Nguyễn Hải Hưng
Tuần 1
Tiết 1
Trường THCS Mỹ Thạnh
Lớp:
Ngày dạy:
Vắng:
8A3
8A4
CHƯƠNG I:
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C. = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kỹ năng:
- Thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có khơng q 3 hạng tử và không quá
2 biến.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh họa, SGK, giáo án, thước thẳng.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài mớA.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Kiểm tra trong các hoạt động.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở lớp 7 chúng ta đã được học về các đơn thức, đa thức và phép cộng trừ đơn thức, đa thức. Ở
chương I của lớp 8, chúng ta sẽ tìm hiểu về phép nhân và chia các đơn thức và đa thức.
b/ Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc.
1. Quy tắc.
GV: Yêu cầu HS làm ?1. Mỗi em hãy tìm 1 ?1
đơn thức và 1 đa thức:
3x(5x2 - 2x + 4)
Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x.
Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa = 15x3 - 6x2 + 24x
thức
Cộng các tích tìm được
HS: Thực hiện.
Qui tắc:
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của Muốn nhân một đơn thức với một đa
nhau và kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử
của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4.
của đa thức rồi cộng các tích lại với
HS: Kiểm tra chéo lẫn nhau.
nhau.
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn
thức với 1 đa thức?
HS: Phát biểu.
GV: cho HS nhắc lại và ta có tổng quát như
thế nào?
Tổng quát:
HS: Trả lờA.
A, B, C là các đơn thức, ta có:
GV: cho HS nêu lại qui tắc và ghi bảng.
A(B + C. = AB + AC
Hoạt động 2: Áp dụng.
GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ
trong SGK trang 4. Gợi ý, hướng dẫn HS 2. Áp dụng.
những chỗ khó.
Ví dụ: Làm tính nhân:
Giáo án: Đại số 8
1
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
HS: Xem VD trong SGK.
1
(-2x3).(x2 + 5x - 2 )
Giải
1
Ta có: (-2x3).(x2+5x - 2 ) =
1
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
1
1
= (-2x3).x2 + (-2x3).5x+(-2x3).(- 2 )
= -2x5 - 10x4 + x3.
(3x3y - 2 x2 + 5 xy). 6xy3
Gọi học sinh lên bảng trình bày. Hướng dẫn ?2 Làm tính nhân:
1 2 1
3
HS những chỗ khó.
3
3x y x xy .6 xy
HS: Thực hiện.
2
5
1 2
1
x
GV: Cho HS làm ?3.
2 +6xy3. 5 xy
3
3
3
GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình =6xy .3x y+6xy .
5
thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
18x4y4 -3x3y3 + 6 x2y4
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
?3
GV: Chốt lại kết quả đúng:
1
1
5 x 3 (3 x y )
S= 2
. 2y
5
x
3
(3
x
y
)
2
S= 2
. 2y
= 8xy + y +3y
= 8xy + y2 +3y
Thay
x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
=
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập:
Tìm x, biết: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
HS: lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
3x = 15 x = 5
BT nâng cao: (Nếu còn thời gian)
Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến?
x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x
= 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc quy tắc đã học trong bàA.
- Làm các bài tập 2b, 3, 5 trang 5, 6 SGK.
- Hướng dẫn bài 4,5 b tr 5, 6.
Bài 4: Gọi x là số tuổi của bạn ta có:
[2.(x+5)+10].5 -100 = (2x+20).5-100 =10x +100 -100 = 10x.
Đây là 10 lần số tuổi của bạn.
Bài 5b: xn-1(x + y) - y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y - xn-1.y - y.yn-1
= xn-1+1 + xn-1.y - xn-1.y - y1+n+1 = xn - yn
Chuẩn bị tiết sau: Nhân đa thức với đa thức.
D. Rút kinh nghiệm:
Duyệt ngày / /2018
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Tuần 1
Giáo án: Đại số 8
Lớp:
Ngày dạy:
8A3
8A4
2
Nguyễn Hải Hưng
Tiết 2
Trường THCS Mỹ Thạnh
Vắng:
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện đúng phép nhân đa thức (Chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp).
3. Thái độ:
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh họa, SGK, giáo án, thước thẳng.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- SGK, đồ dùng học tập, làm BT về nhà, đọc trước bài mớA.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Giải bài tập 5a tr6 SGK.
Đáp án: 5a. x(x-y) + y(x-y) = x2 - xy + xy - y2 = x2 - y2
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở bài trước ta đã học về phép nhân đơn thức với đa thức. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phép
nhân đa thức với đa thức.
b/ Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc.
1. Quy tắc.
GV: Cho HS làm ví dụ:
Ví dụ:
Làm phép nhân
(x - 3) (5x2 - 3x + 2)
2
(x - 3) (5x - 3x + 2)
= x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2.
Theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau = x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).
ta phải làm như thế nào?
(-3x) + (-3) 2
HS: Trả lờA.
= 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
GV: Gợi ý cho HS & chốt lại: Lấy mỗi hạng = 5x3 - 18x2 + 11x - 6
tử của đa thức thứ nhất nhân với đa thức thứ
2 rồi cộng kết quả lạA.
Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2
đa thức (x - 3) và (5x2 - 3x + 2)
HS: So sánh với kết quả của mình.
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc Quy tắc: (SGK - 7)
nhân đa thức với đa thức?
(A+B..(C+D.
HS: Phát biểu qui tắc.
= A.C+A.D + B.C+B.D
HS: Nhắc lạA.
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong SGK.
