Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.02 KB, 40 trang )

TUẦN 1
Thứ hai nhày 28 tháng 08 năm 2017
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

TIẾT 1:
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
từ.
- HS hiểu biết nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bên vực
người yếu.
- HSCT: Đọc được đoạn, bài và trả lời ít nhất các câu hỏi.
- HSNK: Đọc diễn cảm và hiểu nội dung bài.
2. Kĩ năng:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của
nhân vật (Nhà Trị, Dế Mèn).
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy, tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài, (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
3. Thái độ:
- Biết bênh vực và giúp đỡ bạn khi găp khó khăn.
KNS:
-Trải nghiệm, trình bày ý kiếm
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK; Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”; Bảng phụ
viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
HS: SGK.
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs


1. Ổn định:
Hát
2. . Bài cũ: kiểm tra ĐDHT của HS
3. Bài mới:
a/Khám phá
- HS nêu
- GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu tên 5
chủ điểm sẽ học trong HKI.
- GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm - HS lắng nghe
kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài
đọc trong sách:
+ Thương người như thể thương thân: nói về
lịng nhân ái.
+ Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lịng
1


tự trọng.
+ Trên đơi cánh ước mơ: nói về mơ ước của
con người.
+ Có chí thì nên: nói về nghị lực của con
người.
+ Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em.
 Giới thiệu chủ điểm & bài đọc
- GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm
đầu tiên & cho biết tên của chủ điểm, cho biết
tranh minh hoạ vẽ những gì?
- GV giới thiệu tập truyện Gế Mèn phiêu lưu
kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói về những
cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện được nhà

văn Tơ Hồi viết năm 1941. Đến nay, truyện
này đã được tái bản nhiều lần & được dịch ra
nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở
mọi nơi đều rất thích truyện này.
- Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một
trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để
biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trị
? Trong tranh vẽ những gì?
b/kết nối
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn
 Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập
đọc.

Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình
tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng
kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét
* GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh
2

HS nêu: chủ điểm đầu tiên:
Thương người như thể thương
thân với tranh minh hoạ chủ điểm

thể hiện những con người yêu
thương, giúp đỡ nhau khi gặp
hoạn nạn, khó khăn
- HS theo dõi

HS quan sát tranh, trả lời.
- HS nêu:
Trong tranh có chị Nhà Trị và Dế
Mèn.
-1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu
chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dịng tiếp theo
(hình dáng Nhà Trị)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời
Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động
nghĩa hiệp của Dế Mèn)
- HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.


Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời
lẽ & tính cách từng nhân vật .
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Gvcho HS thảo luận nhóm
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Dế Mèn gặp chị Nhà Trị trong hồn cảnh
như thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý: ý 1:

Vào câu
chuyện
*GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu ớt?
- GV nhận xét & chốt ý:
- * ý 2 : Hình dáng nhà trị
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế
nào?

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài - HS cả lớp chú ý theo dõi
* 4 nhóm thảo luận & trình bày
HS đọc thầm đoạn 1.
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy
chị Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá
cuội.

 HS đọc thầm đoạn 2
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, bự
những phấn như mới lột. Cánh chị
- GV nhận xét & chốt ý :
mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại
- ý 3 : Lời nhà trò

chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm
bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh
*GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
nghèo túng.
+Những lời nói & cử chỉ 2 nghĩa hiệp của Dế
 HS đọc thầm đoạn 3
Mèn?
- Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay
lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa
trả được thì đã chết. Nhà Trị ốm yếu,
kiếm khơng đủ ăn, khơng trả được nợ.
Bọn nhện đã đánh Nhà Trị mấy bận.
ý 4: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
Lần này chúng chăng tơ chặn đường,
-GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu một đe bắt chị ăn thịt.
hình ảnh nhân hố mà em thích, cho biết vì sao
em thích hình ảnh đó?
 HS đọc thầm đoạn 4
-> Nội dung chính: Ca ngợi Dế Mèn có - Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy
tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác
xóa bỏ áp bức, bất cơng.
khơng thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
(Lời nói dứt khốt, mạnh mẽ làm Nhà
 Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
Trò yên tâm)
- Cử chỉ & hành động của Dế Mèn:
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn phản ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng
trong bài
ra”; hành động bảo vệ che chở “dắt

