MỤC L Ụ C
NỘI DUNG
Trang
Mục lục
1
Danh mục các chữ viết tắt
3
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
4
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
5
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
8
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
8
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trường
8
Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định...
9
Tiêu chí 2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định…
9
Tiêu chí 3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn…
10
Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ ...
11
Tiêu chí 5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
12
Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng…
13
Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
14
Tiêu chí 8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ...
15
Tiêu chí 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
16
Tiêu chí 10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh...
17
Tiêu chuẩn 2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
18
Tiêu chí 1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng…
18
Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định...
19
Tiêu chí 3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên …
20
Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ...
20
Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu …
21
Tiêu chuẩn 3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
22
Tiêu chí 1. Khn viên, cổng trường, biển trường, tường rào...
22
Tiêu chí 2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh...
23
Tiêu chí 3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ ...
24
Tiêu chí 4. Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch…
25
Tiêu chí 5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập…
25
Tiêu chí 6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả …
26
Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
27
Tiêu chí 1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện ...
27
Tiêu chí 2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng...
28
Tiêu chí 3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể...
29
Tiêu chuẩn 5. Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
31
Tiêu chí 1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học...
31
Tiêu chí 2. Đổi mới phương pháp dạy học...
32
Tiêu chí 3. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương...
33
Tiêu chí 4. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi...
34
Tiêu chí 5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương...
34
Tiêu chí 6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao...
35
Tiêu chí 7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống ….
36
Tiêu chí 8. Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh mơi trường…
37
Tiêu chí 9. Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm…
38
Tiêu chí 10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm...
39
Tiêu chí 11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thơng...
40
Tiêu chí 12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm...
41
III. KẾT LUẬN CHUNG
41
Phần III. PHỤ LỤC
CBQL
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Cán bộ quản lý
CB, GV, NV
CĐSP
CMHS
CNTT
CSVC
ĐHSP
GV
HS
THCS
TNCS HCM
TNTP HCM
TPT
UBND
GD&ĐT
CD
TD
GD
: Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên
: Cao đẳng sư phạm
: Cha Mẹ học sinh
: Công nghệ thông tin
: Cơ sở vật chất
: Đại học sư phạm
: Giáo viên
: Học sinh
: Trung học cơ sở
: Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
: Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
: Tổng phụ trách
: Ủy ban nhân dân
: Giáo dục và Đào tạo
: Công dân
: Thể dục
: Giáo dục
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu
Đạ
Khơng
Tiêu chí
Đạ
Khơng
chí
t
đạt
t
đạt
1
X
6
X
2
X
7
X
3
X
8
X
4
X
9
X
5
X
10
X
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu
Đạ
Không
Đạ
Không
Tiêu chí
chí
t
đạt
t
đạt
1
X
4
X
2
X
5
X
3
X
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu
Đạ
Khơng
Tiêu chí
Đạ
Khơng
chí
t
đạt
t
đạt
1
X
4
X
2
X
5
X
3
X
6
X
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội
Tiêu
Đạ
Khơng
Tiêu chí
Đạ
Khơng
chí
t
đạt
t
đạt
1
X
3
X
2
X
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu
Đạ
Khơng
Tiêu chí
Đạ
Khơng
chí
t
đạt
t
đạt
1
X
7
X
2
X
8
X
3
X
9
X
4
X
10
X
5
X
11
X
6
X
12
X
Tổng số các chỉ số đạt: 107 tỷ lệ 99,07%.
Tổng số các tiêu chí đạt: 35 tỷ lệ 97,22%.
