Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 29 trang )

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH
DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN KHUYẾN CÁO
CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN
ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ. VIỆC CHÀO BÁN CỔ PHẦN NÀY
KHÔNG PHẢI LÀ ĐỢT CHÀO BÁN ĐỂ HUY ĐỘNG VỐN CHO CÔNG TY MÀ CHỈ LÀM THAY ĐỔI TỶ LỆ
SỞ HỮU TRONG CƠ CẤU CỔ ĐÔNG VÀ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI MỨC VỐN ĐIỀU LỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ CỦA
CÔNG TY

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ
KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
TỔ CHỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ
NƯỚC
Địa chỉ: Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hưng, Q. Cầu
Giấy, Hà Nội
Điện th oại: (84-4) 3824 0703
Fax: (84-4) 6278 0136
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI
NGUYÊN
Địa chỉ: Số 477, đường Lương Ngọc Quyến, Phường Phan Đình
Phùng, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: (0280) 3854201
Fax:(0280) 3854202
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội


Điện thoại: (04) 39343137
Fax: (04) 39360262

Hà Nội, tháng 3 năm 2013


THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN CỦA TỔNG CƠNG TY ĐẦU TƯ VÀ
KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC

1.

Thơng tin về tổ chức phát hành

-

Tên công ty

:

Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên

-

Địa chỉ

:

Số 477, đường Lương Ngọc Quyến, Phường Phan Đình
Phùng, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên


-

Vốn điều lệ hiện tại

:

4.323.000.000 đồng

-

Tổng số cổ phần

:

43.230 cổ phần

-

Mệnh giá

:

100.000 đồng

-

Ngành nghề kinh doanh

:


Bán buôn, bán lẻ thuốc, thiết bị dụng cụ y tế, mỹ phẩm,
sinh phẩm y tế, hóa chất xét nghiệm, thực phẩm chức
năng; sản xuất thuốc, hóa dược, dược liệu, đồ uống
khơng cồn, rượu vang

2.

Thông tin về đợt chào bán

-

Tổ chức chào bán cổ phần

:

Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước

-

Tên cổ phần chào bán

:

Cổ phần Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái
Nguyên

-

Loại cổ phần chào bán


:

Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng

-

Tổng số lượng chào bán

:

13.175 cổ phần (chiếm tỷ lệ 30,48% vốn điều lệ)

-

Phương thức chào bán

:

Chào bán đấu giá công khai để xác định giá giao dịch

-

Chuyển quyền sở hữu

:

Chuyển nhượng trực tiếp tại Tổ chức phát hành

3.


Tổ chức Tư vấn bán đầu giá
CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 39343137
Website: www.vcbs.com.vn

Fax: (04) 39360262


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

MỤC LỤC
I.

CĂN CỨ PHÁP LÝ ........................................................................................................................ 1

I.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ............................................................................................................... 1

1.

Rủi ro về kinh tế ....................................................................................................................................... 1

1.1


Rủi ro về tốc độ tăng trưởng kinh tế ........................................................................................................ 1

1.2

Rủi ro lạm phát ......................................................................................................................................... 2

1.3

Rủi ro lãi suất............................................................................................................................................ 2

2.

Rủi ro về luật pháp ................................................................................................................................... 3

3.

Rủi ro đặc thù ngành nghề hoạt động ...................................................................................................... 3

4.

Rủi ro của đợt chào bán............................................................................................................................ 3

5.

Rủi ro khác ............................................................................................................................................... 4

II.

CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN...................... 5


1.

Tổ chức sở hữu cổ phần chào bán ............................................................................................................ 5

2.

Tổ chức Phát hành .................................................................................................................................... 5

3.

Tổ chức tư vấn bán đấu giá ...................................................................................................................... 5

III.

CÁC KHÁI NIỆM .......................................................................................................................... 6

IV.

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TY ........................................................................... 7

1.

Tóm tắt q trình hình thành và phát triển ............................................................................................. 7

1.1.

Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................................................... 7

1.2.


Giới thiệu về Công ty ................................................................................................................................ 7

1.3.

Cơ cấu vốn cổ phần ................................................................................................................................... 7

2.

Cơ cấu tổ chức của Công ty ...................................................................................................................... 8

3.

Cấu bộ máy quản lý của Cơng ty .............................................................................................................. 8

4.1.

Chi phí....................................................................................................................................................... 9

4.2.

Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu chuẩn chất lượng. .................. 9

4.3.

Doanh thu ............................................................................................................................................... 10

5.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất ............................................................. 10


5.1.

Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm .............................................. 10

5.2.

Phân tích SWOT ..................................................................................................................................... 12

6.

Vị thế của Cơng ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành ............................................................. 13

6.1.

Triển vọng phát triển của ngành ............................................................................................................ 13

6.2.

Triển vọng Công ty ................................................................................................................................. 14

7.

Chính sách đối với người lao động ......................................................................................................... 14


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)
7.1.


Chính sách tiền lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi ................................................................................... 14

7.2 Các hoạt động đồn thể xã hội ...................................................................................................................... 15
8.

Chính sách cổ tức .................................................................................................................................... 15

9.

Tình hình tài chính ................................................................................................................................. 15

9.1.

Các chỉ tiêu cơ bản .................................................................................................................................. 15

9.1.1

Trích khấu hao TSCĐ............................................................................................................................. 15

9.1.2

Các khoản phải nộp theo luật định ......................................................................................................... 16

9.1.3

Trích lập các quỹ theo luật định ............................................................................................................. 16

9.2.


Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................................................................................. 16

10.

Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trưởng, Ban kiểm soát .............................................. 18

10.1.

Hội đồng quản trị .................................................................................................................................... 18

10.2.

Ban Giám đốc, Kế toán trưởng .............................................................................................................. 18

10.3.

Ban kiểm sốt .......................................................................................................................................... 18

11.

Tài sản ..................................................................................................................................................... 19

12.

Các thơng tin khác: ................................................................................................................................. 19

Danh sách đất thuê trả tiền hàng năm của CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên: ....................................... 19

V.


THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN ......................................................... 21

1.

Những thông tin cơ bản về cổ phiếu được đấu giá ................................................................................. 21

2.

Mục đích của việc chào bán .................................................................................................................... 22

3.

Địa điểm công bố thông tin ...................................................................................................................... 22

4.

Đối tượng tham gia đấu giá và các quy định liên quan .......................................................................... 23

5.

Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá ........................................................................................................ 23

6.

Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá......................................................................................................... 24

7.

Làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần ..................................................................................................... 24


VI.