3


- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc
c/Thực hành
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm đói
kém… cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm
- GV sửa lỗi cho các em
4. vận dụng
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
GDKNS : cần biết bảo vệ bạn khi gặp khó
khăn
5. Dặn dị:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Mẹ ốm

Nhà Trò đi”
- HS tự nêu ý kiến của cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách
đọc phù hợp

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Các nhóm thi đọc sắm vai
- HS nêu:
Dế Mèn là một dũng sĩ biết bênh vực
kẻ yếu, giúp đỡ người khi gặp hoạn
nạn.
-HS nhận xét tiết học. -

TỐN
TIẾT 1T: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1- Kiến thức:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Nhận biết được các số có 5 chữ số, số lớn nhất, số bé, số liền trước, số liền sau.
HSNK: Nêu được đặc điểm của số liền trước, liền sau.
HSCT: Biết tính và làm được các bài tập theo yêu cầu của chuẩn.
2- Kĩ năng:
- Đếm, đọc, viết thành thạo các số đến 100.000
- Nhận dạng được số liền trước, liền sau.
3- Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc và cẩn thận khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK; các tấm bìa có các chữ số; bảng cài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

4


1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của
HS
3. Bài mới:

Giới thiệu:
Hoạt động1: ôn lại cách đọc số, viết số & các
hàng
- GV viết số: 83 251
- Yêu cầu HS đọc số này
- Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm…)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số: 83001, 80201,
80001
- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?

HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải

Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau
là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm……….
HS nêu ví dụ
- u cầu HS nêu các số trịn chục,

Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
trịn trăm, trịn nghìn (GV viết bảng các số mà Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
HS nêu)
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Trịn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Trịn trăm có mấy chữ số 0 tận cùngT?
- Trịn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số trịn nghìn
Hoạt động 2: Thực hành
+ Hai số này hơn kém nhau 1000 đơn
Bài tập 1:
vị theo thứ tự tăng dần
- GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các HS làm bài
số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp HS sửa bài
theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào…
HS phân tích mẫu
Bài tập 2:
HS làm bài
- GV cho HS tự phân tích mẫu
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
a) 8725 = 8000+700+20+5
9171 = 9000+100+70+1
3082 = 3000+80+2
5



7006 = 7000+6
b) 9000+200+30+2 = 9232
7000+300+50+1 = 7351
Bài tập 3:
8000+200+30 = 8230
- Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách
6000+200+3 = 6203
làm.
5000+2 = 5002
Cho HS khá, giỏi làm bài tập 3 b.
4. Củng cố
- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
- Nêu ví dụ số trịn chục, trịn trăm, trịn
nghìn…
5. Dặn dị:
- Chuẩn bị bài: ơn tập các số đến 100 000 (tt)

HS làm bài
HS nhận xét

Thứ ba ngày 29 tháng 08 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: Cấu tạo của tiếng
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu a, vần ,thanh) –ND Ghi nhớ .
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu (mục mII).
HSNK: Làm được tất cả các bài tập.
HSCT: Làm được một số bài theo yêu cầu.

2- Kĩ năng:
- Diễn đạt được cấu tạo của tiếng.
3- Thái độ:
- HS tích cực học và trao đổi cùng bạn.
KNS:
-Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
-Lắng nghe tich cực
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận
tiếng viết một màu)
HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

1 ổn định:
2 Bài cũ:

- Hát
6


GV nói tác dụng của tiết Luyện từ và câu – - HS nghe.
tiết học giúp các em mở rộng vốn từ, biết
cách dùng từ, biết nói thành câu.
2 Bài mới:
a/Khám phá
Gv gt bài Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
nắm được các bộ phận cấu tạo của 1 tiếng, từ

đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với - HS lắng nghe.
nhau trong thơ.
b/Kết nối
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
- 1 HS đọc nhận xét 1, cả lớp đọc thầm
yêu cầu 1.:
+ Tất cả HS đếm thầm.
+ GV nhận xét
Kết quả: 6 tiếng.
+ dòng còn lại -Kết quả: 8 tiếng.
Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách - 1 HS đọc nhận xét 2 cả lớp đọc thầm.
đánh vần đó
+ Tất cả HS đánh vần thầm
+ 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng
+ Tất cả HS đánh vần thành tiếng & ghi
+ GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên lại kết quả đánh vần vào bảng con: bờ –
bảng, dùng phấn màu tô các bộ phận của âu – bâu – huyền – bầu. HS giơ bảng
tiếng bầu
con báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc nhận xét 3 cả lớp đọc thầm.
Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu
(tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành) + HS trao đổi nhóm hai
+ GV giúp HS gọi tên các thành phần: âm + Đại diện nhóm trình bày kết luận, vừa
đầu, vần, thanh
nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết
trên bảng: tiếng bầu gồm ba phần
1 HS đọc nhận xét 4 cả lớp đọc thầm
*Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng + HS hoạt động theo nhóm

