Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÁI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 103 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

LÊ HỒNG NƯƠNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THÁI DƯƠNG


HÀ NỘI – 2019

2


TRƯỜNG HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THÁI DƯƠNG

Người thực hiện



: LÊ HỒNG NƯƠNG

Lớp

: K60KEKT

Ngành

: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Mã sinh viên

: 601450

Giáo viên hướng dẫn

: THS.NGUYỄN THỊ THÙY DUNG


HÀ NỘI – 2019

2


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại Học Viện Nơng nghiệp Việt Nam và q
trình thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Thái Dương, em đã nhận được
sự giúp đỡ rất nhiệt tình của nhiều tổ chức cá nhân.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Học viện Nông

nghiệp Việt Nam, các Thầy Cơ trong Khoa kế tốn và quản trị kinh doanh đã tận
tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong bốn năm học vừa qua, tạo điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Nguyễn Thị Thùy Dung, người đã dành nhiều
thời gian, tâm huyết, chu đáo, tận tình chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin trân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể công nhân viên Công
ty TNHH một thành viên Thái Dương, đặc biệt là các chị kế toán đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Cuối cùng em xin trân thành cảm ơn gia đình, anh chị, bạn bè đã ln động
viên, ủng hộ và giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần trong thời gian học tập cũng
như nghiên cứu đề tài tốt nghiệp.
Tuy đã cố gắng hết sức để hồn thành tốt nhất bài khóa luận của mình xong
kiến thức còn hạn hẹp, năng lực bản thân còn rất hạn chế nên sẽ khơng tránh
khỏi sai sót. Vậy em kính mong q thầy cơ góp ý để bài khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Hồng Nương

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................
MỤC LỤC............................................................................................................
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................................
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................

PHẦN 1 MỞ ĐẦU...............................................................................................
1.1 Đặt vấn đề....................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.....................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...........................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu..............................................................................3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............
2.1. Cơ sở lý luận...............................................................................................4
2.1.1. Một số khái niệm chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. .4
2.1.2 Các phương thức bán hàng...................................................................9
2.1.3 Các phương thức thanh tốn...............................................................11
2.1.4 Các phương pháp tính giá vốn hàng bán............................................12
2.1.5 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
.....................................................................................................................14
2.1.6 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp..........................................................................................................16
2.2 Cơ sở thực tiễn...........................................................................................31
2.3 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................33
2.3.1 Khung phân tích.................................................................................33
ii


2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................................33
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu..........................................................33
2.3.4. Phương pháp chun mơn kế tốn....................................................34
PHẦN III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................
3.1 Giới thiệu địa bàn nghiên cứu...................................................................36
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên

Thái Dương..................................................................................................36
3.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................37
3.1.3 Đặc điểm tổ chức của cơng ty............................................................37
3.1.4 Tình hình cơ bản của cơng ty.............................................................42
3.2 Thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH một thành viên Thái Dương.................................................................51
3.2.1 Đặc điểm chung công tác kế tốn bán hàng tại cơng ty.....................51
3.2.2 Thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng
ty..................................................................................................................57
3.2.8. Kế tốn chi phí bán hàng...................................................................75
3.2.9. Kế tốn xác định kết quả bán hàng....................................................82
3.3 Đề xuất giải pháp.......................................................................................83
3.3.1 Đánh giá chung...................................................................................83
3.3.2 Giải pháp............................................................................................86
PHẦN IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................
4.1 Kết luận.....................................................................................................88
4.2 Kiến nghị...................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình nguồn lao động của Cơng ty (2016-2018).........42
(ĐVT: Người).....................................................................................42
Bảng 1.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty (2016-2018)....45
Bảng 1.3 Một số chỉ tiêu tài chính Cơng ty (2016-2018)....................47
Bảng 1.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty (2016 -2018).....49