THAY LỜI KẾT ........................................................................................................................ 24


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

I.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

-

Thông tư 117/2010/TT-BTC ngày 05/08/2010 Hướng dẫn cơ chế tài chính của cơng
ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Hợp đồng số 11/TV-VCBS ngày 9/08/2012 ký giữa Tổng Công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nước và Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam ("VCBS");
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV ngày 28/2/2013 của Tổng Công ty Đầu tư và
Kinh doanh vốn Nhà nước về việc bán đấu giá cổ phần của Tổng Công ty Đầu tư và
Kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên.
Theo chấp thuận và phê duyệt của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước
về Hồ sơ bán đấu giá phần vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà
nước tại Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên.

-


-

-

I.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1.

Rủi ro về kinh tế

Rủi biến động của các biến số kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng, lạm phát, lãi suất,
tỷ giá, chính sách của Chính phủ thực hiện điều chỉnh các biến số kinh tế vĩ mơ cũng như
chính sách phát triển ngành sẽ có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động và kết quả
kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và của Dược Thái Nguyên nói riêng.
1.1

Rủi ro về tốc độ tăng trưởng kinh tế

Theo Tổng cục Thống kê Tổng sản phẩm trong nước (GDP) sáu tháng đầu năm 2012
ước tính tăng 4,38% so với cùng kỳ năm 2011, trong đó quý I tăng 4,00%; quý II tăng 4,66%.
Trong mức tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế sáu tháng đầu năm nay, khu vực nơng,
lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,81%, đóng góp 0,48 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và
xây dựng tăng 3,81%, đóng góp 1,55 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5,57%, đóng góp
2,35 điểm phần trăm.
Tăng trưởng kinh tế sáu tháng đầu năm nay đạt mức thấp do nhiều ngành, lĩnh vực gặp
khó khăn trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Sản xuất công nghiệp chiếm tỷ trọng
lớn nhưng kết quả tăng thấp. Tuy nhiên, từ quý II nền kinh tế đã có những chuyển biến tích cực,
đặc biệt đối với khu vực cơng nghiệp và xây dựng: Giá trị tăng thêm của khu vực này quý I năm

nay chỉ tăng 2,94% so với cùng kỳ năm trước, sang quý II đã tăng lên 4,52%, trong đó cơng
nghiệp tăng từ 4,03% lên 5,40%.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới suy thối, nhiều nền kinh tế tăng trưởng âm,
kinh tế tế nước ta vẫn đạt được mức tăng trưởng dương như trên là một thành công. Tuy vậy,
sáu tháng cuối năm 2012 được nhận định là vẫn khá khắc nghiệt đối với hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và của Dược Thái Ngun nói riêng, đặt
Cơng ty trước tình thế phải đổi mới, vươn lên và có những chính sách kinh doanh linh hoạt.
Trang 1


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

1.2

Rủi ro lạm phát

Số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 6/2012
giảm 0,26% so với tháng trước, ba tháng liên tiếp trước đó chỉ tăng thấp ở mức dưới 0,2%
theo hướng mức tăng giảm dần. Đây là tháng đầu tiên CPI giảm sau 38 tháng tăng liên tục.
Trong chín năm qua, đây là lần đầu tiên chỉ số giá tiêu dùng tháng Sáu giảm so với tháng
trước. Các nhóm hàng hóa, dịch vụ có chỉ số giá giảm là: Giao thơng giảm 1,64%; nhà ở và
vật liệu xây dựng giảm 1,21%; văn hố giải trí và du lịch giảm 0,27%; hàng ăn và dịch vụ ăn
uống giảm 0,23% (lương thực giảm 0,78%; thực phẩm giảm 0,31%; ăn uống ngồi gia đình
tăng 0,6%); bưu chính viễn thơng giảm 0,02%. Các nhóm hàng hố và dịch vụ có chỉ số giá
tăng so với tháng trước là: May mặc, mũ nón, giày dép tăng 0,62%; nhóm thiết bị, đồ dùng
gia đình và nhóm thuốc và dịch vụ y tế cùng tăng 0,46%; đồ uống và thuốc lá tăng 0,33%;
giáo dục tăng 0,1%.

Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2012 tăng 2,52% so với tháng 12/2011. Chỉ số giá tiêu dùng bình
quân sáu tháng đầu năm 2012 tăng 12,2% so với bình quân cùng kỳ năm 2011.
Biểu đồ 1: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng từ đầu năm 2012

Nguồn:
cục


Tổng
Thống

Tuy lạm phát giảm, nhưng nhìn chung mặt bằng giá cả còn cao, ảnh hưởng trực tiếp
tới hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống. Việc tăng giá của của các mặt hàng thiết yếu
như: điện, xăng dầu,... đã ảnh trực tiếp đến hoạt động của Dược Thái Nguyên..
1.3

Rủi ro lãi suất

Mặt bằng lãi suất cũng đã được điều chỉnh 4 lần liên tục trong vòng 3 tháng, cụ thể
vào các ngày 13/3, 11/4, 28/5 và 11/6, NHNN đã chính thức giảm mức trần lãi suất huy động
từ 14%/năm lần lượt xuống 13%/năm, 12%/năm, 11%/năm và giảm một bước 2% xuống
Trang 2


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

9%/năm, lãi suất tái chiết khấu cũng liên tiếp giảm 1%/năm trong mỗi lần điều chỉnh của

Ngân hàng Nhà nước từ 13%/năm trong năm 2011 xuống chỉ còn 9%/năm trong tháng 6 và
cuối cùng lãi suất tái cấp vốn cũng tương tự như lãi suất tái chiết khấu giảm từ 15%/năm
ngày 10/10/2011 xuống 11%/năm ngày 11/06/2012.
Tuy nhiên với Dược Thái Ngun, do khơng có khoản vay nợ rất ít nên ảnh hưởng
của lãi suất không lớn.
2.

Rủi ro về luật pháp

Trước đây hệ thống pháp luật của Việt Nam vẫn còn thiếu tính ổn định và khơng nhất
qn, các văn bản hướng dẫn thi hành khơng đầy đủ, thiếu tính cập nhật, chồng chéo. Việc áp
dụng pháp luật vào thực tế cuộc sống cịn nhiều bất cập, tính thực thi đơi khi không cao, do
vậy sẽ ảnh hưởng đến công tác hoạch định chiến lược phát triển dài hạn. Khi trở thành thành
viên của WTO, Việt Nam phải tuân theo luật chung và chấp nhận các thay đổi về chính sách
thuế xuất nhập khẩu với những ưu đãi về thuế quan theo những cam kết của Việt Nam khi
tham gia và ký kết những hiệp định chung về thương mại.
Hiện nay, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của nước ta đã dần hồn thiện và
ln được thay đổi cho phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế, xã hội. Tuy nhiên,
hệ thống văn bản này còn phải tiếp tục điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
Do vậy, việc nâng cao tính ổn định về các chính sách pháp luật của Nhà nước là hết sức cần
thiết cho các doanh nghiệp, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hịa nhịp với
sự vận động và phát triển khơng ngừng của nền kinh tế thế giới.
3.