Nhận xét: Tích của hai đa thức là
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức.
một đa thức.
GV: Cho HS làm ?1.
HS: Thực hiện:
?1
1
1
Nhân đa thức 2 xy - 1 với đa thức
3
3
Tính: ( 2 xy -1 )( x -2x- 6 )
x - 2x - 6
1
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
GV: Hướng dẫn HS nhân 2 đa thức đã sắp = 2 xy.( x 3 - 2x - 6) -1(x 3 - 2x - 6)
Giáo án: Đại số 8
3
Nguyễn Hải Hưng
xếp:
Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức?
HS: Các đa thức sắp xếp theo lũy thừa giảm
của biến.
GV: Rút ra phương pháp nhân:
Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần
hoặc tăng dần.
Đa thức này viết dưới đa thức kia
Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa
thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết
riêng trong 1 dòng.
Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng
1cột
Cộng theo từng cột.
Hoạt động 2: Áp dụng.
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
HS: Tiến hành nhân theo hướng dẫn của
GV.
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 2x2 + x - 1)(x - 5)
HS: Trả lời tại chỗ:
( Nhân kết quả với -1)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3.
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta
phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính
thuận lợi nhất.
HS: Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên
bảng thực hiện.
Các nhóm nhận xét.
GV: Chốt lạA.
Trường THCS Mỹ Thạnh
1
= 2 x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến
ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm
tính nhân.
6x2 - 5x + 1
×
x-2
-12x2 + 10x - 2
6x3 - 5x2 + x
6x3 - 17x2 + 11x - 2
2. Áp dụng.
?2 Làm tính nhân
a. (x + 3)(x2 + 3x - 5)
= x.( x2 + 3x-5 ) + 3.( x2 + 3x-5)
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x-15
b. Cách 2:
xy + 5
×
xy - 1
xy - 5
x2y2 - 5xy
x2y2 - 4xy - 5
?3
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật
đó là:
S = ( 2x + y).(2x - y) = 4x2 - y2
Diện tích hình chữ nhật:
khi x = 2,5 m và y = 1 m là:
2
5
S = 4. (2,5)2 - 12 = 4. 2 - 1
25
= 4. 4 - 1 = 25 -1 = 24 (m2)
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
- GV: Với A, B, C, D là các đa thức:
(A + B. (C + D. = AC + AD + BC + BD
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc quy tắc
- HS: Làm các bài tập 8,9/ trang 8 (SGK).
- HS: Làm các bài tập 8,9,10/ trang (SBT).
- Chuẩn bị tôt cho tiết sau luyện tập.
D. Rút kinh nghiệm:
Duyệt ngày / /2018
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Giáo án: Đại số 8
4
Nguyễn Hải Hưng
Tuần 2
Tiết 3
Trường THCS Mỹ Thạnh
Lớp:
Ngày dạy:
Vắng:
8A3
8A4
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
- Giúp HS củng cố và nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
3.Thái độ:
- Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ
Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (6ph)
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. (1ph)
Bạn vừa nhắc lại 2 quy tắc về phép nhân trên đa thức tiết học hơm nay thầy trị chúng ta
cùng đi sâu áp dụng hai quy tắc này.
b/ Triển khai bàA. (30ph)
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
1.Thực hiện phép tính.
1.Bài tập 10 .(Sgk)
1
Thực hiện phép tính.
2
1
a)(x - 2x + 3)( 2 x - 5)
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
a) (x2 - 2x + 3)( 2 x - 5)
1
GV: Chép đề lên bảng và gọi hai Hs thực
hiện ,yêu cầu Hs dưới lớp làm vào giấy
= 2 x(x2 - 2x + 3) - 5(x2 - 2x + 3)
nháp
1
3
HS:Thực hiện.
= 2 x3 - x2 + 2 x - 5x2 + 10x - 15
GV: Cùng Hs nhận xét.
23
1
2.Chứng minh rằng giá trị của biểu thức
= 2 x3 - 6x2 + 2 x - 15
sau không phụ thuộc vào biến x.
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
2
- 2xy + y2) - y(x2 - 2xy + y2)
GV: Với yêu cầu của bài toán ta phải làm = x(x
3
= x - 2x2y + xy2 - yx2 + 2xy2 - y3
gì?
= x3 - 3x2y + 3xy2 - y3
HS: Thực hiện các phép tính trên đa
2.Bài tập 11(Sgk)
thứcvà rút gọn.
Ta có:
GV:Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện.
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
3. Tính giá trị của biểu thức .
2
2
2
2
P = (x - 5)(x+3) + (x+4)(x-x ) trong các = 2x + 3x - 10x - 15 - 2x + 6x +x+7
= -15 +7 = -8
trường hợp sau.
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
a) x = 0
; b) x= 15
3.Bài tập 12.(Sgk)
c) x = -15
; d) x = 0,15
Ta có: P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2)
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm
=x3 - 5x + 3x2 - 15 +x2 - x3 + 4x - 4x2
HS: Thực hành theo nhóm trên bảng phụ
=-x - 15
nhóm.
Giáo án: Đại số 8
5
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
GV: thu phiếu và nhận xét.,
4. Tìm x biết:
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
GV: Yêu cầu Hs lên thực hiện.
GV:Nhận xét và sửa saA.
5.Tìm ba số tự nhiên liên tiếp,biết tích hai
số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192.
