổi sinh hoạt, tăng
cường xây dựng các biện pháp nâng cao chất dạy và học. Tổ trưởng CM nắm bắt việc thực hiện giờ giấc
lên lớp, thực hiện quy chế CM, thực hiện chương trình; những khó khăn vướng mắc của GV trong việc
soạn giảng (cả về nội dung kiến thức và phương pháp), SD ĐDDH, nắm bắt công tác bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng của GV trong tuần. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần, xây dựng kế hoach tuần tiếp theo, đặc

biệt là xây dựng nội dung sinh hoạt chun mơn có chất lượng.
- Nâng cao chất lượng hội họp, sinh hoạt tổ chuyên môn định kỳ 2 lần/tháng, nội dung
sinh hoạt tổ phải đi sâu vào thực chất dạy và học, bàn bạc vấn đề khó, nội dung các bài soạn, thống nhất
mục tiêu, phương phápvà trình tự từng bài dạy… Thực hiện tốt việc sinh hoạt chuyên môn theo hướng
xây dựng nội dung bài học nhằm nhanh chóng khắc phục các vướng mắc tồn tại trong chun mơn,
đồng thời qua đó sẽ đúc kết các giải pháp chun mơn, sáng kiến kinh nghiệm, thể hiện trí tuệ tập thể,
giúp nâng cao trình độ đồng đều giữa các thành viên trong tổ. Chú trọng nội dung chương trình thay
SGK trong sinh hoạt tổ bộ mơn, tiếp tục thực hiện bằng hình thức tổ chức xây dựng các chun đề bộ
mơn ( tiết khó, tiết dài, tiết ơn tập, chủ nhiệm lớp, chăm sóc học sinh cá biệt... ) nhằm giúp giáo viên
giải quyết những vấn đề khó, những vấn đề mới phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
-Tiến hành kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát huy năng lực của học sinh, khuyến
khích tinh thần tự học và ý thức sáng tạo, vận dụng thực tế của học sinh, không yêu cầu học thuộc lịng,
nhớ nhiều sự kiện, khơng làm bài rập khn theo bài mẫu;
- Duy trì cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu, kém dưới
các
hình thức bồi dưỡng và phụ đạo tập trung tại trường và giáo viên tự sắp xếp phụ
đạo trái buổi cho HS.
- Tăng cường cơng tác quản lí lớp của GVCN, Giáo viên bộ môn, theo dõi sát việc học
tập, sự chuyên cần, đạo đức của học sinh để có hướng giải quyết kịp thời nhằm hạn chế hiện tượng chán
học ở học sinh. Nâng cao chất lượng của tiết sinh hoạt lớp.
- Tổ chức ơn tập cho HS cuối năm.; Hồn thành tốt HS xét TN cho HS
khối 9.
- Tổ chức ra đề và đáp án các môn kiểm tra chất lượng học kỳ II.
Chỉ tiêu :
+ đĐảm bảo đúng và thực hiện đầy đủ theo phân phối chương trình.
+ 100% GV thực hiện tốt ngày , giờ công .
+ 100% GV đủ hồ sơ theo qui định .
+ 100% GV có giáo án khi lên lớp .



+ 100% GV thực hiện tốt qui chế cho điểm , đánh giá , xếp loại .
+ 100% GV chấp hành tốt sự phân công của lãnh đạo .
+ 100% GV thực hiện tốt công tác chủ nhiệm .
+ Kiểm tra chuyên đề : 100% giáo viên.
+ Kiểm tra toàn diện và tiết dạy theo bảng sau:
HÌNH THỨC KIỂM TRA
Tốn - Lý

Sinh - Hoá

Văn -Sử

Anh văn

Năng khiếu

Tổng số

Toán - Lý

Sinh - Hố

Văn -Sử

Anh văn

Năng khiếu

TIẾT DẠY


Tổng số

TOÀN DIỆN

17

5

5

3

2

2

61

19

16

15

5

6

+ Kiểm tra cheùo sổ điểm cá nhân về số lần cho điểm : 1 lần/ HKII
+ Thực hiện 10 chuyên đề các tổ.

+ Dự giờ tổ : Số GV còn lại của tổ theo kế hoạch.
+ Mỗi GV dự thêm 8 tiết/HK2.
6/ Chỉ tiêu bộ môn HKII - Cuối năm ( Điều chỉnh theo kết quả học kỳ 1):
Khối / Mơn
Tốn
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Tin học
Ngữ văn
Lịch sử
Địa lý
Tiếng Anh
Giáo dục CD
Công nghệ

Khối 6
(% TB)

Khối 7
(% TB)

Khối 8
(% TB)

Khối 9
(% TB)

74.74%


88.13%

72.25%

88.37%

86.30

85.00

85.00

85.10

73.63%

80.89%

89.01%

91.97%

82.40%

96.56%

99.74%

100.00%


65.56%

75.94%

70.88%

70.36%

75.51%

91.88%

97.25%

99.45%

81.38%

96.88%

95.88%

91.14%

72.45%

87.81%

69.23%


86.70%

98.21%

100.00%

97.25%

99.45%

94.13%

88.13%

90.11%

91.97%

100.00%
100.00%
Thể dục
100.00%
100.00%
Mỹ thuật
100.00%
100.00%
Âm nhạc
* Xếp loại chuyên môn cuối năm :

