Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

VAN 8 TUAN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.85 KB, 7 trang )

Tuần: 28
Tiết PPCT: 109, 110

Ngày soạn: 10/03/2018
Ngày dạy: 12/03/2018

Văn bản: ĐI BỘ NGAO DU
(Trích Ê-min hay Về giáo dục)

- Ru-xơ -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác giả.
- Thấy được nghệ thuật lập luận mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru-xô.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.
- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích hứng thú của việc đi bộ ngao du.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận nước ngồi.
- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài nghị luận cụ thể.
3.Thái độ: Có ý thức xây trình bày luận điểm trong bài văn nghị luân tự nhiên, sắc sảo, mạch lạc
và đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..)
- Lớp 8A2: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..)
2. Bài cũ: Giải thích nhan đề Thuế máu ? Nêu ý nghĩa văn bản Thuế máu ?
3. Bài mới:


* Vào bài: Phần lớn các triết gia, các nhà khoa học nổi tiếng đều người Phương Tây. Khác với
người phương Đông, người phương Tây thích đi đây đi đó để khám phá thế giới. Phải chăng đó là
một trong những bí quyết dẫn đến thành công? Để trả lời câu hỏi này hôm nay cô sẽ giới thiệu với
các em văn bản “Đi bộ ngao du” của nhà triết học Ru-xô.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gọi hs đọc chú thích dấu sao.
1. Tác giả: Ru- xơ là nhà văn, nhà triết
GV: Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? (sgk)
học nổi tiếng người Pháp thế kỉ 18
GV: Vb này thuộc thể loại gì? Hãy nêu những hiểu biết 2. Tác phẩm:
của em về thể loại đó? (Phóng sự – chính luận).
- Xuất xứ: Tác phẩm gồm 12 chương và
phần phụ lục. Đoạn trích là chương 1.
Viết bằng tiếng pháp, xuất bản tại Pa-ri,
năm 1925, tại Hà Nội năm 1946.
- Thể loại: Phóng sự – chính luận
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Gv cùng hs đọc (Gịong điệu rõ ràng, dứt khốt, tình 1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
cảm, thân mật, lưu ý các từ tơi, ta)
2. Tìm hiểu văn bản:
Gọi hs đọc chú thích trong sgk
a. Phương thức biểu đạt: Nghị luận.
GV: Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên là Đi bộ b. Bố cục: 3 phần
ngao du
- Từ đầu đến ...bàn chân nghỉ ngơi (Đi
- Bàn về ích lợi của việc dạo chơi mọi nơi theo cách đi bộ ngao du tạo nên tinh thần thoải mái,

bộ
không bắt buộc, không phụ thuộc)
GV: Vb này có bố cục mấy phần, nêu nội dung từng - Tiếp đến không thể làm tốt hơn (Đi bộ
phần ?
ngao du đem lại cơ hội trau dồi kiến
Gọi hs đọc đoạn đầu
thức, hiểu biết )
GV: Luận điểm đầu tiên để triển khai vấn đề ngao du là - Phần 3: Cịn lại (Đi bộ ngao du có tác
gì ?
dụng rèn luyện sức khỏe )


- Đi bộ ngao du thì ta được hồn tồn tự do, tuỳ theo ý
thích, khơng bị lệ thuộc vào bất cứ ai
GV: Luận điểm đó được chứng minh bằng những luận
cứ nào? Cách lập luận theo trình tự nào?
HS: Trả lời
- Không phụ thuộc vào đường xá lối đi, chỉ phụ thuộc
vào bản thân mình
- Thoải mái hưởng thụ tựdo trên đường đi
- Để giải trí, học hỏi, vận động, làm việc. Bởi vậy sẽ
không bao giờ chán.
GV: Nhận xét về ngôi kể trong đoạn này? (Kể ngôi thứ
nhất )
GV: Cách lặp lại đại từ “tôi” hoặc “ta” trong khi kể có ý
nghĩa gì? (Đây khơng phải là sự tuỳ tiện, tự do mà là
dụng ý nghệ thuật của tác giả. Khi xưng tơi là khi muốn
nói về những kinh nghiệm riêng, mang tính chất cá
nhân. Khi xưng ta là khi lí luận chung. Lại có những trải
nghiệm riêng tư của tôi được thể hiện dưới dạng kể

