Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.6 KB, 27 trang )

Tuần 1:

Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu

I. Mục đích Yêu cầu:
1. Đọc lu loát bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách
của từng nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực
ngời yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hớng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
GV giới thiƯu 5 chđ ®iĨm cđa SGK TiÕng ViƯt 4 tËp 1 và yêu cầu HS đọc tên 5
chủ điểm đó.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS mở SGK
GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.


- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.
- Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi
phát âm sai, ngắt nghỉ cha đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Em hÃy đọc thầm đoạn 1 và cho biết - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xớc thì nghe
Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà
nh thế nào?
Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
- Em hÃy đọc thầm đoạn 2 để tìm những - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu ngời bự
chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
những phấn nh mới lột. Cánh chị mỏng
ngắn chùn chùn, quá yếu lại cha quen mở.
- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị - Trớc đây, mẹ Nhà Trò có vay lơng ăn
bọn Nhện ức hiếp đe doạ nh thế nào?
của bọn Nhện. Sau đấy cha trả đợc thì đÃ
chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn,
không trả đợc nợ. Bọn Nhện đà đánh Nhà
Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ
chặn đờng bắt chị.
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời - Em đừng sợ hÃy trở về cùng với tôi đây.
nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ
hiệp của Dế Mèn?

yếu.
- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra,


dắt Nhà Trò đi.
- Đọc lớt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân - Nhà Trò ngồi gục đầu bự phấn.
hoá mà em thích? Vì sao em thích?
Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà
Trò nh một cô gái đáng thơng.
- Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà
Trò.
Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn nh 1 võ
sĩ oai vệ.
- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quÃng của
bọn Nhện.
Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo
vệ kẻ yếu.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng ®Ĩ - 4 em nèi tiÕp nhau ®äc 4 ®o¹n của bài.
các em có giọng đọc phù hợp.
- Hớng dẫn đọc diễn cảm một đoạn - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.
tiêu biểu.
- Thi đọc diễn cảm tríc líp.
- GV n n¾n, sưa sai.
3. Cđng cè – dặn dò:
- Em học đợc gì ở nhân vật Dế Mèn?
- HS trả lời.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm
đọc truyện Dế Mèn phiêu lu ký và đọc
trớc bài sau.


Toán
ôn tập các số đến 100.000

I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.
- Ôn tập viết tổng thành số.
- Ôn tập về chu vi của 1 hình.
II. Đồ dùng:
Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy -học bài mới:
+ Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
đó yêu cầu HS tự làm.
vở.
a) Các số trên tia số đợc gọi là những số - tròn chục nghìn.
gì?
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn - hơn kém nhau 10.000 đơn vị.
kém nhau mấy đơn vị?
b) Các số trong dÃy số này gọi là những - tròn nghìn.
số tròn gì?
- Hai số đứng liền nhau trong dÃy số - hơn kém nhau 1.000 đơn vị.
hơn kém nhau mấy đơn vị?
- GV: Nh vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong
dÃy số này thì mỗi sè b»ng sè ®øng ngay


trớc nó thêm 1.000 đơn vị.

+ Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhận xét
+ Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế
nào
? Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ
và giải thích
? Nêu cách tính chu vi của hình GHIK

HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài
tập.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- HS: Đọc yêu cầu.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy
chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ
dài của một cạnh nhân với 4.
- HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau để
kiểm tra.


3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.- Về nhà làm các bài tập trong SGK

chính tả (Nghe - viết)
dế mèn bênh vực kẻ yếu

I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu.
2. Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc an/ang
dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy khổ to, bảng quay viết nội dung bài tập 2a.
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
- HS: Nghe.
2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết 1 lợt to, rõ - Theo dõi trong SGK.
ràng.
- Đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý tên
riêng và những từ dễ viết sai.
- Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau
khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết
lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng t thế.
- Đọc tõng c©u, tõng cơm tõ cho HS viÕt. HS: Nghe - viết bài vào vở.
Mỗi câu đọc 2 lợt.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
HS: Đối chiếu SGK soát lỗi.

