VICTORY SCHOOL
CLB Tiếng Việt
Thứ
ngày
tháng
năm 2021
Câu lạc bộ Tiếng Việt
Bài: TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA,
ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA.
Câu 1: Từ nào khơng chỉ hương thơm
đậm trong nhóm từ sau: “ ngào ngạt,
thoang thoảng, thơm nồng, thơm nức”?
A. ngào ngạt
B. thoang thoảng
C. thơm nồng
D. thơm nức
Câu 2: Từ nào khơng thuộc nhóm từ đồng nghĩa
trong mỗi dãy từ sau: “ vàng rực, tươi thắm, tươi
tắn, thắm tươi”?
A. thắm tươi
B. tươi thắm
C. vàng rực
D. tươi tắn
Câu 3: Từ nào khơng thuộc nhóm từ đồng nghĩa
trong mỗi dãy từ sau: “ long lanh, lóng lánh, lung
lay, lấp lánh”?
A. long lanh
B. lóng lánh
C. lung lay
D. lấp lánh
Câu 4: Trái nghĩa với từ “căng” trong “bụng
căng” là:
A. Phệ
B. nhỏ
C. yếu
D. Lép
Câu 5: Trái nghĩa với từ “căng” trong “Sợi
dây căng” là:
A. Chùng
B. co giãn
C. Ngắn
D. xẹp
Câu 6:Trái nghĩa với từ “căng” trong “quả bóng
căng” là:
A. Nhỏ
B. xẹp
C. lép
D. nhẹ
Câu 7: Trái nghĩa với từ “đặc” trong “sữa đặc”
là:
A. loãng
B. nhạt
C. rỗng
D. Ngọt
Câu 8: Trái nghĩa với từ “căng” trong “dây đàn
căng” là:
A. co giãn
B. ngắn
C. chùng
D. xẹp
Câu 9: Trái nghĩa với từ “đặc” trong “cháo đặc”
là:
A. loãng
B. nhạt
C. rỗng
D. Ngọt
Câu 10: Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết
những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:
* Bạc
1. Cái nhẫn bằng bạc.
2. Đồng bạc trắng hoa xoè
3. Cờ bạc là bác thằng bần.
4.Ơng Ba tóc đã bạc.
5. Dừng xanh như lá bạc như vôi.
6. Cái quạt máy này phải thay bạc.
1. Cái nhẫn bằng bạc. (tên một kim loại quý)
2. Đồng bạc trắng hoa xoè. (tiền)
3. Cờ bạc là bác thằng bần. (trò chơi ăn tiền, khụng lành
mạnh)
4.Ơng Ba tóc đã bạc. (màu trắng)
5. Dừng xanh như lá bạc như vơi. (thay lịng đổi dạ)
6. Cái quạt máy này phải thay bạc. (một bộ phận của cái
quạt)
Các từ bạc ở câu 1,4, 5, 6 là từ đồng âm, các từ bạc 1, 2,
3 là từ nhiều nghĩa.