Tải bản đầy đủ (.docx) (177 trang)

Hoa hoc 8 Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 177 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

Ngày soạn: 22/8/2017
Tiết 1:
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A) Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng. Hố học là mơn học quan trọng và bổ ích. Bước đầu HS biết rằng hố học có
vai trị trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có kiến thức Hố học về các chất và sử
dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng: - Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt mơn Hố học, trước hết là phải có
hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn
luyện óc tư duy sáng tạo.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học; Năng lực
thực hành hóa học.
B) Trọng tâm: Hiểu được khái niệm về hóa học, và vai trị hóa học trong cuộc sống.
C) Ch̉n bị:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa và giáo án.
- Dụng cụ: Khay nhựa, giá thí nghiệm, ống nghiệm nhỏ, ống hút hóa chất,….
- Hóa chất: Nước cất, Natrihđroxit (NaOH), AxitClohđric (HCl), đinh sắt, Đồng (II) sunphat
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.
- Cùng với giáo viên chuẩn bị chuẩn bị các hóa chất, dụng cụ trước buổi học.
* Phương pháp: - Sử dụng chủ yếu phương pháp thực hành thí nghiệm, trực quan, thuyết
trình.
D) Tiến trình dạy học:
I) Ởn định lớp: Kiểm tra sĩ số + Ổn định tổ chức lớp học
II) Nêu vấn đề bài mới:


Em cho biết:
+ Chiếc đinh này làm bằng gì? (làm bằng sắt, sắt là chất làm nên chiếc đinh ).
+ Sau một thời gian để chiếc đinh này ngoài khơng khí thì có hiện tượng gì? (đinh bị
gỉ, sắt bị biến đổi thành chất khác).
+ Nếu khơng có sắt thì chúng ta có chiếc đinh này khơng? (khơng)
GV: Nhờ có sắt ta làm được đinh, chiếc đinh này có thể bị biến đổi, tức là sắt có thể bị
biến đổi thành chất khác. Và nhờ hóa học mà ta nghiên cứu được những điều trên.
Vậy, hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta?
Làm thế nào để học tốt được mơn hóa học? Ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.
III) Các hoạt động học tập:
Hoạt động I: Nghiên cứu hóa học là gì?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: - Biểu diễn thí nghiệm cho HS quan sát.
I. Hố học là gì?
HS: - Quan sát thí nghiệm:
+ Thí nghiệm 1: Khi cho NaOH vào ống
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được, nghiệm đựng dung dịch CuSO4, thấy có kết
nhận xét sự thay đổi trong thí nghiệm 1.
tủa không tan trong nước.
- Bổ sung, nhận xét đánh giá.
+ Nhận xét: Xuất hiện có chất mới tạo
thành, khơng tan trong nước.
+ Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt nhỏ vào ống
+ Qua thí nghiệm 2 em có nhận xét gì về mơn đựng dung dịch HCl thấy có chất khí tạo
hoá học?
thành và bay lên quanh đinh sắt.
- Hướng dẫn học sinh rút ra kiến thức cần lĩnh + Nhận xét: Có chất mới tạo thành, tan
hội.
trong chất lỏng.

*) Tiểu kt:
- Khỏi nim húa hc.

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Héi S¬n

Trang 1


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

+ Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất.
Hoạt động II: Nghiên cứu vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK
VD:
- Cá nhân trả lời câu hỏi:
+ Đồ dùng trong nhà: Soong, nồi, ấm...
- Lấy ví dụ:
+ Sản phẩm hoá học: Thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ,
+ Hố học có vai trị gì trong cuộc sống phân đạm ...
của chúng ta?
+ Sản phẩm hoá học phục vụ gia đình và học tập:
- HS suy luận rút ra kiến thức.
Mực, thuốc cảm, bút bi ....
+ Vậy mơn hố học có tầm quan trọng KL: - Hố hoc có vai trò rất quan trọng trong cuộc

như thế nào?
sống của chúng ta.
*) Tiểu kết: - Hóa học có vai trị rất lớn, trong cuộc sống hàng ngày , sản xuất …
+ Cuộc sống hàng ngày: Quần áo, thuốc chữa bệnh …
+ Sản xuất: Máy móc, phân bón …
Hoạt động III: Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu + Có 4 bước: - Thu thập và tìm kiếm thơng tin hỏi: Em hãy cho biết các bước hoạt động Xử lí thơng tin - Vận dụng - Ghi nhớ
học tập mơn Hố học?
- Học tập mơn Hố học như thế nào cho tốt
+ Các em cần phải làm gì để học tốt mơn + Để học tốt mơn Hố học cần:
Hố học?
- Biết làm thí nghiệm.
+Theo em học tập mơn hố học như thế - Có hứng thú say mê, chủ động, sáng tạo.
nào là tốt?
- Nhớ kiến thức một cách chọn lọc thông minh.
- Nhận xét, đánh giá.
- Thường xuyên rèn luyện ham thích đọc sách.
*) Tiểu kết:
- Các phương pháp để học tốt mơn hóa học.
+ Thu thập kiến thức, xử lí thơng tin, vận dụng nghi nhớ.
+ Biết làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, và vận dụng kiến thức.
* Kết luận: - Giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội.
IV) Cũng cơ:
- Giáo viên đặt câu hỏi.
+ Em hãy nêu khái niệm về hóa học? cần làm gì để học tốt mơn hóa học?
- Hướng cũng cơ bài:
+ Hóa học là khoa học, nghiên cứu về chất, sự biến đổi và ứng dụng của chất.
+ Để học tốt mơn hóa học, cần thực hiện tốt các hoạt động sau

Thu thập và tìm kiếm thơng tin - Xử lí thơng tin - Vận dụng - Ghi nhớ
* Kiểm tra đánh giá: - Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Hóa học có vai trị như thế nào, trong đời sống hàng ngày?
- Hướng trả lời: + Hóa học có vai trị rất lớn, trong cuộc sống hàng ngày, sản xuất …
+ Cuộc sống hàng ngày: Quần áo , thuốc chữa bệnh , sách vở …
+ Trong nơng nghiệp, cơng nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, các loại máy móc …vì vậy có hóa
học, con người đã tạo ra nhiều chất theo ý muốn.
V) Dặn do: - Các em về nhà tìm hiểu thêm 1số vai trị hóa học trong cuộc sống, từ đó cần có ý
thức bảo vệ các sản phẩm từ hóa học;
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới, chương I: Chất, nguyên tử, phõn t, CHT.