- GV nhận xét chung.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2a:
- HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài
vào vở.
- GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng.
HS: Tiếp sức lên bảng chữa bài.


- Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm
của nhóm.

- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn hoặc
câu thơ đà đợc điền đầy đủ.

a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông
mày, lòa xòa, làm cho.
b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập .
- Thi giải câu đố và viết bí mật vào bảng
con.
- GV nhận xét nhanh, khen ngợi những - Giơ bảng đọc lời giải.
em có lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn.


Khoa học
Con ngời cần gì để sống

I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh những sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình.
- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong cuộc
sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Động nÃo.
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các
em cần cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1:
Kể ra những thứ các em cần dùng hằng HS: mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn.
ngày để duy trì sự sống của mình?
- Cơm ăn
- Ghi các ý của HS lên bảng.
- Nớc uống
- Rau quả
- Quần áo, nhà cửa, vui chơi
+ Bớc 2:
- GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của
HS, rút ra nhận xét chung và kết luận:
KL: Những điều kiện cần để con ngời

sống và phát triển là:
- Điều kiện vật chất:
-> Thức ăn, nớc uống, quần áo, nhà ở, các
đồ dùng trong gia đình, các phơng tiện đi
lại.
- Điều kiện tinh thần văn hóa xà hội
-> Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm,
các phơng tiện học tập, vui chơi giải trí,

b. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và
SGK.


* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: Làm việc víi phiÕu häc tËp theo
nhãm.
- GV ph¸t phiÕu häc tËp.
HS: Làm việc với phiếu theo nhóm.
+ Bớc 2: Chữa bài tập.
- Đại diện 1 nhóm trình bày trớc lớp, các
HS khác bổ sung.
+ Bớc 3: Thảo luận cả lớp.
HS: Mở SGK và thảo luận lần lợt 2 câu
hỏi.
? Nh mọi sinh vật khác, con ngời cần gì - cần thức ăn, nớc uống, không khí,
để duy trì sự sống của mình
ánh sáng, nhiệt độ,
? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc - nhà ở, quần áo, phơng tiện giao thông
sống của con ngời cần có những gì

và những tiện nghi khác.
KL: SGK.
HS: Đọc phần kết luận.
c. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình
đến hành tinh khác.
- Chơi trò chơi theo hớng dẫn của GV.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
Toán
ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)

I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về 4 phép tính đà học trong phạm vi 100.000.
- Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần cha biết của
phép tính.
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu cá nhân, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
HS: 3 em lên bảng làm bài.
- Kiểm tra 1 số vở bµi tËp ë nhµ cđa 1 sè - Díi líp theo dõi nhận xét.
HS.
- Chữa bài, nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:

HS: Nghe.
b. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau
vào vở.
để kiểm tra bµi.
+ Bµi 2:
GV cho HS tù thùc hiƯn phÐp tính
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 2
phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính của
từng phép tính ( + ), ( - ), ( x ), ( : ).
+ Bài 3:
- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép - 4 HS nêu cách thực hiện.
tính trong biểu thức rồi làm bài.
- 4 HS lên bảng thùc hiƯn.
- Díi líp lµm vµo vë.
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300


+ Bµi 4:
- GV gäi HS nhËn xÐt.
+ Bµi 5:
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải.

= 6616
b) 6000 1300 x 2 = 6000 – 2600

= 3400
c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3
= 61860
d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500
= 9500
HS nêu yêu cầu của bài toán, tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS: Đọc đầu bài.
- Rút về đơn vị.
Tóm tắt
4 ngày: 680 chiếc
7 ngày: chiếc?
Giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày là:
680 : 4 = 170 (chiÕc)
Sè ti vi s¶n xuÊt trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi

- GV chữa bài và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài để giờ sau học.

Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng

I. Mục tiêu:
1. Nắm đợc cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
2. Biết nhËn diƯn c¸c bé phËn cđa tiÕng, tõ cã kh¸i niệm về bộ phận vần của

tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
GV nói về tác dụng của tiết Luyện từ và
câu mà HS đà làm quen từ lớp 2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Giảng bài mới:
a. Phần nhận xét:
HS: Đọc và lần lợt thực hiện từng yêu cầu
trong SGK.
* Yêu cầu 1:
- HS đếm thầm, 2 HS làm mẫu.
- Tất cả HS đếm thành tiếng (8 tiếng)
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
- Tất cả HS đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng.
- Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi
vào bảng con.
- GV ghi lại cách đánh vần vào bảng lớp:
Bờ - âu bâu huyền bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
? Tiếng bầu do những bộ phận nào cấu HS: Gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.


tạo thành.
- Cho HS đọc tên các bộ phận đó.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các

tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
b. Phần ghi nhớ:
HS: Đọc thầm phần ghi nhớ, 3 4 em
đọc to.
c. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ
giải câu đố dựa theo ý nghĩa của từng
dòng.
Để nguyên là sao
GV gọi HS giải câu đố bằng cách viết vào
Bớt âm đầu thành ao
bảng con để bí mật kết quả.
Đó là chữ sao
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.

___________________________Kỹ thuật
Vật liêu,dụng cụ cắt , khâu , thêu
Tiết 1

1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: GV hớng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu.
HS: quan sát và nhận xét về vải và chỉ.
- GV kết luận theo nội dung trong SGK.

* HĐ2: GV hớng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu
hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So
sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ.
- Hớng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
- HS: Thực hành thao tác cầm kéo cắt vải
- HS khác quan sát và nhận xét.
* H§3: GV híng dÉn HS nhËn xÐt 1 sè vËt liệu và dụng cụ khác.
- HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số
dụng cụ và tác dụng của nó.
+ Thớc may.
+ Thớc dây.
+ Khung thêu.
+ Khuy cài, khuy bấm.
+ Phấn may.
Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Lịch Sử
Môn lịch sử và địa lý

I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Vị trí địa lý, hình dáng của đất nớc ta.
- Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.
II. Đồ dùng dạy - học:



- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
1. GV giới thiệu vị trí của đất nớc ta và các dân c ở mỗi vùng.
HS: Cả lớp nghe và quan sát.
2. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành
phố mà em đang sống.
HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành
phố mà em đang sống.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô
cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một tả bức tranh hoặc ảnh đó trớc lớp.
vùng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận:
Mỗi dân tộc trên đất nớc Việt Nam có nét
văn hóa riêng, song ®Ịu cã cïng 1 Tỉ
qc, 1 lÞch sư ViƯt Nam.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV: Để Tổ quốc ta tơi đẹp nh ngày hôm
nay, ông cha ta đà trải qua hàng ngàn năm
dựng nớc và giữ nớc.
Em nào có thể kể đợc 1 sự kiện chứng
minh điều đó?
HS: Phát biểu ý kiến.
VD: + Khởi nghĩa Hai Bà Trng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô
Quyền lÃnh đạo.
+ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

- GV kết luận.
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________________________-

Toán (tăng).
Luyện tập

A. Mục tiêu:
- Củng cố:Về hàng và lớp;cách so sánh các số có nhiều chữ số
- Rèn kỹ năng phân tích số và so sánh các số có nhiều chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 4
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I- ổn định
II- Kiểm tra:
III- Bài học:
a) Giới thiệu bài:
b) Hớng dẫn tự học
- Cho HS mở vở bài tập toán trang11.
- Cho HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4
- GV kiĨm tra mét sè bµi lµm cđa HS
- Nhận xét cách làm

Hoạt động của trò
- Hát
- Kết hợp với bài học


-HS làm bài
- Đổi vở KT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Học sinh lên bảng chữa


- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ
số?
- Cho HS mở vở bài tập toán trang 12 và
làm các bài tập 1, 2, 3, 4.
- GV kiểm tra bài của

- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS làm bài
- Đổi vở KT
- Nhận xét bài làm của bạn