Rủi ro đặc thù ngành nghề hoạt động

Công ty chủ yếu bán buôn và bán lẻ thuốc và vật tư y tế nên khách hàng phần lớn là
các bệnh viện, cơ sở y tế, các cửa hàng đại lý thuốc. Các nguồn tiêu thụ này khá ổn định và ít
bị ảnh hưởng hơn so với các ngành khác từ hậu quả của suy thoái kinh tế. Các đơn vị tiêu thụ
như bệnh viện, cơ sở y tế lại phần lớn là của nhà nước nên nguồn thanh toán khá đảm bảo.

Tuy nhiên, việc biến động của thị trường thuốc và vật tư y tế cũng làm ảnh hưởng lớn
tới hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt là giá thuốc biến động rất lớn. Vì thế, để đảm
bảo ổn định hoạt động kinh doanh, Cơng ty đã tìm kiếm những nhà cung cấp sản phẩm uy tín,
ổn định về chất lượng và giá cả để giảm thiểu rủi ro từ biến động giá.
4.

Rủi ro của đợt chào bán

Thị trường chứng khoán Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2012 đã ghi nhận một đợt
tăng điểm tương đối mạnh kéo dài trong hơn bốn tháng đầu năm, đến giữa tháng 5 áp lực điều
chỉnh mới xuất hiện. Nguyên nhân chính bắt nguồn từ việc nền kinh tế vĩ mơ trong nước tuy
chưa thốt hẳn hồn tồn khó khăn nhưng đã dần trở nên ổn định, lạm phát có dấu hiệu đã
được kiểm sốt, mặt bằng lãi suất liên tục được điều chỉnh theo hướng giảm...là những yếu tố
đã nâng đỡ tâm lý của nhà đầu tư quay trở lại thị trường chứng khoán. Tuy nhiên xu hướng
tăng trưởng ổn định của thị trường chưa được khẳng định chắc chắn khi hoạt động của các
Trang 3


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp niêm yết nói riêng vẫn cịn gặp nhiều khó khăn khi
bức tranh kinh tế vĩ mơ vẫn cịn cần cải thiện thêm. Bên cạnh đó, năm 2011 thị trường chứng
khốn sụt giảm mạnh đã có những tác động đến tâm lý nhà đầu tư, khiến nhà đầu tư dè dặt
hơn trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của mình.
Thêm vào đó, với việc sụt giảm sâu của Thị trường Chứng khoán trong năm 2011 thì
mặt bằng giá cổ phiếu được xác lập, nhiều cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn có thị giá
hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư cũng ảnh hưởng đến kết quả của đợt chào bán.

Đợt chào bán cổ phần của Công ty sẽ phụ thuộc vào diễn biến tình hình thị trường
chứng khốn niêm yết tại thời điểm chính thức đấu giá, tâm lý của các nhà đầu tư cũng như
tính hấp dẫn cổ phần của Dược Thái Ngun. Vì vậy, có thể có rủi ro không bán hết số cổ
phần dự định chào bán.

5.

Rủi ro khác

Bên cạnh những yếu tố rủi ro đã nêu trên, cịn có các yếu tố rủi ro xảy ra do hiện
tượng thiên nhiên khách quan, mang tính bất khả kháng như thiên tai (bão, lụt, hạn hán, dịch
bệnh, động đất...), chiến tranh hoặc hỏa hoạn... Những rủi ro này nếu xảy ra sẽ gây ra khơng
ít khó khăn và ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Dược Thái Nguyên.

Trang 4


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

II.

CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.

Tổ chức sở hữu cổ phần chào bán
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước

Địa chỉ

: Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hưng, Q. Cầu Giấy, Hà
Nội

Điện thoại

: (84-4) 3824 0703

Website

: www.scic.vn

Fax: (84-4) 6278 0136

Chúng tơi đảm bảo rằng SCIC có quyền sở hữu đầy đủ và hợp pháp đối với số cổ
phần chào bán và các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2.

Tổ chức Phát hành
Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên
Địa chỉ

: Số 477, đường Lương Ngọc Quyến, Phường Phan Đình Phùng,
Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại

: (0280) 3854201


Fax: (0280) 3854202

Chúng tôi xác nhận rằng SCIC là cổ đơng có quyền sở hữu đầy đủ và hợp pháp đối
với số cổ phần chào bán và đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin
này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
Việc chào bán cổ phần này không phải là đợt chào bán để huy động vốn cho Công ty mà chỉ
làm thay đổi tỷ lệ sở hữu trong cơ cấu cổ đông và không làm thay đổi mức vốn điều lệ đã
đăng ký của Công ty
3.

Tổ chức tư vấn bán đấu giá
Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán cổ phần của Tổng Công ty Đầu
tư và Kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Ngun do
Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ("VCBS")
(VCBS) tham gia lập và công bố trên cơ sở Hợp đồng số 11/TV-VCBS ngày 9/08/2012 ký
giữa Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước và Cơng ty TNHH Chứng khốn
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ("VCBS"). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân
tích, đánh giá và lựa chọn ngơn từ trong Bản công bố thông tin này được phản ánh trung thực
dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên
cung cấp. Bản Công bố thông tin này chỉ có giá trị để tham khảo.

Trang 5


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc

bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

III.

CÁC KHÁI NIỆM
-

BKS

Ban kiểm soát

-

BCKT

Báo cáo kiểm toán

-

BCTC

Báo cáo tài chính

-

CBTT

Cơng bố thơng tin

-


CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

-

Cơng ty

Cơng ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên

-

Dược Thái Nguyên Công ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên

-

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

-

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

-

GDP


Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa

-

HĐQT

Hội đồng quản trị

-

ISO

International Organization for Standardization – Cơ quan thiết
lập tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ chức tiêu
chuẩn các quốc gia

-

TMCP

Thương mại cổ phần

-

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

-


TSCĐ

Tài sản cố định

-

UBND

Ủy ban Nhân dân

-

VCBS

Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam

-

SCIC

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà Nước

-

WTO

World Trade Organisation – Tổ chức thương mại thế giới


-

Chào bán

Là việc chào bán cổ phần thuộc sở hữu của SCIC tại Công ty

Trang 6


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Ngun)

IV.

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TY

1.

Tóm tắt q trình hình thành và phát triển

1.1.

