TUẦN 25
Ngày thứ 1 :
Ngày soạn: 26 / 2 /2016
Ngày giảng: Thứ hai, 29 /2 /2016
TOÁN ( TIẾT 121)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU :
-Kiểm tra về :
+Tỉ số % và giải các bài tốn có liên quanđến tỉ số %.
+Đọc và phân tích thơng tin từ biểu đố hình quạt .
+ Nhận dạng , tính diện tích và thể tích một số hình đã học
II. ĐỀ BÀI :
Phần 1 :
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Một lớp học có 13 HS nữ và 12 HS nam . Tỷ số giữa HS nữ và HS của cả lớp đó là :
a. 50%
c. 52%
b. 51%
d. 53%
2. 35% của 87 là :
a. 30
c. 45,30
b. 30,45
d.3,045
3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn học tự chọn của 200 học sinh lớp 5 được thể
hiện trên biểu đồ .Trong 200 học sinh đó ,số học sinh thích mơn họa là:
Nhạc
họa
(25%)
(20%)
a. 50 học sinh
c. 130 học sinh
b. 40 học sinh
d . 20 học sinh
4. Biết đường kính của hình trịn là 5 cm , đường cao của tam giác là 2,3 cm . Tính diện tích phần
được tơ màu .
a. 19,625 cm2
c. 25,375 cm2
b. 5.75 cm2
d. 13,875 cm2
Phần 2:
Một mét khối đất nặng 1,75 tấn . Muốn đào một cái bể ngầm hình hộp chữ nhật sâu 3m , rộng 9
m , dài 12 m thì phải đào bao nhiêu tấn đất , nếu dùng xe để chuyên chở đất ấy thì phải mất bao
nhiêu chuyến xe ? Biết rằng trung bình mỗi chuyến xe chở được 4,5 tấn .
1
TẬP ĐỌC( TIẾT 49)
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.(Trả lời các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm toàn bài với thái độ tự hào, ca ngợi.
3. Thái độ
- u thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Tg
(ph)
1
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
2
- Gọi 4 HS đọc bài : Hộp thư mật, trả
lời câu hỏi về bài đọc:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
Hát
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và
gửi báo cáo.
- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị
chú ý nhất – nơi một cột cây số ven
đường, giữa cánh đồng vắng, hịn đá
hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư
mật; báo cáo được đặt trong một chiếc
vỏ đựng thuốc đánh răng.
- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình
yêu Tổ quốc của mình và lời chào
chiến thắng.
- Ca ngợi ơng Hai Long và những
chiến sĩ tình báo hoạt động trong lịng
địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững
đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc
vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư
mật khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V,
người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai
Long điều gì?
+ Nêu nội dung bài đọc.
- GV nhận xét từng HS
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
2
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
SGK.
-HS lắng nghe
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ
2
nguồn với các bài học cung cấp cho
HS những hiểu biết về cội nguồn và
truyền thống quý báu của dân tộc, của
cách mạng.
- Giới thiệu bài Phong cảnh đền
Hùng- bài văn miêu tả cảnh đẹp đền
Hùng , nơi thờ các vị vua có cơng
dựng nên đất nước Việt Nam.
3.2 Luyện đọc
15
-Gọi 1 HS đọc toàn bài ,lớp đọc
thầm ,hướng dẫn chia đoạn
- 1 em đọc 1 lượt cả bài, lớp theo dõi
sgk và quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt).
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn .
Đoạn 1:Từ đầu............chính giữa
Đoạn 2: tiếp.................xanh mát .
Đoạn 3:
phần còn lại
+ GV chú ý sửa sai phát âm, ngắt
giọng cho HS, giúp HS tìm hiểu các
từ ngữ được chú giải ở cuối bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc bài văn. HD đọc tồn bài.
3.3. Tìm hiểu bài.
10
YC học sinh đọc thầm theo đoạn và
trả lời câu hỏi.
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi
nào?
HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn,
uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
- 1 HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe GV đọc.
- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả
lời câu hỏi.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua
Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt
Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu
tiên lập nước Văn Lang, đóng đơ ở
thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày
nay khoảng 4000 năm.
+ Hãy kể những điều em biết về các
vua Hùng.
Gv giới thiệu thêm
*Thời đại Hùng Vương truyền được
18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879
TCN đến năm 258)
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi Đền Hùng?
- Có những khóm hải đường đâm bơng
đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay
lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vịi vọi,
bên phải là dãy Tam Đảo như bước
tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc
Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những
3
cây đại, cây thông già, giếng Ngọc
trong xanh.
- GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh
thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng
lệ, hùng vĩ.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể
tên các truyền thuyết đó ?
- Cảnh núi Ba Vì cao vịi vọi gợi nhớ
truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi
Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh
Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ
truyền thuyết An Dương Vương- một
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước
và giữ nước.
- GV kể thêm : đền Hạ gợi nhớ sự
tích Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc
gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ
Tinh (nơi vua Hùng dựng lều kén rể);
đền Trung gợi nhớ truyền thuyết
Bánh chưng, bánh giày.
* GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con
suối, dịng sơng, mái đền ở vùng đất
Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa
xưa, về cội ngườn dân tộc.
Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng
ba”.
- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ
chung luôn nhớ về cội nguồn của người
Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi
người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất
cứ việc gì cũng không được quên ngày
giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
- GVgiảng thêm : Tương truyền vua
Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân”
bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa
Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632
TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3
âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao
còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở
mọi người Việt hướng về cội nguồn,
đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi
trong chiến tranh cũng như trong hồ
bình.
- YC học sinh tìm nội dung của bài
văn.
- Hs nghe
- HS thảo luận, nêu:
Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của
4
Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của
mỗi con người đối với tổ tiên.
HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện 5
đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn,
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế
nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn
đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn
mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn
giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết,
xanh mát,
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp,
thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương,
- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng
đọc.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
- 3 em thi đọc.
4.Củng cố :
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dị:
Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng
cha mẹ đến thăm Đền Hùng ; học tập
lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống
dân tộc
-Xem trước bài sau Cửa sơng .
2
HS nêu.
1
Học sinh thực hiện
*******************************************************************
CHÍNH TẢ ( TIẾT 25)
(Nghe- viết) AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Nghe-Viết đúng chính tả bài “Ai là thuỷ tổ lồi người ”
- Biết tìm và tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên
riêng(BT2)
2. Kĩ năng:
- Viết được nội dung bài chính tả.
3. Thái độ
u thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài
5
- Bút dạ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Tg
(ph)
1
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
3
-Y/C HS viết những tiếng có âm
đầu:d, r, gi.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
1
Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
Trong các tiết chính tả trước, các em
đã ôn tập về quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam. Tiết chính
tả hơm nay sẽ giúp các em củng cố
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
nước ngồi
3.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. 27
Gv đọc tồn bài chính tả “Ai là thủy
tổ lồi người ?”
- GV nêu câu hỏi:
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
Hát
HS viết bài.
-HS lắng nghe
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc lại thành tiếng bài chính
tả.
- Bài chính tả cho các em biết truyền
thuyết của một số dân tộc trên thế giới
về thủy tổ loài người và cách giải thích
khoa học về vấn đề này.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc các em chú ý những tên
riêng viết hoa, những chữ các em dễ
viết sai chính tả.
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.
- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng
có trong bài chính tả: Chúa Trời, Ađam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn
Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ
XI.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- HS viết xong, GV đọc bài chính tả
cho HS sốt lại.
- Thu một số vở chấm chữa lỗi.
- Cuối cùng, GV mời 2HS nhắc lại
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
nước ngoài. GV chốt lại bằng cách
dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc
- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS phát biểu.
Khi viết tên người, tên địa lí nước
6
chính tả.
ngồi, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận
tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa
các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ : Brahma, Sác-lơ Đác-uyn, …
- Có một số tên người, tên địa lí nước
ngồi viết giống như cách viết tên riêng
Việt Nam. Đó là những tên riêng được
phiên âm theo âm Hán Việt.
Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.
- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ
minh họa
3.3. HD HS làm bài tập chính tả.
Bài 2: Gọi HS đọc nội dung; cho HS
làm bài.
Bài 2 Tìm các tên riêng trong mẩu
chuyện vui dưới đây và cho biết những
tên riêng đó được viết như thế nào.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện :
Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các
em dùng bút chì gạch dưới tên riêng
tìm được trong VBT và giải thích cách
viết những tên riêng đó.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử,
Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu
Phủ, Khương Thái Công. Những tên
riêng đó đều được viết hoa tất cả các
chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên
riêng nước ngồi nhưng được đọc theo
âm Hán Việt.
Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung
BT1, một HS đọc phần chú giải trong
SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý
kiến đúng.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân
chơi đồ cổ”
H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách
như thế nào ?
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ
cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu
chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng :
- Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh
ta hấp tấp mua liền, khơng cần biết đó
là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà
cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày,
anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm,
xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ
từ đời Khương Thái công.
- Gv nhận xét
4.Củng cố :
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dò:
3
HS nêu.
1
7
Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngồi.
+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ
cho người thân nghe
-Xem trước bài sau.
Học sinh thực hiện
************************************************************************
Ngày thứ 2 :
Ngày soạn: 27 / 2 /2016
Ngày giảng: Thứ ba , 1 / 3 /2016
TOÁN( TIẾT 122)
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :HS Biết:
- Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo
thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các
tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây....
- Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
2. Kĩ năng:
- Đổi đơn vị đo thời gian.
3. Thái độ
Yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Tg
(ph)
1
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
2
- Y/C 1em lên bảng chữa bài tập
2(SGK)
- Nhận xét
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
1
Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
3.2 : Ôn tập về các đơn vị đo thời gian. 12
Các đơn vị đo thời gian
+ Hãy kể tên các ĐV đo thời gian đã học
?
- GV treo bảng phụ kẻ bảng như SGK
lên bảng.
Hoạt động của học sinh
Hát
- HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét bài.
-HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau nêu các đơn vị đo
TG đã học
8
1 thế kỉ = .....năm
1 năm =......tháng
1 năm thường =.... ngày
1 năm nhuận =.... ngày
Cứ.......năm lại có năm nhuận
Sau ....... năm khơng nhuận lại có 1 năm
nhuận
- Y/C HS thảo luận cặp đơi để điền số
thích hợp vào chỗ trống
- Y/C HS nêu cách tính của mình
- Nhận xét các cách làm của HS
- Tuyên dương những cặp đưa ra cách
làm đúng.
+ Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm
nhuận tiếp theo là năm nào?
+ Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm
2004?
+ Em có nhận xét gì về số chỉ các năm
nhuận? (chúng đều chia hết cho mấy ?)
+ Em hãy kể tên các tháng trong năm?
+ Em hãy nêu số ngày của các tháng ?
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm thường = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có năm nhuận
Sau 3 năm khơng nhuận lại có 1 năm
nhuận
- HS nêu
+ 2004
+ 2008, 2012, 2016
+ Đều chia hết cho 4
+ Tháng 1, tháng 2, tháng 3, …, tháng
12.
+ Các tháng có 30 ngày: Tháng 4,
tháng 6, tháng 9, tháng 11.
+ Các tháng có 31 ngày: Tháng1, tháng
3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10,
tháng 12.
- Tháng 2 năm thường có 28 ngày,
Năm nhuận có 29 ngày.
- HS lên bảng điền. Cả lớp làm bài vào
vở. Nhận xét bài làm của bạn và thống
nhất kết quả.
- GV nhận xét - KL
- GV treo bảng phụ có nội dung sau
1 tuần lễ = ...ngày
1 ngày =...giờ
1 giờ =... phút
1 phút =... giây.
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ
trống.