______________________________________________
Thứ t ngày 5 tháng 9 năm 2018
Kể chuyện
Sự tích hồ ba bể

I. Mục tiêu:
1.Rèn luyện kỹ năng nãi:
- Dùa vµo lêi kĨ cđa GV vµ tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện, có thể
kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh häa trun trong SGK.
- Tranh ¶nh vỊ Hå Ba BĨ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. GV kể chuyện Sự tích Hồ Ba Bể:
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 HS: Nghe GV kể.
số từ khó đợc chú thích sau truyện.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào - HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh
tranh minh họa phóng to.
họa, đọc phần lời dới mỗi bức tranh.
- GV kĨ lÇn 3.
3. Híng dÉn HS kĨ chun, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS: Đọc lần lợt yêu cầu từng bài tập.
a. Kể chuyện theo nhóm:
HS: Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm
4 (mỗi em kể theo 1 tranh).
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trớc lớp:
- 1 vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi kể từng
đoạn theo tranh.
- 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành - HS: ca ngợi những con ngời giàu lòng
hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều nhân ái, khẳng định những con ngời giàu
gì?
lòng nhân ái sẽ đợc đền đáp xứng đáng.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất.

4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân và chuẩn bị trớc bài sau.


Tập đọc
mẹ ốm

I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của
bạn nhỏ với ngời mẹ bị ốm.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa.
- Giấy viết câu, khổ thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- HS: 2 em đọc nối tiếp bài Dế Mèn
phiêu lu ký + câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
HS: Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ(23lần)
- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS.

- Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
* Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm, đọc lớt để trả lời câu hỏi.
? Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết - Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ
những câu thơ sau muốn nói điều gì
ốm: Lá trầu cơi trầu vì mẹ không ăn
Lá trầu khô giữa cơi trầu
đợc. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc
.
đợc, ruộng vờn sớm tra vắng bóng mẹ vì
Ruộng vờn vắng mẹ tra
mẹ ốm không làm đợc.
? Đọc thầm khổ 3 và cho biết sự quan tâm - Cô bác xóm làng đến thăm, ngời cho
chăm sóc của xóm làng đối víi mĐ cđa trøng, ngêi cho cam. Anh y sü đà mang
bạn nhỏ đợc thể hiện qua những câu thơ thuốc vào.
nào
? Đọc thầm toàn bài và cho biết những HS: + Bạn nhỏ xót thơng mẹ:
chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu
Nắng ma từ những ngày xa
thơng sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ
Lặn trong ®êi mĐ ®Õn giê cha tan
C¶ ®êi ®i giã ………………tËp đi
Vì con nhiều nếp nhăn
+ Mong mẹ chóng khỏe:
Con mong mẹ khỏe dần dần
+ Không quản ngại, làm đủ mọi việc

để mẹ vui:
Mẹ vui .múa ca
+ Bạn thấy mẹ là 1 ngời có ý nghĩa to
lớn đối với mình:
Mẹ là đất nớc của con.
* Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ, chú ý HS: 3 em đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
hớng dẫn các em đọc đúng giäng.


- GV đọc diễn cảm mẫu 1 khổ thơ HS: Đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
(khổ 4 + 5)
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- GV cho HS đọc nhẩm học thuộc lòng - Đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
- GV uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
- GV hỏi về ý nghĩa bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.

Toán
ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về bốn phép tính đà học trong phạm vi 100.000.
- Ôn tập về so sánh các số đến 100.000.
- Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100.000.
- Luyện tập về bài toán, thống kê số liệu.

II. Đồ dùng dạy - học:
GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng, kiểm tra bài làm ở HS: 3 em lên bảng làm.
nhà của HS.
Dới lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài,
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
HS: Nghe giới thiệu.
b. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: Tính nhẩm
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV nhận xét sau đó yêu cầu HS làm bài - 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
vào vở.
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dới lớp làm
bạn.
vào vở.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
cách tính.
+ Bài 3: So sánh các số
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS nêu cách so sánh.

