Tải bản đầy đủ (.docx) (189 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.56 KB, 189 trang )

Ngày soạn: 18.08.2017

Ngày dạy: 22.08.2017

Lớp: 6A3

Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của môn địa lý lớp 6. Nắm bắt được
yêu cầu, phương pháp học tập bộ môn địa lý 6 có hiệu quả cao.
2. Kĩ năng
- Bước đầu hình thành cho học sinh kĩ năng tư duy địa lý, liên hệ thực tế.
3. Thái độ
- GD lòng yêu thích bộ mơn, u thiên nhiên, ham tìm tịi hiểu biết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lý.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
* Đặt vấn đề (1’)
Ở tiểu học các em đã được làm quen với 1số kiến thức địa lý như: Mưa, gió,
sơng… Lên lớp 6 các em tiếp tục được tìm hiểu và mở rộng thêm. Để dễ dàng tìm
hiểu trước tiên ta phải nắm được nội dung cũng như phương pháp học tập bộ môn.
Cụ thể ra sao? Ta vào bài.
2. Dạy nội dung bài mới (40’)
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV Trái đất của chúng ta có bao điều kì


diệu diễn ra, con người ln ln
nghiên cứu, tìm hiểu và lý giải chúng.
Cụ thể như thế nào? Ta vào phần 1.
1. Nhiệm vụ của bộ môn địa lý
lớp 6. (15’)
CH Hãy kể những hiện tượng tự nhiên xảy
ra trên trái đất mà em biết?(HSTB)
HS TB.
CH u cầu HS đọc thơng tin SGK, thảo
luận nhóm nhỏ 4’ cho biết:
1. Bề mặt trái đất có đặc điểm ra sao?
(HSTB)
2. Quang cảnh trên bề mặt trái đất như
thế nào?(HSTB)
3. Địa lý lớp 6 giúp ta hiểu những vấn
đề gì?(HSTB)
HS Đại diện nhóm TB, nhóm khác NX.
GV NX và chốt.
- Giúp HS hiểu về môi trường
sống, trái đất của con người.
- Giải thích được các hiện tượng


CH Hãy lấy ví dụ để chứng minh?(HS khá)
HS VD…
GV Vậy cụ thể ND như thế nào? Ta sang
phần 2.

tự nhiên xảy ra trên trái đất.
- Cách thức lao động sản xuất của

con người.

2. Nội dung của môn địa lý ở
lớp 6. (14’)
GV Yêu cầu HS đọc nội dung phần 1 SGK.
CH Hãy cho biết những nội dung nào được
đề cập đến trong SGK địa lý 6?(HSTB)
HS TB, lớp NX.
GV Dùng quả địa cầu, bản đồ thế giới kết
luận nội dung SGK địa lý 6.
- Tìm hiểu kiến thức đại cương
về Trái Đất: Vị trí, hình dáng,
kích thước…
- Rèn kĩ năng bản đồ: Đọc, phân
tích,… mối quan hệ nhân quả.
GV Các kiến thức đó rất gần với các em
song có những kiến thức mang tính trìu
tượng, vượt q tầm nhìn của các em.
Do đó muốn hiểu, giải thích cần có
phương pháp học tập bộ môn. Cụ thể ra
sao? Ta sang phần 3.
3. Cần học môn địa lý như thế
nào? (11’)
GV Yêu cầu HS đọc thông tin SGK 3’.
CH Cho biết cần học môn địa lý như thế
nào?(HSTB)
HS TB, lớp NX, bổ sung.
GV HD học sinh đọc tranh ảnh, khai thác - Sử dụng, khai thác triệt để kênh
số liệu, xử lý số liệu…
hình, kênh chữ.