iv



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
.........................................................................................................18
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.............19
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ trị giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên...................................................................................21
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ trị giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ.............................................................................................23
Sơ đồ 1.5: Kế tốn chi phí bán hàng................................................25
Sơ đồ 1.6 : Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.................................................................................................27
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích.............................................................33
Hình ảnh 1: Một số mặt hàng cơng ty làm nhà phân phối..............37
Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy công ty...............................................37
Sơ đồ 2.3 : Tổ chức bộ máy kế tốn................................................38
Hình ảnh 2: Phần mềm kế tốn FAST ACCOUNTING..................40
Hình ảnh 3: Giao diện bên trong phần mềm....................................41
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hình thức nhật ký chung.....................................41
Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ lưu chuyển hàng hóa...........................................52
Hình ảnh 4: Hình ảnh một số mặt hàng của Nestle.........................52
Hình ảnh 5: Hình ảnh một số mặt hàng của Kinh Đô.....................53
Sơ đồ 2.6 : Quy trình bán hàng hóa theo các phương thức bán hàng
.........................................................................................................55
Hình ảnh 6: Tổng quan nghiệp vụ quản lý bán hàng trên phần mềm
.........................................................................................................56

DANH MỤC HÌNH


v


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
.........................................................................................................18
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.............19
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ trị giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên...................................................................................21
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ trị giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ.............................................................................................23
Sơ đồ 1.5: Kế tốn chi phí bán hàng................................................25
Sơ đồ 1.6 : Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.................................................................................................27
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích.............................................................33
Hình ảnh 1: Một số mặt hàng công ty làm nhà phân phối..............37
Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy công ty...............................................37
Sơ đồ 2.3 : Tổ chức bộ máy kế tốn................................................38
Hình ảnh 2: Phần mềm kế tốn FAST ACCOUNTING..................40
Hình ảnh 3: Giao diện bên trong phần mềm....................................41
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hình thức nhật ký chung.....................................41
Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ lưu chuyển hàng hóa...........................................52
Hình ảnh 4: Hình ảnh một số mặt hàng của Nestle.........................52
Hình ảnh 5: Hình ảnh một số mặt hàng của Kinh Đơ.....................53
Sơ đồ 2.6 : Quy trình bán hàng hóa theo các phương thức bán hàng
.........................................................................................................55
Hình ảnh 6: Tổng quan nghiệp vụ quản lý bán hàng trên phần mềm
.........................................................................................................56

vi



vii


PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Mỗi doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế. Sự phát
triển của doanh nghiệp góp phần đảm bảo cho nền kinh tế phát triển phồn vinh,
thịnh vượng. Dưới tác động của các quy luật cung cầu, cạnh tranh, giá cả…. các
doanh nghiệp luôn phải tự chủ vươn lên, đưa ra chiến lược thông minh nhất để
phát huy tốt khả năng nội lực của mình sao cho sản xuất và kinh doanh có hiệu
quả cao. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp thương mại nói riêng diễn ra theo chu kỳ T-H-T’ hay nói cách khác gồm
2 giai đoạn mua và bán hàng hóa. Để quản lý và điều hành tốt hoạt động kinh
doanh của mình, doanh nghiệp đã sử dụng cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh như một công cụ đắc lực hỗ trợ điều đó.
Mỗi phương diện khác nhau lại có cách nhìn nhận về hoạt động bán hàng
là khác nhau. Xét về mặt kinh tế học, bán hàng là một trong bốn khâu của quá
trình tái sản xuất xã hội, đó là một q trình lao động kinh tế nghĩa vụ phức tạp
của doanh nghiệp thương mại nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng xã hội. Xét về
phương diện xã hội, bán hàng có vai trị quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng, góp phần điều hịa cung cầu nền kinh tế. Vì thế, một doanh
nghiệp muốn tồn tại, không chỉ tổ chức tốt công tác kế tốn bán hàng mà bên
cạnh đó cần xác định được lợi nhuận kinh doanh do mình đem lại, điều đó
khơng những có ý nghĩa quan trọng với sự phát triển của doanh nghiệp mà cịn
có ý nghĩa về mặt tồn tại của doanh nghiệp.
Xu thế trên đã tạo ra sức ép lớn cho các doanh nghiệp thương mại nói
chung và Cơng ty TNHH một thành viên Thái Dương nói riêng. Là một cơng ty