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Hội Sơn

Trang 2


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

Ngày soạn: 22/8/2017
Tiết 2:

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
BÀI 2: CHẤT (Tiết 1)

A) Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phân biệt được vật thể (vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo), vật liệu và chất.

Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất,
các vật thể nhân tạo được hình thành từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp các chất.
- Biết cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra các chất, mỗi chất có những tính chất vật lí và
tính chất hoá học nhất định.
2. Kỹ năng: - Biết phân biệt được chất và hỗn hợp, nhận biết được đâu là chất, đâu là vật thể.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
B) Trọng tâm: - Tính chất của chất.
C) Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa và giáo án.
- Dụng cụ: Các đồ dùng hàng ngày, ấm chén, nguồn pin, đèn cồn ….
- Hóa chất: Bột lưu huỳnh , nước, muối ăn, mẫu sắt …
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
- Tìm hiểu 1 số vật thể, tạo nên các chất khác nhau (gỗ làm bàn gỗ, nhựa làm cốc nhựa)
- Làm 1 số thí nghiệm đơn giản, nấu nước, quan sát nước đọng trên vung xoong.
* Phương pháp: - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan, phương pháp thực hành thí
nghiệm, kết hợp phương pháp đàm thoại gợi mở.
D) Tiến trình dạy học:
I) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học.
II) Nêu vấn đề bài mới: Theo em chất có ở đâu? Làm thế nào để phân biệt, nhận biết tính chất
của chất?
III) Các hoạt động học tập:
Hoạt động I: Nghiên cứu chất có ở đâu?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Nêu câu hỏi nêu vấn đề: Chất có ở đâu?
+ Em hãy kể một số vật thể mà em biết
xung quanh em.

+ Một số vật thể: Cây, núi, sông, đá núi, bàn, ghế,
- Đặt câu hỏi:
sách .....
+ Em hãy phân loại các vật thể trên theo - Phân loại theo 2 loại:
quá trình hình thành của chúng?
+ Thông báo về một số chất tạo nên vật + Vật thể tự nhiên: Cây, núi, sông, đá núi,....
thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. + Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế, sách,...
- Đặt câu hỏi: Vật thể nhân tạo được làm
từ những vật liệu cụ thể như: Nhôm, sắt, + Nồi làm từ nhôm,cửa sổ làm từ thép, dây điện
thép, đồng, nhựa, cao su..... Em hãy kể làm từ đồng, lốp làm từ cao su.....
một vài vật thể được làm từ những vật liệu (Vật thể nhân tạo được tạo nên từ những vật liệu,
trên.
Nhôm, Sắt, Đồng …)
- Hướng dẫn HS tổng kết thành sơ đồ.
Vật thể tự nhiên, nhân tạo một số chất vật liệu
- Đặt câu: Qua những ví dụ trên và sơ đồ Chất hay hỗn hợp chất
em hãy cho biết chất có ở đâu?
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi như SGK.
*) Tiểu kết:
- Sự tồn tại của chất.
+ Ở đâu có vật thể ở đó có chất (chất tồn ti trong vt th, v to nờn vt th)

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Hội Sơn

Trang 3


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8


Năm học: 2017 - 2018

Hoạt động II: Nghiên cứu tính chất của chất
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Mỗi chất có nhũng tính chất nhất định, 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
khác nhau. Những tính chất khơng làm - Nghiên cứu trả lời câu hỏi.
thay đổi chất là tính chất vật lí.
+ Để xác định các tính chất đó ta có thể làm TN
- Những tính chất làm biến đổi chất là (Quan sát, dùng dụng cụ đo, quan sát …)
tính chất hố học.
- Nêu câu hỏi:
- Giải thích học sinh rõ: (sgk )
- Lấy câu hỏi để học sinh liên hệ:
+Em hãy lấy ví dụ một số tính chất hố
học diễn ra ở ngồi đời sống xung quanh 2. Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
chúng ta.
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Học sinh suy nghĩ lấy ví dụ.
+ Giúp phân biệt chất này với chất khác, nhận biết
- Vậy việc hiểu biết tính chất của chất có chất.
lợi gì?
+ Biết cách sử dụng chất.
- Hướng học sinh rút ra nhận xét, đánh + Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và
giá, kết luận.
sản xuất.
* ) Tiểu kết:
- Tính chất của chất:
+ Mỗi chất có những tính chất nhất định: Tính chất vật lí (Những tính chất khơng làm thay đổi

chất), tính chất hóa học (Những tính chất làm biến đổi chất)
+ Sự hiểu biết về tính chất của chất, giúp vào quá trình nhận biết các chất, biết cách sử dụng,
áp dụng vào đời sống, sản xuất.
* Kết luận T1: - Giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội.
IV) Củng cô T1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Hãy so sánh các tính chất: màu, mùi, vị, tính tan trong nước, tính cháy của các chất, muối ăn,
đường, và than.
- Hướng củng cô T1:
+ Giống nhau: trạng thái của chất (rắn).
+ Khác nhau:
Muối
Đường
Than
Màu
Trắng
Trắng
Đen
Vị
Mặn
Ngọt
Khơng có
Tính tan
Tan được trong nước
Tan được trong nước
Khơng tan
Tính cháy Khơng có
Khơng có

V) Dặn do: - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, làm bài tập từ bài 3 đến bài tập 6 SGK trang

11, nghiên cứu phần còn lại của bài;
- Hướng dẫn BT 6 Lấy một cốc nước vôi trong, dùng ống thổi thổi sục vào trong cốc nước vơi
trong đó. Nếu có xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ trong hơi thở có khí CO2;
- Nghiên cứu tiếp bài " Chất" và cho biết: Tính chất của chất tinh khiết có gỡ khỏc tớnh cht ca
hn hp?

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Héi S¬n

Trang 4


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

Ngày soạn: 28/8/2017
Tiết 3:
BÀI 2: CHẤT (Tiết 2)
A) Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Biết được như thế nào là chất tinh khiết, hợp chất, một chất chỉ khi không trộn
lẫn chất nào mới có tính chất nhất định, cịn hỗn hợp thì không.
2. Kỹ năng: - Biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp bằng thí nghiệm, quan sát thí nghiệm
nhận xét và đánh giá kết quả đạt được.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, có tinh thần học tập cao.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào trong cuộc sống.