- 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số,
hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
- GV nhận xét,
+ Bài 4:
GV yêu cầu HS tự làm bài.
HS: Tự làm bài.
a) 56731 , 65371 , 67351 , 75631
b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978
? Vì sao em sắp xếp đợc nh vậy
HS: Các số đều có 5 chữ số, ta so sánh
đến hàng chục nghìn thì đợc.
5<6<7 vậy 56731 là số bÐ nhÊt, 75631 lµ
sè lín nhÊt, …
+ Bµi 5:
GV treo bảng số liệu nh bài tập 5 SGK.
HS: Quan sát và đọc bảng thống kê số


? Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là
những hàng gì? Giá tiền và số lợng của
mỗi loại hàng là bao nhiêu
? Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát, em
làm thế nào để tính đợc
- GV điền số 12500 (đồng) vào bảng
thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.

3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.


liệu.
HS: Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là:
cái bát, 2 kg đờng và 2 kg thịt.

5

HS: Số tiền mua bát là:
2 500 x 5 = 12 500 (®ång)
HS: Tù tÝnh.
- Sè tiỊn mua ®êng lµ:
6 400 x 2 = 12 800 (®ång)
- Sè tiền mua thịt là:
35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
- Số tiền bác Lan mua hết tất cả là:
12500 + 12800 + 70000 = 95 300 (®ång)
- Sè tiỊn bác Lan còn lại là:
100 000 95 300 = 4 700 (đồng)

Tiếng việt (tăng).
Luyện tập

A- Mục đích yêu cầu:
- Củng cố đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các
loại văn khác
- Biết xây dựng một bài văn kể chuyện
B- Đồ dùng dạy học:
GV : Nội dung ôn.
HS: Vở BTTV
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy

I- Tổ chức:
II- Kiểm tra:
Thế nào là văn kể chuyện ?
Đánh giá, củng cố.
III- Bài mới:
1) Giíi thiƯu bµi:
2) Híng dÉn lµm bµi tËp:
*Bµi tËp 1(4BTTV)
- Tổ chức hoạt động cả lớp
- Giáo viên nhận xét
*Bài tập 2(4)
Hớng dẫn nh bài 1
+ Vậy bài văn có phải là văn kể chuyện
không ? Vì sao ?
*Bài tập 1(5)
Nhận xét, đánh giá
*Bài tập 1(8)
Nêu yêu cầu?

- Hát

Hoạt động của trò

2 em.
Nhận xét.
- Học sinh nghe
- 1 em đọc néi dung bµi tËp
- 1 em kĨ chun : Sù tích Hồ Ba Bể
- Làm miệng
- Các em bổ xung, nhận xét

- Lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi
- Không có nhân vật.
- Không vì không có nhân vật.Không kể
những sự việc liên quan đến nhân vật.
- 2 em đọc yêu cầu.
- Làm vở
- 2 - 3 em đọc
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở BTTV
- 2 em


- Tổ chức cho học sinh tập trả lời câu
hổi
- GV nhận xét
*Bài tập 2(8)
Đọc yêu cầu?
Hớng dẫn nh bài 1
HS lhá đọc bài của mình?
Nhận xét, khen những em làm tốt

- 2 em nêu trớc lớp.
Làm vở nh bài 1
- 2 - 3 em đọc bài
Nhận xét.

D Hoạt động nèi tiÕp:
- NhËn xÐt giê häc
- VỊ nhµ häc thc ghi nhớ, vận dụng làm bài


________________________________________________Toán (tăng).
Luyện tập

A. Mục tiêu:
- Củng cố:Về hàng và lớp;cách so sánh các số có nhiều chữ số
- Rèn kỹ năng phân tích số và so sánh các số có nhiều chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 4
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I- ổn định
II- Kiểm tra:
III- Bài häc:
a) Giíi thiƯu bµi:
b) Híng dÉn tù häc
- Cho HS mở vở bài tập toán trang11.
- Cho HS làm các bµi tËp 1, 2, 3, 4
- GV kiĨm tra mét số bài làm của HS
- Nhận xét cách làm
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ
số?
- Cho HS mở vở bài tập toán trang 12 và
làm các bài tập 1, 2, 3, 4.