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo
thời gian
5
3.3 Ví dụ về đổi đơn vị thời gian
Yêu cầu HS đổi:
a) 1,5 năm = …tháng
b) 0,5 giờ =...phút
- 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở
- HS nhận xét và sửa sai
- HS lần lượt nêu cách đổi
+ 1,5 năm = 12 tháng 1,5 = 18 tháng
+ 0,5giờ=60phút 0,5 = 30 phút
9
2
c) 3 giờ =...phút
2
2
+ 3 giờ = 60 phút 3 = 40 phút
d) 216 phút =...giờ...phút
+216 : 60 = 3(dư 36)
Nên 216 phút = 3 giờ 36 phút
216 : 60 = 3,6 nên 216 = 3,6 giờ
- Yêu cầu HS giải thích cách đổi trong
từng trường hợp trên
- GV nhận xét cách đổi của HS và giải 15
thích rõ ràng hơn
3.4. Luyện tập
Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các
sự kiện lịch sử.
- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và
cho biết từng phát minh được công bố
vào thế kỉ nào?
-Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo
luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài1.
HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Kính viễn vọng năm 1671 được cơng
bố vào thế kỉ XVII.
+ Bút chì năm 1794 được cơng bố vào
thế kỉ XVIII.
+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công
bố vào thế kỉ XIX.
+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào
thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)
+ Ơ tơ năm 1886 được công bố vào thế
kỉ XIX.
+ Máy bay 1903 được cơng bố vào thế
kỉ XX.
+ Máy tính điện tử 1946 được công bố
vào thế kỉ XX.
+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố
vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu
tiên do người Nga phóng lên vũ trụ).
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả
vào chỗ chấm:
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(12 tháng × 3,5 = 42 tháng)
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày= 12 giờ
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập :
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS
lên bảng làm rồi chữa bài.
10
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
3
4 giờ = 45 phút
3 180
( 60 × 4 = 4 45 phút)
6 phút = 360 giây
1
2 phút = 30 giây.
- Nhận xét, .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập :
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng
làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố :
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dò:
-Xem trước bài sau. Cộng số đo thời
gian
1 giờ = 3600 giây.
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm:
a) 72 phút = 1,2 giờ.
270phút =4,5giờ.
b) 30 giây = 0,5 phút.
135 giây = 2,25 phút
3
HS nêu.
1
Học sinh thực hiện
**************************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU( TIẾT 51)
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Giúp HS:
+ Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu.
+ Hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ .
2. Kĩ năng:
+ Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
3. Thái độ
+ u thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ chức :
Tg
(ph)
1
11
Hoạt động của học sinh
Hát
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
- KT 2 HS: Em hãy nêu nghĩa của từ
công dân ?
2
- HS nêu:Cơng dân là người dân của
một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ
với đất nước.
- Nhận xét
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
1
Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
Trong các tiết LTVC vừa qua, các em
đã học các cách thức nối các vế trong
câu ghép. Tiết LTVC hôm nay cô sẽ dạy
các em học cách liên kết các câu với
nhau trong một đoạn văn, bài văn
-HS lắng nghe
14
3.2. Hướng dẫn nhận xét :
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế
từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ
nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết
quả thay thế:
Bài 2. Nếu ta thay từ được dùng lăpk
lại bằng một trong các từ nhà, chùa,
trường, lớp thì hai câu trên có cịn
gắn bó với nhau khơng ?
+ GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các
em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai
câu trên có cịn ăn nhập với nhau khơng.
So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm
ngun nhân.
- HS thảo luận theo cặp, thử thay:
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh
núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa,
trường, lớp), những khóm hải đường
đâm bông rực đỏ, những cánh bướm
nhiều màu sắc bay dập dờn như đang
múa quạt xòe hoa.
- HS đọc các câu được thay thử.
+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau
khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ
nhà, chùa, trường, lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng
một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp
thì nội dung hai câu khơng cịn ăn nhập
gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự
vật khác nhau: câu 1 nói về đền
Thượng cịn câu 2 nói về ngơi nhà hoặc
chùa, trường, lớp.