Quá trình hình thành và phát triển

Công ty cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên tiền thân là Công ty Dược Thái
Nguyên, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước. Năm 2004, theo chủ trương đổi mới sắp xếp
doanh nghiệp của tỉnh Thái Nguyên, cơng ty đã được tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp và
được đổi tên thành Công ty cổ phần Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên trong đó nhà nước

chiếm 30,48% vốn điều lệ và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Mạng lưới kinh doanh của
Công ty trải rộng khắp địa bàn tỉnh Thái Nguyên, gồm 9 chi nhánh trực thuộc với 115 điểm
bán hàng.

1.2.

Giới thiệu về Công ty
Tổ chức phát hành

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI
NGUYÊN

Tên viết tắt

THAPHACO

Trụ sở chính

447 đường Lương Ngọc Quyến, phường Phan Đình Phùng,
Tp.Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại

028 03854201

Fax

028 03854202

Vốn điều lệ


4.323.000.000 đồng

Vốn thực góp:

4.323.000.000 đồng

Mã Doanh nghiệp

4600348798

Mã ngành

4772, 4669, 2100, 4632, 4633, 1104, 1079, 4659, 4649, 4722

Ngành, nghề kinh doanh: Bán buôn bán lẻ thuốc, thiết bị dụng cụ y tế, mỹ phẫm,
sinh phẩm y tế, hóa chất xét nghiệm, thực phẩm chức năng; sản xuất thuốc, hóa dược, dược
liệu, đồ uống khơng cồn, rượu vang.

1.3.

Cơ cấu vốn cổ phần

Vốn điều lệ của CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên tại thời điểm hiện tại là
4.323.000.000 đồng tương đương 43.230 cổ phần với mệnh giá 100.000 đồng/cổ phần. Cơ
cấu vốn cổ phần của Công ty như sau:

Trang 7



BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

Bảng 1: Cơ cấu vốn
Cơ cấu cổ đông

STT

Số lượng

Số lượng CP sở hữu

%SH

1

Cá nhân

152

30.055

69,52%

2

Tổ chức


1

13.175

30,48%

Tổng cộng

153

43.230

100%

(Nguồn: CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)
Cơ cấu tổ chức của Công ty

2.

Hiện nay Công ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên được tổ chức và hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 29/11/2005. Cơ sở của hoạt động
quản trị và điều hành của Công ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên là Điều lệ tổ
chức và hoạt động.
Trụ sở chính:
-

Địa chỉ: 447 đường Lương Ngọc Quyến, phường Phan Đình Phùng, Tp.Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên


-

Điện thoại: 028 03854201

Fax: 028 03854202

Chi nhánh và nhà máy trực thuộc:

3.

09 chi nhánh trực thuộc và 01 phân xưởng
Cấu bộ máy quản lý của Công ty
 Đại hội đồng cổ đơng: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Dược Thái
Nguyên, gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, quyết định mọi vấn đề được
luật pháp và điều lệ của Công ty quy định.
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất của cơng ty giữa hai kỳ đại hội cổ
đơng, có quyền nhân danh Công ty đề nghị quyết định mọi vấn đề có liên quan
đến vấn đề mục đích quyền lợi của cơng ty.
 Ban kiểm sốt: là tổ chức do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi
hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Dược Thái Nguyên.
 Ban Tổng Giám đốc: Ban điều hành của Dược Thái Nguyên bao gồm: Giám đốc,
Phó Giám đốc và Kế tốn trưởng do HĐQT bổ nhiệm hoặc phê chuẩn. Tổng Giám
đốc là người điều hành cao nhất mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm
trước pháp luật, cổ đông, HĐQT về việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ được giao
và thay mặt Công ty đại diện giao dịch với các cơ quan nhà nước và các đơn vị
kinh tế khác.
 Các phòng ban chức năng: 05 phịng ban có chức năng tham mưu và giúp việc
Trang 8



BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

cho Ban Giám đốc, trực tiếp hoạt động và điều hành theo chức năng chuyên môn
và chỉ đạo của Ban Giám đốc.
 09 chi nhánh và 01 phân xưởng

4.

Hoạt động kinh doanh

4.1.

Chi phí
Với đặc thù hoạt động của mình, giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất
khoảng trên 80% trong tổng doanh thu. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 3 tỷ năm
2011 so với năm 2010 do chính sách cắt giảm chi phí của cơng ty. Đến giữa năm
2012, chi phí bán hàng tăng lên 2 tỷ trong khi chi phí quản lý doanh nghiệp là hơn 3
tỷ, đây bản chất là việc phân loại lại một số chi phí từ chi phí quản lý doanh nghiệp
sang chi phí bán hàng.
Biểu đồ 1: Các khoản chi phí của Cơng ty Cổ phần Dược Thái Ngun
120

Chi phí khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp

100
T


đ

n
g

10,628

12,584

Chi phí bán hàng

9,321

80

Chi phí hoạt động tài chính
Giá vốn hàng bán

60
40

83,725

88,818

81,641
3,046

20


25,916

2009

2010

2011

6T.2012

Năm

Nguồn: BCKT của Cơng ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên năm 2010, năm
2011 và BCTC 6 tháng năm 2012

4.2.

Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu chuẩn
chất lượng.
Khơng có.

Trang 9


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)


4.3.

Doanh thu
Khoản mục
Doanh thu từ sản xuất kinh doanh
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Thu nhập khác

2009

2010

2011

6T.2012

99,44%
0,56%
0,00%

99,44%
0,02%
0,53%

99,06%
0,04%
0,91%

94,14%
0,04%

5,82%

Nguồn: BCKT của Cơng ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên năm 2010, năm
2011 và BCTC 6 tháng năm 2012
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh luôn chiếm tỷ trọng cao nhất; trong đó
đã có sự dịch chuyển dần từ doanh thu bán thầu sang doanh thu bán lẻ, thể hiện đúng
theo chiến lược của công ty là phát triển tỷ trọng doanh thu bán lẻ trong cơ cấu doanh
thu từ sản xuất kinh doanh. Đối với thu nhập khác, đến 30/6/2012, chiếm gần 5% cơ
cấu doanh thu do trong năm 2012, công ty nhận được khỏan đền bù từ việc giải
phóng mặt bằng khu sản xuất rượu mơ trị giá khoảng 1,7 tỷ, khoảng 100 triệu còn lại
là thu nhập từ việc thanh lý tài sản

5.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất

5.1.

Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm

Bảng 2: Một số chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh của Dược Thái Nguyên
Các chỉ tiêu tài chính
Tổng tài sản (triệu đồng)
Vốn chủ sở hữu (triệu đồng)
Vốn điều lệ (triệu đồng)
Doanh thu thuần (triệu đồng)
EBIT (triệu đồng)
Lợi nhuận sau thuế (triệu
đồng)
Nợ/Tổng tài sản (%)

Tỷ suất Lợi nhuận gộp (%)
Tỷ suất Lợi nhuận rịng (%)
ROA (%)
ROE (%)
BV (đồng)
EPS (đồng)

2010

2011

30/06/2012

34.218
8.268
4.323
101.149

32.274
7.304
4.323
90.665

28.912
7.552
4.323
30.179

240


416

592

8

162

487

76%
12,19%
0,01%
0,02%
0,10%

77%
9,95%
0,24%
0,50%
2,21%

71%
14,12%
1,96%
1,69%
6,45%

192.319
186


169.255
3.741

175.137
11.273

(Nguồn: Cơng ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên, VCBS tổng hợp)
Giá trị sổ sách (BV) của năm 2011 giảm so với 2010 do trong năm 2011, công ty đã
chia cổ tức 32,845% tương đương với 1,41 tỷ khiến vốn chủ sở hữu của 2011 thấp
hơn 2010.

Trang 10


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

Năm 2011, tuy doanh thu và lợi nhuận gộp giảm so với năm 2010 nhưng lợi nhuận
thuần và lợi nhuận sau thuế lại tăng so với 2011; nguyên nhân do chính sách cắt giảm
chi phí năm 2011 dẫn đến chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 giảm nhiều so với
năm 2010. Lợi nhuận sau thuế tăng khiến chỉ số sinh lời ROA, ROE năm 2011 cao
hơn so với 2010, tuy nhiên, mức độ sinh lời này còn thấp so với nhiều doanh nghiệp
khác trong ngành dược.
 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Tài sản:
Biểu đồ 3: Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Dược Thái Nguyên
Đơn vị: Tỷ đồng


Nguồn: BCKT của Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên năm 2010, năm
2011 và BCTC 6 tháng năm 2012
Trong cơ cấu tài sản, hàng tồn kho, khoản phải thu và tài sản cố định là ba khoản
mục chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tài sản cố định của Cơng ty chủ yếu là máy móc thiết
bị và quầy bán hàng. Đối với các khoản phải thu, việc nợ đọng của các cơ sở y tế
công lập đối với công ty luôn ở mức cao trong khi chính sách tín dụng thắt chặt
khiến doanh nghiệp khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng đã khiến công ty gặp nhiều
khó khăn về vốn.
Nguồn vốn:
Biểu đồ 4: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dược Thái Nguyên
Trong cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả chiếm 70%, vốn chủ sở hữu gần 30%. Do
những vấn để khó khăn về vốn như các khoản phải thu cao, khó tiếp cận vốn ngân hàng nên
nợ phải trả của công ty cao. Nợ phải trả cao khiến uy tín của cơng ty giảm trong mắt các nhà
phân phối, do đó có thể sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ chiết khấu mà các nhà phân phối áp dụng cho
Công ty và ảnh hưởng đến chi phí giá vốn.

Trang 11


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

Đơn vị: Tỷ đồng
1
0,9
0,8
0,7


Vốn chủ sở hữu,
8,92
Nợ dài hạn, 0,45

Vốn chủ sở hữu,
8,27
Nợ dài hạn, 0,54

Vốn chủ sở hữu,
7,30
Nợ dài hạn, 0,62

Vốn chủ sở hữu,
7,55
Nợ dài hạn, 3,30

0,6
0,5
0,4
0,3

Nợ ngắn hạn,
29,51

Nợ ngắn hạn,
25,41

Nợ ngắn hạn,
24,35


2010

2011

Nợ ngắn hạn,
18,06

0,2
0,1
0
2009
Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn

6T.2012

Vốn chủ sở hữu

Nguồn: BCKT của Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên năm 2010, năm
2011 và BCTC 6 tháng năm 2012

5.2.

Phân tích SWOT
 Điểm mạnh
 Là một đơn vị kinh doanh có bề dày trong ngành dược, có mạng lưới phân phối
hầu hết tại các địa bàn của toàn tỉnh.
 Điểm yếu

 Hoạt động kinh doanh của Cơng ty chưa có phương án hoạt động có tính đột phá,
phần lớn bị phụ thuộc vào bán hàng đấu thầu. Do không xây dựng được nhà máy
GMP nên các mặt hàng sản xuất của công ty ngày càng thu hẹp và cho đến 2 năm
gần đây hầu hết khơng cịn được sản xuất những mặt hàng truyền thống của công
ty trước đây.
 Nguồn nhân lực không đáp ứng được tình hình phát triển của Cơng ty, tình hình
nhân sự biến động mạnh đã gây khó khăn cho mọi hoạt động của Công ty.
 Cơ hội
 Công ty đã nhận được sự quan tâm tạo điều kiện của Sở Y tế Thái Nguyên và các
ban ngành hữu quan cũng như các đối tác chiến lược trong suốt quá trình hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
 Thách thức
 Với giai đoạn hội nhập, tình hình cạnh tranh trong các ngành kinh tế, đặc biệt là
trong ngành dược phẩm ngày càng trở nên gay gắt. Sự tăng giá của nguyên vật

Trang 12


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

liệu dược phẩm, nhiên liệu, vật tư làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

6.

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành


6.1.

Triển vọng phát triển của ngành

Ngành dược phẩm là ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với chức năng sản
xuất thuốc chữa bệnh và nâng cao sức khỏe con người. Do nhu cầu cải thiện sức khỏe ngày
càng cao, ngành dược vẫn tăng trưởng ổn định bất chấp nền kinh tế đang trong giai đoạn khó
khăn. Trong điều kiện lạm phát cao, chi phí nguyên vật liệu, chi phí tài chính tăng, giá thuốc
cũng tăng tương ứng theo đà tăng CPI mặc dù có sự điều tiết của nhà nước. Do đó, doanh thu
và lợi nhuận của các doanh nghiệp dược vẫn được đảm bảo. Có thể nói, ngành dược là một
trong những ngành ít bị ảnh hưởng bởi sự biến động của kinh tế vĩ mô.
Thị trường dược phẩm chia thành 2 phân khúc chính là đơng dược và tây dược. Phân
khúc sản xuất đông dược chỉ chiếm 0,5% đến 1,5% giá trị sản xuất toàn ngành. Đa phần
nguyên vật liệu trôi nổi trên thị trường đều nhập từ Trung Quốc. Mức độ cạnh tranh trong
ngành đông dược rất gay gắt với nhiều nhà sản xuất nhỏ lẻ. Tuy nhiên, rất ít cơng ty đơng
dược đạt chuẩn GMP-WHO về thực tiễn sản xuất tốt. Khi đạt chuẩn GMP-WHO, điều đó
đồng nghĩa với việc tất cả các dược liệu sản xuất thuốc phải có thơng tin chi tiết về nguồn
cung cấp, phương pháp thu hái, chế biến và bảo quản. Việc mua dược liệu ban đầu phải có
hợp đồng với người cung cấp, ghi rõ nơi trồng, chất lượng và cả quá trình thu hái, sơ chế, bảo
quản. Thêm nữa, cơ sở nhà xưởng phải tách biệt, kể cả việc di chuyển của nhân viên và trang
thiết bị, các quy trình được kiểm soát chặt chẽ đến tận khâu bảo quản. Như vậy, nhìn về góc
độ cạnh tranh, những doanh nghiệp đạt chuẩn GMP-WHO đang có lợi thế lớn về uy tín so với
các doanh nghiệp chưa đạt chuẩn trong ngành.
Đối với phân khúc tây dược, tuy không phải chịu mức độ cạnh tranh trong nước cao
nhưng các doanh nghiệp lại chịu sự cạnh tranh từ nước ngoài. Hiện tại, người tiêu dùng vẫn
thích các sản phẩm thuốc ngoại nhập. Hiện tại, thuốc tây dược mới đáp ứng được 50% nhu
cầu tiêu dùng thuốc trong nước. Sở dĩ khả năng cạnh tranh còn kém là do các doanh nghiệp
trong nước mới sản xuất được các sản phẩm thuốc phổ thông như vitamin, thực phẩm chức
năng, chưa có nhiều thuốc đặc trị và biệt dược. Do đó, để nâng cao khả năng cạnh tranh, các
doanh nghiệp dược đang có xu hướng phát triển theo bề sâu thông qua việc đầu tư trang thiết