chuyện về người học trò Ê-min – gọi là em )
GV: Từ luận điệm và những luận cứ ấy, tác giả muốn
thuyết phục bạn đọc tin vào những lợi ích nào của việc
đi bộ ngao du? (Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên
nhiên.Đem lại cảm giác tự do thưởng ngoạn cho con
người. Đó cũng là quan niệm giáo dục và phương pháp
giáo dục của Ru-xô
TIẾT 110
Gọi hs đọc đoạn 2
GV: Luận điểm chủ yếu của đoạn này là gì ?
HS:
- Đi bộ ngao du thì ta sẽ có dịp trau dồi vốn tri thức của
ta ? Tác giả đã lập luận ntn, Trên cơ sở những luận cứ
nào ?
- Luận điệm được các luận cứ liên tiếp sau minh chứng
- Đi như các nhà triết học lừng danh Ta-lét, Pla-tông, Pita-go ..
- Xem xét tài nguyên phong phú trên mặt đất
- Tìm hiểu các sản vật nơng nghiệp và cách trồng trọt
chúng
- Sưu tập các mẫu vật phong phú, đa dạng của thế giới
tự nhiên
GV: Lời văn và các câu văn của tác giả trong đoạn văn
thay đổi linh hoạt ntn? (Cách nêu dẫn chứng dồn dập
liên tiếp bằng những kiểu câu khác nhau: khi thì so
sánh, khi thì nêu cảm xúc; khi lại nêu câu hỏi tu từ; hoặc
lại nói về kết quả sưu tập tự nhiên của chú học trị Êmi )
GV: Từ đó, những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du
được khẳng định ?
HS: Mở mang năng lực khám phá đời sống. Mở mang
tầm hiểu biết. Làm giàu trí tuệ. Đầu óc được sáng láng

Gọi HS đọc đoạn 3
GV: Luận điểm thứ 3 là gì ? Cách chứng minh luận

c. Phân tích:
c1. Đi bộ ngao du tạo nên tinh thần
thoải mái, không bắt buộc, không phụ
thuộc:
- Muốn đi, muốn dừng nhiều tuỳ ý
-Không phụ thuộc vào con người,
phương tiện.
- Không phụ thuộc vào đường xá lối đi,
chỉ phụ thuộc vào bản thân mình
-Thoải mái hưởng thụ tự do trên đường
đi
- Để giải trí, học hỏi, vận động, làm việc.
Bởi vậy sẽ không bao giờ chán

=> Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên
nhiên, đem lại cảm giác tự do thưởng
ngoạn cho con người. Đó cũng là quan
niệm giáo dục và phương pháp giáo dục
của Ru – xô.
c2. Đi bộ ngao du đem lại cơ hội trau
dồi kiến thức, hiểu biết:
- Đi như các nhà triết học lừng danh: Talét, Pla- tông, Pi-ta-go ...
- Xem xét tài nguyên phong phú trên mặt
đất
- Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp và
cách trồng trọt chúng
- Sưu tập các mẫu vật phong phú, đa

dạng của thế giới tự nhiên
-> Cách nêu dẫn chứng dồn dập liên tiếp
bằng những kiểu câu khác nhau: khi thì
so sánh, khi thì nêu cảm xúc; khi lại nêu
câu hỏi tu từ; hoặc lại nói về kết quả sưu
tập tự nhiên của chú học trò Ê-mi).
=> Mở mang năng lực khám phá đời
sống. Mở mang tầm hiểu biết. Làm giàu
trí tuệ. Đầu óc được sáng láng.

c3. Đi bộ ngao du có tác dụng rèn
luyện sức khỏe:
- ...Đi bằng phương tiện mà tinh thần
buồn bã, ngược lại đi bộ sảng khoái, vui
tươi. Cảm giác thèm ăn, thèm ngủ, muốn
nghỉ ngơi thoải mái sau mỗi chuyến đi


điểm có gì đặc sắc ?
- Luận điểm: Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức
khoẻ
GV: Bằng những lí lẽ kết hợp với các kinh nghiệm thực
tế, tác giả muốn bạn đọc tin vào những tác dụng nào của
việc đi bộ ngao du?
HS: Nâng cao sức khoẻ và tinh thần, khơi dậy niềm vui
sống, tính tình được vui vẻ
GV: Học qua vb này, em hiểu thêm những lợi ích của
việc đi bộ ngao du ?
HS: Thoả mãn nhu cầu thưởng ngoạn tự do . Mở rộng
tầm hiểu biết cuộc sống. Nhân lên niềm vui cuộc sống

cho con người
GV: Theo em tác dụng nào của ngao du có tác dụng hơn
cả ? (HS bộc lộ)
GV: Có những biểu hiện hình thức nào làm nên tính hấp
dẫn của bài văn nghị luận này ? Đi bộ ngao du cho ta
hiểu gì về nhà văn G. Ru-xơ?
HS đọc ghi nhớ sgk.
GV: Hướng dẫn hs luyện tập:
Có thể thay đổi trật tự sắp xếp 3 luận điểm trên được
khơng ? Vì sao tác giả sắp xếp như vậy ? Qua vb, có thể
thấy bóng dáng của tác giả là con người như thế nào ?
HS rút ra nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa văn bản.