3
Bài 3 : Việc lặp lại từ trong câu văn có
tác dụng gì ?
-Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết
chặt chẽ giữa hai câu .
12
-GV giảng: Hai câu văn trên cùng nói
về một đối tượng là ngôi đền Thượng.
Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt
chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu
khơng có sự liên kết ... sẽ khơng tạo
thành đoạn văn, bài văn
- Nhận xét - Tuyên dương những em
làm tốt
3.3. Hướng dẫn ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu có liên
kết câu bằng cách lặp từ ngữ .
- Nhận xét
3.4 Luyện tập
Bài 1: Tìm những từ ngữ được lặp lại để
liên kết câu.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ
- Đặt câu
- Nhận xét
- Nối tiếp nhau nêu YC bài tập
- Làm bài - trình bày bài trước lớp.
a. Từ trống đồng và Đông Sơn được
dùng lặp lại để liên kết câu.
b. Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa
văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2:
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích
hợp với mỗi ơ trống để các câu, các
đoạn được liên kết với nhau:
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn
văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp
đã cho trong ngoặc đơn (cá song,
tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô
trống trong vở BT.
- Hai HS làm bài trên phiếu dán lên
bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung,
chốt lại lời giải đúng:
... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã
đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm
chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm
cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá
đầy khoang...
Chợ Hịn Gai buổi sáng la liệt tơm
cá. Những con cá song khỏe, vớt lên
hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy
xám hoa đen lốm đốm. Những con cá
chim mình dẹt như hình con chim lúc
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng
thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá 17
song, tơm, thuyền, cá chim, chợ) điền
vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết
với nhau.
- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to
cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.
13
sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất
nhì ... Những con tơm trịn, thịt căng
lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên
ba, ...
- Gv nhận xét
4.Củng cố :
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dò:
-Xem trước bài sau: Liên kết các câu
trong bài bằng cách thay thế từ ngữ..
3
HS nêu.
1
Học sinh thực hiện
********************************************************
KỂ CHUYỆN( TIẾT 25)
VÌ MN DÂN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Nắm được ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại
nghĩa.
2. Kĩ năng:
- Biết trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện ,nhận xét đánh giá đúng lời kể của
bạn.
3. Thái độ
- GD lòng yêu nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Tg
(ph)
1
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
2
- Y/C HS kể lại câu chuyện được chứng
kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ
các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử
VH, ý thức chấp hành Luật Giao thơng
đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lịng
biết ơn thương binh, liệt sĩ.
-Nhận xét.
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :.
1
Hoạt động của học sinh
Hát
- 1 HS lên bảng kể.
- HS khác nhận xét.
14
Giới thiệu bài : Tiết kể chuyện hôm nay,
các em cùng nghe kể lại câu chuyện về
Trần Hưng Đạo. Đây là một câu chuyện
có thật trong lịch sử nước ta. Trần Hưng
Đạo là anh hùng dân tộc có cơng giúp các
vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc
xâm lược của giặc Nguyên - Mông.
Không chỉ vậy Trần Hưng đạo cịn có một
tính cách đẹp, đáng học tập và trân trọng.
Tính cách đó là gì? Các em cùng nghe cơ
kể chuyện.
10
3.2 Kể chuyện
GV kể chuyện (2 hoặc 3 lần).
- Kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ
khó được chú giải sau truyện
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ dán trên bảng lớp.
- GV viết bảng và giải thích các từ: Tị
hiềm, Quốc cơng, Chăm-pa, Sát thát
- Giải thích sơ đồ quan hệ gia tộc của các
nhân vật trong truyện
22
3.3. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Y/C HS kể chuỵên trong nhóm và trao
đổi ND ý nghĩa truyện
15
-HS lắng nghe
- Chú ý lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát vào tranh
minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu
SGK.
- Từng nhóm 6 HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh (mỗi em kể1
tranh), sau đó kể toàn bộ câu
chuyện. - HS trao đổi trả lời câu hỏi
3.