B) Trọng tâm: Chất tinh khiết.
C) Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa và giáo án
- Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
- Dụng cụ: Ông nghiệm nhỏ, 1 đèn cồn, 1 lọ thuỷ tinh, 1nhiệt kế …
- Hóa chất: Muối ăn, nước cất …
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.
- Cùng với giáo viên đem các dụng cụ, hóa chất lên lớp trước buổi học.
* Phương pháp: - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan, thực hành thí nghiệm.
D) Tiến trình dạy học:
I) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học
II) Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết chất có ở đâu? Lấy 2 ví dụ về vật thể tự nhiên, 2 ví dụ
vật thể nhân tạo?
III) Nêu vấn đề bài mới: + Theo em chất tinh khiết là chất như thế nào? Làm thế nào để tách
các chất ra khỏi nhau?
IV) Các hoạt động học tập:
Hoạt động I: Nghiên cứu chất tinh khiết
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- HS h/đ nhóm: quan sát chai nước khống và ống nước
cất.
- Đặt câu hỏi:
+ Em hãy quan sát thành phần hoá học ghi trong chai
nước khoáng và nước cất nêu sự giống và khác nhau của
chúng?
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm. (đại diện nhóm)
Giới thiệu: - Nước cất gọi là chất tinh khiết cịn nước
khống là hỗn hợp.
+ Theo em hỗn hợp là gì? Chất tinh khiết là gì?
- Trả lời câu hỏi theo nhóm.

- Đặt câu hỏi học sinh liên hệ thực tế.
+ Theo em nước ao, hồ, sơng suối là loại nước gì?
+ Cho HS quan sát sơ đồ chưng cất nước trong SGK.
- Đặt câu hỏi: + Dựa vào yếu tố nào người ta có thể
chưng cất nước tự nhiên để thu nước tinh khiết.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để khẳng định nước cất là nước tinh
khiết?
-Theo em chất như thế nào mới có những tớnh cht nht

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

1. Hn hp:
- S giống nhau: Đều là nước,
không màu.
- Sự khác nhau: Nước cất chỉ có
một chất là nước, cịn nước
khống có thêm các chất khoáng.
+ Hỗn hợp là hai hay nhiều chất
trộn lẫn với nhau.
+ Chất tinh khiết là chất chỉ bao
gồm một chất tạo thành.
2. Chất tinh khiết:
- Dựa vào nhiệt độ bay hơi khác
nhau của các chất người ta thu
được nước từ nước tự nhiên.

Trêng THCS Héi S¬n

Trang 5



GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

định.
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Cho học sinh quan sát hỗn hợp muối ăn và cát.
- Dựa vào tính chất của nước: Sôi
+Làm thế nào ta tách được muối ăn ra khỏi cát ?
ở 1000C, nóng chảy ở 00C.
- Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh quan sát, nhận xét.
+ Chỉ những chất tinh khiết mới
- Liên hệ thực tế, quan sát thí nghiệm của giáo viên.
có những tính chất nhất định.
- Trả lời câu hỏi:
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Lấy vài giọt dung dịch muối thu được đun cho bay hơi + Dựa vào độ tan, nhiệt độ khác
hết nước.
nhau ta có thể tách các chất ra
Cho học sinh quan sát chất rắn thu được
khỏi hỗn hợp.
(Học sinh cần nắm vững nhiệt độ sôi của nước, và nhiệt
độ sôi của muối)
*)Tiểu kết :
- Chất tinh khiết.
+ Hỗn hợp : Là bao gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
+ Chất tinh khiết : Là không có lẫn với chất nào khác. (chỉ có duy nhất 1 chất)
+ Tách chất ra khỏi hỗn hợp: Dựa vào tính chất riêng của từng chất trong hỗn hợp (tính chất

vật lí, tính chất hóa học), để tách các chất ra khỏi nhau.
Vậy chất tinh khiết là chất chỉ thể hiện tính chất của 1 chất.
Hoạt động II: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Cho học sinh làm bài tập 6 SGK trang
11 theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Cho học sinh làm bài tập 7 SGK.
- Cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả
bài tập, rút ra kiến thức.
(Học sinh cần phải nắm được các phương
pháp giải các bài tập)
*) Tiểu kết:
- Vận dụng.
+ Học sinh vận dụng các kiến thức của chất, để giải các bài tốn có liên quan.
* Kết luận T2: - Giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội.
V) Củng cơ T1: + Chất tinh khiết và chất hỗn hợp, có thành phần và tính chất khác nhau như
thế nào? ví dụ minh họa?
- Hướng củng cô bài:
Chất tinh khiết
Hỗn hợp
- Là 1 chất khơng có lẫn các chất khác , vì - Bao gồm 2 chất trộn lẫn với nhau, vì vậy khơng
vậy chỉ thể hiện tính chất của 1 chất nhất thể hiện tính chất nhất định của 1 chất (thể hiện t/c
định nào đó .
của nhiều chất trong hỗn hợp)
+ Muối ăn chỉ thể hiện tính chất mặn của + Ví dụ: Dung dịch muối thể hiện tính chất mặn
muối, trạng thái rắn.
của muối, trạng thái lỏng của nước.
* Kiểm tra đánh giá: Giáo viên làm bài tập trắc nghiệm.

+ Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
a) Lọc ; b) Chưng cất đun nóng ; c) Bay hơi bằng nhiệt độ cao ; d) Không tách được
Đáp án: c
VI) Dặn do: - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Bài tập: Làm bài tập 8 SGK trang 11.
- Chun bi thc hnh:

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Héi S¬n

Trang 6


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

Ngày soạn : 01/ 9/2017

Bài 3: THỰC HÀNH SỐ 1:
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TƯ HỖN HỢP

Tiết 4:

A) Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Làm quen với một số dụng cụ, biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phịng
thí nghiệm.
2. Kỹ năng: - Nắm được quy tắc trong phịng thí nghiệm, thực hành so sánh nhiệt độ nóng
chảy của một số chất, biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.

3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực, hăng
hái.
B) Trọng tâm: Tìm hiểu một số dụng cụ, biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phịng thí
nghiệm.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành.
C) Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa và giáo án.
- Dụng cụ: Mỗi nhóm: 3 ống nghiệm, 1 đèn cồn, 1 cốc thuỷ tinh, 1 phễu lọc, giấy lọc, đũa thuỷ
tinh, kẹp gỗ.
- Hoá chất: Paraphin, lưu huỳnh, muối ăn, cát, nước cất
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, chuẩn bị
báo cáo thực hành, hố chất được phân cơng.
* Phương pháp: - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm, trực quan.
D) Tiến trình dạy học.
I) Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học
- Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình.
II) Các hoạt động học tập:
Hoạt động I: Tìm hiểu quy tắc phịng thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Cho học sinh tìm hiểu một số dụng cụ, cách Cách sử dụng hoá chất:
sử dụng chúng trong thí nghiệm.
+ Khơng được dùng tay trực tiếp cầm hoá
+ Cho học sinh nghiên cứu trang 154-155 chất.
SGK để tìm hiểu một số quy tắc an tồn trong
+ Khơng đổ hố chất này vào hố chất khác
phịng thí nghiệm.
(ngồi chỉ dẫn)

+ Khơng đổ hố chất dùng thừa trở lại lọ,
bình ban đầu.
+ Khơng dùng hố chất khi khơng biết rõ
đó là hố chất gì.
+ Khơng được nếm hoặc ngửi trực tiếp hố
chất.
Hoạt động II: Thí nghiệm theo dõi sự nóng chảy của paraphin và lưu huỳnh
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Cho học sinh nêu mục tiêu, các bước tiến
hành thí nghiệm 1.
+ Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ, cho hoá
chất để tiến hành thí nghiệm.
+ Cho học sinh tiến hành thí nghiệm, quan sát
hiện tượng.

