Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Hinh hoc 7 Chuong II 4 Truong hop bang nhau thu hai cua tam giac canhgoccanh cgc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 20 trang )

Giáo viên thực hiện: Lưu

Thị Thanh Thảo


Kiểm tra kiến thức cũ
Nếu
ba nêu
cạnhtrường
của tamhợp
giácbằng
này bằng
cạnh của
Hãy
nhaubathứ
tam
giáccủa
kia thì
tam
giác(c.c.c)
đó bằng nhau .
nhất
haihai
tam
giác
Áp dụng:

B

A.


D.

.

C

E

.

F

Cho ABC và DEF như hình vẽ. Hãy cho
biết
ABC và DEF có bằng nhau khơng ?
Vì sao?


Làm thế nào để
kiểm tra sự bằng
nhau của hai tam
giác trên hình vẽ ?..

D

A

B

C


E

F

Nếu AC và DF có chướng ngại vật không
bổ sung điều kiện AC = DF được, liệu có
thể bổ sung điều kiện nào khác để hai
tam giác trên bằng nhau không?


§4.
GỒM BA NỘI DUNG
1. VẼ TAM GIÁC BIẾT HAI CẠNH VÀ
GÓC XEN GiỮA.
2. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CẠNH – GÓC – CẠNH.
3. HỆ QUẢ.


§4. TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH- GÓC- CẠNH (C-G-C)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và gúc xen gia:

Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết


AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700






B



3cm

xBy 700

- Trên tia Bx lấy điểm
A sao cho BA = 2cm;

2cm
700

- Vẽ

- Trên tia By lấy điểm
C sao cho BC = 3cm;

x
A

Cách
vẽ: 

C


y

- Vẽ đoạn AC, tam giác
ABC là tam giác cần vẽ.


§4. TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH- GOC- CAẽNH (C-G-C)

1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết



0
A AB = 2cm, BC = 3cm, B = 70

2cm

B

)70

0

C
3cm

Lưu ý: Ta gọi góc B là góc xen giửừa hai cạnh
BA và BC


Bài toán 2: Vẽ thêm tam giác ABC cã:
…………..A’B’ = 2cm, B’ = 700, B’C’ = 3cm.



x’



A’
2cm



B’

700
3cm

C’


y’

Hãy đo và so sánh AC

A’C’?
Nếu hai cạnh và góc


=của
A’C’tam giác
xen AC
giữa
nàyđó
bằng
haikết
cạnh

Từ
ta có
luận
góc xen giữa của tam

về hai tam giác
giác kia thì hai tam giác
ABC và A’B’C’?
đó bằng nhau

ABC A 'B'C '

Nếu hai cạnh và góc
xen giữa của tam giác
này bằng hai cạnh và
góc xen giữa của tam
giác kia thì hai tam giác
đó như thế nào?


§4. TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC

CẠNH- GÓC- CẠNH (C-G-C)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và gúc xen gia:

Bài toán 1: (sgk tr.117)
Bài toán 2: (sgk tr. 117)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc – cạnh:

TÝnh chÊt:

Nếu hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác này bằng hai
cạnh và góc xen giữa của tam
giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau.


§4. TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH- GÓC- CẠNH (C-G-C)

1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và gúc xen gia:
Bài toán 1: (sgk
tr.117)
Bài toán 2: (sgk tr.

2. 117)
Trường hợp bằng nhau cạnh - góc – cạnh:

TÝnh chÊt:(sgk tr.
117)
A


.

B

∆ABC vµ ∆A’B’C’ cã:
AB = A’B’ (gt)

 B
 '(gt)
B
BC = B’C’ (gt)

A’.

.

C B’
GT: ∆ABC và ∆A’B’C’
AB = A’B’

 B'

B

BC = B’C’
KL: ∆ABC = ∆A’B’C’

Vậy : ∆ABC = ∆A’B’C’
(c.g.c)

AC = A’C’
Suy
 A
 '
ra:
A

.

C’

 C
 '
C
Hoặc: ∆ABC = ∆A’B’C’
(c.g.c)
Vì: AB = A’B’ (gt)

 B
 '(gt)
B
BC = B’C’ (gt)


D

A

B


C

 E

B

E

F

Nếu không bổ sung điều kiện AC = DF,
Hai tam giác trên khơng bằng nhau. Vì D
Â
ta có thể bổ sung điều kiện gì thì hai

khơng xen giữa các cạnh tương ứng
tam giác trên bằng nhau theo trường
bằng nhau của hai tam giác.
hợp (c.g.c)?