- Liên hệ kiến thức đã học với
thực tế.
GV Nêu yêu cầu của GV đối với HS trong
q trình học tập bộ mơn: Vở ghi, vở
bài tập, sổ tay…
3. Củng cố, luyện tập.(3’)
? Hãy nêu các kiến thức cơ bản đề cập đến trong SGK địa lý 6? Cần phải học tập
bộ môn như thế nào?
HS: TB, lớp NX, bổ sung.
GV: NX.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


Ngày soạn: 26.08.2017

Ngày dạy: 30.08.2017

Lớp: 6A,B

CHƯƠNG I. TRÁI ĐẤT
Tiết 2, Bài 1 : VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được vị trí và tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, biết 1số đặc
điểm của Trái Đất.
- Hiểu 1số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa
cầu Đông, nửa cầu Tây.

2. Kĩ năng
- Rèn k/n quan sát, nhận xét, phân biệt.
* Kĩ năng sống cần giáo dục cho học sinh:
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin về vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; về
hình dạng và kích thước của Trái Đất; về hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến trên lược
đồ và quả Địa Cầu.
- Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; giao tiếp, hợp tác, khi thảo luận nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm
về các cơng việc được giao.
3. Thái độ
- GD lịng u thích bộ mơn.
4. Định hướng năng lực cần đạt
- Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác.
- Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Quả địa cầu, H1, 2, 3 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài và chuẩn bị bài.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ (5’)
? Hãy cho biết những nội dung kiến thức cơ bản được đề cập đến trong SGK địa
6? Làm thế nào để học tốt môn địa lý 6?
* Đáp án, biểu điểm
HS: - Tìm hiểu kiến thức đại cương về Trái Đất: Vị trí, hình dáng, kích thước…
(2đ)



- Rèn luyện k/n bản đồ: Đọc, phân tích…mối quan hệ nhân quả. (2đ)
- Khai thác triệt để kênh hình, kênh chữ… (3đ)
- Liên hệ kiến thức đã học với thực tế. (3đ)
b) Hoạt động khởi động (2’)
GV: Cho học sinh quan sát quả địa cầu và hình 1 SGK
Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Tuy rất
nhỏ nhưng Trái Đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Rất lâu rồi
con người ln tìm cách khám phá những bí ẩn về Trái Đất. Cụ thể như thế nào ta
vào bài hôm nay.
2. Nội dung bài học (37’)
Hoạt động 1: Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời (9’)
* Mục tiêu: HS nắm được vị trí và tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời,
biết 1số đặc điểm của Trái Đất.
* Nhiệm vụ: Dựa vào thông tin SGK kết hợp quan sát h1 để tìm hiểu nội
dung kiến thức.
* Phương thức thực hiện: Vấn đáp
* Sản phẩm: HS trả lới được 3 câu hỏi
* Định hướng năng lực cần đạt:
Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp; năng lực
hợp tác.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, lược đồ, năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tế.
* Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của thầy và trị

Ghi bảng
1. Vị trí của trái đất trong hệ
mặt trời (9’)


GV Giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời ở H1:
Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là
Nicôlai Côpecnic (1473-1543).
- Mặt Trời cùng các hành tinh quay
xung quanh nó gọi là hệ Mặt Trời.
?Tb QS H1, hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ
Mặt Trời và cho biết Trái Đất nằm ở vị
trí thứ mấy trong các hành tinh, theo
thứ tự xa dần Mặt Trời?
HS TB…
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong
số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần
GV MR: 5 hành tinh (Thuỷ,Hoả, Mộc, Mặt Trời.
Thổ) được quan sát ở thời Cổ đại.
Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn
phát hiện sao Thiên Vương.


Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương.
Năm 1930 phát hiện sao Diêm Vương.
?K Trong hệ Mặt Trời ngoài 9 hành tinh
đã nêu em có biết trong hệ cịn có thiên
thể nào nữa không?
HS Không.
?K Theo em ý nghĩa của vị trí thứ 3 theo
thứ tự xa dần MT của TĐ là gì?
HS Là một trong những điều kiện rất quan
trọng để góp phần nên Trái Đất là hành
tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt