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Trường trung học cơ sở Lê Hồng Phong
Tỉnh
Huyện
Xã
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đông Hải
Họ và tên
Bạc Liêu
Lưu Xuân Hương
hiệu trưởng
Đông Hải
Điện thoại
0918778480
Email trường
Điền Hải
lieu.edu.vn
Đạt chuẩn quốc gia
Năm thành lập
2015
2012
Website
Số điểm trường
Công lập
Tư thục
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Trường liên kết với nước ngồi
Trường phổ thơng DTNT
1. Số lớp
Số lớp
Năm học
2013-2014
Có học sinh khuyết tật
Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
Loại hình khác
X
Năm học
2014-2015
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
9
7
6
4
26
8
8
6
5
27
8
7
7
5
27
7
7
7
7
28
Năm học
2014-2015
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
16
13
13
13
3
3
Khối lớp 6
8
Khối lớp 7
6
Khối lớp 8
5
Khối lớp 9
5
Cộng
24
2. Số phòng học
Năm học
2013-2014
X
Không
Tổng số
13
16
16
Phòng học
13
13
13
kiên cố
Phòng học
bán kiên cố
Phòng học
3
3
tạm
Cộng
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Dân
tộc
Trình độ đào tạo
Tổng
số
Nữ
Hiệu trưởng
1
1
1
Phó hiệu trưởng
2
1
2
Đạt
chuẩn
Trên
chuẩn
Chưa đạt
chuẩn
Ghi chú
Giáo viên
53
29
Nhân viên
5
2
1
15
38
1
4
Cộng
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Năm học
2013-2014
Tổng số giáo
45
viên
Tỷ lệ giáo
1.88
viên/lớp
Tỷ lệ giáo
0.045
viên/học sinh
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện và
tương đương
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở lên
4. Học sinh
Năm học
2014-2015
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
47
51
52
53
1.81
1.89
1.93
1.89
0.045
0.049
0.050
0.053
13
22
Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
2013-2014 2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018
Tổng số
- Khối lớp 6
- Khối lớp 7
- Khối lớp 8
- Khối lớp 9
Nữ
Dân tộc
Đối tượng chính
sách
Khuyết tật
Tuyển mới
Lưu ban
Bỏ học
Học 2 buổi/ngày
Bán trú
Nội trú
Tỷ lệ bình quân học
sinh/lớp
993
337
260
194
202
460
19
1048
347
290
238
173
487
22
1044
307
306
228
203
483
34
1049
290
275
276
208
492
28
1007
251
254
251
251
462
33
324
343
326
305
267
9
10
70
8
136
7
200
7
265
41.38
40.31
40.48
40.74
35.96
Tỷ lệ đi học đúng
độ tuổi
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học sinh tốt
nghiệp THCS
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học sinh giỏi
cấp tỉnh
Tổng số học sinh
giỏi quốc gia
Tỷ lệ % theo học
các trường THPT
(cơng lập, ngồi
cơng lập, trung tâm
GDTX)
195
164
203
208
249
8
14
6
13
4
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tự đánh giá là khâu đầu tiên trong quy trình kiểm định chất lượng giáo dục. Đó
là q trình trường tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng do Bộ GD&ĐT ban hành để báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu
quả hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất cũng như
các vấn đề liên quan khác. Từ đó, tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá
trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.
Trường THCS Lê Hồng Phong được thành lập từ năm 2012, được cộng
nhận trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2015. Từ khi thành lập cho đến nay đã
khẳng định được uy tín, chất lượng giáo dục. Nhà trường đã xây dựng được đội
ngũ giáo viên có năng lực về chun mơn, nghiệp vụ. Đội ngũ lãnh đạo, giáo
viên và nhân viên có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống tốt, tâm huyết với
nghề dạy học, hết lòng vì sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ, có năng lực chun mơn
vững vàng, năng nổ nhiệt tình trong cơng việc, tinh thần trách nhiệm cao, có bề
dày kinh nghiệm, đồn kết gắn bó, thống nhất.
Trường THCS Lê Hồng Phong ln có học sinh giỏi các bộ mơn văn hóa
nhiều năm học. Tỉ lệ tốt nghiệp THCS luôn đạt trên 99 %, chất lượng giáo dục
đại trà ổn định và giữ vững từ 97% trung bình trở lên.