cịn lại. Rút ra nhận xét
+ HS gắn bảng những tiếng của mình để
+ GV giao cho mỗi nhóm 1 bảng có ghi sẵn tạo thành 1 bảng lớn (như SGV)
những tiếng cần phân tích (mỗi nhóm phân + HS rút ra nhận xét.
tích khoảng 2 tiếng)
+ GV nhận xét
GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích:
Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành
GV nêu câu hỏi:
7


+ Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”
là những tiếng nào?
+ Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như
tiếng “bầu”?
GV kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần
& thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm
đầu khơng bắt buộc phải có mặt.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
- GV ghi Ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành luyện
tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phân cơng HS mỗi bàn phân tích 3 tiếng
GV nhận xét


HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên bảng sửa bài
tập.
Tiếng âm
dầu
nhiễu nh
điều
đ
phủ
ph
lấy
l

Vần

Thanh

iêu
iêu
u
ây

ngã
Huyền

hỏi
sắc

HS đọc yêu cầu của bài tập
Bài tập 2:
HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập (đối với của từng dòng (ao, sao)
HS khá giỏi).
HS làm bài vào VBT (chữ saoc)
GV nhận xét
4/Vận dụng
- Tiếng gồm những bộ phận nào?
- âm đầu, vần và thanh.
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
5 Dặn dò:
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong
bài, HTL câu đố.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của
tiếng

8


CHÍNH TẢ
TIẾT 1:

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (NGHE – VIẾT)

I.Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:
- Nghe –Viết và trình bày đúng bài chính tả .Khơng mắc q 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập (BT) CT phương ngữ: BT(2) a hoặc b ( a/b)
HSNK: Viết đúng đẹp và làm được các bài tập.
HSCT: Rèn kỹ năng nghe viết. và làm được một số bài theo yêu cầu.
2. Kĩ năng:
- Trình bày đúng và khơng sai chính tả.
3. Thái độ:
- Rèn chữ viết, giữ gìn vở.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng quay viết sẵn nội dung BT 2b
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

1. ổn định:
2. Bài cũ:
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu
cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng
cho giờ học … nhằm củng cố nền nếp học tập
cho các em.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài
Trong tiết chính tả ngày hơm nay,
các em sẽ nghe cơ đọc & các em có nhiệm vụ
viết đúng chính tả một đoạn trong bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu. Sau đó các em sẽ làm bài tập
phân biệt những tiếng có âm đầu l /n hoặc vần

an /ang
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính
tả
- Gọi HS TB đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
& cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết
bài
9

- HS hát.
- HS lắng nghe.

- HS nghe.

HS đọc -HS còn lại theo dõi trong
SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết,
nêu những tiếng dễ viết sai như: cỏ
xước, xanh dài, Nhà Trò, ngắn
chùn chùn …
HS nêu những hiện tượng mình dễ


A / luyện viết từ khó
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng
dẫn HS nhận xét

viết sai: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn
chùn

HS nhận xét
HS luyện viết bảng con

GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
GV nhận xét , sửa sai
GV hướng dẫn HS . Chú ý ngồi viết đúng tư
thế.
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại
lời giải đúng.

HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi
chính tả

HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào VBT, 1 HS làm
bài trên bảng quay:

+ a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc
nịch, lơng mày, lồ xồ, làm cho.
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS giơ bảng. Một số em đọc lại câu
đố & lời giải đúng.

4. Củng cố
- Hôm nay chúng ta học bài gì? Sau đoạn viết ta
học tập được gì ở Dế Mèn?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mười năm cõng
bạn đi học. Phân biệt s /x, ăn/ăng.

- Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” ta
học tập được đức tính mạnh mẽ, bảo
vệ, bênh vực kẻ yếu hơn của Dế
Mèn.
HS nhận xét tiết học.