+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn
trước khi qua đời dặn con phải dành
lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn khơng
cho điều đó là phải, nhưng thương
cha nên gật đầu.
+ Tranh 2 : Năm 1284, giặc Nguyên
sang xâm lược nước ta.
+ Tranh 3 : Trần Quốc Tuấn mời ông
Trần Quang Khải xuống thuyền của
mình ở bến Đơng để cùng nhau bàn
kế đánh giặc.
+ Tranh 4 : Trần Quốc Tuấn tự tay
dội nước tắm cho Trần Quang Khải,
khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.
+ Tranh 5 : Theo lời Trần Quốc
Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng
triệu tập các vị bô lão từ mọi miền
đất nước.
+ Tranh 6 : Cả nước đồn kết một
lịng nên giặc Nguyên mới bị đánh
tan.
- Một vài tốp HS tiếp nối nhau lên
bảng thi kể lại từng đoạn câu chuyện
theo 6 tranh minh hoạ.
- 2HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ
câu chuyện.
- HS trao đổi
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng kể hay câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuỵện trước lớp.
- Dán tranh minh hoạ lên bảng lớp.
* Trao đổi về ýnghĩa câu chuyện:
GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời
theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại
+ Câu chuyện kể về ai ?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?
+ Trần Hưng Đạo
+ Truyền thống đoàn kết hoà thuận.
+ Truyện ca ngợi Trần Hưng Đạo là
người cao thượng, biết cách cư xử vì
đại nghĩa.
+ Đồn kết là sức mạnh vơ địch, nhờ
đồn kết chúng ta đã chiến thắng
được kẻ thù.
- 1 em kể lại câu chuyện.
HS thi đua phát biểu. Ví dụ :
+ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
+ Máu chảy ruột mềm
+ Môi hở răng lạnh.
+ Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ
đần.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
+ Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về
truyền thống đồn kết của dân tộc?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ,
thãnh ngữ nào nói về truyền thống của
dân tộc?
- GV nhận xét, tuyên dương
4.Củng cố :
3
- GV hỏi : + Vì sao câu chuyện có tên là
“Vì mn dân”?
- Giáo dục hs noi gương các anh hùng,
ln có lịng u nước
5.Dặn dị:
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
HS nêu
1
Học sinh thực hiện
16
người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện
nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc
-Xem trước bài sau.
******************************************************
KHOA HỌC( TIẾT 49)
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết1)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
Giúp HS củng cố về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, tự làm thí nghiệm .
2. Kĩ năng:
- Những kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất
và năng lượng.
3. Thái độ
- u thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh ảnh về sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt, sản xuất và giải trí.
- Pin bóng đèn, dây dẫn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Tg
(ph)
1
Hát
Hoạt động của học sinh
2
- HS1 : + Em cần làm gì và khơng
nên làm gì để tránh bị điện giật ?
- HS 2 : + Em có thể làm gì để
tránh lãng phí điện ?
- GV cùng HS nhận xét từng HS.
3.Bài mới :
32
3.1 Giới thiệu bài :
Giới thiệu bài : Để củng cố các
kiến thức về phần Vật chất và năng
lượng đồng thời rèn những kĩ năng
về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức
khỏe liên quan đến nội dung phần
Vật chất và năng lượng. Tiết này
chúng ta cùng ôn tập bài: Vật chất
- 2HS nêu
- Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
17
và năng lượng. (tiết 1)
3.2 Phát triển các hoạt động:
a. HĐ1: Tính chất của một số vật
liệu và sự biến đổi hoá học.
+ Ở phần vật chất và năng lượng
em đã được tìm hiểu về những vật
liệu nào ?
- GV nhận xét và phát phiêú thảo
luận
- YC HS tự đọc và hoàn chỉnh câu
hỏi
- GV HD, giúp đỡ HS kém
- Gọi HS trình bày và ghi câu trả
lời
- Thu phiếu học tập của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ trang 101 SGK và thực hiện
các yêu cầu
+ Mô tả thí nghiệm được minh hoạ
+ Sự biến đổi hố học của các chất
xảy ra trong điều kiện nào ?
