Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của vietcombank trên địa bàn tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 114 trang )

TÓM TẮT
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã được các ngân hàng thương mại lựa chọn
là xu hướng phát triển lâu dài và bền vững với các sản phẩm bán lẻ phong phú, chuyên
nghiệp, phù hợp với nhu cầu và khả năng của từng đối tượng, từng phân khúc khách
hàng khác nhau.
Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ rất đa dạng và phong phú, trong đó tín
dụng bán lẻ là một sản phẩm góp phần quan trọng trong việc định hướng phát triển của
các ngân hàng. Tín dụng bán lẻ đóng góp vào tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng
với tỷ lệ lợi nhuận tín dụng bán lẻ chiếm hơn 70% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng.
Để phát triển tín dụng bán lẻ với nhiều sản phẩm cho vay phong phú, chuyên nghiệp,
phù hợp với nhu cầu và khả năng của từng đối tượng, từng phân khúc khách hàng khác
nhau, nhằm đạt mục tiêu phát triển tín dụng bán lẻ có chất lượng, an toàn và đạt hiệu
quả kinh tế cao trên cơ sở tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế. Do vậy, đề tài “Phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Vietcombank trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long” ra đời
nhằm đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank để có những
hoạch định trong tương lai vì phát triển ngân hàng bán lẻ là định hướng phát triển của
Vietcombank, hướng tới là Ngân hàng số 1 về bán lẻ.
Đề tài sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, mô tả trên cơ sở từ
các báo cáo tài chính tại Vietcombank Vĩnh Long từ năm 2017 đến năm 2019 để đánh
giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh Long với mục tiêu là
phân tích thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Vietcombank
Vĩnh Long.
Trên cơ sở lý luận về phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại và bài
học kinh nghiệm về phát triển tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại làm cơ sở
để phân tích thực trạng tín dụng bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh Long giai đoạn từ năm
2017 đến năm 2019 thông qua những chỉ tiêu đánh giá về phát triển tín dụng bán lẻ
như tiêu chí đánh giá về tăng trưởng dư nợ, tiêu chí đánh giá thị phần tín dụng, tiêu chí
đánh giá tỷ trọng tín dụng bán lẻ, tiêu chí đánh giá về tỷ trọng lợi nhuận từ tín dụng
bán lẻ trên lợi nhuận của Viecombank, … những yếu tố có ảnh hưởng đến phát triển
tín dụng bán lẻ.
Với định hướng phát triển tín dụng bán lẻ trong tương lai cùng với những kết


quả đạt được cũng như những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại này để làm cơ
sở đánh giá và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hơn nữa tín dụng
bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh Long trong hiện tại cũng như trong tương lai.
xxviii


ABSTRACT
Development of retail banking services has been selected by commercial banks
as long-term and sustainable development trend with rich and specialized retail
products, in accordance with the needs and capabilities of each object, each different
customer segment.
The retail banking products and services are diverse and abundant, including
credit retailing. It is a product that plays an important role in shaping the development
banks. Retail credit contributed to increase the bank's operating efficiency. Retail
credit margin accounts for over 70% of total bank profits. To broadcast develop retail
credit with a variety of loan products that are plentiful and professional needs and
capabilities of each object, each different customer segments, aimed achieving the goal
of developing quality, safety and high economic efficiency of retail credit on the basis
of strengthening international economic integration. Therefore, the topic
"Development of retail banking services of Vietcombank in Vinh Long province ”was
established to assess the real situation status of retail credit development at
Vietcombank to make future plans. Because retail credit development is the
development orientation of Vietcombank, towards No. 1 bank on retail.
The topic uses methods of synthesis, analysis, statistics and description on the
basis of words financial statements at Vietcombank Vinh Long from 2017 to 2019 to
assess the situation develop retail credit at Vietcombank Vinh Long with the goal of
real analysis status and solutions for developing retail credit services at Vietcombank
Vinh Long.
On the theoretical basis of development of commercial banks service and
lessons learned on retail credit development of commercial bank as an opportunity

basis to analyze the status of retail credit at Vietcombank Vinh Long in the period
from 2017 to 2019 adopts the retail credit development evaluation criteria commercial
banks such as criteria for evaluating outstanding loan growth, criteria for evaluating
credit market share, criteria for evaluating the proportion of retail credit, criteria for
evaluating the proportion of profit from credit retail sales on profit of Viecombank, ...
factors affecting development retail credit.
With the orientation of developing retail credit in the future together with the
results gain as well as the existence and causes of these existence as a basis evaluate
and propose some solutions and recommendations to further develop retail credit at
Vietcombank Vinh Long in the present as well as in the future.