TỐN
TIẾT 2T: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT)
I.Mục đích - yêu cầu:
1- Kiến thức:
-Thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
10



- Biết So sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
HSNK: Nêu được đặc điểm của số liền trước, liền sau.
HSCT: Làm được một số bài theo yêu cầu.
2- Kĩ năng:
- Biết tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số
với (cho) số có một chữ số.
- Biết So sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
3- Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc và cẩn thận khi làm bài
II.Chuẩn bị:
- GV: Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính, SGK.
-HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1 ổn định:
2 Bài cũ: ôn tập các số đến 100000
- Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài:
Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trị
chơi: “tính nhẩm truyền”)
GV đọc: 7000 – 3000
GV đọc: nhân 2
GV đọc: cộng 700…….
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài, nêu miệng kết
quả
GV sửa bài nhận xét.

Bài tập 2
Gọi HS đọc yêu cầu bài (2a),
GV hỏi lại cách đặt tính dọc; yêu cầu cả
làm bảng con.

GV sửa bài nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài (dòng 1, 2)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HátH
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS đọc yêu cầu bài1 (cột 1), làm bài
miệng
HS sửa bài và nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách đặt tính và
làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng
4637
7035
325
25968 3
+
x
8245 2316
3

19
8656
12882
4719
975
16
18
0
HS sửa bài và nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu bàiH; làm bài vào vở.
11


Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự
nhiên?

4327 > 3742
5870 < 5890

GV chấm vở nhận xét.
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài (4b)
Yêu cầu HS so sánh & khoanh tròn vào
kết quả là số lớn nhất
GV nhận xét tuyên dương.

HS làm bài vào nháp và sau đó thi nhau
lên bảng làm xem ai làm nhanh
b/ 92678; 82679; 79862; 62978.
HS sửa bài


4. Củng cố
- Nêu cách tính nhẩm?
- Nêu cách so sánh các số có đến bốn
chữ số, các số đến 100000?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Làm bài tập 2a; bài 4a (đối với HS NK)
Chuẩn bị bài: ôn tập các số đến 100 000
(tt).

28676 = 28676
97321 < 97400

2 HS nêu
Cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhận xét tiết học.

HS về nhà làm.

LỊCH SỬ
TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục đích - u cầu:
1. Kiến thức:
- Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết công lao của ông Cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ
nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
2. Kĩ năng:
Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục HS tình u thiên nhiên, con
người và đất nước Việt Nam.

3. Thái độ:
- Yêu thích mơn học.
II.Chuẩn bị:
GV:Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
hoạt động của gv
- hoạt động của hs
1. Khởi động:
2.
Bài mới:
12


Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta & cư
dân ở mỗi vùng.

- HS theo dõi.
- HS trình bày lại & xác định trên bản đồ
hành chính Việt Nam vị trí thành phố mà
em đang sống.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Các nhóm làm việc
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh - Đại diện nhóm báo cáo
(ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc

nào đó ở một vùng, u cầu HS tìm hiểu
& mơ tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nam có nét văn hố riêng song
đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt
Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp
như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải
qua hàng ngàn năm dựng nước & giữ
nước. Em nào có thể kể được một sự
- HS theo dõi.
kiện chứng minh điều đó.
- HS trả lời
- GV kết luận
- …Giúp em hiểu được thiên nhiên và
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
con người Việt Nam, biết công lao của
GV hướng dẫn HS cách học.
ơng cha ta thời kì dựng nước và giữ nước
Mơn Lịch sử và Địa lí giúp em hiểu biết từ thời Hùng Vương đến đầu thời
điều gì?
Nguyễn.
- HS trả lời
3. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS khác nhận xét
SGK
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ.