Thực hiện Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 về ban hành
Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, chu kỳ kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT. Từ thực trạng chất lượng giáo dục hiện nay của trường THCS Lê Hồng
Phong, nhà trường tiến hành tự đánh giá thực chất chất lượng giáo dục để xác
định rõ trường học đạt cấp độ nào. Từ đó, đăng ký kiểm định chất lượng để cấp
trên công nhận, giúp trường tiếp tục duy trì và giữ vững chất lượng để phấn đấu
đi lên theo chuẩn đánh giá kiểm định chất lượng của Bộ GD&ĐT.
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường:
Trường THCS Lê Hồng Phong thuộc xã ven biển, trong những năm đầu mới
thành lập tuy khó khăn về cơ sở vật chất, song bộ máy tổ chức của nhà trường từ
Ban giám hiệu đến các tổ chun mơn đều được bố trí đủ về số lượng, chuẩn về
trình độ đào tạo và có đủ năng lực, kinh nghiệm trong việc quản lý điều hành mọi
hoạt động trong nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy
định khác của Luật giáo dục.
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại
Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp học
và các quy định khác của BGD&ĐT.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối
với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua
khen thưởng, hội đồng ký luật, hội đồng tư vấn khác).
b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã
hội khác.
c) Có các tổ chun mơn và tổ văn phòng (tổ giáo vụ và quản lý học sinh,
tổ quản trị đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có 1 hiệu trưởng [H1-1-01-01], 2 phó hiệu trưởng [H1-1-01-02]
và các hội đồng như hội đồng trường [H1-1-01-03]; [H1-1-01-04] hội đồng thi
đua khen thưởng, hội đồng kỷ luật [H1-1-01-05] đúng theo điều lệ trường
THCS.
Nhà trường có đầy đủ các tổ chức hoạt động trong nhà trường như: Chi
bộ Đảng trực thuộc Đảng bộ xã Điền Hải với 27 đảng viên [H1-1-01-06], có tổ
chức Cơng đồn thuộc Cơng đồn ngành Giáo dục và Đào tạo Huyện Đơng Hải
[H1-1-01-07], có tổ chức Đồn TNCS Hồ Chí Minh thuộc Đồn xã Điền Hải
[H1-1-01-08], có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh [H1-1-01-09], có Ban đại
diện cha mẹ học sinh [H1-1-01-10].
Nhà trường đã thành lập 6 tổ chuyên môn và 01 Tổ văn phòng [H1-1-0111]; [H1-1-01-12]; [H1-1-01-13].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại
Điều lệ trường trung học cơ sở. Các tổ chức bộ máy hoạt động đúng nhiệm vụ,
chức năng của từng bộ phận.
3. Điểm yếu:
Hội đồng trường trong hoạt động chưa thể hiện hết vai trò, chức năng,
nhiệm vụ của mình.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tổ chức của nhà trường cần hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ phù hợp với
quy định của Điều lệ trường trung học.
Hội đồng trường cần tổ chức hội hộp một cách thường xuyên theo quy
định điều lệ trường học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (6 tháng/1 lần)
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung
học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định.
b) Số học sinh trong lớp theo quy định.
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng
Trường THCS Lê Hồng Phong có quy mơ khá lớn so với các trường trong
huyện Đông Hải. Số lớp từ 20 đến 28 lớp, bình quân trên 40 học sinh/lớp [H1-102-01]; [H1-1-02-02]; [H1-1-02-03].
Vào đầu năm học, Ban giám hiệu tổ chức cho giáo viên chủ nhiệm sinh
hoạt, sắp xếp, ổn định lớp như: Chia lớp, bầu ban cán sự lớp [H1-1-02-04]; [H11-02-03].
Trường THCS Lê Hồng Phong tọa lạc tại ấp Bờ Cảng, xã Điền Hải, huyện
Đông Hải, tỉnh Bạc liêu với tổng diện tích là 10900m2, được đặt trong môi trường
thuận lợi cho giáo dục [H1-1-02-05]; [H1-1-02-06].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có diện tích rộng, tính theo đầu học sinh đạt 10m 2/01 HS là
khu biệt hoàn toàn, được đặt trong môi trường thuận lợi cho giáo dục.