Trời.
GV Khoảng cách từ TĐ đến MT là 150
triệu km. Khoảng cách này vừa đủ để
nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự
sống…
* Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh:
GV: Treo H1 yêu cầu HS quan sát
? Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời? Em có nhận xét gì về
kích thước của TĐ?
HS: TĐ nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ MT
Kích thước của TĐ rất lớn
Hoạt động 2: Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
(28’)
* Mục tiêu: Hiểu 1số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc.
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa
cầu Đông, nửa cầu Tây.
* Nhiệm vụ: Dựa vào thông tin SGK kết hợp quan sát h1 để tìm hiểu nội
dung kiến thức.
* Phương thức thực hiện: Trực quan, thảo luận nhóm…
* Sản phẩm: HS trả lới được 3 câu hỏi
* Định hướng năng lực cần đạt:
Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp; năng lực
hợp tác.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, lược đồ, năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tế.
* Tiến trình thực hiện:
2. Hình dạng, kích thước của
trái đất và hệ thống kinh, vĩ



tuyến. (28’)
a. Hình dạng, kích thước.
?Tb
HS
GV
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
GV

?Tb

HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV

Quan sát ảnh trang 5 kết hợp QS quả
địa cầu cho biết Trái Đất có hình gì?
TB…
Dùng quả địa cầu - mơ hình thu nhỏ
của Trái Đất → khẳng định rõ nét hình - Trái Đất có hình cầu.
dạng TĐ.
Hình dạng thực của TĐ ngồi vũ trụ

khơng phải là hình cầu chuẩn. Ở đây
chỉ nói ở mức độ tương đối.
QS H2 cho biết độ dài của bán kính và
đường xích đạo của TĐ?
-XĐ: 40076 km
- BK: 6370 km.
Em có NX gì về kích thước của TĐ?
NX.
- Kích thước Trái Đất rất lớn.
Diện tích tổng cộng của TĐ là 510 triệu
km2.
b. Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Chỉ trên quả địa cầu: TĐ tự quay quanh
một trục tưởng tượng gọi là địa trục.
Địa trục tiếp xúc với bề mặt TĐ ở 2
điểm. Đó là 2 địa cực: Cực Bắc và cực
Nam. Địa cực là nơi gặp nhau của các
kinh tuyến. Khi TĐ tự quay, địa cực
không di chuyển vị trí. Do đó 2 địa cực
là điểm mốc để vỏ mạng lưới kinh, vĩ
tuyến.
QS H3 cho biết các đường nối liền 2
điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt
quả địa cầu là những đường gì? Chúng
có đặc điểm chung gì?
Kinh tuyến là những đường nối từ - Kinh tuyến là những đường nối
cực…
từ cực Bắc xuống cực Nam, có
độ dài bằng nhau.
0

Nếu cách 1 ở tâm thì có bao nhiêu
đường kinh tuyến?
360 đường kinh tuyến.
Những vòng tròn trên quả địa cầu
vng góc với các kinh tuyến là những
đường gì? Chúng có đặc điểm gì?
Là đường vĩ tuyến…
Các đường vĩ tuyến song song với nhau - Vĩ tuyến là đường vng góc
và có độ dài nhỏ dần từ XĐ về cực.
với đường kinh tuyến.


Nếu cách 10 ở tâm thì có 180 vĩ
tuyến…
Ngồi thực tế trên bề mặt TĐ khơng có
đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Nó chỉ
được thể hiện trên bản đồ phục vụ cho
nhiều mục đích nghiên cứu liên quan
đến cuộc sống, sản xuất của con
người…
?Tb XĐ trên quả địa cầu các đường kinh
tuyến gốc và vĩ tuyến gốc?
HS XĐ…
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00
(qua đài thiên văn Grin-uýt nước
Anh).
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến
lớn nhất hay còn gọi là đường
?K Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc xích đạo, đánh số 0.
là kinh tuyến bao nhiêu độ?