Bi tp:
Hai tam giác trên hỡnh vẽ có bằng nhau không? Vỡ sao?
B

A

C

D


Giải:
ACB và ACD có:
CB = CD (gt)


ACB
ACD
(gt)
AC là cạnh chung
Vậy: ACB = ACD (c.g.c)
Suy ra: AB = AD ;

 D
 ; BAC


B
DAC


B
D

A

C

E


F

Hai tam giác ABC và DEF là tam giác gì?
Chúng có bằng nhau khơng? Vì sao?
ABC và DEF là tam giác vng.

ABC
DEF
Nếuhai
haicạnh
cạnhgóc
góc
vng
của(c.g.c)
tamgiác
giác vng
vng này
này
Nếu
vng
của
tam
lầnlượt
lượt bằng
bằng hai
haicạnh
cạnh
góc
vng
củatam

tam giác
giác
Vì:
AB 
DFvng
(gt) của
lần
góc
vngkia
kiathì
thì hai
haitam
tamgiác
giácvng
vngđó
đó bằng
như thế
nào?
vuông
nhau.
 D
 900
A

AC DE (gt)


§4. TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH- GOC- CAẽNH(C-G-C)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen

Bài toán 1: (sgk tr.117)
Bài toán 2: (sgk tr.117)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc – cạnh:
TÝnh chÊt: (sgk tr.117)

3. HƯ qu¶:

Nếu hai cạnh góc vng của
tam giác vng này lần lượt
bằng hai cạnh góc vng
của tam giác vng kia thì
hai tam giác vng đó bằng
nhau.



 Bài tập:
Trên hình vẽ, có các tam giác nào bằng nhau khơng?
Vì sao ?
A
)
)

1

2

E
B


D

Giải:
∆ADB và ∆ADE có:
AB = AE(gt)
 1 A
 2 (gt)
A
AD là cạnh chung.
Vậy: ∆ADB = ∆ADE (c.g.c)

C


 Bài tập:
Trên hình vẽ, hai tam giác có bằng nhau khơng? Vì
sao ?
G

)

H

1

1

(

K


I

Giải

IGK HKG (c.g.c)
Vì: IK HG (gt)

 K
 1 (gt)
G
1

GK : cạnh chung


 Bài tập:
Trên hình vẽ, hai tam giác có bằng nhau khụng?
Vỡ sao ?
N

M

1

P

2

Giải:

MPN và MPQ có:
PN = PQ(gt)

Q

1 M
2 (gt)
M


chung.
MP
cạnh
M
1 v M 2
Nhng cp gúc
khụng xen giữa hai
cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Nên ∆MPN và ∆MPQ không bằng nhau.


Bài tập
Cho hình vẽ. Để xác định được khoảng cách
giữa hai điểm C, D ở hình vẽ ta cần biết
được độ dài của đoạn thẳng nào? Vì sao?
HỒ
NƯỚC



 MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC QUA BÀI HỌC
1. HỌC SINH VẼ ĐƯỢC TAM GIÁC BIẾT ĐỘ DÀI
HAI CẠNH VÀ SỐ ĐO GĨC XEN GiỮA.
2. HỌC SINH TÌM RA ĐƯỢC VÀ CHỨNG MINH
ĐƯỢC HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU THEO
TRƯỜNG HỢP CẠNH – GÓC – CẠNH. QUA ĐÓ
SUY RA ĐƯỢC CÁC CẠNH HOẶC CÁC GĨC
TƯƠNG ỨNG CỊN LẠI BẰNG NHAU.
3. HỌC SINH NHẬN RA ĐƯỢC HAI TAM GIÁC
VUÔNG BẰNG NHAU THEO TRƯỜNG HỢP
(c.g.c)


 Hướng dẫn về nhà :

Học bài và làm các bài tập: 24 ; 26;
27; 28; 29 trang 118; 119 SGK để
tiết sau luyện tập.


Kính chúc q thầy cô
và các em học sinh dồi dào
sức khỏe !!!



×