3. Điểm yếu:
Sĩ số các lớp chưa ổn định theo năm.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Ban giám hiệu nhà trường cần có kế hoạch chỉ đạo cho bộ phận tuyển sinh nhà
trường làm tốt công tác tư vấn tuyển sinh nhằm thu hút học sinh để phát triển mạng
lưới trường lớp của nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ
chức xã hội khác và các hội đồng theo quy định của Điều lệ trường trung
học và quy định pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định.
b) Lãnh đạo tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm
và quyền hạn của mình.
c) Thực hiện rà sốt, đánh giá sau mỗi học kỳ.
1. Mơ tả hiện trạng :
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đồn, Đồn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác
và các hội đồng theo quy định của Điều lệ trường trung học [H1-1-03-01]; [H11-03-02]; [H1-1-03-03]; [H1-1-03-04]; [H1-1-03-05]; [H1-1-03-06].
Nhà trường được Chi bộ Đảng lãnh đạo và tư vấn do Hiệu trưởng thực hiện
nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quyền hạn của mình [H1-1-03-07]; [H1-1-03-08];
[H1-1-03-09]; [H1-1-03-06].
Sau mỗi học kỳ, các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh có
đánh giá các hoạt động [H1-1-03-10]; [H1-1-03-06].
2. Điểm mạnh:
Với trách nhiệm của Chi bộ Đảng, mỗi Cán bộ Đảng Viên trong chi bộ phát
huy tính dân chủ đưa ra việc làm mang tính khả thi tư vấn cho Hiệu trưởng thực
hiện tốt chức trách nhiệm vụ và quyền hạn của mình .
3. Điểm yếu:
Có một số ít thành viên chưa mạnh dạng phê và tự phê.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhà trường trong mỗi kỳ họp của Hội đồng tư vấn luôn phát huy tính dân
chủ, nghiêm túc phê bình và tự phê bình đảm bảo quy chế dân chủ trong cơ
quan.
Hàng năm đều tổng kết đánh giá lại những hoạt động đã làm.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại
Điều lệ trường trung học của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và
Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường
chuyên biệt).
a) Cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học và sinh
hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Trường THCS Lê Hồng phong có cơ cấu tổ chức theo quy định [H1-1-0112]; [H1-1-04-01]; [H1-1-03-06].
Các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng có xây dựng kế hoạch hoạt động theo
tuần, tháng, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định [H1-1-04-02]; [H1-1-04-03].
Các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng luôn thực hiện nhiệm vụ theo quy định
[H1-1-04-02]; [H1-1-04-03]; [H1-1-04-04]; [H1-1-03-06].
2. Điểm mạnh:
Các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng của trường có cơ cấu tổ chức và thực
hiện nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường trung học.
3. Điểm yếu:
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực
tiếp phê duyệt, được công bố cơng khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên
website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website
của nhà trường (nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại
Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
1. Mô tả hiện trạng:
Trường đạt chuẩn quốc gia năm 2015, trường Nằm trong lộ trình xây dựng
trường chất lượng cao của huyện. Nhà trường đã xây dựng được chiến lược phát
triển của đơn vị mình [H1-1-05-01]. Chiến lược phát triển được thơng qua Hội
đồng trường và trình UBND Huyện Đơng Hải, Phòng GD và ĐT Đông Hải phê
duyệt. Nhà trường đã cơng bố chiến lược phát triển bằng các hình thức như:
Thông qua họp Hội đồng sư phạm, niêm yết tại bảng tin của nhà trường [H1-105-02].
Trong quá trình phát triển, để đảm bảo tính ổn định và khơng ngừng nâng
cao chất lượng giáo dục, nhà trường đã xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn
2015 - 2020 phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật
Giáo dục. Căn cứ vào các nguồn lực: nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất, nhà
trường xây dựng được chiến lược phát triển với mục tiêu phấn đấu đạt trường
chuẩn quốc gia, khá phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Tuy nhiên trong chiến lược phát triển có một số mặt chưa thật phù hợp
với các nguồn lực hiện tại của nhà trường [H1-1-03-06]; [H1-1-05-03].
