Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.5 KB, 6 trang )

PHỊNG GD& ĐT KRƠNG BUK
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

KIỂM TRA HKII - TIÊT 67
NĂM HỌC 2016 -2017
Môn : SINH HỌC - LỚP 6
Thời gian : 45 phút

* Ma Trận:
NDKT

C1: Quả
và hạt
C2:Các
nhóm
thực vật

Nhận biết
TN
TL

Vận dụng cao
TN TL

Câu 3
(0,5đ)
Câu 1
(0,5đ)

Câu 2
(0,5đ)



Câu 8
(2,0đ)
Câu 9
(2,0đ)

Câu 4
(0,5đ)

Câu 5
(0,5đ)

2câu
(1,0đ)
10%

1 câu
2 câu
(2,0 đ) (1,0đ)
20%
10%

Câu 6
(0,5đ)
1câu
(2,0đ)
20%

Cộng
1 câu

( 0,5 đ )
3 câu
(3,0 đ)

Câu 7
(2,0đ)

C3: Vai
trò của
thực vật
C4: Vi
khuẩn
-nấm –
Địa y
Tổng số
câu, tổng
số điểm

Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL

2câu
(1,0đ)
10%


1 câu
(2,0đ)
20%

2 câu
( 4,0đ)

Câu 10
(1,0đ)

4 câu
( 2,5 đ )

1 câu
(1,0đ)
10%

10 câu
(10,0đ)
100%

*Đề:
I/ Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Câu 1: Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa coa hoa, sinh sản
bằng bào tử là:
A. Hạt kín; B. Hạt trần
C. Quyết
D. Rêu
Câu 2: Tính chất đặc trưng nhất của các cây thuộc hạt trần là:
A. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm trên lá nỗn hở.

B. Cây thân gỗ.
C. Có mạch dẫn.
D. Có rễ thân, lá, thật.
Câu 3: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là:
A. Cấu tạo của rễ , thân , lá
B. Số lá mầm của phôi.
C.cấu tạo của hạt
D. Cấu tạo của phơi.
Câu 4: Nấm có phải là thực vật khơng ? Vì sao ?


A. Khơng phải là thực vật, vì khơng có chất diệp lục, khơng có khả năng quang
hợp.
B. Khơng phải là thực vật vì cơ thể khơng có dạng dạng thân, lá.
C. Nấm là thực vật vì sống trên mơi trường đất.
D. Nấm là thực vật vì người ta gọi là cây nấm
Câu 5: Địa y là một sinh vật đặc biệt vì địa y:
A. Khơng phải là thực vật, khơng phải là nấm.
B. Gồm tảo và nấm cộng sinh.
C. Chỉ mọc bám trên các cây thân gỗ.
D. Có nhiều hình dạng như: hình vảy, hình cành, cũng có khi như búi sợi.
Câu 6: Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và với số lượng lớn vì:
A. Có hình thức sinh dưỡng hoại sinh và kí sinh.
B. Có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào, có các hình thức
dinh dưỡng đa dạng.
C. Cấu tạo cơ thể đơn bào, kích thước rất nhỏ.
D. Một số vi khuẩn có roi.
II. Phần tự luận: (7đ )
C©u 7: (2 điểm)
Thực vật có vai trị gì đối với việc điều hịa khí hậu ?

C©u 8:( 2 điểm)
Ngành hạt kín có những đặc điểm chung nào ?
C©u 9: (2 điểm)
Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?
Bµi 10: (1 điểm)
Nấm giống và khác tảo ở điểm nào ?