HS Kinh tuyến 1800.
GV Người ta chọn 1 kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc để căn cứ tính số trị của các
kinh, vĩ tuyến khác và để làm ranh giới
bán cầu Đông, Tây, nửa cầu Bắc, Nam.
?Tb XĐ nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam? Vĩ
tuyến Bắc, vĩ tuyến nam?
HS XĐ: - Từ vĩ tuyến gốc lên cực Bắc là
nửa cầu Bắc, có 90 đường vĩ tuyến
Bắc.
- Từ vĩ tuyến gốc xuống cực Nam là
nửa cầu Nam, có 90 đường vĩ tuyến
Nam.
?Tb XĐ kinh tuyến Đông - nửa cầu Đông?
Kinh tuyến Tây - nửa cầu tây?
HS XĐ: - Ranh giới hai nửa cầu Đông, Tây
là kinh tuyến 200T – 1600Đ. Kinh tuyến
Đông bên phải kinh tuyến 200T thuộc
nửa cầu Đông. Kinh tuyến Tây bên trái
kinh tuyến 200T, thuộc nửa cầu Tây.
Công dụng của các đường kinh tuyến,
?Tb vĩ tuyến?(HSTB)
Dùng để XĐ vị trí của mọi địa điểm
HS trên bề mặt Trái Đất.
* Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh:
GV: Đặt quả địa cầu trên bàn yêu cầu HS quan sát
? Lên bảng XĐ nửa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam, kinh tuyến
đông, tây?



HS: Lên bảng XĐ, lớp NX, bổ sung
GV: NX
3. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
- Về nhà học bài và làm bài tập theo câu hỏi cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
******************************


Ngày soạn: 02.09.2017

Ngày dạy: 06.09.2017

Lớp: 6A,B

Tiết 3, Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2. Kĩ năng
- Rèn k/n phân tích, tính tốn.
* Những kĩ năng sống cần giáo dục cho học sinh:
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết và bản đồ để tìm hiểu ý nghĩa
của tỉ lệ bản đồ và cách đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp,
hợp tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm.
3. Thái độ
- GD lịng u thích bộ mơn.

* Tích hợp GD an ninh quốc phịng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- H.8 SGK, thước tỉ lệ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài và chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Câu hỏi
1. Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến?
2. Kinh tuyến nào là kinh tuyến gốc, vĩ tuyến nào là vĩ tuyến gốc?
b. Đáp án, biểu điểm
1. - Kinh tuyến là những đường nối từ cực Bắc xuống cực Nam, có độ dài bằng
nhau. (3đ)
- Vĩ tuyến là đường vng góc với đường kinh tuyến. (2đ)
2. - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 (qua đài thiên văn Grin-uýt nước Anh). (3đ)
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến lớn nhất hay còn gọi là đường xích đạo, đánh
số 0. (2đ)
* Đặt vấn đề ( 1’)
Tất cả các loại bản đồ đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn kích
thước thực của chúng. Để làm được điều này phải có phương pháp thu nhỏ tỉ lệ
khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ
bản đồ là gì? Cơng dụng của tỉ lệ bản đồ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên bản
đồ như thế nào? Đó là nội dung của bài hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới (35’)


Hoạt động của thầy và trò


Nội dung kiến thức
1. Bản đồ là gì? (5’)

GV Giới thiệu một số loại bản đồ: Thế
giới, châu lục, Việt Nam…
?Tb Vậy theo em bản đồ là gì?
HS Là hình vẽ thu nhỏ…
GV NX.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên
giấy, tương đối chính xác về một
?K Nghiên cứu phần thông tin dưới đầu khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái
bài em hãy cho biết tầm quan trọng Đất
của bản đồ trong việc học địa lý?
HS Có bản đồ để có khái niệm chính xác
về vị trí, sự phân bố các đối tượng,
hiện tượng địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội của các vùng khác nhau trên
Trái Đất.
* Tích hợp GD an ninh quốc phịng
GV Treo BĐ hành chính VN: Giới thiệu
và khẳng định chủ quyền của VN đối
với biển Đông và hai quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
( 18’)
GV Treo 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau và
giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi
bản đồ.
?Tb Yêu cầu HS lên bảng đọc rồi ghi ra
bảng tỉ lệ của 2 bản đồ đó?
HS VD: 1/100.000; 1/250.000