+ Quan sát hiện tượng TN: ở nhiệt độ khoảng
420C paraphin bắt đầu nóng chảy.
+ Khi nước sơi~1000C lu huynh võn cha
núng chy

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Héi S¬n

Trang 7


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8


Năm học: 2017 - 2018

- Nhận xét nhiệt độ nóng chảy của 2 chất. - Nhận xét: Nhiệt độ nóng chảy của lưu
+ Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh khoảng huỳnh > nhiệt độ nóng chảy của paraphin.
1130C nên khi nước sơi nó vẫn chưa nóng
chảy.
Hoạt động III : Thí nghiệm tách riêng từng chất trong hỗn hợp muối ăn và cát.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- HS: Các nhóm nêu mục tiêu của thí nghiệm
và các bước tiến hành thí nghiệm.
- Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước
tiến hành thí nghiệm.
+ Các nhóm cịn lại bổ sung.
+ Khi hồ hỗn hợp vào nước thì muối tan cịn
+ Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo cát khơng tan, lọc kết tủa ta thu được cát và
hướng dẫn của giáo viên.
dung dịch muối.
+ Cơ cạn dung dịch muối thấy có kết tinh
+ đó chính là muối ăn.
- Vậy dựa vào độ tan trong nước của một số - Nhận xét: Muối ăn tan trong nước cịn cát
chất ta có thể tách các chất ra khỏi nhau, để không tan trong nước.
tách một muối ra khỏi nước ta có thể cơ cạn + Nhiệt độ nóng chảy, bay hơi của muối ăn
dung dịch chứa muối đó.
cao hơn nước.
III) Cũng cơ: - Giáo viên cho học sinh viết tường trình thí nghiệm, thu dọn thí nghiệm, lau rửa
dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
IV) Dặn do: - Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm.
Về nhà, nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất.

- Nghiên cứu trước bài "Nguyên tử" chun bi cho tit hc sau.

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Héi S¬n

Trang 8


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn: 05/9/2017

Tiết 5:
BÀI 3: NGUYÊN TỬ
A) Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ trung hồ về điện và từ đó tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi các e- mang điện tích âm.
- Electron kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-)
- Biết được trong hạt nhân tạo bởi 2 loại hạt: nơtron không mang điện và proton mang điện tích
dương (+). Những ngun tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lược nguyên tử.
2. Kỹ năng: - Biết được trong nguyên tử số hạt e = số hạt proton (p). Electron luôn luôn
chuyển động và phân thành từng lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết đựơc với nhau.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần học tập cao.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa hoc vào trong cuộc sống.

B) Trọng tâm: Hạt nhân nguyên tử.
C) Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa và giáo án.
- Sơ đồ nguyên tử của 1 số nguyên tố: Hiđro, Oxi Natri.
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài.
- Phân tích các hình vẽ ở sgk (Sơ đồ nguyên tử của 1 số nguyên tố: Hiđro, Oxi, Natri)
* Phương pháp: - Phương pháp trực quan (quan sát sơ đồ), kết hợp phương pháp thuyết trình.
D) Tiến trình dạy học:
I) Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Em hãy nêu cách sử dụng kẹp gỗ nêu cách đun
ống nghiệm?
+ Theo em ngun tử là gì, Nó có cấu tạo như thế
nào? Để biết điều này chúng ta cùng nghiên cứu bài
Nguyên tử"
"
III) Các hoạt động học tập:
Hoạt động I: Nghiên cứu nguyên tử là gì?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Cho học sinh nghiên cứu SGK.
+ Các chất được cấu tạo từ những hạt
+ Em hãy cho biết các chất được cấu tạo như thế vô cùng nhỏ, trung hồ về điện (ngun
nào?
tử)
+ Những hạt nhỏ đó được gọi là nguyên tử, vậy + Nguyên tử có cấu tạo từ hạt nhân
nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo nhóm.

các electron mang điện tích âm.
- Cho lớp nhận xét, đánh giá bổ sung và kết luận.
*) Tiểu kết: - Khái niệm về nguyên tử: Là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
Hoạt động II: Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
các hạt nơtron(n) khơng mang điện và
+Từ đó cho biết cấu tạo hạt nhân nguyên tử?
các hạt proton (p) mang điện tích
- Nhận xét, đánh giá, kết luận.
dương.
Giáo viên cung cấp thông tin: Những nguyên tử + Hiđro: Số e = số p = 1
II) Kiểm tra bài cu - Nờu võn

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Héi S¬n

Trang 9


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

cùng loại thì có cùng số p trong hạt nhân
+ Oxi: Số e = số p = 8

- Làm việc cá nhân:
+ Natri: Số e = số p = 11
Nhận xét sơ đồ cấu tạo nguyên tử hiđro, oxi, Natri. - Vậy trong nguyên tử số hạt e = số hạt
+ N.xét số hạt e và số hạt p trong nguyên tử.
p
(Trong nguyên tử mn = mp, me <+ Nhận xét gì về khối lượng nguyên tử so với khối coi là khối lượng hạt nhân.
lượng hạt nhân.
*) Tiểu kết:
- Hạt nhân nguyên tử.
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt nơtron(n) không mang điện và các hạt proton
(p) mang điện tích dương.
+ Những ngun tử cùng loại thì có cùng số p trong hạt nhân. (Số e = số p)
+ Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng hạt nhân (Trong ng.tử mn = mp, me <Hoạt động III: Nghiên cứu lớp electron. (Tham khảo)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Hoạt động nhóm: Thực hiện nhiệm vụ
- Nhận xét: + Các (e) luôn chuyển động
+ Em có nhận xét gì về sự chuyển động của các (e) quanh hạt nhân rất nhanh.
trong nguyên tử.
+ Các (e) xếp thành từng lớp quanh hạt
+ Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các electron nhân, mỗi lớp có một số e nhất định.
quanh hạt nhân và đặc điểm của sự xắp xếp đó.
+ Lớp thứ nhất gần hạt nhân nhất có tối
+ Theo em tại sao các hạt e lại quay quanh hạt nhân đa 2 (e). (đạt mức độ bão hịa)
mà khơng bị hút vào nó?
+ Lớp thứ hai: Tối đa 8 e ..(mức độ bão
- Cho HS nhận xét và bổ sung.
hòa)

