Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài giảng dược học cổ truyền - Thuốc tiêu đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.88 KB, 11 trang )

THUỐC TIÊU ĐẠO (TIÊU HĨA)
1.ĐẠI CƯƠNG:
+ Chủ yếu có vị ngọt, tính ấm
+ Tác dụng để khai vị tiêu thực:
- Tiêu hóa khơng tốt
- Trướng bụng
- Đau bụng đi tả
+ Khi cần phối hợp cho thích hợp:
- Nếu có khí trệ phối hợp với thuốc lý khí
- Nếu tích trệ, đầy trướng, táo kết phối hợp
với thuốc tả hạ
- Tỳ vị hư nhược phối hợp với thuốc bổ khí
kiện tỳ
9/2009

1


2. CÁC VỊ THUỐC
2.1. SƠN TRA
Fructus MAli
Malus doumeri. Họ hoa hồng Rosaceae
TVQK: chua, ngọt, hơi ấm. Tỳ, vị, can.
CN: Tiêu thực hóa tích,Khứ ứ thơng kinh,
Bình can hạ áp, Bổ khí
- CT:
- Bụng đầy trướng
- Kinh bế lâu ngày, đi lỵ ra máu
mủ
- Cao huyết áp, tim đập nhanh
- Tăng sức đề kháng của cơ thể


Kiêng kị: Tỳ vị hư nhược, khơng có tích
trệ
9/2009

2


SƠN TRA
Cách Bào chế:
Theo Trung Y: Dùng Sơn tra thì sau mùa sương
giáng tháng 9 lấy quả chín, thái lát phơi khơ, hoặc
nấu chín bóc vỏ bỏ hạt, giã nát vắt thành bánh
phơi khô để dùng (Lý Thời Trân).
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Nấu nước sôi rửa sạch,
bỏ hột, phơi khơ, sao vàng. Dùng vào hồn tán sau
khi phơi khơ sao qua tán bột, có khi cịn sao đen
tồn tính (sơn tra thán)
Bảo quản: tránh ẩm.


SƠN TRA
Một số cách dùng:
- Khó tiêu (đặc biệt là thức ăn mỡ) kèm
chướng và đau bụng và thượng vị và tiêu
chảy: Dùng Sơn tra với Thần khúc, Mạch
nha, Mộc hương và Chỉ xác.
- Đau bụng sau đẻ và do ứ máu: Dùng Sơn
tra với Đương qui, Xuyên khung và Ích
mẫu thảo.
Liều dùng: Ngày dùng 4 - 16g.



2.2. KÊ NỘI KIM
Gallus gallus donestiacus Brisson. Họ
Phasianidae.
TVQK: Ngọt, bình. Tỳ, vị, tiểu trường,
bàng quang
CN: Tiêu vị hóa tích, kiện tỳ, Cầm tả, Cố
thận ích tinh.
CT: - Tiêu hóa khơng tốt, bụng đầy
trướng, buồn nôn
- Tỳ hư, đi ỉa lỏng lâu ngày
- Di tinh, đái dầm, sỏi bàng quang
Chú ý: - Có thể dùng mê vịt để thay thế
- Dùng dạng sao vàng, nghiền
thành bột mịn uống tốt hơn hoặc xát vào
mụn
9/2009 cơm, mụn cóc

5


KÊ NỘI KIM
Cách Bào chế:
Theo Trung Y: Bóc mề gà, rửa sạch phân gà và sỏi sạn
ở trong, phơi khô dùng sống hoặc sao với cát cho
phồng lên là được. Có thể đốt tồn tính. Tán bột, rây
qua cho vào  nước đãi, rửa phơi khô.
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Mề gà mổ ra gạt hết chất
bẩn, rửa qua nhanh tay, bóc lấy màng. Phơi khơ. Khi

dùng mới rửa, phơi khơ, sao với cát phồng lên là
được.
Bảo quản: dễ bị mọt và giịn, vụn nát. Để nơi khơ ráo,
kín, tránh đè nặng làm vỡ nát.


KÊ NỘI KIM
Một số cách dùng:
- Khó tiêu, thức ăn ứ trệ, chướng đại trường,
chướng bụng và đầy bụng: Dùng Kê nội kim  với
Sơn tra và Mạch nha.
- Trẻ em Tỳ suy yếu, suy dinh dưỡng: Dùng  Kê
nội kim  với Bạch truật, Sơn dược và Phục linh.
- Sỏi bàng quang và sỏi đường tiết niệu: Dùng  Kê
nội kim  với Kim tiền thảo và Hải kim sa trong
bài  Tán Kim Thang.
Liều dùng: Ngày dùng  6 - 12g.


2.3. MẠCH NHA
Fructus hordei germinatus
Hordeum vulgarae.Họ lúa
Poaceae
TVQK: Mặn, bình. Tỳ, vị
CN: - Tiêu thực, hóa tích
- Làm mất sữa
CT: - Ăn uống kém
- Sữa bị tích trệ, căng đau
Kiêng kị: thuốc làm mất sữa
người cho con bú không dùng

9/2009

8


MẠCH NHA
Cách Bào chế:
Theo Trung Y: Dùng thứ lúa mạch hột to, ngâm
vào nước cho mềm thấu, vớt ra để ráo
nước, ủ độ 5 - 6 ngày cho hấp hơi nóng, mọc mầm
rồi phơi khơ, khi dùng làm thuốc thì sao cho
giòn, xát bỏ vỏ.
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Ta khơng có và cũng
khơng nhập mạch nha, nên chỉ dùng đại mạch,
sao qua cho vàng để dùng.
Bảo quản: rất dễ mốc, mọt. Để nơi khơ, râm mát,
đựng lọ kín.


MẠCH NHA
Một số cách dùng:
- Khó tiêu biểu hiện như chán ăn và chướng bụng
và thượng vị: Dùng Mạch nha hợp với Sơn tra,
Thần khúc và Kê nội kim.
- Tắc sữa hoặc tức vú kèm đau: Dịch sắc của
Mạch nha nửa sống và nửa sao, dùng 2
lần/ngày, 30-60g/lần.
- Can khí uất và Vị khí trệ biểu hiện như phình và
đầy ngực và vùng xương sườn, đau thượng vị:
Dùng Mạch nha với Sài hồ, Chỉ thực và Xuyên

luyện tử.
Liều dùng: Ngày dùng 12 - 1 6g.


2.4. THẦN KHÚC
Massa medicata fermentata
TVQK: Ngọt ,cay, ấm. Tỳ, vị
CN: Tiêu thực hóa tích
CT:
- Tiêu hóa khơng tốt
- Bụng đầy trướng
- Ăn uống không tốt
Chú ý: Uống với nước sôi để nguội
Liều dùng: 6-15g
9/2009

11



×