1


hoạt động trong lĩnh vực thương mại, chuyên nhập khẩu và phân phối các sản
phẩm mặt hàng tiêu dùng...Để có chỗ đứng cao trên thị trường và phát triển như
ngày hôm nay, công ty đã phải trải qua nhiều giai đoạn, thời kì khó khăn và gắn
với nó là những chiến lược kinh doanh khơn ngoan, những chính sách phù hợp,
trong đó cơng ty đặc biệt quan tâm đến cơng tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh. Nhờ vậy mà hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng được nâng
lên qua các năm, tuy nhiên bên cạnh kết quả đạt được công ty vẫn không tránh khỏi
những hạn chế cần được khắc phục trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, đồng thời vận
dụng lý thuyết đã học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ quá
trình thực tập tại công ty, em tiến hành nghiên cứu đề tài “Kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên Thái Dương.”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH một thành viên Thái Dương, từ đó đề xuất một số kiến nghị góp
phần nâng cao hiệu quả bán hàng và xác định kết quả bán hàng của cơng ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để hồn thành mục tiêu chung đặt ra, đề tài tập trung giải quyết một số
mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ở doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH một thành viên Thái Dương.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên Thái Dương.


2


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán các hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ, kế toán các loại doanh thu, các loại chi phí liên quan đến kế
tốn xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên Thái Dương
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
*Phạm vi nội dung :
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một
thành viên Thái Dương
*Phạm vi thời gian :
- Thời gian thực tập từ ngày 9/1/2018 đến ngày 30/5/2019
- Số liệu phục vụ đề tài được thu thập trong các năm 2016-2018
*Phạm vi không gian :
- Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH một thành viên Thái Dương
- Địa chỉ: số 39, tổ 22, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, TP.Hà Nội

3


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Có nhiều quan điểm về hoạt động bán hàng:
- Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh, đó là sự gặp gỡ giữa người mua và
người bán ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu nếu cuộc

gặp gỡ thành công trong đàm phán về việc trao đổi sản phẩm (T.T.Liên, 2008). Với
khái niệm này, bán hàng chỉ là quá trình đàm phán về trao đổi sản phẩm.
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích
hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán. Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh
doanh, đây là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa
sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn (L.V.Luyện,2014).
Như vậy, thơng qua hoạt động bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hóa được thực hiện, vốn của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái hiện
vật là hàng hóa sang hình thái giá trị, doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra, bù đắp chi
phí và có thể có nguồn tích lũy để mở rộng hoạt động kinh doanh.
- Kế toán bán hàng là một chức danh trong bộ phận kế toán, kế tốn bán
hàng đảm nhiệm q trình bán hàng cho khách, tư vấn báo giá cho khách hàng,
theo dõi tổng hợp số liệu liên quan đến bán hàng.
Như vậy nếu xem xét dưới các góc độ khác nhau sẽ có những quan điểm
khác nhau về bán hàng. Tuy nhiên dù xem xét dưới góc độ nào đi nữa, mục đích
cuối cùng của bán hàng vẫn là thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của hai bên, đem lại
lợi ích lâu dài cho cả bên mua và bên bán.

4


2.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của bán hàng
Theo tác giả Ngô Thế Chi (2013), đối với doanh nghiệp, bán hàng là yếu
tố đánh giá việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp. Tổ chức tốt
khâu bán hàng làm tăng lượng hàng hoá bán ra, tăng khả năng thu hồi vốn
nhanh, từ đó làm tăng vịng quay của vốn lưu động cho phép tiết kiệm một
khoản vốn đầu tư sản xuất kinh doanh hàng hoá khác, hoặc cho phép mở rộng
quy mơ kinh doanh hàng hố của doanh nghiệp.
Bán hàng là hoạt động vừa liên quan tới người sản xuất vừa liên quan tới

người tiêu dùng vì vậy nó thúc đẩy tính chủ động sáng tạo của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thực hiện tốt khâu này thì sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ, kịp thời nhu cầu
của khách hàng, góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất, tăng
doanh thu bán ra, mở rộng thị phần… Đồng thời nâng cao mức sống cho người
lao động, góp phần giảm số người thất nghiệp trong cả nước.
Có thể rút ra một số vai trị chủ yếu của q trình bán hàng như sau:
 Thứ nhất, bán hàng giúp cho hàng hóa được lưu chuyển từ nhà sản xuất
đến người tiêu dùng.
 Thứ hai, bán hàng đóng vai trị lưu thơng tiền tệ trong guồng máy kinh tế.
 Thứ ba, bán hàng giúp luân chuyển hàng hóa từ nơi dư thừa sang nơi có
nhu cầu.
 Thứ tư, bán hàng mang về lợi ích cho cả người mua và người bán. Với
người mua lợi ích của họ là có được giá trị sử dụng của hàng hố, cịn với
người bán lợi ích của họ là lợi nhuận từ việc bán hàng hố đó.
2.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác bán hàng
a. Nhân tố chủ quan.
 Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp.
Nguồn vốn đó là sức mạnh của doanh nghiệp (Bn tài không bằng dài