GV Đó là các tỉ lệ bản đồ.
?Tb Vậy tỉ lệ bản đồ là gì?
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng
HS Là tỷ số giữa k/c…
cách trên bản đồ so với khoảng
cách tương ứng trên thực địa.
?Tb Đọc tỉ lệ của 2 bản đồ h8, 9 cho biết
điểm giống và khác nhau?
HS - Giống: Thể hiện cùng một lãnh thổ
- Khác: Tỉ lệ khác.
?Tb Qua đó em cho biết ý nghĩa của tỉ lệ
bản đồ là gì? Có mấy dạng biểu hiện
tỉ lệ BĐ?
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết
HS Cho biết bản đồ được thu nhỏ…
bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so
với thực địa.
- Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ: Tỉ
lệ số và tỉ lệ thước.


?Tb Giải thích tỉ lệ 1/100.000;
HS 1/250.000?
Tử số là khoảng cách trên bản đồ.
Mẫu số là khoảng cách ngoài thực
địa: 1cm trên bản đồ = 1km ngoài
?Tb thực địa.
Yêu cầu đọc thơng tin, thảo luận
nhóm 5’, trả lời lệnh SGK:
Quan sát bản đồ trong các h8 và 9,

cho biết:
1. Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ
ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?
2. Bản đồ nào trong 2 bản đồ có tỉ lệ
lớn hơn?
HS Đại diện nhóm TB, nhóm khác NX,
bổ sung.
1. H.8: 1cm trên bản đồ ứng với
7.500m ngoài thực địa. H.9: 1cm trên
bản đồ ứng với 15.000m ngoài thực
địa.
2. Bản đồ H.8 có tỉ lệ lớn hơn và thể
hiện chi tiết hơn.
?K Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ - Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức
thuốc vào yếu tố gì?
độ chi tiết của nội dung bản đồ
HS Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì…
càng cao
GV Vậy tỉ lệ bản đồ quy định mức độ
khoảng cách hóa nội dung thể hiện
trên bản đồ.
3. Đo tính các khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ
số trên bản đồ. ( 12’)
?Tb Đọc thông tin SGK, nêu trình tự cách
đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ
thước, tỉ lệ số?
- Trình tự cách đo: SGK trang 14.
HS Nêu như SGK.
GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5’.

?Tb Hồn thành bài tập ở phần b SGK?
HS Đại diện nhóm TB, nhóm khác NX,
bổ sung.
GV NX và chữa.
3. Củng cố, luyện tập (3’)
? Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
HS: TB…


? Điền dấu thích hợp vào ơ trống giữa các sô tỉ lệ bản đồ sau:
1/100.000
1/900.000
1/1.200.000
HS: Điền.
GV: NX.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Về nhà học bài và làm bài tập 2, 3 SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
**************************************


Ngày soạn: 09.09.2017

Ngày dạy: 13.09.2017

Lớp: 6A,B

Tiết 4, bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ
TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- HS biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- HS hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý của một điểm. Biết cách tìm
phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm trên bản đồ, trên quả địa
cầu.
2. Kĩ năng
- Rèn k/n xác định được phương hướng, toạ độ địa lý của một điểm trên bản đồ và
quả địa cầu.
3. Thái độ
- GD lịng u thích bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ Châu Á, khu vực ĐNA, quả địa cầu.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài và chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY
1. Kiểm tra bài cũ( 4’)
a, Câu hỏi
? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Làm bài tập 3 SGK?
b, Đáp án, biểu điểm
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa. (4đ)
- Bài tập 3: Bản đồ có tỉ lệ: 15/10.500.000 = 1/700.000 (6đ)
GV: NX.
* Đặt vấn đề ( 1’)
Khi sử dụng bản đồ, chúng ta cần biết những qui ước về phương hướng
của bản đồ, đồng thời cũng cần biết cách xác định toạ độ địa lý của bất cứ địa
điểm nào trên bản đồ. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu các vấn đề đó.
2. Dạy nội dung bài mới (36’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức

1. Phương hướng trên bản đồ.
GV Yêu cầu học sinh đọc mục thông tin (10’)
SGK, quan sát h10.
?Tb Nhắc lại thế nào là đường kinh tuyến,
vĩ tuyến?
HS - Kinh tuyến là đường nối từ cực bắc
xuống cực nam.
- Vĩ tuyến là đường…
?Tb Muốn xác định phương hướng trên
bản đồ thì người ta dựa vào đâu?
HS Kinh tuyến, vĩ tuyến.
- Có 8 hướng chính.