xxix


MỤC LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI ..............................................................................................xii
BIÊN BẢN CHẤM LUẬN VĂN ......................................................................................... xiii
PHIẾU NHẬN XÉT .............................................................................................................. xiv
LÝ LỊCH KHOA HỌC ....................................................................................................... xxiv
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ xxvi
TÓM TẮT ......................................................................................................................... xxviii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................. xxxv
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................. xxxvi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..........................................................................................xxxvii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................... 1
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan ............................................................................. 3

2.1. Nghiên cứu trên thế giới.........................................................................................3
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .........................................................................4

3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 5
4. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................................... 5
5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 5
7. Đóng góp của luận văn ......................................................................................................... 6
8. Kết cấu của luận văn ............................................................................................................ 7
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................................ 8
1.1.Các khái niệm cơ bản ......................................................................................................... 8

1.1.1.

Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại .............................................................8

1.1.2.

Các hình thức dịch vụ ngân hàng bán lẻ chủ yếu .........................................8

1.1.3.

Khái niệm về tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thƣơng mại ...........................12

1.1.4.

Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ ...........................................................13

1.1.5.

Phân loại các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thƣơng mại ...13


1.1.5.1.

Căn cứ vào thời hạn tín dụng ....................................................................14

1.1.5.2.

Căn cứ mục đích tín dụng ..........................................................................14

1.2.Vai trị của tín dụng bán lẻ .............................................................................................. 15

1.2.1.

Đối với nền kinh tế-xã hội .............................................................................15

1.2.2.

Đối với ngân hàng ..........................................................................................15

1.2.3.

Đối với khách hàng bán lẻ .............................................................................16

1.3.Nội dung phát triển tín dụng bán lẻ ................................................................................ 17

1.3.1.

Xây dựng chiến lƣợc phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ .................17

1.3.2.


Quản lý và phát triển khách hàng tín dụng bán lẻ .....................................18
xxx


1.3.3.

Xây dựng chiến lƣợc quảng cáo, tiếp thị......................................................18

1.3.4.

Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng bán lẻ ....................................................19

1.3.5.

Ứng dụng khoa học cơng nghệ vào việc phát triển tín dụng bán lẻ .........19

1.3.6.

Quản lý nợ xấu, rủi ro tín dụng bán lẻ.........................................................19

1.4. .. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thƣơng mại
20

1.4.1.

Sự phát triển kinh tế xã hội ...........................................................................20

1.4.2.

Môi trƣờng pháp luật ....................................................................................21


1.4.3.

Sản phẩm, dịch vụ ..........................................................................................22

1.4.4.

Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại .......................................22

1.4.5.

Mạng lƣới kinh doanh ...................................................................................22

1.4.6.

Năng lực trình độ của cán bộ nhân viên ......................................................23

1.5.Các tiêu chí đánh giá đến sự phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thƣơng mại .. 23

1.5.1.

Dƣ nợ tín dụng bán lẻ ....................................................................................24

1.5.2. Tiêu chí đánh giá thị phần tín dụng bán lẻ so với các ngân hàng thƣơng
mại 24
1.5.3.

Tiêu chí đánh giá tỷ trọng tín dụng bán lẻ trong cơ cấu tín dụng .............24

1.5.4. Tiêu chí đánh giá tỷ lệ lợi nhuận tín dụng bán lẻ so với lợi nhuận tín dụng

Ngân hàng .................................................................................................................25
1.5.5.