5


vốn). Do vậy việc doanh nghiệp huy động các nguồn vốn vào kinh doanh, khả năng
phân phối, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh đều ảnh
hưởng đến hoạt động bán hàng.
 Tiềm năng con người.
Tiềm năng của con người gồm lực lượng lao động, nếu nó có năng suất, có
khả năng phân tích và sáng tạo thì nó sẽ đáp ứng được u cầu của hoạt động bán
hàng. Con người cịn có vai trị quyết định đến việc tổ chức và quản lý như thế
nào. Sự hồn hảo của cấu trúc tổ chức, tính hiệu quả của hệ thống quản lý và

công nghệ quản lý đều quyết định đến sự thành công về hoạt động của doanh
nghiệp.
 Tiềm lực vơ hình.
Tiềm lực vơ hình tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp trong hoạt động
thương mại thông qua khả năng “ bán hàng “ gián tiếp của doanh nghiệp. Sức
mạnh thể hiện ở khả năng ảnh hưởng và tác động đến sự lựa chọn, quyết định và
mua hàng của khách hàng.
 Khả năng kiểm soát, chi phối độ tin cậy của nguồn cung cấp hàng hoá
của doanh nghiệp
Yếu tố này ảnh hưởng đến đầu vào của doanh nghiệp và tác động mạnh
mẽ đến kết quả thực hiện các chiến lược kinh doanh cũng như khâu cuối cùng là
tiêu thụ sản phẩm. Dự trữ hợp lý hàng hố ln có sẵn để cung cấp nhu cầu liên
tục của khách hàng sẽ làm cho họ yên tâm hơn.
 Ảnh hưởng của sản phẩm.
Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm riêng về mẫu mã, công dụng, chất
lượng...phù hợp với người tiêu dùng, từng mức thu nhập, từng vùng. Mọi sản
phẩm có chất lượng vừa đủ phù hợp với túi tiền của khách hàng thì sẽ thu hút
được khách hàng đến và mua hàng của doanh nghiệp. Và ngược lại nếu chất
lượng kém giá cả khơng hợp lý thì khách hàng sẽ đến với đối thủ cạnh tranh.

6


 Ảnh hưởng của phương thức thanh toán.
Phương thức thanh tốn nhanh gọn đảm bảo an tồn chắc chắn sẽ thu hút
được nhiều khách hàng hơn. Vì vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng phương
thức thanh toán thuận tiện để thu hút nhiều khách hàng.
 Ảnh hưởng của công tác xúc tiến.
Xúc tiến là công cụ quan trọng đẩy mạnh hoạt động bán hàng ; nó giúp
người mua hiểu biết về sản phẩm, thế lực của doanh nghiệp. Xúc tiến tạo điều

kiện đưa nhanh hàng vào lưu thông.
b. Nhân tố khách quan.
 Mơi trường văn hố xã hội.
Một cách đơn giản có thể hiểu : Thị trường = Hàng hố + Túi tiền của họ.
Như vậy, ta phải nghiên cứu khách hàng và túi tiền của họ để đưa ra một cách
chính xác về sản phẩm và cách thức phục vụ khách hàng.
 Môi trường kinh tế.
Môi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động bán hàng. Kinh tế
phát triển ổn định thì sẽ làm nhu cầu tăng lên, rồi lạm phát cũng ảnh hưởng rất
lớn và nhất là khả năng quan hệ ngoại thương với nước ngồi đó là bn bán với
nước ngồi, là khả năng cạnh tranh với hàng nhập ngoại.
 Cung cầu hàng hoá trên thị trường.
Đây là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hoá, nếu cung hàng hoá trên thị
trường tiêu thụ tăng sẽ ảnh hưởng tiêu cực và ngược lại nếu cung hàng hố giảm
sẽ kích thích khả năng tiêu thụ hàng hố của doanh nghiệp.
 Đối thủ cạnh tranh.
Đó là đối thủ cạnh tranh có mặt hàng giống như mặt hàng của doanh
nghiệp hoặc các mặt hàng có thể thay thế nhau người ta phân chia các đối thủ
cạnh tranh như sau:
+ Các doanh nghiệp đưa ra sản phẩm, dịch vụ cho cùng một khách hàng ở