+ HS tiếp nối nhau trả lời: sắt, gang, thép,
đồng, nhôm, thuỷ tinh, cao su, xi măng, tơ
sợi.
- HS tự làm bài
- HS trình bày kq
Đáp án: 1 - d ; 2 - b ;
4-b; 5-b;
- HS trao đổi thảo luận
- HS cử đại diện trả lời
+ a) Nhiệt độ bình thường.
+ b) Nhiệt độ cao.
+ c) Nhiệt độ bình thường.
+ d ) Nhiệt độ bình thường.
- GV nhận xét kết luận chung
b. HĐ2: Củng cố kiến thức về
việc sử dụng một số nguồn năng
lượng.
- YC HS quan sát các hình minh
hoạ và trả lời câu hỏi trang 102
SGK.
- Nêu tên các phương tiện máy móc
có trong hình
- Các phương tiện máy móc đó lấy
năng lượng từ đâu để hoạt động ?
- HS quan sát trả lời:
+ HS nối tiếp nhau trả lời với mỗi hình
a) Năng lượng cơ bắp của con người
b) Năng lượng chất đốt từ xăng.
c) Năng lượng gió.
d) Năng lượng chất đốt từ xăng
e) Năng lượng nước
g) Năng lượngchất đốt từ than đá
h) Năng lượng mặt trời
Gọi HS phát biểu
Nhận xét ,kết luận
4.Củng cố :
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
3-c
6 - c.
3
HS nêu.
18
5.Dặn dò:
-Xem trước bài sau.
1
Học sinh thực hiện
************************************************************************
Ngày thứ 3 :
Ngày soạn: 28 / 3 /2016
Ngày giảng: Thứ tư , 2 / 3 /2016
TOÁN( TIẾT 123)
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I: MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
1 Kiến thức:
Thực hiện phép cộng số đo thời gian
2.Kĩ năng
Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
3.Thái độ :
Gd hs u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh : Sgk, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tg
1
3-5
Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Dưới
lớp theo dõi nhận xét.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
0,5ngày = ..... giờ
1,5giờ =..... phút
84phút = ..... giờ
135giây = ..... phút
Hoạt động của hoc sinh
- Lớp hát
2 hs lên bảng làm bài
-
- Gv nhận xét
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
Tiết Tốn hơm nay chúng ta học
cách thực hiện phép cộng số đo thời
gian, vận dụng giải các bài toán đơn
giản
1
- Hs nghe
19
- Gv ghi tên bài lên bảng.
3.2 Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Thực hiện phép cộng số đo thời
gian.
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho
HS nêu phép tính tương ứng).
- GV hướng dẫn cho HS tìm cách
đặt tính và tính:
Ví dụ 2 :
- GV nêu bái tốn, sau đó cho HS
nêu phép tính tương ứng.
- GV cho HS đặt tính và tính:
*Vậy : Muốn cộng số đo thời gian
ta làm thế nào?
HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh
laømbài luyện tập.
Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài,
gọi 4 em lên bảng làm sau đó thống
nhất kết quả.
- GV hướng dẫn những HS yếu cách
đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn
vị đo thời gian.
- HS theo dõi, nêu phép tính:
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
3 giờ 15 phút
+
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = 5giờ
50phút .
Ví dụ 2 :
22phút 58giây
+
23phút 25giây
45phút 83giây
(83 giây = 1phút 23giây)
Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây
= 46phút 23giây
* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số
đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút,
giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang
đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
Bài 1. Tính:
- Hs đọc yc
a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng
+ 7 năm 9tháng
5 năm 6tháng
12 năm 15tháng
(15 tháng = 1năm 3 tháng)
Vậy 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng
= 13 năm 3 tháng)
3giờ 5phút + 6giờ 32phút
3giờ 5phút
+
6giờ 32phút
9giờ 37phút
20