*) Tiểu kết :
- Lớp electron
+ Được tạo thành từ các (e), các (e) luôn chuyển động quanh hạt nhân rất nhanh.
+ Các (e) xếp thành từng lớp quanh hạt nhân, mỗi lớp có một số e nhất định.
(Các nguyên tử có thể liên kết với nhau, chính nhờ các (e) ngồi cùng (nếu số electron chưa
đạt mức độ bão hòa)
* Kết luận: - Giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội.
III) Cũng cơ: - Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Vì sao khối lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng của nguyên tử?
* Hướng củng cô bài:
+ Trong nguyên tử khối lượng các (e) vô cùng nhỏ, (gần bằng 0,0005 lần khối lượng của p).
Vì vậy khối lượng hạt nhân có thể coi bằng khối lượng của nguyên tử. (KL p + KL n)
(Khối lượng của p và n có cùng khối lượng gần bằng: 1,6726.10-24 (g))
* Kiểm tra đánh giá: - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm: Khoanh tròn vào ý đúng trong
câu sau: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, do nhờ có loại hạt nào?
a) Electron
b) Proton
c) Nơtron
d) Proton và Nơtron
IV) Dặn do: - Học kỹ lại bài, làm bài tập (1;2;3;4;5 SGK trang 15;16), hướng dẫn học sinh học
bài ở nhà. Hướng dẫn bài tập 5:
Nguyên tố
Heli
Cacbon
Nhơm
Canxi

Số p
2
6

13
20

Số e
2
6
12
20

Số lớp e
1
2
3
4

Số e lớp ngồi cùng
2
4
3
2

- Nghiên cứu trước bài "Nguyên tố hóa học". Hãy cho biết nguyờn t hoỏ hc l gỡ?

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Héi S¬n

Trang 10



GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

Ngày soạn: 08/9/2017
Tiết 6:

BÀI 4: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

A) Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng
số proton trong hạt nhân.
- Biết kí hiệu hố học dùng để biểu diễn ngun tố hố học; mỗi kí hiệu cịn dùng để chỉ một
nguyên tử của nguyên tố.
- Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- HS biết mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C.
- HS biết được mỗi nguyên tố hố học có một ngun tử khối riêng biệt.
- Biết được khối lượng của mỗi nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên
tố phổ biến nhất.
2. Kỹ năng: - Biết cách ghi và nhớ được những kí hiệu đã biết ở bài 4, 5 kể cả phần bài tập.
- Biết dựa vào bảng 1 trong SGK (Tr 42) để: Tìm nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. Và
ngược lại khi biết nguyên tử khối thì biết tên nguyên tố và KHHH.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài.
4. Năng lực cần hướng tới: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học; Năng lực
vận dụng kiến thức hóa hoc vào trong cuộc sống.
B) Trọng tâm: Định nghĩa về nguyên tố hóa học.
C) Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa và giáo án.
- Bảng phóng to “1 số nguyên tố hóa học” (bảng 1 trang 42 và bảng hệ thống tuần hoàn)
- Tranh vẽ: “Tỉ lệ % về thành phần khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái đất”.

2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới, tìm hiểu trước bảng 42.
* Phương pháp: - Chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
D) Tiến trình dạy học:
I) Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số + Ổn định tổ chức lớp học.
II) Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề
- Em hãy cho biết nguyên tử là gì?
+ Những nguyên tử như thế nào thì cùng loại?
+ Cấu tạo nguyên tử?
+ Theo em nguyên tố là gì? Làm thế nào để biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử?
+ Nguyên tố phân bố như thế nào trên vỏ trái đất?
III) Các hoạt động học tập:
Hoạt động I: Nghiên cứu nguyên tố hoá học là gì?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Cho học sinh nghiên cứu SGK.
1. Định nghĩa:
+ Em hãy cho biết nguyên tố hố hoc là gì?
+ Ngun tố hố học là tập hợp những
(Vậy số (p) trong hạt nhân là số đặc trưng cho mỗi nguyên tử cùng loại, có cùng số
nguyên tố)
proton trong ngun tử.
Vì mỗi (p) mang một điện tích dương, nên khi biêt số
điện tích hạt nhân ta cũng tính được số (p).
+ (Ngun tố hố học là tập hợp
+ Vậy em nào phát biểu lại định nghĩa về ngun tố những ngun tử cùng loại, có cùng
hố học theo cách khác.
điện tích hạt nhân)
- Nghiên cứu SGK trả lời.
2. Kí hiệu hoá học:
-Vậy KHHH của nguyên tố được viết như thế nào?

+ Ngun tố hố học được kí hiệu bao
+ Kí hiệu của 1 ngun tố cịn được coi là biểu diễn 1 gồm một hoặc hai chữ cái, trong đó
nguyên tử.
chữ cái đầu được quy ước viết bằng
+ Vậy em hãy cho biết 2 nguyên tử hiđro, 3 nguyờn ch in hoa.

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Héi S¬n

Trang 11


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

tử đồng, 7 ngun tử nhơm được kí hiệu như thế nào? - 2H, 3Cu, 7Al
*) Tiểu kết:
- Nguyên tố hoá học là gì?
+ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số (p) trong hạt nhân.
+ NTHH được kí hiệu bao gồm một hoặc hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được quy ước viết
bằng chữ in hoa.
Hoạt động II: Nghiên cứu có bao nhiêu nguyên tố hoá học? ( HS đọc SGK)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- HS: nghiên cứu SGK
+ Hiện nay đã có trên 110 nguyên tố
+ Cho biết có bao nhiêu NTHH đã được tìm thấy?
hóa học đã được tìm thấy.