bộ đã khẳng định ích lợi của nó.
-> Chứng minh luận điểm bằng cách so
sánh.
=> Nâng cao sức khoẻ và tinh thần, khơi
dậy niềm vui sống, tính tình được vui vẻ
3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk
a. Nghệ thuật:
- Dẫn chứng vào bài tự nhiên, sinh động,
gắn với thực tiễn cuộc sống
- Xây dựng các nhân vật của hoạt động
giáo dục, một thầy giáo và một học sinh
- Sử dụng đại từ nhân xưng tơi, ta hợp lí
gắn kết nội dung mang tính khái quát
kiến thức mang tính trãi nghiệm của bản
thân người viết, làm cho luận điểm thêm
thuyết phục.
b. Nội dung:

* Ý nghĩa văn bản: Từ những điều mà
Đi bộ ngao du đem lại như tri thức, sức
khỏe, cảm giác thoải mái, nhà văn thể
hiện tinh thần tự do dân chủ - tư tưởng
tiến bộ của thời đại.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Đọc chú thích.
- Lập luận chứng minh lợi ích việc đi bộ
ngao du đối với bản thân.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài mới: Chuẩn bị bài tiết sau: Hội
Gv gợi ý: Lập luận chứng minh – giải thích: Lợi ích của thoại (tt).
việc đi bộ ngao du đối với bản thân làm cho hệ cơ vận HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA VĂN
động tốt: săn chắc cơ thể, máu huyết lưu thông...
- Xem lại các văn bản đã học
- Chú ý các thể loại văn học cổ: cáo,
hịch, chiếu, tấu
- Xem lại kiến thức về hành động nói để
tích hợp tiếng Việt
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 28
Tiết PPCT: 111

Ngày soạn: 10/03/2018
Ngày dạy: 14/03/2018

Tiếng Việt: HỘI THOẠI

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại.
- Biết xác đĩnh thái độ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Vai xã hội trong hội thoại.
2. Kỹ năng : Xác định được các vai xã hội trong hội thoại.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng vai xã hội hợp lý khi giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.


D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..)
- Lớp 8A2: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..)
2. Bài cũ: Thế nào là hành động nỏi ? Kể tên một số hành động nói cơ bản ?
3. Bài mới:
* Vào bài: Trong cuộc sống hằng ngày, người nào cũng có những mối quan hệ xã hội rộng – hẹp,
thân, sơ …khác nhau; những mối quan hệ ấy thường là vô cùng phức tạp và tinh tế. Một người có thể
có địa vị cao trong xã hội, nhưng khi về nhà lại chỉ là con cái. Một người là cha hoặc là mẹ trong gia
đình, nhưng khi đến cơ quan lại chỉ là bạn bè đồng nghiệp … những vị trí trong xã hội, cơ quan gia
đình.. được gọi là “vai” của mỗi người khi họ tham gia hội thoại. Vậy vai xã hội trong hội thoại là gì ?
Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV: Trong gia đình ở bữa cơm, chúng ta có thể mời 1. Vai xã hội trong hội thoại
bằng cách nào? Tìm lời mời của em đối với cha mẹ, a. Đọc đoạn trích:
ơng bà?tìm lời mời từ phía bố mẹ đối với ơng bà từ b. Nhận xét:
phía ơng bà đối với con cháu?

