Tuần 30
Tiết 60
Ngày soạn 19/03/2018
Ngày dạy…/03/2018
Bài 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức: Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận, kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tư liệu về đa dạng sinh học.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ởn định tở chức, kiểm tra sĩ sớ:
7A4:
7A5:
7A6:
2. Kiểm tra 15 phút:
2.1. Mục đích kiểm tra:
2.1.1. Kiền thức:
- Nêu được cấu tạo tim của chim, ếch
- Nêu được nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học
- Nêu được cấu tạo não của thỏ
- Nêu được cấu tạo của chim thích nghi với lối sống bay lượn
2.1.2. Đối tượng: HS Trung bình – khá
2.1.3.Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan
2.1.4. Đề kiểm tra:
1. Câu nào sau đây đúng :
a. Phân chim là hỗn hợp của phân và nước tiểu
b. Tim chim có 3 ngăn 2 vịng tuần hịan
c. Máu ni cơ thể là máu ít pha
d. Đa số trứng chim có vỏ dai
2. Não thỏ có đặc điểm gì tiến hóa hơn não cá:
a. Bán cầu não lớn
b. Bán cầu não nhỏ
c. Thùy khứu giác lớn d. Tiểu não nhỏ
3. Ếch có :
a. 1 vịng tuần hồn
b. 2vịng tuần hịan
c. 3 vịng tuần hịan
d. Máu ni cơ thể là máu ít pha
4. Nguyên nhân nào gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học trong tự nhiên ở nước ta
a. Khai thác quá mức
b. Phá rừng làm nương
c. Sự ô nhiễm
d. Khai thác quá mức, phá rừng làm nương và sự ô nhiễm
5. Ếch nhái hô hấp bằng :
a. Mang
b. Phổi
c. Da
d. Phổi và da
6. Chim thích nghi với lối sống bay lượn vì:
a.Tồn thân có lông vũ bao phủ
b. Chi trước biến thành cánh
c.Hàm không răng có mỏ sừng bao bọc
d. Cả a,b,c đúng
7. Động vật nào có hình thức sinh sản hữu tính thấp nhất:
a. Trùng giày
b. Ruột khoang
c. Sán lá gan
d. Cá
8. Động vật nào có hình thức sinh sản hữu tính cao nhất :
a.Thân mềm
b. Sâu bọc.
c. Chim
d. Thú
9. Hình thức di chuyển nào ở động vật nguuyên sinh có cấu tạo phức tạp và hồn chỉnh hơn:
a. Chân giả
b. Roi
c. Lơng bơi
d. Cả ba câu trên sai
10 . Ếch di chuyển bằng hình thức :
a. Bị
b. Bơi
c. Trườn
d. Chạy
2.1.5: Đáp án – biểu điểm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm
Đáp án
a
a
b
d
d
d
a
d
d
b
1 câu*25đ
3. Hoạt động dạy – học:
*Mở bài: Đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế
nào?
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu:
- Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến
+ Đọc thông tin SGK nội dung bảng tr. 189.
thức về các lồi rắn.
+ Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá.
+ Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
VD: Nhiều loài cá sống trong ao.
Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt: cá mè…
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả
Một số loài ở tầng đáy: trạch, cá quả…
lời.
Một số ở đáy bùn: Lươn…
- Yêu cầu nêu được.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió + Đa dạng thể hiện ở số lồi rất nhiều.
mùa thể hiện như thế nào?
+ Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng
+ Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức
sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
ăn.
+ Vì sao nhiều loại cá lại sống được trong cùng + Chun hóa, thích nghi với điều kiện sống.
một ao?
+ Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận
có thể rất nhiều?
xét bổ sung.
- Đánh giá ý kiến của các nhóm.
- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Hỏi tiếp:
+ Vì sao số lồi động vật ở mơi trường nhiệt
+ Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn
đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh.
định.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
* Tiểu kết:
- Sự đa dạng sinh học của động vật ở mơi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.
- Số lượng lồi nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng
mặt của đa dạng sinh học.
+ Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ
thực phẩm, dược phẩm…?
yếu của con người.
- Cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm
- Hỏi:
thuốc có giá trị: xương, mật…
+ Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học
+ Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức
cịn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế
kéo.
của đất nước?
+ Giá trị khác: làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống.
- GV thông báo thêm:
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ
+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát
sung.
triển ổn định tính bền vững của mơi trường,
- Nêu được: Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận
hình thành khu du lịch.
cao, và uy tín trên thị trường thế giới.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự VD: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh…
chu chuyển ơxi, giảm xói mịn.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
* Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước.
Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh và việc bảo vệ đa dạng sinh học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu: Nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190
biết thực tế trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa
dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
+ Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo
vệ đa dạng sinh học?
+ Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa
trên cơ sở khoa học nào?
- Cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành
câu trả lời.
- Yêu cầu liên hệ thực tế:
+ Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ
đa dạng sinh học?
- Cho HS tự rút ra kết luận.
trao đổi nhóm yêu cầu nêu được:
+ Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn
bắn bừa bãi…
+ Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị,
lấy đất nuôi thủy sản…
+ Biện pháp: giáo dục tuyên truyền bảo vệ động
vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm.
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có mơi
trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản cá thể
tăng.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ
sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân ni động vật có giá trị.
*Tiểu kết: Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi
+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về lồi.
IV. CỦNG CỐ -DẶN DỊ:
1. Củng cớ:
- HS đọc kết luận sgk
- Giải thích vì sao số lồi động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn mơi trường đới lạnh và hoang
mạc đới nóng
- Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học ?
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
- Phiếu học tập: các biện pháp đấu tranh sinh học
Thiên địch tiêu diệt
sinh vật gây hại
Tên thiên địch
Loài sinh vật
bị tiêu diệt
Thiên địch đẻ trứng kí
sinh vào sinh vật gây hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh
truyền nhiễm diệt sinh vật gây
hại