+ Em hãy nhận xét sơ đồ h.1.8 SGK nhận xét sự phân + Có 92 nguyên tố có trong tự nhiên,
bố các nguyên tố trên bề mặt trái đất.
còn lại do con người tổng hợp nên.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Sự phân bố không đều.
*) Tiểu kết:
- Có bao nhiêu ngun tố hố học?
+ Hiện nay đã có trên 110 nguyên tố hóa học đã được tìm thấy. (Có 92 ngun tố có trong tự
nhiên, cịn lại do con người tổng hợp nên)
Hoạt động III: Nghiên cứu nguyên tử khối.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Cho học sinh nghiên cứu SGK.
* Định nghĩa:
GV: Đặt vấn đề: + Khối lượng nguyên tử của 1 + Quy ước: Lấy 1/12 khối lượng
nguyên tố tính bằng gam có giá trị vơ cùng nhỏ, khơng ngun tử C làm đơn vị cacbon(đvC).
thể dùng các dụng cụ để cân được. Để tiện so sánh các + Từ đó ta có: mC = 12 (đvC),
giá trị khối lượng với nhau người ta dùng một đơn vị
có thể viết C = 12 đvC. (hoặc u)
khối lượng gọi là đvC.
VD: H=1 đvC; Ca = 40 đvC; O= 16
+ Chúng ta có thể viết Ca = 40 được không?
đvC.
+ Các giá trị trên là những "Nguyên tử khối" của KL: Nguyên tử khối là khối lượng
nguyên tử?
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
+ Vậy theo em nguyên tử khối là gì?
+ Mỗi nguyên tử có một nguyên tử
+ Hướng dẫn học sinh nghiên cứu bảng 1 trang 42 khối riêng biệt
SGK để tra nguyên tử khối của một số nguyên tố.

*) Tiểu kết :
- Nguyên tử khối.
+ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
+ Quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị cacbon(đvC).
IV) Luyện tập - cũng cô.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Cho HS làm bài tập 1, 3 SGK trang 20.
+ BT 3: a) (2C) nghĩa là 2 nguyên tử cacbon.
- Hoạt động cá nhân làm bài tập. BT 1:
(3Ca) nghĩa là ba nguyên tử canxi
(5O) nghĩa là 5 nguyên tử oxi.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
b) 3N, 7Ca, 4Na.
- Cho học sinh làm tại lớp bài tập 6 SGK BT 6: + X nặng gấp hai lần nguyên tử N, nên
trang 20 theo nhóm.
nguyên tử khối X=2N= 2. 14 = 28
Vậy X là nguyên tử Silic: Si
* Kết luận: - Giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội.
IV) Dặn do: - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.
- Bài tập: Làm bài tập 2, 5, 7 SGK trang 20.
- Nghiên cứu trước bài “Đơn chất - Hợp chất - Phõn t

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Hội Sơn

Trang 12



GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn: 15/9/2017

Tiết 7:

LUYỆN TẬP

1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thúc về các khái niệm cơ bản: Chất - nguyên tử, nguyên tố
hoá học.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng: Phân biệt chất và vật thể; tách chất ra khỏi hỗn hợp; theo sơ
đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nguyên tử.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng, tính tốn
B) Trọng tâm: Vận dụng kiến thức để giải các bài tập hóa học.
C) Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa và giáo án.
- Một số bài tập (sgk +sách tham khảo), cũng cố kiến thức đã học
2. Học sinh: - Nghiên cứu lại những nội dung kiến thức đã học, giải hết các bài tập sgk.
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp hệ thống kiến thức, phương pháp đàm thoại
nêu vấn đề (áp dụng vào giải các bài tập hóa học)
D) Tiến trình dạy học:
I) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học
II) Các hoạt động học tập:
Hoạt động I: Kiến thức cần nhớ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
-Hoạt động nhóm:
Vật thể (tự nhiên, vật thể nhân tạo)
- Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mối
quan hệ giữa các khái niệm trong SGK.
+ Em hãy lấy ví dụ về các vật thể được
Chất
tạo nên từ đơn chất, hợp chất?
(tạo nên từ ngun tố hóa học)
HS: Lấy ví dụ: Vật thể (Tự nhiên và
nhân tạo)
Chất: Được tạo nên từ NTHH
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Em hãy nêu các khái niệm: Nguyên tử,
nguyên tố hoá học.
Nêu cấu tạo nguyên tử.
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động II: Bài tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Bài tập nhận biết giữa vật thể và chất:
Chất
Hỗn hợp
GV y/c HS h/đ cá nhân làm các BT 2.1, 2.2 - Chỉ có một chất
- Nhiều chất trộn lẫn
– SBT
với nhau
* BT Phân biệt giữa chất và hỗn hợp
- Có tính chất nhất - Tính chất thay đổi

định
tuỳ thuộc vào thành
phần các chất trong
hỗn hợp
- Nhỏ 1 giọt nước vắt từ quả chanh lên mẩu giáy
* Nhận biết chất: BT 2.5-SBT; BT 6-SGK quỳ. Nếu mẫu giáy quỳ hố đỏ thì đó là axit

Gi¸o viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Hội Sơn

Trang 13


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

GV y/c cá nhóm làm BT 5.4-SBT
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm bổ sung cho nhau

Làm bài tập 5 và 6 trang 20 SGK

* BT nâng cao: Nguyên tố hóa học X có
nguyên tử khối bằng 27đvC, có 13 proton
trong hạt nhân. Vậy:
A. X là nguyên tố Kali (K); điện tích hạt
nhân: 13+ ; có 14 hạt nơtron.
B. X là nguyên tố Kali (K); điện tích hạt
nhân: 13 ; có 14 hạt nơtron.
C. X là ngun tố Nhơm (Al); điện tích

hạt nhân: 13+; có 14 hạt nơtron.
D. X là ngun tố Nhơm (Al); điện tích
hạt nhân: 13 có 14 hạt nơtron.

Năm học: 2017 - 2018
- Dùng ống hút (ống hút sữa) thổi hơi thở của ta
vào cốc đựng nước vôi trong. Nếu nước vôi trong
vẩn đục, chứng tỏ trong hơi thở của ta có khí
Cacbonic.
a. 9Mg; 6Cl; 8Ne.
b. 7K: Bảy ngun tử Kali
12Si: Mười hai nguyên tử Silic
15 P: Mười lăm nguyên tử Photpho
Bài 5: N.tử Mg
* Nặng hơn 2 lần C
* Nhẹ hơn ¾ lần S
* Nhẹ hơn 8/9 lần Al
Bài 6:
X = 2 . 14 = 28 

X là N.tố silic (Si)

* Kết luận: - Giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội.
III) Củng cơ: - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học, giáo viên nhận
xét và rút ra kiến thức cần lĩnh hội.
IV) Dặn do: - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu trước bài “Đơn chất – Hợp chất. Phân tử”.
Hãy nghiên cứu bài mới và tự trả lời câu hỏi: Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?