- Xác định dựa vào đường kinh
tuyến và vĩ tuyến:
?Tb QS h10 SGK cho biết: Dựa vào hệ
thống kinh tuyến, vĩ tuyến thì hướng
trên bản đồ được xác định như thế
nào?
HS XĐ trên bản đồ.
GV Chốt.
+ Đầu trên kinh tuyến là hướng
Bắc, đầu dưới của kinh tuyến là
hướng Nam.
+ Bên phải vĩ tuyến là Đông.
+ Bên trái vĩ tuyến là Tây.
- Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ
tuyến: Phải dựa vào mũi tên chỉ
hướng Bắc trên bản đồ để XĐ

GV Cho HS tiếp tục qs h10.
hướng Bắc, sau đó tìm các hướng
?Tb Ngồi 4 hướng chính trên cịn hướng còn lại.
phụ nào khác?
HS Còn hướng: ĐB, TB, ĐN, TN.
GV Lưu ý với những bản đồ không vẽ
đường kinh tuyến, vĩ tuyến thì phương
hướng dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc
từ đó xác định các hướng cịn lại.
GV Hệ thống kinh tuyến khơng chỉ có tác
dụng xác định phương hướng trên bản
đồ, trái đất mà còn để xác định vị trí
của của một điểm qua kinh độ vĩ độ.
Cụ thể ra sao? Ta sang phần 2.
2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý
(14’)
GV Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan
sát h11.
?Tb Cho biết điểm C là chỗ giao nhau của
đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
HS Kinh tuyến 200T và vĩ tuyến 200B.
GV Ta nói điểm C có kinh độ là 20 0T. Đó
chính là khoảng cách từ kinh tuyến đi
qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc
và C có vĩ độ là 100B là khoảng cách
từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ
tuyến gốc.
?Tb Kinh độ của một điểm là gì?
HS TB…
- Kinh độ của một điểm là số độ

chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi
qua điểm đó tới kinh tuyến gốc.


?Tb Vĩ độ của một điểm là gì?
HS TB…
GV
?Tb
HS
GV

GV
?Tb
HS
?Tb

HS
GV

GV
?Tb
HS
?Tb
HS
GV

- Vĩ độ của một điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa
Kinh độ, vĩ độ của một điểm gọi điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
chung là toạ độ địa lý của điểm đó.

Vậy toạ độ địa lý của một điểm là gì?
TB…
- Tọa độ địa lý của một điểm là
kinh độ, vĩ độ của điểm đó.
Lưu ý trong nhiều trường hợp vị trí + Cách viết: C (200T, 100B)…
của các điểm còn được xác định bởi
độ cao so với mực nước biển.
Để làm quen với cách xác định
phương hướng và tọa độ địa lý ta làm
một số bài tập.
3. Bài tập (12’)
a. Xác định phương hướng.
Gọi HS đọc to nội dung bài tập a.
Treo h12 phóng to.
Nêu cách xác định phương hướng?
TB…
XĐ hướng bay từ HN-VC, HN-Gia
cac ta, HN-Manila. Cu-a-lăm-pơ –
Băng cốc, Manila-Băng cốc? (Yêu
cầu HS thảo luận nhóm 3’)
Đại diện nhóm TB, nhóm khác NX,
bổ sung.
Chữa.
- Hà Nội - Viêng Chăn: TN.
- Hà Nội - Gia các ta: Nam.
- Hà Nội - Manila: ĐN.
- Cualămpơ - Băng cốc: Bắc.
- Cualămpơ - Manila: ĐB.
- Manila - Băng cốc: Tây.
b. Xác định tọa độ địa lý.