Trong kế hoạch hoạt động từng năm học, nhà trường có tiến hành rà sốt,
bổ sung và điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế [H1-1-05-04]; [H1-1-0505].
2. Điểm mạnh:
Chiến lược phát triển được xây dựng bằng văn bản xác định rõ mục tiêu
phấn đấu, nhiệm vụ trọng tâm và biện pháp thực hiện trong từng giai đoạn. Nội
dung chiến lược phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại
Luật giáo dục. Được công bố công khai.
Mục tiêu của chiến lược phát triển khá phù hợp với định hướng phát triển
KT-XH và nhu cầu của địa phương. Từng giai đoạn của chiến lược phát triển
khá phù hợp với nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường.
Hằng năm chiến lược phát triển được rà soát, bổ sung và điều chỉnh để phù hợp
với điều kiện phát triển thực tế.
3. Điểm yếu:
Tiến độ triển khai thực hiện chiến lược còn chậm.
Chưa xác định mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm thật cụ thể cho từng giai
đoạn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Đề xuất UBND huyện Đông Hải và Phòng GD và ĐT Đông Hải sớm phê
duyệt chiến lược phát triển để đảm bảo tính pháp lý, tiến hành công bố công
khai và sớm triển khai thực hiện.
Xây dựng lộ trình thực hiện chiến lược rõ ràng, cụ thể hơn. Xác định mục
tiêu, nhiệm vụ trọng tâm và biện pháp thực hiện có tính khả thi cho từng giai
đoạn.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý
giáo dục các cấp.
a)Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ
của cơ quan quản lý giáo dục;
b)Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường;
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường căn cứ vào các chỉ thị, nghị quyết các các ủy Đảng, các văn bản
của P GD – ĐT và tình hình thực tế của đơn vị để xây dựng kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học. Hàng năm nhà trường điều tổ chức đánh giá việc thực hiện
các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của
chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chun mơn, nghiệp vụ của cơ quan quản
lý giáo dục [H1-1-03-06]; [H1-1-06-01].
Nhà trường phân công cho thư ký Hội đồng trường, các phó Hiệu trưởng,
kế tốn, văn phòng thực hiện các báo cáo định kì theo quy định và báo cáo đột
xuất theo yêu cầu của các cấp quản lý [H1-1-06-02]; [H1-1-06-03]; [H1-1-0306].
Nhà trường thường xuyên triển khai các công văn của các cấp quản lý trong
các cuộc họp, trong quá trình xây dựng các kế hoạch hoạt động của nhà trường
đều lấy ý kiến của tập thể nhà trường, hàng quí khơng cơng khai tài chính [H11-03-06]; [H1-1-06-04]; [H1-1-06-05].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của các cấp ủy Đảng, các
văn bản quản lý Nhà nước của chính quyền địa phương; triển khai đầy đủ các
văn bản, kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên; thực hiện tốt quy
chế dân chủ trong các hoạt động.
3. Điểm yếu:
Một số giáo viên chưa mạnh dạn trong đóng góp ý kiến để xây dựng đồng
nghiệp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Ngay từ đầu năm nhà trường phân công bộ phận văn phòng lưu trữ dữ liệu
một cách khoa học, quy định việc thực hiện chế độ báo cáo cho từng bộ phận.
Hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra việc báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo
yêu cầu của các cấp quản lý giám sát việc cơng khai tài chính. Giáo viên cần
mạnh dạn trong đóng góp ý kiến để xây dựng đồng nghiệp.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua
a) Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu
trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục theo quy định của Điều lệ
trường trung học gồm: hồ sơ nhà trường [H1-1-07-01], hồ sơ tổ chuyên môn
[H1-1-07-02], hồ sơ giáo viên [H1-1-07-03].