HS: 1 em lên bảng thực hiện,dưới lớp
quan sát nhận xét .
a) x = 0 thì P = 15
b) x=15 thì P = -30
c) x= -15 thì P = 0
d) x = 0,15 thì P = - 15,15
4.Bài tập 13: (Sgk)
Tìm x biết :
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
48x2-12x- 20x+5 +3x -48x2-7 +112x =81
83x = 83
x = 1.
5.Bài tập 14.
3 số tự nhiên liên tiếp là: n-1,n,n+1
Ta có: n(n+1) - n(n-1) = 192
n = 96
Vậy ba số cần tìm là : 95; 96;97
4.Củng cố: (2ph)
Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Cách áp dụng các quy tắc nhân để thực hiện các bài tốn liên quan.
5.Dặn dị: (5ph) - Học bài theo SGK, ôn lại các quy tắc đã học.
- Làm bài tập 15(Sgk) và 10(SBT).
- Tính các tích sau: a) (a + b)(a + b).
b) (a - b)(a - b).
D. Rút kinh nghiệm:
c. (a - b)(a + b).
Duyệt ngày / /2018
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Tuần 2
Tiết 4
Lớp:
Ngày dạy:
Vắng:
8A3
8A4
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
- Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương của một tổng, bình
phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng
đẳng thức phù hợp.
3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ hình 1.
Học sinh: Bút dạ,bảng phụ, bài tập về nhà.
Giáo án: Đại số 8
6
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1ph)
Nắm sỉ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
HS1: Chửa bài tập 15a(Sgk)
HS2: Chửa bài tập 15b(Sgk)
3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề. (1ph)
Các em thấy hai bài tốn trên có quy luật gì? liệu bài tập nào có dạng trên đều biến đổi như
thế không, làm thế nào để viết nó dưới dạng cơng thức? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b/ Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Bình phương của một tổng
1. Bình phương của một tổng
(11 ph)
GV: HS: Lên bảng thực hiện.
?1
( a+b)(a+b) = a2 + 2ab + b2
GV: Em có nhận xét gì về diện tích hình
vng bên cạnh?
GV:Chốt lại và ghi cơng thức lên bảng.
GV:Em nào có thể ohát biểu thành lời đẳng
thức trên?
HS:Trả lờA.
Bình phương của một tổng bằng bình
phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ
TQ: (A+B)2 = A2+ 2AB + B2
nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ
haA.
Áp dụng:
GV: Tổ chức Hs làm ?2 phần áp dụng.
a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ.
b)x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2
GV: Thu bảng phụ và cùng Hs nhận xét.
c) 512 = (50+1)2 = 502+ 2.50 + 12
*Hoạtđộng2:Bìnhphươngmột hiệu.(10ph)
=2601
3012 = 90601
GV: Gọi hs làm ?3
2. Bình phương một hiệu.
HS: Dựa vào đẳng thức một để thực hiện.
GV:Chốt lại và yêu cầu Hs cho biết công thức A,B là hai biểu thức tuỳ ý.
TQ: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
tổng quát.
HS:Viết công thức.
GV:Phát phiếu học tập ghi ?4 cho Hs và yêu
?4 1. Phát biểu thành lờA.
cầu các em thực hiện theo nhóm.
2. Áp dụng:
HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy nháp.
1
1
GV:Thu bài và nhận xét kết quả của từng
nhóm.
a) (x- 2 )2 = x2 - x + 4
*Hoạt động 3: Hiệu của hai bình phương.
b)(2x -3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2
(13 ph)
c)992 = (100 - 1)2
GV:Yêu cầu Hs là ?5
= 9801.
HS: Làm ?5 và phát hiện cơng thức.
3.Hiệu của hai bình phương.
GV: Em nào có thể phát biểu thành lời cơng
A,B là hai biểu thức tuỳ ý.
thức trên.
TQ: A2 - B2 = (A-B)(A+B)
HS: Hoạt động theo nhóm là ?6 trên
giấynháp.
Áp dụng:
a)(x+1)(x-1)
= x2 -1
GV: Nhận xét và chốt lại công thức.
b) (x-2y)(x+2y) = x2 - 4y2
GV: Đưa đề bài tập ?7 lên bảng phụ.
Giáo án: Đại số 8
7
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
Ai đúng ? Ai sai?
c) 56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
Đức viết:
=602 - 42 = 3584
x2 - 10x + 25 = (x-5)2
?7
Thọ viết:
2
2
x - 10x + 25 = (5-x)
Hương nêu nhận xét:Thọ viết sai ,Đức viết
Chú ý:
đúng.
(A - B)2 = (B - A)2
Sơn nói:Qua hai ví dụ trên mình rút ra một
hằng đẵng thức rất đẹp !
Hãy nêu ý kiến của em.Sơn rút ra hằng đẵng
thức nào?
GV: Cho HS thảo luận và trình bày
HS: Ý kiến của em:
- Hương nhận xét saA.
- Cả hai bạn đều trả lời đúng.
- Hằng đẵng thức mới là:
(A - B)2 = (B - A)2
4.Củng cố: (2ph)
- Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu
của hai bình phương.
- Các phương pháp phân tích tổng hợp.
5.Dặn dị: (2ph)
- Nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và
hiệu của hai bình phương.
- Làm bài tập 16,17,18,19 Sgk.
- Tiết sau luyện tập.
D. Rút kinh nghiệm:
Duyệt ngày / /2018
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Giáo án: Đại số 8
8
Nguyễn Hải Hưng
Tuần 2
Tiết 4
Trường THCS Mỹ Thạnh
Lớp:
Ngày dạy:
Vắng:
8A3
8A4
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố & mở rộng các HĐT bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình
phương.