Thứ tư ngày 30 tháng 08 năm 2017
Tập đọc
Tiết 2: Mẹ ốm
I/ Mục tiêu:
13


1.Kiến thức:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- HSNK: Hiểu nội dung bài, thuộc bài thơ.
- HSCT: Trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài.
2. Kĩ năng:
- Đọc rõ ràng, trình bày thành thạo các yêu cầu trước lớp.
3. Thái độ:
- Biết yêu thương, hiếu thảo với ơng bà cha mẹ.
KNS:Trải nghiệm, trình bày ý kiến.
II Đồ dùng dạy học:
GV:
-Tranh minh hoạ nội dung bài.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
HS:SGK
III,hoạt động dạy học
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs


1. Khởi động:
2. Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
GV nhận xét .
3 Bài mới:
a/Khám phá
Hôm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ
ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là
một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm
đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà,
sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người
con với mẹ.
b/Kết nối
Hoạt động1: luyện đọc trơn
 Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc
*Lượt đọc thứ 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi
phát âm, cách đọc cho HS. Chú ý nghỉ hơi
đúng ở một số chỗ để câu thơ thể hiện được
đúng nghĩa

- HS hát.
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK
HS nhận xét

+ HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, cả
lớp theo dõi đọc thầm và đọc chú giải.
+ HS đọc theo cặp.
+ HS sửa lỗi phát âm & cách ngắt nghỉ hơi
ở những câu sau:

Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay.

14


Cánh màn / khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay
* Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc hương.
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài + HS đọc thầm phần chú giải
đọc
- GV giải nghĩa thêm 1 số từ: Truyện
Kiều: là truyện thơ nổi tiếng của đại thi
hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một
người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý
Kiều.
1, 2 HS đọc lại toàn bài
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Chuyển giọng linh hoạt: từ trầm, buồn khi
đọc khổ thơ 1, 2 (mẹ ốm); đến lo lắng ở
khổ 3 (mẹ sốt cao, xóm làng tới thăm); vui
hơn khi mẹ đã khoẻ, em diễn trò cho mẹ
xem (khổ thơ 4, 5); thiết tha ở khổ thơ 6, 7
(lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

HS đọc 2 khổ thơ đầu
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc
thành tiếng, đọc thầm 2 khổ thơ đầu
Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ bị
N1: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói ốm: lá trầu nằm khơ giữa cơi trầu vì mẹ
điều gì?
khơng ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ
Lá trầu khô giữa cơi trầu
không đọc được, ruộng vườn trưa vắng
…………
bóng mẹ vì mẹ ốm khơng làm lụng được.
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
GV nhận xét G & chốt ý
* HS đọc khổ thơ 3
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3
Cơ bác xóm làng đến thăm – Người cho
N2: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua thuốc vào.
những câu thơ nào?
GV nhận xét & chốt ý
 HS đọc thầm toàn bài thơ
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
thơ, trả lời câu hỏi:
Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ
N3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc những ngày xưa / Lặn trong đời mẹ đến
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối giờ chưa tan – Cả đời đi gió đi sương /
15


với mẹ?


GV nhận xét & chốt ý
c/Thực hành
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơH
-GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau từng
khổ thơ trong bài
-GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc &
thể hiện đúng nội dung các khổ thơ hợp với
diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ
ốm.
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
* GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần
đọc diễn cảm (Sáng nay trời đổ mưa rào…
Một mình con sắm cả ba vai chèo)
* GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV theo dõi, uốn nắn
* Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ
chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài thơ.
4.
Vận dụng
Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?

Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi – Vì con,
mẹ khổ đủ điều / Quanh đơi mắt mẹ đã
nhiều nếp nhăn.
Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi: Con mong
mẹ khoẻ dần dần…

Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để
mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì / Ngâm
thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca…
Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to
lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng
ngày của con.
- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc theo nhóm.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp

Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
phù hợp
-HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp

-HS luyện đọc diễn cảm trước lớp
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ & thi đọc
thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

*Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu
5.
Dặn dò:
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của mẹ bị ốm.
HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài HS nhận xét tiết học.
văn, chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
(tt)

16



TẬP LÀM VĂN
TIẾT 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2
nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
3. Thái độ:
- Ham thích mơn học.
KNS:
-Tìm và xử lí thơng tin, phân tích , đối chiêu.
-Ra quyết định: tìm ;kiếm các lựa chon.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
HS:VBT
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng & sách vở học tập.
3. Bài mới:
a/Khám phá
Lên lớp 4, các em sẽ học các bài tập

làm văn có nội dung khó hơn lớp 3 nhưng
cũng rất lí thú. Cơ sẽ dạy các em cách viết
các đoạn văn, bài văn kể chuyện, miêu tả,
viết thư; dạy cách trao đổi ý kiến với người
thân, giới thiệu địa phương, tóm tắt tin tức,
điền vào giấy tờ in sẵn. Tiết học hôm nay,
các em sẽ học để biết thế nào là bài văn kể
chuyện.
b/Kết nối
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích
Hồ Ba Bể.
17

