Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

tam giac can

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.43 KB, 21 trang )

CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ
VỀ DỰ GIỜ

LỚ
ỚPP 7B
7B
L
Trường THCS Thiệu Phú
Người thực hiện: Lê Thi Lợi


KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tốn: Cho tam giác ABC có góc B bằng góc C.
Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D.
Chứng minh
a) Góc ADB bằng góc ADC
b) AB=AC


Tiết 35

Đ6

tam giác
cân


A

1. Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.


Góc ở đỉnh
A

Cạnh bên

Góc ở đáy

B

Cạnh bên

C Góc ở đáy

B
Cạnh đáy

Ta gọi tam giác ở trên là tam giác ABC cân tại A

C


*Bài tập 1:Quan sát và nêu lại cách vẽ tam giỏc cõn ?
+ Vẽ đoạn thẳng BC
A

+ Dựng com pa vẽ trên cùng
một nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng BC các cung
trịn tâm B và tâm C có cùng
bán kớnh sao cho chỳng ct

nhau ti A.

ã

+ Nối đoạn thẳng AB và AC.
B
Ta đợc ABC cân tại A

C


1
Tỡm các tam giác cân trên hỡnh vẽ.
Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc
ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân
đó.

H
4

A
2
D
2
B

2
E
2
C



H

AHC cân ở A vì AH = AC = 4
Trong đó AH và AC là cạnh bên , HC là cạnh đáy

4

AHC và
ACH là 2 góc đáy ; HAC là góc ở đỉnh

A

ABC cân ở A vì AB = AC = 4

2
D
2

Trong đó AC và AB là cạnh bên ; BC là cạnh đáy
ABC và ACB là 2 góc đáy ; BAC là góc ở đỉnh

B

ADE cân tại A vì AD =AE = 2
Trong đó: AD và AE là các cạnh bên ; DE là cạnh đáy

ADE và AED là
2 góc đáy ; DAE là

góc ở ®Ønh

2

E
2
C



tam giác cân
1. Định nghĩa
2. Tính chất
Định lí 1

?2
?2

Trong mt tam giác cân, hai góc ở đáy bằng
nhau
A

Cho tam giác ABC cân tại A,
AD là tia phân giác của góc A.


ACD
ABD
A
So sánh



ABC;
GT AB=AC

GT
ABC; AB=AC
C

KL
B



KL So sánh ABD
và ACD

B
B

D

C

D

C


Tit 35 Bi 6:

1. Định nghĩa
2. Tính chất
Định lí 1

tam giác cân
Baứi toaựn:

Trong tam giác cân, hai góc ở đáy b»ng nhau

Cho tam giác ABC có
góc B bằng góc C.Phân
giác của góc A cắt cạnh
BC tại D. Chứng minh
AB = AC


Tit 35 Bi 6:

tam giác cân

1. Định nghĩa
2. Tính chất
Định lí 1

A

Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau

Định lí 2
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau

thì tam giác đó là tam giác cân.

B

C


Tit 35 Bi 6:

tam giác cân

1. Định nghĩa
2. Tính chất
Định lí 1

B

Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau

Định lí 2
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau
thì tam giác đó là tam giác cân.
Định nghĩa:
B
Tam giác vuông cân là
tam giác vuông có hai
cạnh góc vuông bằng
nhau
A
C


A
C
ABC có AB=AC ; Â=900.
Ta nói ABC là tam giác vuông cân
Tính số đo mỗi góc nhọn
?3
?3 của một tam giác vuông cân
Lời giải
Xét tam giác ABC vuông cân
(Â=900 , AB=AC)

C
900 (1)
ABC vuông tại A nên: B

Mà ABC cân tại A (gt)
C
(tính chất tam giác cân ) (2)
 B
 C
 450
Tõ (1) vµ (2)  B


Tit 35 Bi 6:

tam giác cân
A


1. Định nghĩa
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh
bằng nhau.
2. Tính chất
3. Tam giác đều

C
B
ABC có AB=AC=BC
ABC là tam giác đều

nh ngha
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng
nhau
Cách vẽ tam giác đều ABC

A

-Vẽ một cạnh bất kì , chẳng hạn BC.
-Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC
vẽ các cung tròn tâm B và tâm C có
cùng bán kính bằng BC sao cho chúng
cắt nhau tại A.
-Nối AB, AC ta có tam giác đều ABC.
B

C


3. Tam giác đều :


A

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
?4

Vẽ tam giác đều ABC
a) Vì sao B = C , C = A ?
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC.
B

a) Do AB = AC nên ABC cân tại A

C

b) Từ (1) và (2) ở câu a)

 B = C (1)

 A=B=C

Do AB = AC nên

Mà A + B + C = 180 ( định lí tổng
ba góc của tam giác )

 C = A (2)

 ABC cân tại B


0

 A = B = C = 60 0


Tit 35 Bi 6:

tam giác cân

1. Định nghĩa
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh
bằng nhau.
2. Tính chất
3. Tam giác đều
nh ngha
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh
bằng nhau
Hệ quả
a) Trong một tam giác đều, mỗi góc
bằng 600.
b) Nếu một tam giác có ba góc bằng
nhau thì tam giác đó là tam giác đều.

A

B

C

Bài toán



Cho tam giác ABC có: A B C
Chứng minh rằng ABC là tam giác đều
Lời giải
C
ABC cân tại A (Định lý)
Vì B
AB = AC (1)
A
ABC cân tại B (Định lý)
Vì C

AB = BC (2)
Từ (1) và (2) AB = AC = BC
Vậy

ABC đều


Tit 35 Bi 6:

tam giác cân

1. Định nghĩa
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh
bằng nhau.
2. Tính chất
3. Tam giác đều
nh ngha

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh
bằng nhau
Hệ quả
a) Trong một tam giác đều, mỗi góc
bằng 600.
b) Nếu một tam giác có ba góc bằng
nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
c) Nếu một tam giác cân có một góc bằng
600 thì tam giác đó là tam giác đều

A

M

600

600

B

C

N

P


Tit 35 Bi 6:

tam giác cân


1. Định nghĩa
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng
nhau.
2. Tính chất
Định lí 1
Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau
Định lÝ 2
NÕu mét tam gi¸c cã hai gãc b»ng nhau thì
tam giác đó là tam giác cân.
Định nghĩa:
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai
cạnh góc vuông bằng nhau
3. Tam giác đều
nh ngha
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng
nhau
Hệ quả
a) Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
b) Nếu một
tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó
là tam giác đều.
c) Nếu một
0
tam giác cân có một góc bằng 60 thì tam giác
đó là tam giác đều


Tit 35 Bi 6:


tam giác cân

Bài tập 47SGK trang 127
Trong các tam giác trên hình vẽ, tam giác nào là tam giác cân,
tam giác nào là tam giác đều? Vì sao?

G

C

O

B
400

700

A

D
a)

E H

1200 600

I
b)

K


600 1200

M

N
c)

P


A
E

B

C

h1

N

F

D

h2

M
T


h3

P

U

h4

Q

h5

R

U

h6

Bài tập 3: Hình nào
cho ta tam giác cân?

V


Tit 35 Bi 6:

tam giác cân

HệễNG DAN HOẽC SINH Tệẽ HOẽC

1. Ôn tập: Tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
2. Làm bài tập SGK trang 127-128



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×