2. Kỹ năng:
- Biết áp dụng cơng thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Giáo án, bảng phụ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Học thuộc các hằng đẳng thức đã học, làm các bài tập cho về nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Viết các biểu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu?
x2 + 2x + 1 =
25a2 + 4b2 - 20ab =
Đáp án: (x + 1)2; (5a - 2b.2 = (2b - 5a.2
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Tiết học trước ta đã nắm được ba hằng đẵng thức đầu tiên, hôm nay ta cùng đi áp dụng để giải bài
tập
b/ Triển khai bàA.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13
Hoạt động 1:
Bài 17 (SGK 11):
Phút GV: Hướng dẫn HS làm bài 17 SGK.
Chứng minh rằng:
HS: Áp dụng hằng đẳng thức đề tính.
(10a + 5)2 = 100a(a + 1) + 25
GV: Trong bài trên ta thấy, 10a + 5 chính là Ta có:
số tự nhiên có tận cùng bằng 5. Em có thế (10a + 5)2 = (10a.2+ 2.10a .5 + 55
nêu cách tính nhẩm bình phương của 1 số tự = 100a2 + 100a + 25
nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.
= 100a (a + 1) + 25
Áp dụng để tính: 252, 352, 652, 752
GV: Hướng dẫn HS nêu cách tính: Muốn
tính bình phương của 1 số có tận cùng bằng
5 ta thực hiện như sau:
Áp dụng: Tính 352
Tính tích a(a + 1)
35 có số chục là 3 nên
Viết thêm 25 vào bên phảA.
3(3 +1) = 3.4 = 12
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Vậy 352 = 1225 (3.4 = 12)
2
2
2
GV: Cho biét tiếp kết quả của: 45 , 55 , 75 , 652 = 4225
(6.7 = 42)
2
2
2
85 , 95
125 = 15625 (12.13 = 156)
Hoạt động 2:
12 GV: Cho HS làm bài 21 SGK.
Bài 21 (SGK - 12):
Phút Hướng dẫn HS tìm ra hạng tử 2AB trong đa Ta có:
thức.
a. 9x2 - 6x + 1
HS: Thực hiện.
= (3x -1)2
GV: Chốt lại: Muốn biết 1 đa thức nào đó có b. (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1
viết được dưới dạng (a + b. 2, (a - b.2 hay = (2x + 3y + 1)2
Giáo án: Đại số 8
9
Nguyễn Hải Hưng
10
Phút
Trường THCS Mỹ Thạnh
không trước hết ta phải làm xuất hiện trong
tổng đó có số hạng 2AB rồi chỉ ra A là số
nào, B là số nào?
GV: Treo bảng phụ:
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương
của một tổng hoặc một hiệu:
a. 4y2 + 4y +1
b. 4y2 - 4y +1
c. (2x - 3y)2 + 2 (2x - 3y) + 1
d. (2x - 3y)2 - 2 (2x - 3y) + 1
Hoạt động 3:
GV: Cho HS làm BT 22 SGK. Hướng dẫn
HS viết các số đã cho dưới dảng tổng hoặc
hiệu của 2 số tự nhiên trong đó có một số
tròn chục. Gọi 2 HS lên bảng.
HS: Lên bảng thực hiện.
Áp dụng:
a. = (2y + 1)2
b. = (2y - 1)2
c. = (2x - 3y + 1)2
d. = (2x - 3y - 1)2
Bài 22 (SGK - 12):
Tính nhanh:
a. 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 +1
= 10201
b. 1992 = (200 - 1)2 = 2002 - 2.200 + 1
= 39601
c. 47.53 = (50 - 3) (50 + 3) = 50 2 - 32
= 2491
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV chốt lại các dạng biến đổi chính áp dụng HĐT:
- Tính nhanh; CM đẳng thức; thực hiện các phép tính; tính giá trị của biểu thức.
5. Dặn dị: (1 Phút)
- Làm các bài tập 20, 24/SGK 12.
- Chuẩn bị bài: §4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp theo)
D. Rút kinh nghiệm:
Duyệt ngày / /2018
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Lớp:
Ngày dạy:
Vắng:
Tuần 3
Tiết 6
8A3
8A4
§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu và nhớ thuộc lịng tất cả bằng cơng thức và phát biểu thành lời về lập phương của tổng lập
phương của 1 hiệu.
2. Kỹ năng:
- Biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Giáo án, bảng phụ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Giáo án: Đại số 8
10
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
- Học thuộc các hằng đẳng thức đã học, làm các bài tập cho về nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Hãy viết hằng đẳng thức bình phương của một tổng và áp dụng để tính nhanh: 522 ; 712
- Hãy viết hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và áp dụng để tính nhanh: 992 ; 582
- Hãy viết hằng đẳng thức hiệu hai bình phương và áp dụng để tính nhanh: 42.38 ; 57.63
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Như vậy (a + b)(a + b)2 = (a + b)3. Đó là dạng lập phương một tổng, ta đi học bài học hôm nay.
b/ Triển khai bàA.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Hoạt động 1: Lập phương của một tổng.
1. Lập phương của một tổng.
Phút GV: Cho HS làm ?1.
?1
HS: Thực hiện.
2
GV: Ta thấy (a + b.(a+b.2 bằng (a+b.3. Từ kết
a b a b
quả trên ta rút ra được hằng đẳng thức sau.
HS: Ghi hằng đẳng thức.
a b a 2 2ab b 2
GV: Yêu cầu HS phát biểu bằng lờA.