7


cùng một mức giá tương tự (đối thủ sản phẩm).
+ Các doanh nghiệp cùng kinh doanh một hay một số sản phẩm (đối thủ
chủng loại sản phẩm).
+ Các doanh nghiệp cùng hoạt động kinh doanh trên một lĩnh vực nào
đó.
+ Các doanh nghiệp cùng cạnh tranh để kiếm lời của một nhóm hàng nhất

định.
2.1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng
Theo tác giả Ngơ Thế Chi (2013), Kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp
có các nhiệm vụ cơ bản sau:
 Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tính hình bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và
trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
 Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh tốn của hàng bán ra,
bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt
hàng, từng hố đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc (theo các cửa hàng,
quầy hàng...).
 Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng
thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
 Kiểm tra, đơn đốc tính hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách
nợ; theo dõi chi tiết công nợ theo từng khách hàng, lơ hàng, số tiền khách nợ,
thời hạn và tính hình trả nợ....
 Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế
phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm
căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
 Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ
đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

8


 Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán
hàng.
2.1.2 Các phương thức bán hàng
 Căn cứ vào khối lượng lưu chuyển hàng hóa
a) Bán bn: Bán bn là hình thức bán với số lượng lớn. Bán bn gồm

hai hình thức: bán bn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
- Bán buôn hàng hóa qua kho có thể thực hiện dưới các hình thức sau :
+ Giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để
nhận hàng. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng thanh toán tiền hoặc chấp
nhận nợ, hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ.
+ Chuyển hàng: theo đơn đặt hàng doanh nghiệp xuất kho hàng hóa,
chuyển hàng đến kho của bên mua. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh tốn hoặc
chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng
mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua được thực hiện
theo các hình thức dưới đây:
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức
giao hàng tay ba): Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện
bên mua tại kho người bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua hàng thanh
toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp
sau khi mua hàng dùng phương tiện vận tải của mình chuyển đến giao hàng cho
bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận. Khi nhận được tiền bên mua thanh toán
hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì hàng
hóa chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
Ưu điểm: Khối lượng hàng hóa bán ra lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh, có

9


điều kiện để đẩy nhanh vòng quay của vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhược điểm: Chi phí lớn, tăng nguy cơ ứ đọng, dư thừa hàng hoá.
b) Bán lẻ :
Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng có thể là cá nhân hay tập

thể, nó phục vụ nhu cầu sinh hoạt khơng mang tính chất sản xuất kinh doanh.
Phương thức bán hàng này có đặc điểm hàng hố bán ra với số lượng ít,
thanh tốn ngay và thường là tiền mặt. Có thể được thực hiện dưới các hình
thức:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ
giao hàng cho người mua tách rời nhau. Nhân viên thu tiền nộp tiền bán hàng
cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách
hàng và giao hàng cho khách.
- Bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến bàn tính tiền
và thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, do
vậy có thể nắm bắt nhanh nhạy đối với sự thay đổi của nhu cầu thị hiếu tiêu
dùng, từ đó có những phương án thích hợp.
Nhược điểm: Tổ chức và quản lý tiêu thụ phức tạp, khối lượng hàng hoá
bán ra chậm vốn và nhân lực phân tán, chu chuyển vốn chậm.
 Căn cứ vào mối qua hệ giữa người bán và người mua
a) Bán hàng theo phương thức trực tiếp
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên
mua cử cán bộ tới nhận hàng. Khi nhận hàng xong người nhận hàng ký xác nhận
thanh toán.
Ưu điểm: Người mua - mua tận gốc, không qua trung gian, độ tin cậy cao.
Người bán - Được tiếp nhận trực tiếp ý kiến khách hàng nên việc điều
chỉnh kế hoạch kinh doanh và sản xuất sẽ có độ chính xác lớn hơn.
Nhược điểm: Chi phí đội ngũ nhân sự lớn, từ đó dẫn đến các chi phí hoạt
động, quản lý cũng lớn
b) Bán hàng đại lý, ký gửi