* Đáp án:
I/Phần trắc nghiệm:( 3 điểm)
Câu
Đáp án

1
D

2
A

3
B

4
A

5
B

6
B


II/ Phần tự luận: ( 7 điểm )
Câu 7
(2điểm}

Câu 8
(2điểm}

- Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.
( 1,0 điểm)
- thực vật có vai trị quan trọng trong việc điều hịa
khí hậu, tăng lượng mưa khu vực.
( 1,0 điểm)
- Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, chúng có một số
đặc điểm chung như sau:
+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, có mạch ( 0,75 điểm)
dẫn phát triển.
+ Cơ quan sinh sản có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong
quả là một ưu thế của cây hạt kín, vì nó được bảo vệ ( 0,75 điểm)
tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
( 0,5 điểm)


+ Mơi trường sống đa dạng. Đay là nhóm thực vật
tiến hóa hơn cả.
Câu 9
(2điểm}

Câu 10
(1điểm}


Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật:
- Ngăn chặn việc chặt phá, đốt rừng làm rẫy, khai thác
hợp lý các loại thực vật quý hiếm nhằm bảo vệ số
lượng qus hiếm của loài.
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu
bảo tồn…Nhằm bảo vệ các loài thực vật.
- cấm bn bán và xuất khẩu các lồi thực vật q
hiếm.
- Tuyên truyền người dân tham gia bảo vệ rừng.

( 0,5 điểm)
( 0,5 điểm)
( 0,5 điểm)
( 0,5 điểm)

- Giống nhau: Cơ thể có cấu tạo đơn giản chưa phân
( 0,5 điểm)
hóa thành rễ, thân, lá.
- Khác nhau:Tảo có chứa diệp lục, sống tự dưỡng,
cịn nấm khơng có, sống dị dưỡng.
- Kh¸c nhau: tảo có chứa diệp lục sống tự dỡng, còn ( 0,5 im)
nấm không có, sống dị dỡng.

Duyt t chuyờn môn :
GV ra đề:

Đặng Thị Lợi
Bùi Thị Hồng Hạnh



PHỊNG GD& ĐT KRƠNG BUK
KTHKII - TIẾT 67 - NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
Môn : Sinh học - LỚP 6
Họ và Tên:……………………………..
Thời gian : 45 phút
Lớp : …………………
ĐỀ CHÍNH THỨC
*Đề:
I/ Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Câu 1: Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản
bằng bào tử là:
A. Hạt kín; B. Hạt trần
C. Quyết
D. Rêu
Câu 2: Tính chất đặc trưng nhất của các cây thuộc hạt trần là:
A. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm trên lá noãn hở.
B. Cây thân gỗ.
C. Có mạch dẫn.
D. Có rễ thân, lá, thật.
Câu 3: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là:
A. Cấu tạo của rễ , thân , lá
B. Số lá mầm của phôi.
C.cấu tạo của hạt
D. Cấu tạo của phôi.
Câu 4: Nấm có phải là thực vật khơng ? Vì sao ?
A. Khơng phải là thực vật, vì khơng có chất diệp lục, khơng có khả năng quang
hợp.
B. Khơng phải là thực vật vì cơ thể khơng có dạng dạng thân, lá.
C. Nấm là thực vật vì sống trên mơi trường đất.

D. Nấm là thực vật vì người ta gọi là cây nấm
Câu 5: Địa y là một sinh vật đặc biệt vì địa y:
A. Khơng phải là thực vật, khơng phải là nấm.
B. Gồm tảo và nấm cộng sinh.
C. Chỉ mọc bám trên các cây thân gỗ.
D. Có nhiều hình dạng như: hình vảy, hình cành, cũng có khi như búi sợi.
Câu 6: Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và với số lượng lớn vì:
A. Có hình thức sinh dưỡng hoại sinh và kí sinh.
B. Có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào, có các hình thức
dinh dưỡng đa dạng.


C. Cấu tạo cơ thể đơn bào, kích thước rất nhỏ.
D. Một số vi khuẩn có roi.
II. Phần tự luận: (7đ )
C©u 7: (2 điểm)
Thực vật có vai trị gì đối với việc điều hịa khí hậu ?
C©u 8:( 2 điểm)
Ngành hạt kín có những đặc điểm chung nào ?
C©u 9: (2 điểm)
Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?
Bµi 10: (1 điểm) Nấm giống và khác tảo ở điểm nào ?
Bài làm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×