Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Bài giảng dược học cổ truyền - Chế biến mã tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.33 KB, 7 trang )

CHẾ MÃ TIỀN
1- SƠ CHẾ:
Thu hái quả già, lấy hạt già, phơi hoặc sấy khô ở
50-600C, thủy phần 12%
2- CHẾ BIẾN CỔ TRUYỀN
2.1- Mục đích:
- Để làm giảm độc tính của vị thuốc
- Để chuyển từ dùng ngoài sang dùng trong được

9/1/2009

1


2.2- Phương pháp chế
2.2.1- Sao cách cát
- Ngâm hạt vào nước đến thấm đều,
hạt mềm ra, khỏang 24-48h
- Luộc chín bóc bỏ vỏ cứng, cạo sạch, loại bỏ cây
mầm, rửa sạch
- Sấy khô kiệt ở nhiệt độ 60-700c
- Sao với cát: Cho cát vào chảo đun cho nóng
già( khỏang 2000c, cho hạt mã tiền vào đảo đều
đến khi hạt phồng, có màu cánh gián(vàng đậm)
cả trong và bên ngồi, lấy ra sàng bỏ cát
- Tiêu chuẩn thành phẩm: hạt mầu vàng đậm vị hơi
đắng
9/1/2009

2



2.2.1-Rán với dầu thực vật
Thường dùng dầu lạc hoặc dầu
vừng, tỷ lệ 1kg hạt cần 500-1000ml dầu
- Ngâm nước vo gạo đến khi hạt thấm đều nước,
mềm ra, mỗi ngày thay nước vo gạo một lần; rửa
sạch
- Bóc bỏ vỏ cứng, loại bỏ cây mầm, rửa sạch
- Sấy khô ở 60-700c
- Rán dầu: Đun sôi dầu cho hạt vào, đảo đều,đun
đến khi hạt nổi lưng chừng, có màu vàng đậm thì
vớt ra, để nguội lau sạch dầu bằng giấy bản
-Tiêu chuẩn thành phẩm: Màu vàng đậm vị hơi đắng

9/1/2009

3


SAO CÁCH CÁT
Ngâm nước đến mềm

Bóc bỏ cây mầm,
rửa sạch

Sấy khơ

Luộc chín kĩ

Bóc vỏ cứng, cạo sạch


Sao cách cát

DÁN DẦU THỰC VẬT: quy trình tương tự, thay ngâm
nước bằng nước vo gạo, thay sao cách cát bằng dán
dầu lạc, vừng
9/1/2009

4


3- SỰ BIẾN ĐỔI VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
3.1- Thành phần hóa học khi chưa chế
- Thành phần chủ yếu là Alcaloid, tỷ lệ 1,2% tính theo
strychnin, ngồi ra cịn có Brucin, loganin
- Các bộ phận khác nhau của hạt, có hàm lượng
alcaloid khác nhau: vỏ 0,75%, nội nhũ 1,5%, cây
mầm 6,2%
3.2- Sự thay đổi thành phần hóa học sau chế
Sau khi chế alcaloid tòan phần giảm 18-23,5%,
strychnin giảm 20-67%.

9/1/2009

5


Cách chế khác nhau hàm lượng cũng giảm khác
nhau:
Alcaloid

- Sống 3,97%
- Cách cát: 3,33%
- Dầu vừng 3,06%
Strychnin
- Sống 2,95%
- Cách cát: 2,42%
- Dầu vừng 2,30%
Nhiệt độ càng cao và thời gian càng dài thì sự phân
hủy alcaloid và strychnin càng nhiều


4. SỰ THAY ĐỔI VỀ TÁC DỤNG SINH HỌC
- Độc tính: Giảm độc, dạng sống độc A, dạng chế
giảm độc B
- Cách chế khác nhau mức độ giảm độc cũng khác
nhau, độ độc giảm theo thứ tự: Sống sao cát
sao dầu vừng sao dầu lạc
- Tác dụng trên biên độ co bóp tim ếch cơ lập: giảm
theo thứ tự: Sống cát lạc vừng.
- Dạng sống chỉ được dùng ngoài, dạng chế được
dùng trong
5- BẢO QUẢN:
Dạng sống bảo quản cấp phát theo quy chế thuốc
độc. Không dùng mã tiền ở dạng bột ly vị để uống
hoặc sắc uống
9/1/2009

7




×