Nhà trường có lưu trữ đầy đủ hồ sơ, văn bản phục vụ hoạt động giáo dục
theo quy định của Điều lệ trường trung học gồm: hồ sơ nhà trường [H1-1-0701], hồ sơ tổ chuyên môn [H1-1-07-02], hồ sơ giáo viên [H1-1-07-03]; [H1-103-06].
Nhà trường có thực hiện đầy đủ các cuộc vận động theo hướng dẫn của
ngành và quy định của Nhà nước; có tổ chức và duy trì các phong trào thi đua
theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước [H1-1-03-06]; [H1-1-0704]; [H1-1-07-05]; [H1-1-07-06].
2. Điểm mạnh:
Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường đầy đủ theo quy định của
Điều lệ trường trung học.
Nhà trường có tổ chức và duy trì các phong trào thi đua theo hướng dẫn của
ngành và quy định của Nhà nước.
3. Điểm yếu:
Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Ngay đầu năm học, nhà trường phải thành lập tổ kiểm tra hồ sơ, văn bản và
xây dựng kế hoạch kiểm tra hồ sơ, văn bản để phân loại và sắp xếp theo quy
định của Luật lưu trữ.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học
sinh theo Điều lệ trường trung học.
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ GD-ĐT và
các cấp có thẩm quyền.
c) Thực hiện tuyển dụng ,đề bạt, bổ nhiệm, quản lý các bộ, giáo viên và
nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao
động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản
lý học sinh theo Điều lệ trường trung học [H1-1-08-01]; [H1-1-03-06].
Nhà trường tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường đảm
bảo đúng quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ GD-ĐT và các cấp có thẩm
quyền [H1-1-08-01]; [H1-1-08-02]; [H1-1-03-06].
Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý các bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động,
Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật [H1-1-08-03]; [H11-08-04].
2. Điểm mạnh.
Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản
lý học sinh theo Điều lệ trường trung học.
Không tổ chức dạy thêm, học thêm trái quy định của Bộ GD-ĐT và các cấp
có thẩm quyền.
3. Điểm yếu:
Chất lượng dạy thêm chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng :
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học
sinh theo Điều lệ trường trung học.
Tổ chức các hoạt động dạy thêm học thêm theo đúng quy đinh của Bộ giáo
dục.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính,tài sản và lưu
trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết tốn, thống kê, báo cáo tài chính , tài
sản theo quy định của Nhà nước.
c) Công khai tài chính, thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài chính theo quy định,
xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Mơ tả hiện trạng:
Nhà trường có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính
và lưu trữ hồ sơ chứng từ theo quy định [H1-1-09-01]; [H1-1-06-03]; [H1-1-0902]; [H1-1-09-03]; [H1-1-09-04]; [H1-1-03-06].
Hằng năm, nhà trường có lập dự toán ngân sách nhà nước và được cấp trên
phê duyệt: thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng
chế độ kế tốn, tài chính của Nhà nước, Phòng Tài chính, Phòng GD&ĐT huyện
[H1-1-09-05]; [H1-1-09-06]; [H1-1-09-05]; [H1-1-03-06].
Có cơng khai tài chính. Có thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài chính theo quy
định. Có xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ [H1-1-09-07]; [H1-1-09-08]; [H1-109-09]; [H1-1-09-10]; [H1-1-09-11].
2. Điểm mạnh:
Các văn bản quy định về tài chính của Nhà nước, Ngành và các cấp quản lý,
đã được nhà trường thực hiện đầy đủ và đúng quy định .
Có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ,
chứng từ theo quy định.
Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ để chủ động trong quản lý và sử dụng các
nguồn tài chính đúng mục đích, cơng khai, cơng bằng, minh bạch, hiệu quả,
tăng cường quyền giám sát của từng cá nhân, tổ chức trong đơn vị đối với công
tác quản lý tài chính và đảm bảo tiết kiệm chi.
