Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Sinh 8Tuan 5Tiet 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.98 KB, 2 trang )

Tuần 05
Tiết 09

Ngày soạn: 16/09/2018
Ngày dạy: 19/09/2018

BÀI 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của một bắp cơ.
- Nêu được mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.
2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức, thu thập thơng tin khái qt
hóa vấn đề.
- Kĩ năng họat đợng nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
-Tranh phóng to hình 9.1, 9.4 SGK.
-Tranh sơ đồ mợt đơn vị cấu trúc của tế bào cơ.
2. Học sinh:
- Xem lại bài thực hành quan sát mô cơ.
- Xem trước bài cấu tạo và tính chất của cơ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A4:
8A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cấu tạo và chức năng của xương dài ?
- Thành phần hóa học và tính chất của xương ?
3. Hoạt động dạy - học:


Mở bài: Dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu tổng quát các nhóm cơ chính của cơ
thể như: Nhóm cơ đầu cổ, nhóm cơ thân có cơ ngực, bụng, lưng. Nhóm cơ chi trên và chi
dưới. Vì sao được gọi là cơ xương? Vì sao đựơc gọi là cơ vân?
Họat động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK - HS nghiên cứu thông tin và hình 9.1 trong
và hình 9.1 trong SGK
SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu Nêu được:
hỏi sau:
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
+ Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỡi bó cơ gồm
nhiều sợi cơ.
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ?
+ Sợi cơ gồm nhiều tơ cơ, có 2 loại tơ cơ là
tơ cơ dày và tơ cơ mảnh.
+ Tại sao tế bào cơ có vân ngang ?
+ Sự sắp xếp của tơ cơ dày và tơ cơ mỏng
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm
khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét thảo luận của học sinh và
giảng giải bổ sung kiến thức khó
Tiểu kết:
- Bắp cơ: Cấu tạo gồm:
+ Ngồi là màng liên kết, 2 đầu thon có gân phần bụng phình to.
+ Trong: Có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................



- Tế bào cơ (Sợi cơ): Có nhiều tơ cơ gồm hai loại: Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh chất tạo
thành vân tối và tơ cơ mảnh: Trơn tạo thành vân sáng. Tơ cơ dày và tơ cơ mỏng xếp xen kẽ
theo chiều dọc tạo thành vân ngang (Vân tối vân sáng xen kẽ nhau)
- Đơn vị cấu trúc: Là giới hạn giữa tơ mỏng và dày (đĩa tối ở giữa 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu)
Họat động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV mơ tả thí nghiệm hình 9.2 SGK
- HS nghiên cứu thí nghiệm trong SGK
+ Khi bị kích thích cơ phản ứng như thế nào? + Cơ co.
+ Vì sao cơ co được ?
+ Nhờ phản xạ co cơ.
- GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm.
với các nợi dung như sau:
+ Làm thí nghiệm phản xạ đầu gới
+ Khi gõ nhẹ vào xương bánh chè thì chân
đá về phía trước.
+ Giải thích cơ chế thần kinh ở phản xạ đầu + Khi kích thích vào cơ quan thụ cảm, sẽ
gối ?
làm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần
kinh hướng tâm về trung ương thần kinh.
Trung ương thần kinh truyền lệnh theo dây
li tâm tới cơ làm cơ co.
+ Nhận xét và giải thích đợ lớn của bắp cơ + Sợi cơ mảnh chui vào sợi dày.
trước cánh tay khi gập cẳng tay ?
- GV cho HS quan sát lại sơ đồ đơn vị cấu - HS rút ra kết luận
trúc của tế bào cơ để giải thích cơ chế co cơ
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất của


Tiểu kết:
- Tính chất của cơ: Co và dãn
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh
Họat động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.4 SGK
- HS quan sát hình 9.4 .Tìm hiểu thơng tin,
trả lời:
+ Sự co cơ có tác dụng gì?
+ Cơ co giúp xương cử đợng
+ Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào?
+ Giúp cơ thể cử động để giải quyết các
nhu cầu trong đời sớng
- GV: Trong cơ thể ln có sự phối hợp họat - HS rút ra kết luận
động của các nhóm cơ
Tiểu kết: Cơ co giúp xương cử động cơ thể vận động, lao động, di chuyển.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ.
1. Củng cớ:
- u cầu HS đọc ghi nhớ SGK
- Trả lời các câu hỏi SGK
+ Mô tả cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ ?
+ Nêu tính chất của cơ ?
2. Dặn dị:
- HS trả lời câu hỏi SGK
- Ôn lại kiến thức về lực công cơ học.
- Đọc bài mới




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×