100.00%


100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

+ Giỏi:
+ Khá:
+ Đạt u cầu:

55
13
5

đạt
đạt
đạt

75,34%
17,81%
6,85%

T.TRƯỜNG
(%TB )
80.87%

85.40%
77.26%
89.99%
99.87%
70.69%
91.02%
91.32%
79.05%
98.73%
91.09%
100.00%
100.00%
100.00%

b/ Học sinh :
* Yêu cầu :
+ Xác định rõ mục đích , yêu cầu học tập .
+ Có ý thức chuyên cần , sáng tạo trong học tập .
+ Đảm bảo đúng giờ giấc học tập ở trường , lớp , nhà , nhóm .
+ Thực hiện tốt khẩu hiệu :"Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài ''. Kết hợp '”Học đi đôi
với hành " để vận dụng tốt kiến thức vào thực tế đời sống hàng ngày .


+ Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập và luôn trung thực trong học tập .
+ Đảm bảo đủ 100% sách GK và dụng cụ học tập theo qui định .
+ Giúp học sinh có động cơ hoạt động đúng đắn, có phương pháp học tập khoa học như:
Học tập cá thể, nhóm hợp tác và tập thể lớp.
+Rèn luyện cho học sinh tác phong tự giác trong học tập, chủ động tìm hiểu, học hỏi ở
bạn bè, tham khảo sách, tự làm bài tập thêm theo điều kiện và năng lực để nâng cao chất lượng học tập
cá nhân.

+Tích cực rèn luyện, phát triển nhân cách, đạo đức học sinh theo hướng thực hiện giáo dục kỷ
luật tích cực theo đề án bảo vệ quyền trẻ em, ngăm chặn những hành động làm tổn thương học sinh.
* Bieän pháp :
+ GVCN , bộ môn theo dõi và quản lí chặt chẽ tỉ lệ chuyên cần của HS.
+ GVCN kết hợp với Đoàn – Đội tổ chức kiểm tra thường xuyên việc làm bài, học bài
ở lớp, nhà, nhóm .
+ GV bộ môn tạo hứng thú cho HS trong giờ dạy và kịp thời động viên những gương
học tập , nghiêm khắc phê bình những em không tự giác trong học tập .
+ Liên hệ với CMHS thường xuyên và kịp thời .
+ Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo HS yếu các khối .
+ Từng bộ môn xây dựng kế hoạch cụ thể trong HKII phù hợp với điều kiện học sinh của
mình.
+ Thực hiện tốt cơng tác phối kết hợp với gia đình học sinh để tạo điều kiện học tập tốt
nhất cho các em.
* Chỉ tiêu xếp loại học lực HKII và Cả năm :
Tốt

Khá

Khối

TS

SL

%

SL

%


6
7
8
9
Cộng

392
320
364
361
1437

70
75
25
45
215

17.86
23.44
6.87
12.47
15.16

142
106
142
112
502


36.22
33.13
39.01
31.02
34.85

T. Bình
SL
%

SL

TL

SL

TL

150
112
173
199
634

26
23
19
5
73


6.63
7.19
5.22
1.39
5.11

4
4
5
0
13

1.02
1.25
1.37
0.00
0.91

38.27
35.00
47.53
55.12
43.98

Yếu

Kém

3/ Các hoạt động giáo dục khác :

* Công tác phổ cập THCS :
+ Cập nhật số học sinh bỏ học năm nay để có kế hoạch huy động trở lại học PTCS
hoặc BTVH .
+ Chuẩn bị tốt số liệu và dự kiến kế hoạch phổ cập đúng độ tuổi, đồng thời chuẩn bị
tốt cho việc thống kê trình độ học lực độ tuổi phổ cập THPT toàn xã.
* Công tác hướng nghiệp – dạy nghề :
+ Hoàn tất việc cấp phát bằng học nghề PT cho học sinh .
+ Tổ chức triển khai 4 chủ đề hướng nghiệp và tư vấn hướng nghiệp cho toàn thể HS
khối 9 .
C. CHỈ TIÊU HỌC KỲ II ĐỂ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH CẢ NĂM CUỐI NĂM :
1/ Chỉ tiêu chung cho năm học:
a. Học sinh
- Tỉ lệ học sinh lớp 9 được công nhận TN THCS
: 98 %
- Học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi
: 15 %
- Học sinh đạt danh hiệu học sinh tiên tiến
: 35 %
- Học sinh giỏi vịng Tỉnh (Tất cả các mơn )
: 12 em
- Học sinh giỏi vịng TP (Tất cả các mơn )
: 30 em
- Học sinh lên lớp thẳng
: 95 %