Hoạt động của trò
- Hát
- Kết hợp với bài học

-HS làm bài
- Đổi vở KT

- Nhận xét bài làm của bạn
- Học sinh lên bảng chữa
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung

- HS làm bài
- GV kiểm tra bài của
- Đổi vở KT
- Nhận xét bài làm của bạn
__________________________________________________
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018

Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện

I. Mục tiêu:
1. Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt đợc văn kể
chuyện với những loại văn khác.
2. Bớc đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Phần mở đầu:


GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn bài mới:
a. Phần nhận xét:

+ Bài 1:
- GV cho HS làm việc theo nhóm.

HS: Nghe

- HS: 1 em đọc nội dung bài tập.
- 1 em khá kể lại câu chuyện Sự tích hồ
Ba Bể.
- GV phát giấy ghi sẵn nội dung bài 1 cho - Làm theo nhóm, các nhóm lên dán kết
các nhóm làm.
quả của nhóm mình.
a) Các nhân vật:
+ Bà cụ ăn xin
+ Mẹ con bà nông dân
+ Những ngời dự lễ hội (nhân vật phụ
có thể không cần nêu)
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ xin ăn trong ngày hội nhng không
ai cho.
+ Hai mẹ con bà ăn xin ăn và ngủ trong
nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con
giao.
+ Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro
và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
+ Nớc lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân
chèo thuyền cứu ngời.
c) ý nghĩa câu chuyện:
Ca ngợi những con ngời giàu lòng
nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng

loại, khẳng định ngời có lòng nhân ái sẽ
đợc đền đáp xứng đáng. Truyện nhằm giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời.
GV: Bài văn có nhân vật không?
Bài văn có kể các sự kiện xảy ra đối - Không.
với nhân vật không?
Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về
hồ Ba Bể nh: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc
điểm địa hình, khung cảnh thi vị, gợi cảm
xúc thơ ca,
=> KL: Bài Sự tích hồ Ba Bể không
phải là văn kể chuyện mà chỉ là bài văn
giới thiệu về hồ Ba Bể.
+ Bài 3: Trả lời câu hỏi.
GV hỏi: Theo em, thế nào là kể chuyện? HS: Tự phát biểu dựa trên kết quả bài 2.
b. Phần ghi nhớ:
HS: 2 3 em đọc ghi nhớ SGK, cả lớp
đọc thầm.
- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ và
nêu thêm 1 số truyện đà học (Chim Sơn
ca, Cúc trắng, ông Mạnh thắng thần
gió, Ngời mẹ, Đôi bạn (lớp 3), Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu)


c. Phần luyện tập:
+ Bài 1:

GV nhắc nhở HS:
- Xác định nhân vật câu chuyện.
- Kể ở ngôi thứ nhất xng em hoặc tôi.
GV và HS nhận xét, góp ý.
+ Bài 2:
- Chữa, chấm bài, nhận xét.

HS: Nêu yêu cầu bài tập.

HS: - Từng cặp HS kể.
- Thi kể trớc lớp.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài .
* Nhân vật trong câu chuyện của em là
em và ngời phụ nữ có con nhỏ.
* ý nghĩa câu chuyện:
Quan tâm giúp đỡ nhau là 1 nếp sống đẹp.

3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét về giờ học.
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ

địa lý
Làm quen với bản đồ

I. Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
- Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phơng hớng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ
- Các ký hiệu của 1 số đối tợng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam,

III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu và ghi đầu bài:
B. Dạy bài mới:
1. Bản đồ: Làm việc.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ Bớc 1:
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
thứ tự lÃnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, - Nêu phạm vi lÃnh thổ đợc thể hiện trên
châu lục, Việt Nam, )
mỗi bản đồ.
VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề
mặt trái đất.
+ Bản ®å ch©u lơc thĨ hiƯn 1 bé
phËn lín cđa bỊ mặt trái đất các châu
lục.
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ
phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất nớc
Việt Nam.
+ Bớc 2:
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
=> KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu
vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất
định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
+ Bớc 1:
HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của
hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng
hình.
? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thờng phải làm nh thế nào?



? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý
tự nhiên Việt Nam treo tờng?
+ Bớc 2:
- Đại diện HS trả lời.
- Sửa chữa và bổ sung.
2. Một số yếu tố của bản đồ:
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
+ Bớc 1: GV nêu các câu hỏi để thảo HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ
luận.
và thảo luận theo câu hỏi của GV.
- Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Trên bản đồ ngời ta thờng quy định các
hớng Bắc, Nam, Đông, Tây nh thế nào?
- Chỉ các hớng Bắc, Nam, Đông, Tây trên
bản đồ.
- Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Bớc 2:
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các
em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phơng hớng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu
bản đồ.
+ Bớc 1: Làm việc cá nhân.
- HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số
bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tợng địa lý nh: đờng biên giới quốc gia,
núi sông, thủ đô,

+ Bớc 2: Làm việc theo cặp.
HS: 2 em thi đố cïng nhau.
- 1 em vÏ ký hiÖu, 1 em nãi ký hiệu đó thể
hiện cái gì.
=> GV tổng kết bài.
3. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

___________________________________________
Toán
Biểu thức có chứa 1 chữ

I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết đợc biểu thức có chứa 1 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, băng giấy,
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- 3 em lên bảng làm, dới lớp theo dõi để
nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Giới thiệu biểu thøc cã chøa 1 ch÷.
a.BiĨu thøc cã chøa 1 ch÷:
- GV: Gọi HS đọc bài toán.

HS: 2 em đọc bài to¸n.


? Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở ta làm nh thế nào
- Treo bảng số nh SGK và hỏi:
? Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có
tất cả bao nhiêu quyển vở
- GV viết vào bảng
- Làm tơng tự với các trờng hợp thêm 2,
3, 4 quyển vở.
? Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất
cả bao nhiêu quyển
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có
chứa 1 chữ.
b. Giá trị cđa biĨu thøc chøa 1 ch÷:
? NÕu a = 1 thì 3 + a = ?
Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức 3
+ a.
- Làm tơng tù víi a = 2, 3, 4

- Ta thùc hiƯn phép cộng số vở Lan có ban
đầu với số vở mĐ cho thªm.
HS: …… cã 3 + 1 qun vë.
- HS: Nêu số vở có tất cả trong từng trờng
hợp.
- HS: Lan cã 3 + a quyÓn.

HS: NÕu a = 1 th× 3 + a = 3 + 1 = 4


HS: Tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong
từng trờng hợp.
? Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn - Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi
tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế thực hiện.
nào
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính đợc - ta tính đợc giá trị của biểu thức 3 + a.
gì?
3. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
HS: Nêu yêu cầu của bài.
6 + b với b = 4
- 1 HS lµm mÉu.
? NÕu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
HS: Nếu b = 4 th× 6 + b = 6 + 4 = 10.
- Các phần còn lại HS tự làm.
115 c víi c = 7
NÕu c = 7 th× 115 – c = 115 – 7 = 108
+ Bµi 2:
x
8
30
100
- GV hớng dẫn làm mẫu 1 phần sau đó
+ 8 125 + 30 125 + 100
HS tù lµm bµi.
125 + x 125
= 133
= 155
= 225
y

y – 20
+ Bµi 3: TÝnh giá trị biểu thức:
250 + m với m = 10, m = 80, m = 30

200
200 –
20
= 180

960
960 –
20
= 940

1350
1350
20
= 1330

HS: - 1 em đọc để bài và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
a) Với m = 10 thì: 250 + m=250 + 10= 260
+ m = 0 th×: 250 + m = 250 + 0 = 250
+ m = 80 th×: 250 + m = 250 + 80 = 330
+ m = 30 th×: 250 + m = 250 + 30 = 280
- GV gọi HS chữa bài, đổi chéo vở kiểm b) HS tự làm vào vở.
tra.
- Chấm điểm cho HS.
4. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Về nhµ häc bµi.