HS: Phát biểu.
a 3 2a 2b ab 2 a 2 b 2ab 2 b3
GV: chốt lại: Lập phương của 1 tổng 2 biểu
thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, a 3 3a 2 b 3ab 2 b3
cộng 3 lần tích của bình phương biểu thức thứ Rút ra:
nhất với biểu thức thứ 2, cộng 3 lần tích của (a+b.3 = a3+3a2b+3ab2+b3
biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức
thứ 2, cộng lập phương biểu thức thứ 2.
GV: Hướng dẫn HS áp dụng làm bài tập.
Hằng đẳng thức thứ 4:
HS: Thực hiện.
Với A, B là các biểu thức
GV: Nêu tính 2 chiều của kết quả
(A+B) 3= A3+3A2B+3AB2+B3
Khi gặp bài toán yêu cầu viết các đa thức
x3 + 3x2 + 3x + 1
8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3
dưới dạng lập phương của 1 tổng ta phân tích
để chỉ ra được số hạng thứ nhất, số hạng thứ 2 Áp dụng:
của tổng:
a. (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
a. Số hạng thứ nhất là x, số hạng thứ 2 là 1
b. (2x + y)3
3
3
b. Ta phải viết 8x = (2x) là số hạng thứ nhất = (2x)3 + 3(2x)2y + 3.2xy2 + y3
& y số hạng thứ 2
= 8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3
Hoạt động 2: Lập phương của một hiệu.
GV: Cho HS áp dụng hằng đẳng thức thứ 4 để 2. Lập phương của một hiệu.
làm ?3.
?3
HS: Thực hiện.
[(a ( b)]3
GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên
a 3 3a 2 ( b) 3a( b) 2 ( b)3
có cịn đúng khơng?
a 3 3a 2b 3ab 2 b3
HS: Trả lờA.
17 GV: Từ kết quả trên ta rút ra hằng đẳng thức Hằng đẳng thức thứ 5:
Với A, B là các biểu thức ta có:
Phút sau.
(A - B) 3= A3-3A2B+3AB2-B3
HS: Ghi hằng đẳng thức.
GV: Yêu cầu HS phát biểu bằng lờA.
HS: Phát biểu.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập áp dụng:
Áp dụng: Tính
Yêu cầu học sinh lên bảng làm câu b, c.
1
1
1
1
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm câu c.
a. (x- 3 )3 =x3-3x2. 3 +3x. ( 3 )2 - ( 3 )3
HS: Các nhóm trao đổi & trả lời
Giáo án: Đại số 8
11
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
GV: em có nhận xét gì về quan hệ của (A 1
1
2
2
3
3
B. với (B - A. (A - B. với (B - A.
= x3 - x2 + x. ( 3 ) - ( 3 )3
GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ của
(A - B)2 với (B - A)2 và (A - B)3 với (B - A)3 b. (x-2y)3=x3 - 3x2.2y+3x.(2y)2 -(2y)3
HS: Hoạt động theo nhóm để thực hiện.
= x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3
GV: Chốt lại hằng đẳng thức.
c. 1-Đ ; 2-S ; 3-Đ ; 4-S ; 5- S
Nhận xét:
(A-B)2 = (B- A)2
(A - B)3
(B - A)
3
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Cho HS nhắc lại 2 HĐT
- Làm bài 29/trang14 (GV dùng bảng phụ)
Hãy điền vào bảng
(x - 1)3
(x + 1)3
(y - 1)2
(x - 1)3
(x + 1)3
(1 - y)2
(x + 4)2
N
H
Â
N
H
Ậ
U
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc hai hằng đẳng thức (4) và (5)
- Bài tập về nhà: 26, 27, 28 SGK và 18, 19 SBT.
Bài tập: Chứng minh đẳng thức: (a - b )3(a + b )3 = 2a(a2 + 3b2)
D. Rút kinh nghiệm:
Duyệt ngày / /2018
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Giáo án: Đại số 8
12
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
Lớp:
Ngày dạy:
Vắng:
Tuần 4
Tiết 7
8A3
8A4
Bài 5: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT)
A. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
- Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
2.Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử
dụng hằng đẳng thức phù hợp.
3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập .
Học sinh: Bút dạ, bảng phụ nhóm , bài tập về nhà.
C .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1ph)
Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
HS1: Viết các hằng đẳng thức đã học.
HS2: Tính (a + b)(a2 - ab + b2)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. (1ph)
Như vậy (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Đó là dạng tổng của hai lập phương, Ta
đi học bài học hôm nay.
b/ Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạtđộng1: Tổng hai lập phương.(10ph) 1. Tổng hai lập phương.
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ
a và b ta ln có (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 +
Tổng quát:
3
b . Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra
được gì ?.
A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
A3 + B3 = ?
HS: Nêu công thức tổng quát.
GV: Từ cơng thức đó em nào có thể phát
biểu thành lời ?
HS: Phát biểu thành lời công thức.
GV: Áp dụng công thức hãy.
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
Áp dụng:
b) Viết (x + 1)(x2 - x + 1) dưới dạng tổng.
a) x3 + 8 = (x + 2)(x2 -2x + 4)
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
b) (x + 1)(x2 - x + 1) = x3 + 1
HS: 2 lên bảng làm dưới lớp làm vào nháp.
GV: Cùng cả lớp nhận xét và chốt lại công
thức.
* Hoạtđộng 2: Hiệuhai lập phương.(15ph) 2. Hiệu hai lập phương.
GV: Tính (a + b)(a2 - ab + b2); với a, b là các ?2 Ta có:
số tuỳ ý.