- Duy trì sĩ số
: 99 %
- Tỉ lệ HS bỏ học
: 01 %

- Tỉ lệ chuyên cần
: 99 %
- Tỉ lệ huy động HS vào lớp 6
: 100%
- Học sinh đạt giải văn nghệ,TDTT
: 04 em
- HS tham gia học môn tự chọn ( Tin học khối 6,7 ) và chủ đề bám sát cho học sinh khối 8,9
- Lớp đạt lớp tiên tiến
:70%
b. Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên:
- 100% CB-GV-NV tham gia tốt các phong trào của địa phương, của ngành phát động.
- 100% CB-GV-NV thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”.
-100% CB-GV-NV tham gia cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành
tích trong GD; Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc cho HS không đạt chuẩn lên lớp”.
- 100% CB-GV-NV tham gia tốt phong trào thi đua:Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”; “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo “.
- Kiểm tra chuyên đề 4 lần/năm
: 100% GV/lần
- Kiểm tra tiết dạy
: 100% GV/năm học
- Kiểm tra toàn diện:
25 GV
( Toán -Lý: 07 – Văn - Sử: 06 – Hóa –Sinh: 06 – AV: 02 – Năng khiếu: 04).
- Giáo viên dạy giỏi cấp trường :
06 GV
- Giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố:
02 GV
- Giáo viên CN giỏi cấp Thành phố:
02 GV

- Giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh:
01 GV
2. Các danh hiệu thi đua
a. Danh hiệu tập thể nhà trường :
- Tập thể lao động tiên tiến.
- Tập thể lao động xuất sắc.1
- Chi bộ trong sạch vững mạnh.
- Cơng đồn cơ sở vững mạnh.
- Chi đồn mạnh.
- Liên đội mạnh.
- Tổ chuyên môn: lao động tiên tiến : 03 tổ
- Tổ chuyên môn: lao động Xuất sắc : 03 tổ
b. Danh hiệu cá nhân:
- Giáo viên đạt danh hiệu LĐTT:
65 GV
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở:
11 GV
- Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh:
01 GV
- Bằng khen cấp Tỉnh:
10 GV

Duyệt : 10/02/2018
HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

CAO VĂN PHA

NGUYỄN VĂN HÀ


CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN TỪNG THÁNG
HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2017-2018


Tháng

01/2018

02/2018

3/2018

4/2018

5/2018

Nội dung chính

* Mừng Đảng – Mừng xuân.
- Thực hiện chương trình tuần 18- tuần 20. ( vào chương trình
học kì II từ 22/01/2018 đến 27/01/2018)
- Tham gia thi HSG cấp TP
- Tham gia thi giải toán MTCT cấp tỉnh (nếu có)
- Kiểm tra chuyên đề
- Sơ kết học kì I
* Kỷ niệm ngày thành lập Đảng 03/2.
- Thực hiện chương trình tuần 21-25
- Thao giảng, dự giờ
- Tham gia tập huấn bồi dưỡng do ngành tổ chức

- Tham gia thi giải toán và Tiếng Anh qua internet
- Bồi dưỡng học sinh thi học sinh giỏi Tỉnh (nếu có)
- Nghỉ tết Nguyên đán (12/ 02/ đến 20/02/2018)
- Tham gia hội đồng xét SK cấp trường
* Phát động thi đua kỷ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh 26/03.
- Thực hiện chương trình tuần 25- tuần 28
- Tham gia thi GVDG cấp TP
- Tổ chức hoạt động ngoại khóa
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình
- Kiểm tra chuyên đề
* Kỷ niệm ngày giải phóng Miền Nam 30/4.
- Thực hiện chương trình tuần 29- tuần 32
- Thao giảng, dự giờ
- Kiểm tra HSSS lần 3
- Duyệt đề kiểm tra học kì 2, sao in đề
- Kiểm tra hồ sơ xét tốt nghiệp
- Kiểm tra toàn diện
* Phát động thi đua lập thành tích kỷ niệm ngày sinh của Bác
19/05.
-Thực hiện chương trình tuần 33- tuần 36
- Ơn tập và kiểm tra học kỳ 2
- Kiểm tra HSSS lần 4
- Rà sốt hồn thành các chỉ tiêu năm học
- Kiểm tra việc thực hiện sổ điểm, sổ đầu bài HKII
- Hoàn thành các báo cáo thống kê tồng kết năm học
- GVCN, GVBM hoàn thành hồ sơ học sinh

6/2018


* Chào mừng ngày quốc tế thiếu nhi
- Xét TN THCS
- Triển khai công tác tuyển sinh
- Ký học bạ - Kiểm tra chuyên đề

7/2018

- Tuyển sinh vào 6
- Phụ đạo học sinh kiểm tra lại sau hè
- Tổ chức kiểm tra lại sau hè, xét lên lớp
- Kiểm tra chuyên đề

Người phụ
trách

Lãnh đạo
trường được
phân cơng
theo dõi, chỉ
đạo

Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận
đồn thể

Ban lãnh đạo
trường

Lãnh đạo,

giáo viên và
các bộ phận
đoàn thể

Ban lãnh đạo
trường

Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận
đoàn thể

Ban lãnh đạo
trường

Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận
đoàn thể

Ban lãnh đạo
trường

Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận
đoàn thể

Ban lãnh đạo
trường


Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận
đoàn thể

Ban lãnh đạo
trường

Tổ tuyển sinh
Đoàn –Đội

Ban lãnh đạo
trường



×