10



Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa gửi bán cho khách hàng theo hợp đồng đã
ký kết giữa các bên người mua chấp nhận thanh tốn thì số hàng được ghi nhận
doanh thu.
Ưu điểm: Khối lượng hàng hóa lưu chuyển lớn, thời gian thu hồi vốn
nhanh, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí
Nhược điểm: khả năng tiếp nhận thơng tin phản hồi từ khách hàng chậm và
có thể khơng chính xác.
 Căn cứ theo mối quan hệ thanh toán
a) Bán hàng thu tiền ngay
Là hoạt động mua đứt bán đoạn. Người mua sẽ thanh toán ngay khi giao
nhận hàng hoá.
Ưu điểm: Doanh nghiệp thu được tiền ngay, đảm bảo an toàn trong kinh doanh
Nhược điểm: Gây trở ngại cho những khách hàng khơng có tiền ngay mà
nhất là họ khơng có đủ tiền nên muốn mua trả góp
b) Bán hàng trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Ưu điểm: Khuyến khích người mua chưa có tiền thanh tốn ngay. Có thể
thu được một khoản doanh thu hoạt động tài chính trong tương lai.
Nhược điểm: Vịng quay vốn lưu động chậm, ảnh hưởng tới khả năng thanh
toán của doanh nghiệp
c) Hàng đổi hàng
Theo phương thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà các doanh nghiệp
đã ký kết với nhau, hai bên tiến hành trao đổi hàng hoá của mình cho nhau trên
cơ sở ngang giá.
Ưu điểm: Khơng sử dụng tiền tệ làm trung gian nên không bị ảnh hưởng
vấn đề tỷ giá trong giao dịch. Giảm chi phí giao dịch và chi phí thanh tốn với
khách hàng
Nhược điểm: Phức tạp về nghiệp vụ và nguyên tắc ứng dụng.
2.1.3 Các phương thức thanh toán


11


2.1.3.1 Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh tốn trực tiếp giữa người
mua và người bán bằng tiền mặt. Hình thức này được sử dụng trong trường hợp
người mua hàng với khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng.
Đây là hình thức được mọi doanh nghiệp áp dụng, các doanh nghiệp ln
mong muốn hình thức thanh tốn này khi tiêu thụ sản phẩm. Hình thức này khơng
chỉ an tồn nhất trong cơng tác thanh tốn mà cịn tạo điều kiện để doanh nghiệp có
thể thu hồi vốn nhanh, quay nhanh vòng vốn, phát triển sản xuất.
2.1.3.2 Phương thức thanh tốn khơng bằng tiền mặt
- Thanh tốn qua ngân hàng: Hiện nay hình thức này đang được sử dụng
phổ biến. Thanh toán qua ngân hàng thường áp dụng cho các doanh nghiệp thực
hiện việc mua bán ở xa nhau và hàng hóa thường có giá trị và số lượng lớn.
- Thanh toán trả chậm: Là thanh toán sau khi nhận hàng, có thể thanh tốn
nhiều đợt, theo nội dung đã ghi trên hợp đồng. Hiện nay, đa số các doanh nghiệp
áp dụng phương pháp này để khuyến khích việc mua hàng, giúp doanh nghiệp
có nhiều bạn hàng hơn. Tuy nhiên thì hình thức này cũng có thể gây bất lợi cho
các doanh nghiệp khi bị rơi vào trường hợp mất nợ hoặc bị chiếm dụng vốn.
- Thanh toán bằng thẻ tín dụng: Khách hàng có thể thanh tốn cho đơn
hàng trực tiếp của các doanh nghiệp thông qua thẻ tín dụng. Khách hàng phải
thanh tốn trên danh nghĩa là chủ thể và thanh toán trực tiếp với cửa hàng của
doanh nghiệp.
2.1.4 Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
2.1.4.1 Khái niệm giá vốn hàng bán
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho
doanh nghiệp thì phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh, sử dụng hiệu quả nhất
nguồn vốn của doanh nghiệp. Muốn vậy doanh nghiệp phải xác định được một

cách chính xác nhất các khoản chi phí chi ra. Giá vốn hàng bán là một trong những
khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn quản