bị, công nghê, đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, phát triển (R&D), các hoạt động phát
triển mạng lưới và quảng bá sản phẩm.
Do là ngành thiết yếu và có tiềm năng phát triển, ngành dược rất được nhà nước quan
tâm, hỗ trợ. Mục tiêu chung của ngành công nghiệp dược Việt Nam trong đề án "Phát triển
công nghiệp Dược và xây dựng mơ hình hệ thống cung ứng thuốc của Việt Nam giai đoạn
2007 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020" được thủ tướng chính phủ phê duyệt là phát triển
ngành công nghiệp Dược Việt Nam thành ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn theo hướng công
Trang 13


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

nghiệp hóa, hiện đại hóa; nâng cao năng lực sản xuất thuốc trong nước và kiện toàn hệ thống
cung ứng thuốc của Việt Nam để chủ động cung ứng thường xuyên, kịp thời và đủ thuốc có
chất lượng, giá cả hợp lý, sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả phục vụ sự nghiệp bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và thế giới. Ngành
công nghiệp dược phấn đấu bảo đảm thuốc sản xuất trong nước đáp ứng được 70% trị giá tiền
thuốc vào năm 2015 và 80% vào năm 2020, trong đó thuốc thuộc danh mục: thuốc thiết yếu,
thuốc phục vụ cho các chương trình y tế quốc gia đáp ứng được khoảng 90% nhu cầu sử
dụng.

6.2.

Triển vọng Công ty

Đến giữa năm 2012, doanh thu mới đạt được 26% kế hoạch, nếu khơng có gì đột
biến và khởi sắc, Cơng ty khó đạt chỉ tiêu về doanh thu cho năm 2012. Cạnh tranh ngày càng

gay gắt đã khiến doanh thu của Công ty sụt giảm mạnh. Chiến lược của công ty là phát triển
thị trường bán lẻ, tăng doanh số bán lẻ đến 2015 chiếm 50% tổng doanh thu; về sản xuất: đến
2014, sản xuất gia công nguyên liệu, sản xuất thực phẩm chức năng và đông dược trên cơ sở
hiện có của cơng ty, đến 2015 sản xuất khoảng 4-5 sản phẩm ra thị trường.
Đối với chiến lược bán lẻ, cơng ty có nhiều lợi thế về mạng lưới chi nhánh với vị trí
trung tâm tại thành phố và thị; các chi nhánh đều đã được cấp giấy chứng chỉ đạt GPP.
Về mặt sản xuất, công ty gặp khó khăn về nguồn nhân lực có trình độ, lại chưa có
nhà máy đạt chuẩn GMP nên bước đầu có thể chưa đem lại doanh thu nhiều cho Cơng ty.
Nhìn chung, có thể nói tương lai của cơng ty giai đoạn tới có thể chưa có bước tiến
dài nhưng những nỗ lực cải thiện và lợi thế mạng lưới bán lẻ có thể sẽ giúp cơng ty cải thiện
doanh thu.
Về mặt lợi nhuận: việc công ty ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với Công ty Thế giới
di động và khoán lợi nhuận trước thuế là 600 triệu là một nguồn thu hiệu quả của công ty,
giúp công ty bù đắp những khó khăn trước mắt của hoạt động kinh doanh thuốc hiện tại.

7.

Chính sách đối với người lao động

7.1.

Chính sách tiền lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp: tính đến 1/8/2012 là 212 người, trong đó
lao động nữ có 156 người.
Trình độ chuyên môn:
- Trên đại học: Không
- Đại học: 27 người
- Trung cấp: 140 người
- Sơ cấp: 45 người

- Nghề: không
Trong năm 2011, Công ty đã xây dựng được các quy chế:
Trang 14


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

- Quy chế nâng bậc lương cho cán bộ công nhân viên hàng năm
- Quy chế tuyển dụng nhân viên bán hàng
- Tiêu chuẩn bình xét danh hiệu thi đua hàng năm
Ban lãnh đạo cơng ty có chính sách khuyến khích phát huy sáng kiến, có sơ kết đánh
giá, khen thưởng kịp thời những người làm tốt, nhằm khuyến khích động viên phong trào,
xây dựng điển hình và nhân điển hình tiên tiến.
7.2 Các hoạt động đồn thể xã hội
Cơng ty có sự phối hợp chặt chẽ giữa lãnh đạo với các tổ chức đồn thể Cơng ty phát
động phong trào thi đua.
Tổ chức các phong trào văn hóa thể thao sâu rộng trong Công ty, tổ chức các cuộc
giao lưu, thể thao văn hóa cải thiện nâng cao đời sống tinh thần cho Cán bộ cơng nhân viên.

8.

Chính sách cổ tức

Công ty Cổ phần Dược Thái Nguyên tiến hành trả cổ tức cho cổ đông khi kinh doanh
hàng năm có lãi, sau khi đã hồn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định của pháp luật. Công ty đảm bảo sau khi đã trả hết số cổ tức đã định vẫn đảm bảo
thanh toán được các khoản nợ và nghĩa vụ về tài sản đến hạn phải trả. ĐHĐCĐ thường niên

sẽ quyết định tỷ lệ trả cổ tức cho cổ đông trên cơ sở đề xuất của HĐQT, kết quả hoạt động
kinh doanh và kế hoạch kinh doanh của năm tiếp theo. Công ty có chính sách trả cổ tức theo
định hướng ổn định, ưu tiên đầu tư phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của
Cơng ty.