Treo hình 13 và yêu cầu HS đọc nội
dung bài tập.
Đường kinh tuyến nào đi qua địa
điểm A, đường vĩ tuyến nào đi qua
điểm A?
TB và viết gọn tọa độ địa lý của điểm A (1500Đ, 100B)
A.
Thảo luận nhóm 2’ tìm và viết tọa độ
địa lý của điểm B, C?
TB, lớp NX, bổ sung.
B (1100Đ, 100B)
Chữa.
C (1300Đ, 00)


c. Xác định:
GV
?Tb Đọc nội dung bài tập c.
Lên bảng XĐ kinh tuyến 1400 Đ và vĩ
HS tuyến 00 trên h12 SGK?
?K XĐ…
HS XĐ điểm có tọa độ (1200 Đ, 100 N)?
GV XĐ.
NX.
?Tb
XĐ các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
HS trên H13?
?Tb XĐ.
Mỗi khoảng cách cách nhau bao
nhiêu độ? Mỗi vĩ tuyến cách nhau bao

HS nhiêu độ?)
?K TB.
XĐ hướng của điểm O đến các điểm
HS A, B, C, D?
GV TB, lớp NX.
Chữa.

E (1400 Đ, 00)
Đ (1200 Đ, 100 B)
đ. Xác định phương hướng:

Từ O → A: Bắc
O → B: Đông
O → C: Nam
O → D: Tây.

3. Củng cố, luyện tập (3’)
? Yêu cầu học sinh lên bảng viết 8 phương hướng chính trên bản đồ
HS: Lên bảng viết
GV: NX.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Về nhà học bài theo câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị bài mới.


Ngày soạn: 16.09.2017

Ngày dạy: 20.09.2017

Lớp: 6A,B


Tiết 5, bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN
ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu rõ khái niệm ký hiệu bản đồ, biết các loại kí hiệu được sử dụng trong
bản đồ.
- HS biết dựa vào bản đồ lý giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng địa lý trên
bản đồ.
2. Kĩ năng
- Rèn k/n đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
3. Thái độ
- GD ý thức học tập bộ mơn.
* Tích hợp: Giáo dục quốc phòng và an ninh (Giới thiệu bản đồ hành chính
Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và hai quần
đảo Hoàng Sa và Trường Sa)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- H14, 15, 16 phóng to. (Hoặc máy chiếu)
- Mơ hình đường đồng mức một số bản đồ SGK và quả địa cầu. (Hoặc máy chiếu)
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài và chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (10’- Viết cả lớp)
a, Câu hỏi
- GV: Treo h12 lên bảng.
Lớp 6A: Vẽ hình thể hiện các hướng chính trên bản đồ? Xác định tọa độ địa lý
của điểm A, B, C, Đ trên h12?
b, Đáp án, biểu điểm
- Hình thể hiện các hướng chính: H10 SGK trang 15. (6đ)

- XĐ: (4đ) A (1500Đ, 100B)
B (1100Đ, 100B)
C (1300Đ, 00)
Đ (1200 Đ, 100 B)
* Đặt vấn đề ( 1’)
Nhìn trên các loại bản đồ ta thấy bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn
ngữ đặc biệt để thể hiện các đối tượng địa lý đó là hệ thống kí hiệu. Để hiểu được
nội dung, ý nghĩa của các loại kí hiệu đó ta vào bài hơm nay.
2. Dạy nội dung bài mới (30’)
Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức
1. Các loại kí hiệu bản đồ (15’)


