Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Tiết 101 chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.36 KB, 19 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
7/2


KHỞI ĐỘNG
Nhận xét hai câu sau:
1. Thầy giáo phê bình em.
2. Em bị thầy giáo phê bình.

Giống nhau: về mặt nội dung.
Khác nhau: Về mặt cấu trúc.


Tiết 101 – Tiếng Việt:
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG


I. CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG
Xác định chủ ngữ, vị ngữ

1. Ví dụ:

trong câu sau?
a. Mọi người yêu mến em.
CN

VN

Chủ ngữ Mọi người thực hiện một hoạt động yêu mến hướng vào em (Chủ ngữ Mọi người chỉ chủ thể của hoạt động
yêu mến ở vị ngữ)


Câu chủ động
b. Em được mọi người yêu mến.
CN

VN

Chủ ngữ Em được hoạt động của yêu mến của mọi người hướng vào (Chủ ngữ em chỉ đối tượng của hoạt
động yêu mến ở vị ngữ)

Câu bị động


SƠ ĐỒ CẤU TẠO
Câu chủ động:
Chủ thể (người/vật)

Hoạt động (động từ)

Đối tượng (người/ vật)

Mọi
Thầyngười
giáo

yêu bình
mến
phê

em


Câu bị động:

Đối tượng (người/ vật)

Bị/ được

Chủ thể (người/vật)

Hoạt động (động từ)

Em

được
bị

mọi
thầyngười
giáo

yêu bình
mến
phê


2. Kết luận:

- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của
hoạt động).
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt
động).

Ví dụ:
1. Thầy giáo phê bình em.
2. Em bị thầy giáo phê bình.

Câu chủ động
Câu bị động


Bài tập làm nhanh
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động?
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường.
C. Thuyền bị gió làm lật.
D. Ngơi nhà đã bị ai đó phá.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động?
A. Mẹ đang nấu cơm.
B. Lan được thầy giáo khen
C. Trời mưa to.
D. Trăng tròn.


II. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CHUYỂN ĐỔI
CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
1. Ví dụ: “- Thuỷ phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại.
Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ mấy năm nay
…………………………………… tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến.”
(Theo Khánh Hoài)

Em sẽ chọn câu (a ) hay câu ( b ) để điền vào dấu … trong đoạn văn ? Giải thích vì sao em chọn câu đó?


a. Mọi người yêu mến em.
b.

Em được mọi người yêu mến


2. Kết luận:
Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn nhằm liên kết
các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.


CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

Khái Niệm

Câu chủ động

Mục đích

Câu bị động
Nhằm liên kết các câu trong
đoạn thành một mạch văn
thông nhất.


II. LUYỆN TẬP
Bài tập:Hoạt động nhóm (2 phút) Tìm câu bị động trong các đoạn trích dưới đây. Giải thích vì sao tác giả chọn cách
viết như vậy?
a.Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hịm.

(Hồ Chí Minh)
b. Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ đầu năm 1933
đến năm 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái
hương vị phương xa. Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
( Theo Hoài Thanh)


III. Lun tËp:

Bài tập:Hoạt động nhóm (2 phút) Tìm câu bị động trong các đoạn trích dưới đây. Giải thích vì sao tác giả chọn
cách viết như vậy?

Có bình
khi được
trưng
a.Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong
pha lê,
rõ ràng dễ
bày
tủ kính,
pha lê,
ràng
dễ thấy.
thấy.trong
Nhưng
cũng trong
có khibình
cất giấu
kínrõđáo
trong

rương, trong hịm.
( Hồ Chí Minh)


b. Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ đầu
năm 1933 đến năm 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ
đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
( Theo Hoài Thanh)
Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tơn làm đương thời
đệ nhất thi sĩ.

*Lí do: Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất, tạo liên kết chặt chẽ về chủ đề
và tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó.


BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. Hai anh em chia đồ chơi
2. Đồ chơi được hai anh em chia


TÌM TỊI, MỞ RỘNG

1.

2.

Lấy một số ví dụ có sử dng kiu cõu ch ng v cõu b ng.

Viết đoạn văn ngắn t 4-6 cõu núi v lũng say mờ văn học của em trong đó có sử dụng c©u bị

động.


2. Viết đoạn văn ngắn t 4-6 cõu núi v lịng say mê văn học của em trong đó có s dng câu bị động.

- GợiEm
ý: rt yờu vn hc. Những tác phẩm văn học được em nâng niu, trân trng v gi gỡn cn thn.

Chớnh
cõu chuyn,
+ Ni nhng
dung đoạn
văn bài thơ hay đã bồi đắp cho em nhiều tình cảm tốt đẹp: đó là tình u q
hương đất nước, tình cảm gia đình …Em nghĩ, con người sẽ khơng thể có cuộc sống tinh thần phong
- Sự say mê văn học của em

phú nếu chưa bao giờ biết đến một tác phẩm văn học.
- Văn học ảnh hưởng tới đời sống của con người .
+ Hình thức:
- Đoạn văn di t 4-6 cõu
- Trong đoạn văn phải có ít nhất một câu bị động
- Phng thc biu t : nghị luận


CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. CỦNG CỐ
Câu 2: Thế nào là câu bị động?
A

A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện

một hành động hướng vào người, vật khác.

Câu 1: Thế nào là câu chủ động?
A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác.
B. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào.

B. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành
B
động của người, vật khác hướng vào.

C. Là câu không cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ - vị ngữ
D. Là câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ.

C. Là câu khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ vị ngữ
D. Là câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ.


Câu 3: Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại trong mỗi đoạn văn nhằm mục đích gì?
A. Để câu văn đó nổi bật hơn
B. Để liên kết đoạn văn trước đó với đoạn văn đang triển khai
C. Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
D. Để câu văn đó đa nghĩa hơn.
C


2. DẶN DÒ

- Học thuộc ghi nhớ: Câu chủ động, câu bị động và mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Lấy ví dụ về kiểu câu chủ động, câu bị động và viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu bị động.
- Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)

+ Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK/tr.64.
+ Tìm hiểu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
+ Nghiên cứu phần luyện tập SGK/ tr.65.



×