9.

Tình hình tài chính

9.1.

Các chỉ tiêu cơ bản

Năm tài chính của Cơng ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên bắt đầu từ ngày
01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Báo
cáo tài chính bằng Đồng Việt Nam. Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
9.1.1 Trích khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao của CTCP Vật tư y tế Thái Nguyên được trích phù hợp với quy
định của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
-

TSCĐ được xác định theo nguyên giá trừ (–) giá trị hao mòn lũy kế.

-

Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến
việc đưa tài sản vào hoạt động. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân trang được
tính vào giá trị tài sản cố định và những chi phí bảo trì sửa chữa được tính vào kết

quả hoạt động kinh doanh.

-

Khi tài sản bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ
khoản lãi/lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào kết quả hoạt động
Trang 15


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

kinh doanh.
TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá theo
thời gian hữu dụng ước tính. Tỷ lệ khấu hao hàng năm của các loại tài sản cố định
được áp dụng như sau:

-

Bảng 3: Tỷ lệ khấu hao hằng năm
Loại tài sản

Stt
1
2
3
4


Năm

Nhà cửa, vật kiến trúc

5-30 năm

Máy móc và thiết bị

5-10 năm

Phương tiện vận tải

6-10 năm

Thiết bị, dụng cụ quản lý

3-5 năm

9.1.2 Các khoản phải nộp theo luật định
Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên thực hiện đầy đủ các khoản phải nộp theo luật định
về thuế như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí và
lệ phí…
9.1.3 Trích lập các quỹ theo luật định
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm sẽ
do ĐHĐCĐ quyết định. CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên thực hiện việc trích lập các
quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành.
Bảng 4: Số dư các quỹ của CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên
Đơn vị tính: đồng
Stt


Các quỹ

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

30/6/2012

1

Quỹ đầu tư phát triển

976.438.122

976.438.122

976.438.122

976.438.122

2

Quỹ dự phịng tài
chính

229.482.584

229.482.584


356.368.367

364.454.178

Tổng cộng

1.205.920.706

1.205.920.706

1.332.806.489

1.340.892.300

Nguồn: BCTC của Cơng ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên năm 2009,
BCKT năm 2010,năm 2011 và BCTC 6 tháng đầu năm 2012

9.2.

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Bảng 5: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2009, 2010 và 2011 của CTCP Dược và Vật tư
Y tế Thái Nguyên

Trang 16


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN

(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

ST

Chỉ tiêu

2009

2010

2011

30/6/212

Tổng tài sản (TTS)
(đồng)

38.888.351.094

34.217.742.547

32.274.409.871

28.912.074.004

2

Vốn chủ sở hữu (đồng)


8.922.771.033

8.267.815.508

7.303.941.114

7.552.057.705

3

Vốn điều lệ (đồng)

4.323.000.000

4.323.000.000

4.323.000.000

4.323.000.000

3

Doanh thu thuần
(đồng)

98.269.103.355

101.149.109.78
8


90.664.794.832

30.178.696.076

4

EBIT (đồng)

4.225.462.800

239.600.882

416.182.982

591.990.025

5

Lợi nhuận sau thuế
3.379.355.680

8.039.763

161.716.220

487.341.785

T
1


(đồng)
Khả năng sinh lời
1

Tỷ suất LN gộp

14,80%

12,19%

9,95%

14,12%

2

Tỷ suất LN sau
thuế/DT thuần

3,44%

0,01%

0,18%

1,61%

3

ROA


8,69%

0,02%

0,50%

1,69%

4

ROE

37,87%

0,10%

2,21%

6,45%

Cơ cấu vốn và tài sản
1

Nợ/TTS

77,06%

75,84%


77,37%

73,88%

2

Nợ dài hạn/ TTS

1,17%

1,58%

1,91%

11,40%

3

Nợ trả lãi / Nợ phải trả

10,47%

0,00%

0,00%

0,00%

4


TSNH/TTS

92,69%

91,99%

90,45%

89,81%

5

Các khoản phải thu
/TTS

51,98%

46,45%

42,44%

44,93%

6

Hàng tồn kho /TTS

30,78%

40,38%


41,40%

35,50%

7

Chi phí xây dựng dở
dang /TTS

0,00%

0,08%

0,02%

0,02%

1,46%

1,60%

1,69%

1,96%

8

Đầu tư tài chính dài
hạn/TTS

Khả năng thanh tốn

1

TSTT hiện thời

1,22

1,24

1,20

1,44

2

TSTT nhanh

0,82

0,69

0,65

0,87

3

TSTT tiền mặt


0,12

0,04

0,06

0,13

Số ngày các khoản phải
thu

74,05

64,25

58,74

159,17

Số ngày các khoản phải

97,78

88,20

92,58

247,45

Hiệu quả hoạt động

1
2

Trang 17


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

trả
3

Số ngày hàng tồn kho

51,47

52,26

59,92

164,09

4

Vòng quay tổng tài sản

2,53


2,77

2,73

0,99

5

Vòng quay tài sản cố
định

34,55

36,21

31,13

10,01

Vòng quay vốn chủ sở
hữu

11,01

11,77

11,64

4,06


6

Nguồn:VCBS tổng hợp.

10.

Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trưởng, Ban kiểm soát

10.1. Hội đồng quản trị
Bảng 6: Danh sách thành viên HĐQT của CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên
Họ và Tên

Stt
1
2
3

Chức vụ

Giới tính

Trịnh Thái Nam

Chủ tịch

Nam

Hà Việt Quý

Thành viên


Nam

Sái Văn Hải

Thành viên

Nam

Nguồn: CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên

10.2. Ban Giám đốc, Kế toán trưởng
Bảng 7: Danh sách Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái
Nguyên
Họ và Tên

Stt
1
2
3
4

Chức vụ

Giới tính

Trịnh Thái Nam

Giám đốc


Nam

Sái Văn Hải

Phó giám đốc

Nam

Hà Việt Q

Phó giám đốc

Nam

Trần Thị Thanh Hà

Kế tốn trưởng

Nữ

Nguồn: CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên

10.3. Ban kiểm soát
Bảng 8: Danh sách Ban kiểm soát của CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên
Stt

Họ và Tên

Chức vụ


Giới tính

1

Nguyễn Khánh Ninh

Trưởng ban

Nữ

2

Nguyễn Thị Yến

Thành viên

Nữ

3

Hồng Văn Qn

Thành viên

Nam
Trang 18


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN

(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

Nguồn: CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên
Tài sản

11.