GV Chiếu BĐ hành chính VN: Yêu cầu
HS quan sát
?TB Trên bản đồ người ta thể hiện những
gì?
HS Sơng ngịi, núi, khoáng sản…
GV Tất cả các đối tượng địa lý đó đều
được biểu hiện bằng kí hiệu.
?TB Kí hiệu bản đồ là gì?
HS TB…
- Kí hiệu bản đồ là những dấu
hiệu quy ước (mầu sắc, hình
vẽ…) thể hiện đặc trưng các đối
GV Tất cả các kí hiệu đó được giới thiệu tượng địa lý.
qua bảng chú giải.
?TB QS h14 cho biết người ta thường dùng

những loại kí hiệu nào để thể hiện các
đối tượng địa lý?
HS Điểm, đường, diện tích.
?TB Dựa vào h14 kể tên một số đối tượng
địa lý được biểu hiện bằng các loại kí
hiệu: điểm, đường và diện tích? (Thảo
luận nhóm cặp 2’)
HS TB…
GV NX và chốt.
- Có 3 loại kí hiệu thường được
sử dụng để thể hiện các đối tượng
địa lý trên bản đồ:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích.
- Một số dạng kí hiệu được sử
dụng để thể hiện các đối tượng
địa lý trên bản đồ: Kí hiệu hình
học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng
GV Lưu ý: Kí hiệu điểm thường được thể hình.
hiện vị trí các đối tượng có diện tích
nhỏ, trong kí hiệu điểm người ta có thể
sử dụng ký hiệu dạng hình học, kí hiệu
chữ, kí hiệu tượng hình.
?TB Kí hiệu đường thường sử dụng thể
hiện các đối tượng địa lý nào?
HS Thể hiện ranh giới…
?TB Kí hiệu diện tích thường sử dụng thể
hiện các đối tượng địa lý nào?
HS Khoanh vùng…

GV Trong các đối tượng địa lý được thể
hiện trên bản đồ thì địa hình có ý nghĩa


hết sức quan trọng. Người ta thể hiện
địa hình bằng kí hiệu nào trên bản đồ?
Ta sang phần 2.
2. Cách biểu hiện địa hình trên
bản đồ. (15’)
GV Chiếu: Cho HS quan sát bản đồ tự
nhiên Việt Nam.
?TB Trên bản đồ thể hiện những màu sắc
khác nhau như thế nào?
HS TB, lớp NX, bổ sung.
GV HD học sinh đọc bảng chú giải.
?K Qua đó em có NX gì?
HS Dùng thang màu thể hiện độ cao của
địa hình.
GV Ngồi thể hiện bằng thang màu muốn
thể hiện độ cao trên bản đồ người ta
cịn dùng kí hiệu nào nữa?
HS Đường đồng mức.
- Các cách biểu hiện độ cao địa
hình trên bản đồ: bằng thang màu
hoặc đường đồng mức.
?TB Đường đồng mức là gì?
HS TB…
- Đường đồng mức là đường nối
những điểm có cùng độ cao với
?TB Khoảng cách các đường đồng mức nhau.

như thế nào?
HS Trị số các đường đồng mức cách đều
nhau.
?TB Quan sát h16, thảo luận nhóm 3’ cho
biết:
1. Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu
mét?
2. Dựa vào khoảng cách các đường
đồng mức ở 2 sườn núi phía đơng và
phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ
dốc lớn hơn?
HS Đại diện nhóm TB, nhóm khác NX.
GV Chữa.
1. 100 m.
2. Sườn phía tây dốc hơn.
?TB NX?
HS NX.
- Các đường đồng mức càng gần
nhau thì địa hình càng dốc.
GV Hệ thống kí hiệu bản đồ rất đa dạng
nên khi đọc bản đồ trước hết cần đọc
chú giải để nắm ý nghĩa các kí hiệu.


GV Chiếu bản đồ hành chính VN và giới
thiệu:
* Tích hợp: Giáo dục quốc phòng và
an ninh (Giới thiệu bản đồ hành chính
Việt Nam và khẳng định chủ quyền
của Việt Nam đối với Biển Đơng và

hai quần đảo Hồng Sa và Trường Sa)
3. Củng cố, luyện tập (3’)
? Có mây loại kí hiệu trên bản đồ? XĐ các kí hiệu đó trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam?
HS: TB, lớp NX.
GV: NX.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Về nhà học bài theo câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài mới.
***************************************



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×