(a + b)(a2 - ab + b2)
HS: Lên bảng thực hiện.
= a3 - a2b + ab2 +a2b - ab2 + b3
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ = a3- b3
Giáo án: Đại số 8
13
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
a và b ta luôn có (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 Tổng quát:
3
b . Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra
được gì ?.
A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
HS: Nêu công thức tổng qt.
GV: Từ cơng thức đó em nào có thể phát
biểu thành lời ?
HS: Phát biểu thành lời công thức.
GV: Áp dụng cơng thức hãy.
a) Tính (x - 1)(x2+ x +1)
Áp dụng:
3
3
b) Viết 8x - y dưới dạng tích.
a) (x - 1)(x2+ x +1) = x3 - 1
c) Hãy đánh dấu x vào ơ có đáp án
b) 8x3 - y3 = (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
2
đúng của tích: (x + 2)(x - 2x + 4)
c) Hãy đánh dấu x vào ơ có đáp án đúng của
x3+ 8
tích: (x + 2)(x2 - 2x + 4)
x3 – 8
x3+ 8
x
(x + 2)2
3
2
x –8
(x - 2)
(x + 2)2
GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm.
(x - 2)2
HS: Hoạt động theo nhóm và thực hiện.
GV: Thu phiếu của HS nhận xét và chốt lại
công thức.
* Hoạt động 3: Củng cố. (10ph)
3. Củng cố:
GV: Hãy nhắc lại các hằng đẳng thức đã
* BT30. (Sgk) Rút gọn biểu thức sau:
học.
a) (x + 3)(x2 - 3x + 9) - (54 + x3)
HS: Nhắc lạA.
= x3 + 27 - 54 - x3
GV: Đưa đề hai bai tập 30, 31 lên bảng phụ
= -27
1) BT 30 (Sgk) Rút gọn biểu thức sau:
* BT 31. (Sgk) Chứng minh rằng:
2
3
a) (x + 3)(x - 3x + 9) - (54 + x )
a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b)
2) BT 31. (Sgk) Chứng minh rằng:
Ta có: (a + b)3 - 3ab(a + b)
a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2
GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực
= a 3 + b3
hiện, dưới lớp làm vào nháp và nhận xét.
HS: Hai HS trình bày ở bảng.
GV: Nhận xét kết quả.
4. Củng cố(5ph) Điền vào ô trống để được hằng đẵng thức đúng?
A3 + B3 = (A
B)(A2
AB
B2)
A3 - B3 =( A - B)(A2 +
+
)
5.Dặn dò(2ph)
- Nắm chắc các hằng đẳng tổng của hai lập phương, hiệu của hai lập phương.
- Làm bài tập 30b, 31b, 32, 33 Sgk.
- Chuẩn bị các bài tập hôm sau luyện tập.
D. Rút kinh nghiệm:
Duyệt ngày / /2018
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Giáo án: Đại số 8
14
Nguyễn Hải Hưng
Tuần 4
Tiết 8
Trường THCS Mỹ Thạnh
Lớp:
Ngày dạy:
Vắng:
8A3
8A4
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
- Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hằng đẵng thức, kỉ năng phân tích phán
đốn để sử dụng đúng hằng đẵng thức.
3.Thái độ:
- Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập , phấn màu .
Học sinh: Bút dạ, bảng phụ nhóm , bài tập về nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1ph)
Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
- Phát biểu các hằng đẵng thức đáng nhớ đã học ?
- Viết dạng tổng quát ?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. (1ph)
Cấc tiết học trước chúng ta đã nắm được các hằng đẵng thức đáng nhớ, hôm nay chúng ta
cùng đi áp dụng để giải bài tập.
b/ Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 31/SGK
Bài 31/SGK:
3
3
3
CM: a + b = (a + b) -3ab(a + b)
Chứng minh
3
3
Làm thế nào để CM bài toán trên?
a + b = (a + b)3 - 3ab(a + b)
HS: Biến đổi VP đưa về bằng VT
VP = (a + b)3- 3ab(a + b)
GV: Cho một HS lên bảng thực hiện bài
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- 3a2b - 3ab2
toán trên
= a3 + b3 = VT
HS: Trình bày ở bảng.
Vậy a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b)
GV: Với a.b = 6 và a + b = -5 thì a3 + b3= ? Áp dụng:
HS: Dựa vào kết quả của câu a) để tính a3 + Với a.b = 6 và a + b = -5, ta có:
b3 ở bảng
a3 + b3 = (-5)3 - 3.6.(-5)
GV: Nhận xét kết quả bài làm của HS
= -125 + 90
GV:Đưa đề bài tập 34b/SGK lên bảng:
= -35
3
3
3
Rút gọn: (a + b) - (a - b) - 2b
Bài 34/SGK: Rút gọn
HS: 1 em xung phong thực hiện, học sinh
(a + b)3 - (a - b)3 - 2b3
dưới lớp làm vào giấy nháp.
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- a3 + 3a2b - 3ab2 +
GV: Lưu ý đây là dạng toán thực hiện biến
b3- 2b3
đổi trên biểu thức các em phải nắm thật chắc = 6a2b.
các bài toán tựa như thế này.
Bài 35/SGK:
GV: Gọi Hs ở dưới nhận xét.
342 + 662 + 68.66
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 35/SGK
= 342 + 2.34.66 + 662
HS: Áp dụng các hằng đẳng thức đã học để
= (34 + 66)2
thực hiện các phép tính một cách linh hoạt.