Giá trị TSCĐ chủ yếu năm tại 30/6/2012 của Công ty Cổ phần Dược Thái Nguyên
như sau:
Bảng 9: Giá trị TSCĐ chủ yếu của CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Ngun
Đơn vị tính: đồng
Stt
1

Khoản mục
TSCĐ hữu hình
Tổng cộng

Khấu hao

Nguyên giá

Giá trị còn lại

11.357.878.079

(9.417.125.062)

1.940.753.017


11.357.878.079

(9.417.125.062)

1.940.753.017

Nguồn: CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên

12.

Các thông tin khác:
Danh sách đất thuê trả tiền hàng năm của CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên:

TT

Địa chỉ

1

Trụ sở công ty tại
ngã tư Đồng Quang

2

Khu sản xuất rượu


3


4

5

6

Phường Hương Sơn
Gang Thép, thành
phố Thái Nguyên
Phường Quan Triều,
thành phố Thái
Nguyên
Phường Thịnh Đán
(ngã 3 bệnh viện A
cũ)
Phường Thịnh Đán
(đối diện UBND
phường Thịnh Đán)

7

Thị trấn Chùa Hang,
huyện Đồng Hỷ

8

Thị trấn Úc Sơn,
huyện Phú Bình

9


Xã Kha Sơn huyện
Phú Bình

10

Thị trấn Đình Cả,
huyện Võ Nhai

Diện
tích
(m2)

Hình thức

Th đất trả
2850,4 tiền hàng
năm
Thuê đất trả
1450,2 tiền hàng
năm
Thuê đất trả
68,5 tiền hàng
năm
Thuê đất trả
63 tiền hàng
năm
Thuê đất trả
328 tiền hàng
năm

Thuê đất trả
240 tiền hàng
năm
Thuê đất trả
1480 tiền hàng
năm
Thuê đất trả
155,2 tiền hàng
năm
Thuê đất trả
22 tiền hàng
năm
Thuê đất trả
407,1
tiền hàng

Năm
hết
hạn
thuê

Mục đích
sử dụng

2046

SXKD

GCNQSDĐ số AC
588196


2027

SXKD

GCNQSDĐ số
T00931

2047

SXKD

GCNQSDĐ số
00157A/T

2047

SXKD

GCNQSDĐ số
00156A/T

2049

SXKD

GCNQSDĐ số
00155A/T

SXKD


Biên bản bàn giao đất

SXKD

GCNQSDĐ số
00034A/T

2047

SXKD

GCNQSDĐ số
00024A/T

2047

SXKD

GCNQSDĐ số 00312

2047

SXKD

GCNQSDĐ số
00034A/T

2049
2047


Căn cứ pháp lý

Trang 19


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Nguyên)

11

Cổng bệnh viện
huyện Võ Nhai

12

Xã La Hiên, huyện
Võ Nhai

90

13

Xã Tràng Xá, huyện
Võ Nhai

65


13

Thị trấn Đu, huyện
Phú Lương

1133

14

Thị trấn Chợ Chu,
huyện Định Hóa

636,7

15

Thị trấn Đại Từ,
huyện Đại Từ

278

16

Thị trấn Đại Từ
(cách trụ sở hiệu
thuốc 500m)

90

17


Thị trấn Ba Hàng,
huyện Phổ Yên

18

Hiệu thuốc Sông Công
(thị xã Sông Công)

231,1

455,5
1449

năm
Thuê đất trả
tiền hàng
năm
Thuê đất trả
tiền hàng
năm
Thuê đất trả
tiền hàng
năm
Thuê đất trả
tiền hàng
năm
Thuê đất trả
tiền hàng
năm

Thuê đất trả
tiền hàng
năm
Thuê đất trả
tiền hàng
năm
Thuê đất trả
tiền hàng
năm
Thuê đất trả
tiền hàng năm

2047

SXKD

GCNQSDĐ số
00033A/T

2047

SXKD

GCNQSDĐ số
00032A/T

2039

SXKD


GCNQSDĐ số
T00861

2047

SXKD

GCNQSDĐ số
00038A/T

2047

SXKD

GCNQSDĐ số
00030A/T

2047

SXKD

GCNQSDĐ số
T00062

2047

SXKD

GCNQSDĐ số
T00063


2047

SXKD

GCNQSDĐ số 00313

2047

SXKD

GCNQSDĐ số T00282

Trang 20


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI
CTCP DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
(Theo quyết định số 90/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại CTCP Dược và Vật tư Y tế Thái Ngun)

V.

THƠNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN

1.

Những thơng tin cơ bản về cổ phiếu được đấu giá

-


Cổ phần chào bán

:

-

Loại cổ phần
Số lượng cổ phần chào bán
Mệnh giá cổ phần
Giá khởi điểm
Bước giá
Bước khối lượng
Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu
tư cá nhân, pháp nhân được
đăng ký mua tối thiểu
Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu
tư cá nhân, pháp nhân được
đăng ký mua tối đa
Phát/tiếp nhận Đơn đăng ký
tham gia đấu giá và phát Phiếu
tham dự đấu giá

:
:
:
:
:
:
:


Công ty Cổ phần Dược và Vật tư y tế Thái
Nguyên
Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng
13.175 cổ phần
100.000 đồng
423.000 đồng/cổ phần
100 đồng
1 cổ phần
100 cổ phần

:

Tổng số lượng cổ phần chào bán

:

-

Nộp tiền cọc

:

-

Nộp Phiếu tham dự đấu giá

:

- Từ 8h000 ngày 6/3/2013 Đến 16h00 ngày

3/4/2013
- Công ty TNHH Chứng Khốn NHTMCP
Ngoại Thương Việt Nam, Tầng 17, tịa nhà
VCB, 198 Trần Quang Khải, Hà Nội hoặc tải
trực tiếp từ: www.vcbs.com.vn, www.scic.vn
- Công ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế Thái
Nguyên, Số 477, đường Lương Ngọc Quyến,
Phường Phan Đình Phùng, Thành phố Thái
Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên.
- Từ ngày 6/3/2013 đến ngày 3/4/2013
- Nộp trực tiếp vào tài khoản hoặc chuyển
khoản vào tài khoản:
 Tên tài khoản: Tổng Công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nước
 Số Tài khoản: 0011002550087 tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Sở giao
dịch
 Nội dung: Họ tên/ Số CMT/Số ĐKKD/ ngày
cấp, nơi cấp; Nộp tiền đặt cọc mua….. cổ
phần CTCP Dược và Vật tư y tế Thái Nguyên
(ghi rõ số lượng, tên cổ phần đăng ký mua)
- Tại Tổ chức thực hiện bán đấu giá: Từ ngày
1/4/2013 đến ngày 3/4/2013
 Công ty TNHH Chứng Khoán NHTMCP
Ngoại Thương VN

-

-


Trang 21


×