Gi¸o viên: Nguyễn Tất Thắng


Trờng THCS Hội Sơn

Trang 14


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn: 20/9/2017

Tiết 8:

BÀI 5: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT. PHÂN TỬ (Tiết 1)

A) Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được: Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất
là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
2. Kỹ năng: - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
3. Thái độ: - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
B) Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo của đơn chất, đặc điểm cấu tạo của hợp chất.
C) Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa và giáo án.
- Tranh vẽ phóng to: h1.9 đến h 1.13 và mơ hình 1.10 đến h 1.13 /sgk.
- Mẫu vật: 1 mẫu đơn chất đồng (hoặc sắt), 1mẫu hợp chất muối ăn.
2. Học sinh: - Ôn lại phần kiến thức về chất “tính chất của chất”
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới “Đơn chất và hợp chất - phân tử ”, từ đó biết khai thác

kiến thức từ mơ hình sgk .
* Phương pháp: - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan (quan sát mơ hình, tranh vẽ) và
phương pháp thuyết trình với phương pháp đàm thoại gợi mở.
D) Tiến trình dạy học:
I) Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học
II) Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì? Nguyên tử khối là gì?
III) Nêu vấn đề bài mới: Theo em đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
IV) Các hoạt động học tập:
Hoạt động I: Nghiên cứu đơn chất

Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu ví dụ SGK.
+ Em hãy cho biết đơn chất là gì?
- HS: trả lời câu hỏi theo cá nhân.
+ Vậy em hãy lấy ví dụ về những đơn
chất ở tự nhiên mà em biết?
- Cho lớp nhận xét, đánh giá, giáo viên
bổ sung và kết luận.
- Dựa vào mơ hình 1.10 và 1.11 trong
SGK em hãy cho biết sự khác nhau về
cấu tạo giữa đơn chất kim loại và đơn
chất phi kim.
- HS: Nghiên cứu mơ hình trả lời.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK lấy ví
dụ về các đơn chất kim loại và phi kim.
- Lấy ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.

Nội dung
1. Đơn chất là gì?
+ Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1

nguyên tố hoá học.
+ Lấy ví dụ. Đơn chất đồng, đơn chất nhơm, đơn
chất vàng, đơn chất bạc......
2. Đặc điểm cấu tạo
+ Đơn chất kim loại: Các nguyên tử liên kết với
nhau xắp xếp khít nhau theo trật tự nhất định.
+ Đơn chất phi kim: Các nguyên tử của đơn chất
thường liên kết với nhau theo một số nhất định,
thường là hai.

*) Tiểu kết:
- Đơn chất
+ Khái niệm về đơn chất: Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
+ Đặc điểm cấu tạo: Đơn chất kim loại (Các nguyên tử liên kết với nhau xắp xếp khít nhau…)
và đơn chất phi kim (Các nguyên tử của đơn chất thường liên kết với nhau theo một số nhất
định …)
Hoạt động II: Nghiờn cu Hp cht l gi?

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Hội Sơn

Trang 15


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu ví dụ của
muối ăn, nước, đá vơi, ....
- Học sinh nghiên cứu ví dụ

- Yêu cầu học sinh nhận xét về thành
phần nguyên tố của các hợp chất.
+ Từ ví dụ trên em hãy cho biết hợp chất
là gì?
+ Cho học sinh nghiên cứu h1.12- h1.13
SGK nhận xét đặc điểm cấu tạo của các
ngun tử trong hợp chất.
- Nghiên cứu mơ hình
- Nhận xét.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Năm học: 2017 - 2018
Nội dung
1. Hợp chất là gì?
- Nhận xét.
+ Các hợp chất đều được tạo nên từ 2 nguyên tố
hoá học trở lên.
K/n: SGK
2. Đặc điểm cấu tạo.
+ Mỗi hạt nước được tạo bởi 1 nguyên tử oxi liên
kết với 2 nguyên tử hiđro.
+ Mỗi hạt muối ăn được tạo nên từ 1 nguyên tử Na
với 1 nguyên tử Cl.
- Nhận xét: Trong hợp chất nguyên tử của các
nguyên tố kế hợp với nhau theo tỉ lệ nhất định.

*) Tiểu kết:
- Hợp chất
+ Khái niệm về hợp chất: Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.

+ Đặc điểm cấu tạo: Hợp chất vô cơ (Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố kế hợp với
nhau …) và Hợp chất hữu cơ.
* Kết luận T1: - Giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội.
V) Củng cô T1: - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau.
+ Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp
chất.
a) Kim loại Magie, được tạo nên từ nguyên tố (Mg)
b) AxitClohiđric, được tạo nên từ nguyên tố (H) và (Cl)
- Hướng củng cô bài:
a) Kim loại Magie là đơn chất, vì được tạo nên từ 1 nguyên tố (Mg)
b) AxitClohiđric là hợp chất, vì được tạo nên từ 2 nguyên tố (H) và (Cl)
VI) Dặn do: - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.
- Bài tập: Làm bài tập 2 SGK trang 25.
- Nghiên cứu trước phần còn lại của bài “Đơn chất và hợp chất- phân tử”. Em hãy nghiên cứu
phần còn lại của bài học và cho biết phân tử l gỡ? Phõn t khi l gỡ?

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Hội Sơn

Trang 16


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn : 22/9/2017

Tiết 9:
BÀI 5: ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT, PHÂN TỬ (Tiết 2)

A) Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hố học của một chất. Các phân tử của một chất thì đồng
nhất với nhau. Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Biết được các chất có hạt hợp thành từ phân tử hoặc nguyên tử, biết một chất có thể có ba
trạng thái (rắn, lỏng, khí).
2. Kỹ năng: - Biết cách tính phân tử khối của một chất.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng, tính tốn
B) Trọng tâm: Phân tử
C) Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa và giáo án.
- Tranh vẽ phóng to: h1.9 đến h 1. 14 và mơ hình 1.10 đến h 1.14 /sgk.
2. Học sinh: - Ơn lại phần kiến thức về chất “tính chất của chất”.
- Nghiên cứu tiếp theo bài “Đơn chất và hợp chất - phân tử”, từ đó biết khai thác kiến thức từ
hình sgk.
* Phương pháp: - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan và phương pháp thuyết trình.
D) Tiến trình dạy học:
I) Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học.
II) Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Nêu câu hỏi:
+ Em hãy cho biết đơn chất là gì?
+ Hợp chất là gì?
-Lấy ví dụ minh hoạ
- Theo em đơn chất khác hợp chất ở điểm nào?