- Là vị trí của người tham gia hội thoại đối
VD: Cháu mời ông bà ăn cơm
với người khác trong cuộc hội thoại
Con mời ba mẹ ăn cơm
Hai con và các cháu ăn cơm đi
- Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng
GV: Theo em trong các lời mời trên có điều gì khơng (theo tuổi tác, thứ bậc gia đình, xã hội)
ổn ?
- Quan hệ thân sơ (theo mức độ quen biết,
HS: Cháu mời ông bà xơi cơm ạ - Người Việt Nam thân tình)
hay dùng từ xơi.
GV: Tại sao trong gia đình người con, người cháu
phải mời trước ? (Thể hiện sự kính trọng ơng bà, cha
mẹ)
* GV chốt: Con là ở vị trí đối với cha mẹ, cháu ở vị trí
đối với ơng bà – Vị trí của người nói đối với những
người khác, trong 1 tình huống người ta gọi là vai hội * Quan hệ xã hội: Quan hệ xã hội rất đa
thoại
dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng
GV: Nếu cần mở cửa sổ, em sẽ nhờ người khác ntn?
đa dạng, nhiều chiều. Vì thế mà khi tham
Gv khái quát bài học thứ nhất
gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng
Gọi hs đọc đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”
vai của mình để chọn cách nói cho phù
GV: Theo em có mấy vai tham gia hội thoại ? ( 2 vai) hợp
?Quan hệ của họ trên, dưới hay thân, sơ?
GV: Ai là bậc trên, ai là bậc dưới?
Chị Dậu
Cai lệ

Thấp
ngang hàng
Trên
2. Ghi nhớ: Sgk
Cao hơn
Thấp hơn
* GV chốt: Trong những tình thuống khác nhau thì
hội thoại cũng khác nhau Vì vậy khi ở vai khác chúng
ta phải chọn cách nói cho phù hợp
?Qua đó em có nhận xét gì về quan hệ xã hội và từ đó
rút ra kết luận ?
II. LUYỆN TẬP
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Bà cô vai trên, bé Hồng vai dưới.
Gọi hs đọc đoạn trích “Trong lịng mẹ”
GV: Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại Cách nói của bà cơ khơng nên.
trong đoạn trích trên là quan hệ gì ? Ai ở vai trên, ai ở Bài 2: Những chi tiết trong bài Hịch tướng
vai dưới? ( Quan hệ thân sơ, bà cô vai trên, bé Hồng sĩ thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa


vai dưới)
GV: Cách xử sự của người cơ có gì đáng chê trách ?
(Với quan hệ gia tộc, người cô đã xử sự không đúng
với thái độ chân thành, thiện chí của tình cảm ruột thịt
HS: Với tư cách là người lớn tuổi, vai bề trên người
cơ đã khơng có thái độ đúng mực của người lớn đối
với trẻ em
Gọi hs đọc đoạn trích “Lão Hạc”

GV: Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 3 ? ( HSTLN – 4

phút)
Các nhóm nhận xét, GV sửa nhóm và chốt ý

khoan dung của tác giả đối với binh sĩ
dưới quyền:
- Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ
nhục mà khơng biết lo, thấy nước nhục mà
không biết thẹn...
- Khoan dung: Nếu các ngươi biết chuyên
tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì
mới phải đạo thần chủ …Ta viết ra bài
hịch này để các ngươi biết bụng ta
Bài 3:
a, Xét về địa vị xã hội, ơng giáo là người
có địa vị cao hơn một nông dân nghèo như
Lão Hạc. Nhưng xét về tuổi tác thì Lão
Hạc vị trí cao hơn.
b, Ơng giáo nói với lão Hạc bằng lời lẽ ơn
tồn, thân mật, nắm lấy vai, mời lão hút
thuốc, uống nước ăn khoai. Trong lời lẽ,
ông giáo gọi lão Hạc là cụ, xưng hơ gộm 2
người là ơng con mình (thể hiện sự kính
trọng người già), xưng là tơi (thể hiện
quan hệ bình đẳng)
c, Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là
ơng giáo, dùng từ dạy thay cho từ nói (thể
hiện sự tôn trọng), đồng thời xưng hô gộp
hai người là chúng mình, cách nói cũng
xuề xồ (nói đùa thế), thể hiện sự chân
tình.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ.
- Tìm, xác định vai xã hội trong các tác
phẩm đã học.
* Bài mới: Chuẩn bị bài tiết sau: Tìm
hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.

* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv hướng dẫn: Xác định vai trong đoạn trích Dế Mèn
phiêu lưu kí: Dế Mèn đối thoại với dế Choắt “Anh đã
nghĩ thương em ... khơng chút bận tâm
Hoặc đoạn trích Tức nước vỡ bờ, đoạn chị Dậu đối
thoại với bọn cai lệ ... Ngữ văn 8
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
****************************************
Tuần: 28
Tiết PPCT: 112

Ngày soạn: 10/03/2018
Ngày dạy: 14/03/2018

Tập làm văn: LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức và nâng cao kĩ năng vận dụng đưa yếu tố biểu cảm vào trong bài văn nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.
- Cách đưa yếu tố biểu cảm vào trong văn nghị luận.