3. Điểm yếu:
Huy động các nguồn kinh phí hợp pháp hỗ trợ cho các hoạt động giáo dục
tuy đã thực hiện được so với kế hoạch nhà trường nhưng còn hạn chế so với mặt
bằng chung của các trường trên địa bàn huyện .
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định về tài chính, thực hiện thu - chi
đúng mục đích: xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, chi tiết; công khai
tài chính theo định kỳ.
Tích cực hơn nữa trong việc phối kết hợp với chính quyền địa phương,
PHHS, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm nhằm huy động thêm kinh phí hợp
pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh,
phòng chống các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong nhà trường.
a) Xây dựng phương án đảm bảo an ninh, trật tự , phòng chống tai nạn thương
tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc
thực phẩ, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường.
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
nhà trường.
c) Khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Vào đầu mỗi năm học, trường THCS Lê Hồng Phong đã lên kế hoạch năm
học trong đó có phương án về đảm bảo an ninh, trật tự, phòng tránh các tệ nạn xã
hội trong nhà trường [H1-1-10-01]; [H1-1-10-02]; [H1-1-03-06].
Nhà trường có nội quy về đảm bảo an tồn cho học sinh và cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong nhà trường. [H1-1-10-03]; [H1-1-03-06].
Khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường [H1-103-06].
2. Điểm mạnh:
Trong nhiều năm qua, nhà trường có phối hợp được các lực lượng trong và
ngoài nhà trường làm tốt cơng tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội trong các ngày tổ chức các phong trào lớn như cắm trại.Cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh của trường có ý thức tốt trong việc thực hiện nội quy, quy
định của nhà trường. Điều này góp phần đảm bảo tốt an ninh chính trị, trật tự, an
toàn xã hội.
3. Điểm yếu:
Một số đối tượng bên ngoài vẫn còn gây mất trật tự cho một số buổi học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2018 – 2019 và những năm tiếp theo nhà trường tiếp tục giữ mối
quan hệ với các tổ chức đoàn thể, chính quyền, nhân dân địa phương làm tốt
cơng tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội. Đồng thời có kế hoạch
cụ thể, đưa ra biện pháp chỉ đạo chặt chẽ hơn, phân công cụ thể từng thành viên
phụ trách từng công việc.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Kết luận về Tiêu chuẩn 1:
Bộ máy nhà trường được tổ chức đầy đủ và đúng quy định của Điều lệ
trường trung học. Nhà trường chấp hành nghiêm túc mọi chủ trương, đường lối
của đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng như mọi chỉ đạo của cấp
trên. Thực hiện tốt quy chế dân chủ.
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 10
Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 0
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Trường có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đầy đủ, đạt chuẩn
về trình độ đào tạo theo quy định. Hầu hết giáo viên có trình độ chun mơn đạt từ
khá trở lên. Đội ngũ nhân viên thạo việc, tự giác thực hiện nhiệm vụ được giao. Số
lượng học sinh đáp ứng theo yêu cầu của Điều lệ trường trung học.
Tiêu chí 1: Năng lực của cán bộ quản lý trong quá trình triển khai các
hoạt động giáo dục
a) Số năm dạy học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (khơng kể thời gian tập
sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm theo Quy định Chuẩn
hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ
thơng có nhiều cấp học;
c) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và
quản lý giáo dục theo quy định.
1. Mơ tả hiện trạng:
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có số năm dạy học từ 5 năm trở lên (không kể
thời gian tập sự) [H2-2-01-01].
Hàng năm nhà trường đều thực hiện công việc đánh giá hiệu trưởng theo
chuẩn hiệu trưởng và đánh giá phó hiệu trưởng theo quy định [H2-2-01-02];
[H2-2-01-03].
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý
giáo dục theo quy định [H2-2-01-04]; [H2-2-01-05].
2. Điểm mạnh:
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của trường được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị
và quản lý giáo dục theo quy định.
