Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tuan 32 tiet 32 li 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.69 KB, 3 trang )

Tuần: 32
Tiết: 32

Ngày soạn: 29/03/2018
Ngày dạy: 03/04/2018
BÀI 25
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải 1 số bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của GV:
- Nội dung bài tập
2. Chuẩn bị của HS: Xẹm lại nội dung kiến thức
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh phòng học.
Lớp
Sĩ số
Vắng có phép
Vắng khơng phép
8A1
8A2
8A3
8A4
8A5
2. Kiểm tra bài cũ : Khơng kiểm tra.


3. Tiến trình:
Giáo viên tổ chức các hoạt động

Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt được
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Gv giới thiệu tình huống trong SGK HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên lý truyền nhiệt
Thông báo và cho hs ghi ba nội dung Hs ghi ba nội dung về nguyên lý
I.Nguyên lý truyền nhiệt.
về nguyên lý truyền nhiệt như trong truyền nhiệt như trong SGK
-Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ
SGK
- Làm việc theo nhóm giải quyết
cao hơn sang vật có nhiệt độ
- Yêu cầu hs dùng nguyên lý này để nội dung ở đầu bài
thấp hơn.
giải quyết nội dung ở đầu bài ( Vấn
-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới
đề đặt ra ở đầu bài )
khi nhiệt độ của hai vật bằng
nhau thì ngừng lại.
-Nhiệt lượng do vật này tỏa ra
bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.

Hoạt động 3: Phương trình cân bằng nhiệt
- Hướng dẫn học vận dụng nguyên
-Tự xây dựng phương trình cần
II.Phương trình cân bằng
lý truyền nhiệt để tự xây dựng

bằng nhiệt dưới hướng dẫn của
nhiệt.
Qtoả ra = Qthu vào.
phương trình cần bằng nhiệt
GV
Q thu= Qtỏa
- Gọi một vài em phát biểu , hs khác - Phát biểu – trả lời – nhận xét
nhận xét và trả lời nội dung của bạn
mình
- Thống nhất nội dung và cho các
- GV Thống nhất nội dung và cho
em ghi vở


các em ghi vở
Hoạt động 4: Ví dụ về phương trình cần bằng nhiệt
III.Ví dụ.
- Hướng dẫn hs giải bài tập ví dụ
- Hs làm bài tập theo sự hướng
Nhiệt lựơng qủa cầu nhôm tỏa
yêu cầu hs xem SGK
dẫn của Gv
ra khi hạ từ 1000C xuống 200C:
Q1= C1.m1.(t1-t) = 9900J.
Nhiệt lượng nước thu vào để
tăng nhiệt độ từ 200C đến 250C :
Q2= C2m1.(t-t2).
Mà Q1=Q2 nên m2 = 9900/
(4200.5) = 0,47 kg.
Nhiệt lượng nước nhận được do

miếng đồng toả ra.
Q1= C1.m1.(t1-t2) = 11 400 J
Nước nóng thêm ∆t= Q/m2.C2 =
5,430C.
Hoạt động 5: Vận dụng
C1 :
C2:
C2:
C2: Học sinh đọc kĩ đề và xác định
Cho biết
Cho biết
được các nội dung sau :
m1=0,5kg m2=0,5 kg c1=380
m1=0,5kg m2=0,5 kg c1=380
+Các yếu tố đã cho
J/kg.K
c2=4200J/kg.K
J/kg.K
c2=4200J/kg.K
0
0
(m1=0,5kg ;m2=0,5 kg
t1= 80 C
t1= 80 C
0
c1=380 J/kg.K
t2=20 C
t2=200C
c2=4200J/kg.K
Q=?

Q=?
+Phân tích bài tốn và tìm các cơng t=?
t=?
thức liên quan .
Giải
Giải
+Tìm hướng giải, trình bày lời giải, Nhiệt lượng củanước nhận được
Nhiệt lượng củanước nhận được
thay số và tính tốn xác định các
bằng nhiệt miếng đồng toả ra .
bằng nhiệt miếng đồng toả ra .
yếu tố cần tìm
Qđtr = Qntv =m1c1.(t1- t2 )
Qđtr = Qntv =m1c1.(t1- t2 )
*Q=?(Qđồng toả ra = m1c1.(t1- t2 )= Qnước
=0,5.380 (80-20 ) =11400J
=0,5.380 (80-20 ) =11400J
Độ tăng nhiệt độ của nước là
Độ tăng nhiệt độ của nước là
thu vào )
Q
Q
*Nước nóng thêm lên là
11400
11400
0
0
Q
t 
..

m2 .c2

C3: Học sinh đọc kĩ đề và xác định
được các nội dung sau :
+Các yếu tố đã cho ?
(m1=0,4kg ;m2=0,5 kg
c2=4190J/kg.K ;t1=1000C ;t2
=130C ;t= 200C
c1 =?
+Phân tích bài tốn và tìm các cơng
thức liên quan .
Q1=m1.c1.(t1-t)
Q2=m2.c2.( t –t2)
+Tìm hướng giải, trình bày lời giải,
thay số và tính tốn xác định các
yếu tố cần tìm
Q1 = Q2  m1.c1.(t1-t) = m2.c2.( t –t2)

t 

m2 .c2



4200.0,5

5, 43 .C.

C3:
Cho biết

m1=0,4kg m2=0,5 kg
c2=4190J/kg.K t1=1000C
t2 =130C
t= 200C
c1 =?
Bài giải
Nhiệt lượng của miếng kim loại
toả ra là :
Q1=m1c1.(t1- t)= 0,4.c1 .(100-20)
Nhiệt lượng của nước thu vào là
Q2 = m2c2.(t- t2)
=0,5.41900. (20-13)
Nhiệt của miếng kim loại toả ra
bằng nhiệt lượng của nước thu
vào: Q1= Q2

t 

m2 .c2



4200.0,5

5, 43 .C.

C3:
Cho biết
m1=0,4kg m2=0,5 kg
c2=4190J/kg.K t1=1000C

t2 =130C
t= 200C
c1 =?
Bài giải
Nhiệt lượng của miếng kim loại
toả ra là :
Q1=m1c1.(t1- t)= 0,4.c1 .(100-20)
Nhiệt lượng của nước thu vào là
Q2 = m2c2.(t- t2)
=0,5.41900. (20-13)
Nhiệt của miếng kim loại toả ra
bằng nhiệt lượng của nước thu
vào: Q1= Q2


 c1 

m2 .c2 (t  t2 )
?
m1 .c1 (t1  t )

0,4.c1 .(100-20) = 0,5.41900.
(20-13)
 c1 

IV. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học tiếp theo
VI. Rút kinh nghiệm:


0,5.41900.7
458 J J
kg.k
0, 4.80

0,4.c1 .(100-20) = 0,5.41900.
(20-13)
 c1 

0,5.41900.7
458 J J
kg.k
0, 4.80



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×