2. Kỹ năng: Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.
3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố biểu
cảm vào văn nghị luận.


C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..)
- Lớp 8A2: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..)
2. Bài cũ: Trình bày tác dụng của yếu tố biểu cảm?
3 Bài mới:
* Vào bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Vậy muốn đưa yếu tố
biểu cảm như thế nào cho tự nhiên, có tác dụng cao thì hơm nay ta sẽ đi vào luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: LÍ THUYẾT
I. LÍ THUYẾT
GV: Vai trò của yếu tố biểu cảm trong - Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
văn nghị luận?
HS trả lời
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu học sinh đọc lại đề.
* Đề bài: Những chuyến tham quan, du lịch đối với học
GV: gợi ý một số nét trong dàn ý kết sinh rất quan trọng.
hợp đánh giá dàn ý của một số em đã * Dàn ý:
kiểm tra để tổng hợp ý kiến.
a.Mở bài : Nêu lợi ích của việc tham quan .
b.Thân bài: Các lợi ích cụ thể của việc tham quan.

- GV hướng dẫn học sinh nhận xét cách Những chuyến tham quan, du lịch có thể giúp ta:
sắp xếp luận điểm cho hợp lí để nắm + Thêm khỏe mạnh.
vững phương pháp. Sau khi thảo luận, + Tìm thêm thật nhiều niềm vui cho bản thân. Có thêm
tình u với thiên nhiên, đất nước.
cho học sinh ghi dàn ý bên vào vở.
+ Hiểu cụ thể, sâu sắc hơn những điều được học trong
trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe.
GV: Luận điểm bên nằm trong phần + Cung cấp thêm nhiều bài học có thể chưa có trong sách
vở của nhà trường.
nào của bài văn ?
c.Kết bài: Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan
HS: suy nghĩ, trả lời
GV: Trong đoạn văn này, em thực sự du lịch .
* Đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận:
muốn biểu hiện những tình cảm gì ?
- Trình bày cho luận điểm: “Những chuyến tham qua,
du lịch giúp ta tìm thêm được nhiều niềm vui.
GV: Làm thế nào để biểu đạt những - VD tham khảo: Không chỉ tăng cường sức mạnh thể
tình cảm mà em muốn gửi vào đoạn văn chất, những chuyến tham quan du lịch còn đem lại cho ta
nhiều niềm vui sướng trong tâm hồn. Chắc hẳn các bạn
đó ?
GV: Tình cảm biểu hiện trong đoạn văn cịn nhớ cái lần lớp mình đến tham quan Vịnh Hạ Long
lần trước. Hơm ấy, chẳng có ai kìm nổi tiếng reo sau một
cần đảm bảo yêu cầu gì ?
chặng đường mệt mỏi chợt thấy trải ra trước mắt mình cả
một cảnh trời, biển non nước mênh mơng, kì thú. Tơi
nhớ hơm trước, bạn Mai Hoa đang âu sầu vì bị cơ giáo
phê bình. Lúc đầu, thấy Mai Hoa vẫn lặng lẽ nhưng sau
đó nét mặt bạn cứ rạng dần lên trước cảnh nước biếc non
xanh. Nỗi buồn ấy, diệu kì thay đã tan đi hẳn như có một

- Khuyến khích ghi điểm cho bài làm tốt phép màu. Làm sao có được niềm sung sướng ấy nếu
quanh năm ta chỉ quanh quẩn trong căn nhà, nơi góc phố
hay trên con đường mòn quen thuộc ?
- HS tự viết đoạn văn rồi đọc đoạn văn trước tập thể:
Gọi đại diện vài nhóm thể hiện, GV và HS nhận xét, rút
kinh nghiệm chung .
* Hoạt động : HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC
Hướng dẫn kiểm tra văn

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


- Cấu trúc: Trắc nghiệm - tự luận (3/7)
- Nội dung: Thơ mới và các văn bản
nghị luận cổ.
- Chú ý bài “Tức cảnh Pác Bó”

* Bài cũ: Đọc, phát hiện yếu tố biểu cảm và đưa yếu tố
biểu cảm vào bài văn nghị luận.
- Xác định cảm xúc trước vấn đề cần nghị luận.
* Bài mới: Ôn tập bài tiết sau: Kiểm tra Văn.

E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
***********************************




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×