= 1002
Giáo án: Đại số 8
15
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
GV: Tính giá trị của biểu thức
x2 + 4x + 4 tại x = 98
Có mấy cách làm bài toán trên?
HS: Cách1: Thay x = 98 vào biểu thức và
tính.
Cách 2 : Áp dụng hằng đẳng thức
GV: Yêu cầu HS thực hiện theo cách 2
HS: Trình bày bài làm ở bảng.
GV: Đưa yêu cầu bài tập 38/SGK lên bảng:
Chứng minh: a) (a - b)3 = - (b - a)3
b) (-a - b)2 = (a + b)2
Gv hướng dẫn HS chứng minh bằng cách
biến đổi vế trái
= 10 000
Bài 36/SGK: Tính giá trị của biểu thức
x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2
Tại x = 98, ta có:
( x + 2)2 = ( 98+ 2)2 = 1002 = 10 000
Bài 38/SGK:
CM: (a - b)3 = - (b - a)3
3
Ta có: (a - b)3 = (-1)(b - a) = (-1)3(b-a)3
= - (b - a)3
Vậy (a - b)3 = - (b - a)3
CM: (-a - b)2 = (a + b)2
2
Ta có: (-a - b)2 = (-1)(a b)
= (-1)2(a + b)2
= (a + b)2
Vậy (-a - b)2 = (a + b)2
4.Củng cố: (2ph)
- Nhắc lại các hằng đẳng thức đã sử dụng trong các bài tập trên.
- Phương pháp giải các bài trên.
5.Dặn dò: (2ph) - Học bài theo vở.
- Làm bài tập còn lại(Sgk)
- Chuẩn bị tốt bài mới “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử
chung”
D. Rút kinh nghiệm:
Duyệt ngày / /2018
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Tuần 5
Tiết 9
Lớp:
Ngày dạy:
Vắng:
8A3
8A4
Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
A. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt
nhân tử chung.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc .
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu.
Học sinh: Bút dạ, bảng phụ , bài tập về nhà.
- Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Giáo án: Đại số 8
16
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
1.Ổn định: (1ph) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
Viết các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. (1ph)
Phân tích đa thức thành nhân tử là gì ? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp
đặt nhân tử chung như thế nào?
b/ Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (14’)
1 Ví dụ:
2
GV: Hãy viết 2x - 4x thành một tích của những
Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 -4x thành một tích
đa thức.
của những đa thức.
Gv gợi ý : 2x2 = 2x.x
GiảA.
4x = 2x.2
2x2 - 4x = 2x.x -2x.2 =2x(x - 2)
HS: 2x2 - 4x = 2x.x -2x.2 =2x(x - 2)
GV: Giới thiệu phân tích đa thức thành nhân tử
là biến đổi đa thứcđó thành tích của những đa
thức.
Cách phân tích như vậy gọi là phương pháp
Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x
đặt nhân tử chung.
GV: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân thành nhân tử.
Giải:
tử.
3
2
3
2
15x -5x + 10x
HS: 15x - 5x + 10x
2
= 5x. 3x2 - 5x.x + 5x.2
= 5x. 3x - 5x.x + 5x.2
= 5x(3x2 - x + 2)
= 5x(3x2 - x + 2)
* Hoạt động 2: Áp dụng (15’)
GV: Yêu cầu HS làm ?1
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x2 - x
5x2(x - 2y) - 15x(x -2y)
3(x - y) - 5x(y - x)
Gv Chú ý cho HS câu c) phải đổi dấu các hạng tử.
HS: Thảo luận theo nhóm
Các nhóm thảo luận và lần lượt trình bày ở bảng
GV: Nhận xét và nêu chú ý như ở SGK cho HS
GV: Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0
GV hướng dẫn như gợi ý ở SGK.
HS: 3x2 - 6x = 0
3x(x - 2) = 0
x= 0 hoặc x - 2 = 0
Hay x = 0 hoặc x = 2
2.Áp dụng:
?1
x2 - x = x.x - x.1 = x(x - 1)
5x2(x - 2y) - 15x(x -2y)
= 5x.(x - 2y).x - 5x.(x - 2y).3
= 5x(x - 2y)(x - 3)
c) 3(x - y) - 5x(y - x)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
= (x -y)(3 + 5x)
Chú ý : A = -(-A)
?2 Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0
4.Củng cố: (5’)
- Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Bài tập 39/ SGK .
5.Dặn dò: (2’)
- Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Làm bài tập 40,41,42/SGK
D. Rút kinh nghiệm:
Giáo án: Đại số 8
Duyệt ngày / /2018
17
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Lớp:
Ngày dạy:
Vắng:
Tuần 5
Tiết 10
8A3
8A4
Bài 7: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
A. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp HS dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc .
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: Bút dạ, bảng phụu nhóm , bài tập về nhà.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1ph) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (6’) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 4x2 - 4x + 4; b) x3 -10x; c) x2 - 4x + 4
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. (1ph) Có thể phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử bằng phương pháp
đặt nhân tử chung được khơng? Ta có thể dùng phương pháp nào để phân tích đa thức trên
thành nhân tử?
b/ Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (15’)
1 Ví dụ:
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a)x2 - 4x + 4
b) x2 - 2
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
3
c) 1 - 8x
a) x2 - 4x + 4 = (x - 2)2
GV hướng dẫn HS trình bày.
b) x2 - 2 = (x- 2 )(x + 2 )
HS: Vận dụng các hằng đẳng thức đã học
c) 1 - 8x3 = (1-2x)(1 + 2x + 4x2)
đưa các đa thức trên về dạng tích.