+ Theo em phân tử là gì?
+ Cách tính phân tử khối như thế nào?
III) Các hoạt động học tập:
Hoạt động I: Nghiên cứu phân tử
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Cho học sinh nghiên cứu ví dụ SGK.
1. Định nghĩa
+ Em hãy cho biết phân tử là gì?
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo
(Với đơn chất kim loại nguyên tử là hạt hợp thành và cá nhân.
có vai trị như phân tử)
+ Phân tử là hạt đại diện cho chất, được
tạo thành từ một số nguyên tử liên kết
với nhau, mang đầy đủ tính chất hố
học của một chất.
- Cho HS nghiên cứu SGK
2. Phân tử khôi.
+ Nêu khái niệm phân tử khối (PTK).
+ Phân tử khối là khối lượng phân tử
tính bằng đơn vị cacbon.
+ Vậy theo em làm thế nào để tính được khối lượng + Vì phân tử được tạo nên từ những
phân tử?
nguyên tử nên phân tử khối của nó bằng
- Nghiên SGK trả lời:
tổng nguyên tử khi ca cỏc nguyờn t
trong phõn t ú.

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng


Trờng THCS Hội Sơn

Trang 17


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

- Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung.
*) Tiểu kết:
- Phân tử.
+ Phân tử là hạt đại diện cho chất, được tao thành từ một số nguyên tử liên kết với nhau, mang
đầy đủ tính chất hố học của một chất.
+ Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
Hoạt động II: Luyện tập - củng cố.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Hoạt động nhóm làm bài tập.
+ Phân tử của hợp chất được cấu tạo từ
- Cho HS làm bài tập 4, 6 SGK trang 26.
các nguyên tử của các nguyên tố khác
+ BT4: a. Học sinh trả lời được phân tử là gì? nêu nhau.
ví dụ minh họa.
VD: Phân tử nước tạo nên từ 1(O) liên
kết với 2(H)
VD: Phân tử khí oxi được tạo nên tử 2
nguyên tử O liên kết với nhau.
+ BT 6/ (sgk)
+ PTK: Khí Cacbon đioxit=12+16.2=44

- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ PTK: Khí Metan =12+4 =16
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+PTK: axit Nitric = 1+14+16.3 =63
- Cho các nhóm nhận xét, bổ sung.
*) Kiểm tra đánh giá: - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây, để phân biệt phân tử của
hợp chất với phân tử của đơn chấ .
a) Số loại nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử b) Hình dạng của phân tử
c) Số lượng nguyên tử có trong phân tử
d) Trật tự các nguyên tử liên kết với nhau.
V) Dặn dò: - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, làm bài tập 5, 7, 8 SGK tr 26.
- Nghiên cứu trước bài "Thực hành: Sự lan toả của chất".
- Chuẩn bị cho thực hành:
+ Mỗi nhóm một bản báo cáo thí nghiệm theo mẫu đã cho.
+ Nghiên cứu kĩ mục tiêu, các bước tiến hnh thớ nghim.

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Hội Sơn

Trang 18


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn : 24/9/2017

Tiết 10:


BÀI 7: BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT

A) Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết được phân tử là hạt hợp thành của đơn chất và hợp chất phi kim.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ và hoá chất trong phịng thí nghiệm.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa hoc vào trong cuộc sống.
- Năng lực thao tác thực hành.
B) Trọng tâm: Thí nghiệm 1,2; Viết tường trình tại lớp.
C) Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
- Dụng cụ: - Mỗi nhóm 2 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh, 1 đũa thuỷ tinh, 1nút cao su
- Hố chất: Bơng, dung dịch amoniac, thuốc tím, nước cất, giấy quỳ tím.
2. Học sinh: - Nghiên cứu các thí nghiệm trong sgk, chuẩn bị báo cáo thực hành.
* Phương pháp: - Chủ yếu sử dụng PP thực hành thí nghiệm, PP trực quan.
D) Tiến trình dạy học:
I) Ởn định lớp: - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học
II) - Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình
III) Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Đặt vấn đề - Hướng dẫn thực hành.
- GV: hướng dẫn
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm.
- HS: Theo dõi và ghi nhớ cách thực hiện.
+ Thả mẫu giấy quỳ tím ướt vào đáy ống

-HS: Theo dõi và ghi nhớ các thao tác thí nghiệm.
nghiệm của GV.
+ Tẩm dung dịch NH3 vào bông và đặt vào
ống nghiệm.
+ Thả chất rắn vào chất lỏng và khuấy đều.
+ Thả từ từ từng mẫu chất rắn vào chất
lỏng
Hoạt động 2. Thí nghiệm của HS.
- GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac
- GV: Theo dõi các nhóm thực hành, uốn nắn, Sau khi đậy ống nghiệm màu tím chuyển
sửa sai cho các nhóm hồn thành tốt bài thực thành màu xanh dần từ đầu này sang đầu
hành.
kia => amoniac đã lan tỏa trong khơng khí,
- HS: Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
tan trong nước và làm xanh quỳ tím.
Bầu nhóm trưởng, thư kí và phân cơng Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của
cơng việc cho các thành viên trong nhóm.
kalipemanganat trong nước
Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ và + Trong cốc (1) sau khi khuấy tan hết, tồn
hố chất chuẩn bị thực hành.
bộ dung dịch nhuốm màu tím.
- HS: Các nhóm tiến hành thực hành theo + Trong cốc (2) , những chỗ thuốc tím rơi
nhóm theo sự hướng dẫn của GV và ghi lại xuống tạo thành các vết màu tím, sau đó
các kết quả thu được.
các vết mu tớm se loang dn ra xung
quanh

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng


Trờng THCS Hội Sơn

Trang 19


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Năm học: 2017 - 2018

Hoạt động 3. Công việc cuối buổi.
- GV: Hướng dẫn HS thu hồi hố chất, vệ
sinh phịng thí nghiệm và trả dụng cụ, hoá
chất dư.
- HS: Thu dọn hoá chất, trả dụng cụ thực
hành.
- GV: Cho HS làm bài thu hoạch dưới sự theo
dõi, hướng dẫn của GV.
- HS: Các nhóm tiến hành làm bài thu hoạch
ngay tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV.
III) Củng cô: - Giáo viên cho học sinh viết tường trình thí nghiệm, thu dọn thí nghiệm, lau rửa
dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
IV) Dặn do: - Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm.
Về nhà, nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hố chất.
- Nghiên cứu trước bài "Luyện tập 1" chuẩn bị cho tit hc sau.

Giáo viên: Nguyễn Tất Thắng

Trờng THCS Hội Sơn


Trang 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×