12


lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn thì trước hết doanh nghiệp phải nắm vững
được sự hình thành của giá vốn.
Sự hình thành trị giá vốn của hàng hoá được phân biệt ở các giai đoạn khác
nhau trong q trình sản xuất kinh doanh như sau:
Trong hạch tốn giá nhập được tính theo giá thực tế (giá gốc):
Giá nhập kho = Trị giá mua hàng hóa
+ Chi phí mua hàng
Đối với doanh nghiệp là đơn vị tính thuế theo phương pháp khấu trừ thì giá
gốc khơng bao gồm thuế GTGT. Sau đây là trường hợp tổng quát:
- Đối với hàng nhập khẩu từ nước ngồi mua về thì giá nhập kho gồm:
Giá nhập = Giá mua hàng (trên tờ khai hải quan) + Thuế nhập khẩu + Thuế
TTĐB + Chi phí mua hàng (vận tải, bốc dở, lưu kho, chi phí mở thủ tục hải
quan…) – Các khoản giảm giá hàng mua.
- Đối với hàng mua trong nước thì giá nhập kho gồm:
Giá nhập = Giá mua hàng (trên hóa đơn GTGT) + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ Các khoản giảm giá hàng bán.
- Đối với hàng do doanh nghiệp tự sản xuất thì giá nhập là giá thực tế sản
xuất (giá thành công xưởng).
- Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến thì giá nhập bao gồm:
Giá nhập = Chi phí gia cơng, chế biến + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ.
2.1.4.2 Phương pháp nhập trước xuất trước
Theo phương pháp này, số hàng hoá nào nhập kho trước thì xuất kho
trước, nghĩa là giá thực tế xuất kho của hàng hoá xuất mỗi lần trong kỳ là giá
thực tế nhập của hàng hố đó tồn kho đầu tiên tính đến lần xuất đó.
+ Ưu điểm: Xác định trị giá hàng tồn kho phù hợp với giá trị hàng mua

gần nhất.
+ Nhược điểm: Không phản ánh giá chính xác trong điều kiện giá cả trong
năm có nhiều biến động.
2.1.4.3 Phương pháp bình qn gia quyền

13


Giá thực tế ngun liệu,
hang hóa xuất dùng

=

Số lượng
xuất dùng

×

Giá đơn vị
bình qn gia quyền

Trong đó:

Đơn giá bình
qn gia
quyền

Trị giá thực tế hàng
hoá tồn đầu kỳ
=

Số lượng hàng hoá
tồn đầu kỳ

Trị giá hàng hoá nhập
trong kỳ

+

Số lượng hàng hoá
nhập trong kỳ

+

+ Ưu điểm: Tính tốn đơn giản, ít tốn cơng sức, giảm nhẹ được cơng việc
hạch tốn chi tiết thành phẩm.
+ Nhược điểm: Cơng việc tính giá vốn hàng bán chỉ được thực hiện vào
cuối kỳ kế tốn nên khơng cung cấp thông tin kịp thời.
2.1.4.4 Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp này được sử dụng với những doanh nghiệp tổ chức quản lý
theo dõi hàng hoá theo từng lơ hàng. Trị giá hàng hố được xác định theo đơn
chiếc hay theo từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất, khi
xuất hàng hoá, giá thực tế xuất kho của hàng hố đó sẽ được căn cứ theo số
lượng xuất kho thực tế và đơn giá thực tế của hàng hố đó.
Trị giá vốn thực
tế của hàng xuất kho

=

Số lượng
Hàng xuất kho


x

Đơn giá nhập
kho của lô hàng xuất kho

+ Ưu điểm: Thuận lợi cho kế tốn trong việc tính giá hàng hóa, độ chính
xác cao.
+ Nhược điểm: Chỉ phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng,
giá hàng hóa khơng sát với thị trường.
2.1.5 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.1.5.1 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một phần của kế toán,

14


×