GV: Chốt lại:
-Kĩ năng phân tích.
-Dùng hằng đẵng thức thích hợp.
-Cơ sở dự đốn.
Giới thiệu cách phân tích như vậy gọi là
phương pháp dùng hằng đẵng thức.
[?1]
GV: Cho Hs làm [?1] và [?2] trên giấy trong a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x +1)3
theo nhóm.
b) (x+y)2 - 9x2 =
HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ
= (x+y + 3x)(x+y - 3x)
GV đã chuẩn bị sẵn.
= (4x +y)(y - 2x).
GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của các
nhóm.
Giáo án: Đại số 8
[?2] Tính nhanh.
1052 - 25 =
= 1052 - 52 = (105+5)(105-5)
18
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
*Hoạt động 2: Áp dụng (15’)
GV: Chứng minh đẳng thức: (2n + 5)2 - 25
chia hết cho 4 với mọi n thuộc số nguyên.
GV: Vậy muốn chứng minh đa thức trên
luôn chia hết cho 4 ta làm thế nào?
HS:Ta phân tích đa thức (2n + 5)2 – 25
thành nhân tử sao cho có thừa số chia hết
cho 4
GV: Nhận xét và chốt lại cách giảA.
Muốn chứng minh một đa thức chia hết
cho một số ta phải phân tích đa thức thành
nhân tử sao cho có thừa số phải chia hết.
HS:
Củng cố: Phân tích đa thức sau thành nhân
tử.
1
a) x + 27
= 110.100 = 11000
2.Áp dụng:
Chứng minh đẵng thức: (2n + 5)2 - 25
chia hết cho 4 với mọi n thuộc số nguyên.
Giải :
Ta có: (2n + 5)2 - 25 = (2n+5 - 5)(2n+5 +5)
=2n.(2n+ 10)
=4n(n+5)
Vậy đa thức trên ln chia hết cho 4.
* Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
1
1
1
1
a) x3 + 27 = (x+ 3 )(x2 + 3 x + 9 )
3
b) -x3 + 9x2 - 27x + 27
HS:Lên bảng trình bày.
b) -x3 + 9x2 - 27x + 27 = -(x - 3)3
4.Củng cố: (5’)
- Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẵng thức.
- Bài tập 43a,b,c/SGK
5.Dặn dị: (2’)
- Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẵng
thức.
- Làm bài tập 43d,45,46/ SGK
D. Rút kinh nghiệm:
Duyệt ngày / /2018
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Tuần 6
Tiết 11
Lớp:
Ngày dạy:
Vắng:
8A3
8A4
Bài 8: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
A. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Giúp HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm số hạng,nhận
xét các hạng tử của đa thức để nhóm hợp lý.
2.Kỷ năng:
Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiên túc, nhanh nhẹn.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ , bút lông
Giáo án: Đại số 8
19
Nguyễn Hải Hưng
Trường THCS Mỹ Thạnh
Học sinh: Bút dạ. bảng phụ nhóm
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
2 – 25x2
8x3 + 12x2y + 6 xy2 + y3
c) x2 - 3x + xy - 3y
3.Bài mới:
a/ Đặt vấn đề. (1ph)
Ta có thể phân tích đa thức x2 - 3x + xy - 3y với các phương pháp đã học được khơng ? Vậy
có thể dùng phương pháp nào để phân tích ?
b/ Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (15’)
1.Ví dụ:
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
Ví dụ 1:Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
2
x - 3x + xy - 3y
x2 - 3x + xy - 3y
HS:
= (x2 - 3x) + (xy - 3y)
GV: Các hạng tử có nhân tử chung hay
= x(x-3) + y(x-3)
không?
= (x-3)(x+y)
Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung?
HS:
GV: Giới thiệu cách phân tích như vậy gọi
là phương pháp nhóm nhiều hạng tử.
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
Ví dụ 2:
2xy + 3z +6y +xz
2xy + 3z +6y +xz
HS: Thực hiện như ví dụ 1
= (2xy + 6y) +(3z+xz)
GV: Có cách nhóm nào khác không?
= 2y(x+3) + z(x+3)
HS:
= (x+3)(2y +z)
GV: Đối với một đa thức có thể có nhiều
cách nhóm thích hợp.
*Hoạt động 2: Áp dụng (17’)
2.Áp dụng:
GV:Đưa đề bài tập [?1] và[?2] lên đèn chiếu
cho học sinh quan sát.
[?1]Tính nhanh:
[?1] Tính nhanh:
15.64 + 25.100 +36.15 +60.100
15.64 + 25.100 +36.15 +60.100
=(15.64 + 36.15) +(25.100 + 60.100)
[?2] Khi thảo luận nhóm,một bạn ra đề
=15(64+36) + 100(25+60)
bài:Hãy phân tích đa thức
=15.100 +100.85
4
3
2
x - 9x + x -9x thành nhân tử.
=100.85 =8500
Bạn Thái làm như sau:
x4- 9x3 + x2 -9x = x(x3 -9x2 +x - 9)
[?2]
Bạn Hà làm như sau:
x4- 9x3 + x2 -9x = (x4- 9x3 )+ (x2 -9x) =
=x3(x-9) + x(x - 9) =
=(x-9)(x3 + x)
Bạn An làm như sau:
x4- 9x3 + x2 -9x = (x4+x2) - (9x3 + 9x) =
=x2(x2+1) -9x(x2+ 1) =
=(x2+1)(x2 - 9x) =
=x(x-9)(x2+1).
Giáo án: Đại số 8
20