3. Điểm yếu:
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Hiệu trưởng và hiệu phó tiếp tục tham gia các lớp tập huấn nâng cao trình
độ lí luận và năng lực quản lí.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo
quy định;
b) Giáo viên làm cơng tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho
học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy
định. Nhà trường có 53 giáo viên giảng dạy 28 lớp, số giáo viên này đảm bảo
dạy đủ tất cả các bộ môn bắt buộc theo quy định. Tất cả giáo viên ở các bộ môn
giảng dạy được rải đều trong các tổ như: Tốn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ
văn, lịch sử, Địa lý, giáo dục công dân, Công nghệ, Tiếng Anh, Tin học, Thể
dục, Mỹ thuật, Âm nhạc [H2-2-02-01]; [H2-2-02-02].
Giáo viên làm cơng tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo đúng quy định. Đầu năm
học nhà trường đã tổ chức Đại hội Chi Đồn kết quả bầu ra 1 bí thư Chi đồn,
đồng chí này phụ trách cơng tác Đồn TNCS Hồ Chí Minh [H2-2-02-03].
Tất cả giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định [H2-2-02-04];
[H2-2-02-05]; [H2-2-02-06].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo theo quy định.
Tất cả giáo viên của nhà trường đều đạt chuẩn và trên chuẩn theo quy định.
3. Điểm yếu:
Nhà trường chưa bố trí giáo viên làm công tác tư vấn học đường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Gíao viên ở mức chuẩn tiếp tục học tập để trên chuẩn , tham gia đầy đủ các
phong trào do các cấp phát động.
5. Tự đánh giá:
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các
quyền của giáo viên
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên
theo quy định về chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở.
b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) đối với tiểu học, trung học cơ sở và cấp tỉnh
(thành phố trực thuộc trung ương) trở lên đáp ứng yêu cầu;
c) Đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu
học, Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại khá
trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở là 100%
[H2-2-03-01]; [H2-2-03-02]; [H1-1-03-06].
Nhà trường có số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp
huyện 22 GV [H2-2-03-03]; [H2-2-03-04]; [H2-2-03-05].
Nhà trường tổ chức triển khai Điều 32 của giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường trung học. Nhà trường đảm bảo quyền về giáo dục giảng dạy của
giáo viên theo quy định của pháp luật. Giáo viên được hưởng các chế độ theo
quy định. Nhà trường thông báo về việc dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn của
phòng giáo dục đào tạo hoặc sở giáo dục đào tạo. Giáo viên được họp và giải
quyết công việc nhà trường [H1-1-03-06]; [H2-2-03-06]; [H2-2-03-07].
2. Điểm mạnh:
Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của giáo viên theo Điều lệ trường
trung học và quy định của bộ.
3. Điểm yếu:
Tỉ lệ giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh chưa đạt chỉ tiêu đề ra.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tổ trưởng lên kế hoạch họp hằng tháng, mỗi tháng họp 2 lần đưa ra biện
pháp nâng cao chất lượng dạy và học. Mở chuyên đề mỗi năm 3 lần. Hằng tháng
mỗi tổ thao giảng 1 lần (Ứng dụng CNTT nhằm nâng cao hiệu quả cho tiết dạy).
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách
theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo đúng quy định.
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết
bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên
khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc.
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các
chế độ, chính sách theo quy định .
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường đủ số lượng nhân viên theo quy định (Nhân viên gồm có 01 kế
tốn; 01 thư viện; 01 nhân viên văn thư; 01 nhân viên thiết bị, 01 nhân viên
YTHĐ [H2-2-04-01]; [H2-2-04-02]; [H1-1-03-06].
Nhân viên kế tốn, văn thư, y tế, viên chức làm cơng tác thư viện, thiết bị
dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác
được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc [H2-2-02-04], [H2-2-02-05],
[H2-2-04-03], [H2-2-04-04].
Đội ngũ nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đội ngũ nhân viên
được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định [H1-1-03-06], [H2-2-0405].
2. Điểm mạnh:
Các nhân viên nhiệt tình và có ý thức trách nhiệm trong cơng việc và hồn
thành tốt cơng việc được giao.