đạo đức
trung thực trong học tập (tiết 1)

I.Mục tiêu:
1. Nhận thức đợc:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong häc tËp nãi riªng.
2. BiÕt trung thùc trong häc tËp.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu
trung thực trong học tập.
II. Tài liệu và phơng tiện:
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy học bài mới:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang3 SGK).
- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK và - HS xem tranh và nêu nội dung từng tình
nêu nội dung tình huống.
huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của
bạn Long trong tình huống.
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết
chính.
a. Mợn tranh ảnh của bạn để đa cô giáo
xem.

b. Nói dối cô là đà su tầm nhng quên ở
nhà.
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ su tầm, nộp
sau.
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải HS: Tự ý trả lời.
quyết nào
? Vì sao em chọn cách đó
HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo
nhóm)
- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện
tính trung thực trong học tập.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài1 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân
- HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn
lẫn nhau.
- GV kÕt ln: ViƯc a, b, d lµ thiÕu trung
thùc trong häc tËp.
ViƯc c lµ trung thùc trong häc tập.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
- GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì
tự lựa chọn theo 3 thái độ:
sao.
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận: ý kiến b, c là đúng
ý kiến a, lµ sai.



- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 2 em).

* Hoạt động nối tiếp:

- HS su tầm các mẩu chuyện, tấm gơng về
trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bản thân.

3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà su tầm những mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong học tập.
- Chuẩn bị tiểu theo chủ đề bài học.
________________________________________________

Tiếng việt (tăng).
Luyện tập

A- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợp với cảnh tợng,
lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công.
B- Đồ dùng dạy- học:
GV: Tranh SGK. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm.
HS: SGK
C- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
I-Tổ chức:
II- Kiểm tra:

- Đọc thuộc lòng bài: Mẹ ốm?
- Đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu?
- GV nhận xét, cho điểm
III- Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn )
- Đọc theo cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
- Gọi h/s đọc theo đoạn
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ
nh thế nào?
+ Dế Mèn làm gì để nhện sợ?
+ Dế Mèn nói gì với bọn nhện?
+ Sau đó bọn nhện đà hành động nh thế
nào?
- Treo bảng phụ ghi nội dung các danh
hiệu SGV(55)
- Nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp nhất :
Hiệp sĩ.

- Hát

Hoạt động của trò

2 em
Nhận xét.

- Nghe giới thiệu- mở sách.
- Nối tiếp đọc từng đoạn(3 lợt)
- Luyện đọc theo cặp
- 2 - 3 em đọc cả bài .
- Lớp đọc thầm
- Nhận xét.

.

- 1 em đọc đoạn 1
- 2 em trả lời . Lớp nhận xét
- 1 em đọc đoạn 2
- 2 em tr¶ lêi , líp nhËn xÐt
- 2 em đọc đoạn 3
- 1 em nêu câu trả lời
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời
- Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu trớc
lớp.


c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Đọc mẫu đoạn 2
- Khen những em đọc hay

Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.


- Nối tiếp nhau đọc đoạn
- Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay

hoạt động ngoài giờ
ổn định tổ chức lớp

I. Mục tiêu:
- ổn định tổ chức nề nếp líp.
- Häc néi quy trêng líp.
II. Néi dung:
- GV ỉn định tổ chức lớp học.
- Chia các tổ, bình bầu tỉ trëng, tỉ phã.
- Häc néi quy cđa trêng líp.
+ Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập.
+ Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng.
+ Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
+ Trong lớp giữ trật tự.
- GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018

Toán
Luyện tập

I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:
HS: 3 em lên bảng làm bài, dới lớp nhận
GV nhận xét
xét, sửa chữa.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
HS: Nêu yêu cầu bài tËp.
6 x a víi a = 5
? Lµm thÕ nµo để tính đợc giá trị của HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép
biểu thức 6 x a
tÝnh:
6 x a = 6 x 5 = 30
? Víi a = 7 ta lµm thÕ nµo
6 x a = 6 x 7 = 42
a = 10 ta lµm thÕ nào
6 x a = 6 x 10 = 60
Các phần còn lại HS tự làm.
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhÊt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×