HS đọc nội dung bài tập
HS khá, giỏi kể lại nội dung câu chuyện
Sự tích Hồ Ba Bể
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của bài


GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu bài tập theo nhóm vào phiếu khổ to
theo nhóm vào phiếu
HS dán bài làm lên bảng lớp xem nhóm
nào làm đúng, nhanh
HS nhận xét
GV nhận xét
Bài tập 2:

GV gợi ý:

HS đọc yêu cầu
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu
hỏi
+ Khơng.
+ Khơng. Chỉ có những chi tiết giới thiệu
về hồ Ba Bể như: độ cao, chiều dài, đặc
điểm địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm
xúc thơ ca…
- So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba
Bể ta rút ra kết luận: Bài này không phải
là bài văn kể chuyện, mà chỉ là giới thiệu
về hồ Ba Bể (dùng trong ngành du lịch,
trong các sách giới thiệu danh lam thắng
cảnh)

+ Bài văn có nhân vật khơng
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
với các nhân vật không?

Bài tập 3:
GV hỏi: Theo em, như thế nào là kể Thảo luận nhóm rồi trả lời
chuyện?
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
c/Thực hành
trong SGK3

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
1 HS đọc yêu cầu bài tập: Kể lại câu
GV giúp HS khai thác đề bài:
chuyện em đã giúp một người phụ nữ bế
+ Nhân vật chính là ai?
con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường.
+ Em phải xưng hô như thế nào?
HS nêu
+ Nội dung câu chuyện là gì? – Gồm những Từng cặp HS tập kể trước lớp
chuỗi sự việc nào?
Cả lớp nhận xét, góp ý.
(GV ghi khi HS trả lời)
GV nhận xét & góp ý
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trả lời
GV hỏi từng ý:
+ Người phụ nữ & em
+ Những nhân vật trong câu chuyện của
18


em?
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện?

+ Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp
sống đẹp


GV lưu ý: nếu có HS nói đứa con nhỏ cũng
là một nhân vật thì GV vẫn chấp nhận là
đúng nhưng cần giải thích thêm cho HS
hiểu đây chỉ là nhân vật phụ.
4. Vận dụng
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
Yêu cầu về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ.
Chuẩn bị bài: Nhân vật trong chuyện

TỐN
TIẾT 3: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT)
I.Mục đích - yêu cầu:
1- Kiến thức:
-Thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị biểu thức .
HSNK: Thực hiện hết các bài tập theo yêu cầu.
HSCT: Làm được một số bài theo yêu cầu chuẩn.
2- Kĩ năng:
- Biết tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số
với (cho) số có một chữ số.
- Biết So sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
3- Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc và cẩn thận khi làm bài
II.Chuẩn bị:
GV: SGK
HS: VBT, SGK.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Bài cũ: ôn tập các số đến 100000 (tt)
- Yêu cầu HS sửa bài về nhà
- GV nhận xét

Bài mới:

Hoạt động của hs
- HS sửa bài
- HS nhận xét
19


 Giới thiệu:
Thực hành
Bài tập 1:
- Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia?
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT 2b.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính
giá trị của biểu thức:BT 3 a,b.
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng &
trừ (hoặc nhân & chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng,
trừ, nhân.
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn


- HS đọc yêu cầu bài và làm bài
- 1 HS nêu phép tính –1HS nêu kết quả các HS khác sửa bàivà nhận xét.
- HS làm bài và nêu kết quả
- HS nhận xét.
- HS nêu
- HS làm bài
a) 3257+4659-1300 b)6000-1300 x 2
= 7916-1300
= 6000-2600
= 6616
= 3400

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành - HS sửa & thống nhất kết
phần chưa biết của các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia.
- GV chấm một số vở –nhận xét, sửa bài.
 Củng cố
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần
chưa biết của phép tính, cách tính giá trị
biểu thức trong từng trường hợp.
- HS trả lời.
 Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ
- Làm bài 2, 4/ 6 (SGK)

KHOA HỌC
TIẾT 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để

sống.
2. Kĩ năng:
- Nắm được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ
để sống.
3. Thái độ:
u thích mơn học.
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×