Tiêu chí đánh giá tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ ............................................25

1.6. .Kinh nghiệm phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của một số ngân hàng trong nƣớc và
bài học kinh nghiệm cho Vietcombank ................................................................................ 25

1.6.1.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .....................25

1.6.2.

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng.................................................27

1.6.3. Bài học kinh nghiệm phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ cho Vietcombank
nói chung và Vietcombank Vĩnh Long nói riêng ..................................................28
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ......................................................................................................... 31
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
VIETCOMBANK VĨNH LONG ........................................................................................... 32
2.1.Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Vĩnh Long ............. 32

2.1.1.

Tổng quan về Vietcombank Vĩnh Long .......................................................32

2.1.2. Kết quả kinh doanh của Vietcombank Vĩnh Long giai đoạn từ năm 2017 2019 34
2.2.Phân tích thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh Long ........... 45


2.2.1.

Xây dựng chiến lƣợc phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ ........................45

2.2.2.

Quản lý và phát triển khách hàng tín dụng bán lẻ .....................................53

2.2.3.

Xây dựng chiến lƣợc quảng cáo, tiếp thị......................................................56

2.2.4.

Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng bán lẻ ....................................................57

2.2.5.

Ứng dụng khoa học cơng nghệ vào việc phát triển tín dụng bán lẻ .........58
xxxi


2.2.6.

Quản lý nợ xấu, rủi ro tín dụng bán lẻ.........................................................58

2.3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh
Long ......................................................................................................................................... 59

2.3.1.


Sự phát triển kinh tế - xã hội ........................................................................59

2.3.2.

Môi trƣờng pháp luật ....................................................................................59

2.3.3.

Nhu cầu khách hàng ......................................................................................60

2.3.4.

Sản phẩm, dịch vụ ..........................................................................................60

2.3.5.

Năng lực cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại ...............................62

2.3.6.

Mạng lƣới kinh doanh ...................................................................................63

2.3.7.

Năng lực và trình độ của cán bộ nhân viên .................................................63

2.4.Phân tích các tiêu chí đánh giá sự phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank chi
nhánh Vĩnh Long .................................................................................................................... 63


2.4.1. Tiêu chí đánh giá tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng bán lẻ tại Vietcombank
Vĩnh Long .................................................................................................................63
2.4.2. Thị phần tín dụng bán lẻ của Vietcombank Vĩnh Long so với các ngân
hàng thƣơng mại khác trên địa bàn .......................................................................65
2.4.3. Tiêu chí đánh giá tỷ trọng tín dụng bán lẻ trong cơ cấu tín dụng tại
Vietcombank Vĩnh Long .........................................................................................68
2.4.4. Tiêu chí đánh giá tỷ lệ lợi nhuận tín dụng bán lẻ so với lợi nhuận tín dụng
tại Vietcombank Vĩnh Long ....................................................................................69
2.4.5. Tiêu chí đánh giá tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh Long
70
2.5.1.

Những kết quả đạt được ...................................................................................71

2.5.2.

Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân .............................................................73

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ......................................................................................................... 76
CHƢƠNG 3. .. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
VIETCOMBANK VĨNH LONG ........................................................................................... 77
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................................... 77

3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ......................................................................................77
3.1.2. Định hƣớng phát triển của Vietcombank Việt Nam ......................................78
3.1.3. Mục tiêu phát triển tín dụng bán lẻ của Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long
78
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long
79


3.2.1. Giải phát phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ ...............................................79
3.2.2. Giải pháp phát triển khách hàng bán lẻ ..........................................................80
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .............................................81
3.2.4. Giải pháp phát triển mạng lƣới kênh phân phối ............................................85
3.2.5. Giải pháp tăng cƣờng quảng cáo, tiếp thị........................................................85
xxxii


3.2.6. Tăng cƣờng năng lực quản lý rủi ro ................................................................86
3.3. Đề xuất Vietcombank Việt Nam kiến nghị các ngành các cấp .................................... 86

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................................86
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc ...........................................................................87
3.3.3. Kiến nghị với Vietcombank Việt Nam .............................................................88
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 90
PHỤ LỤC I .............................................................................................................................. 93
PHỤ LỤC II ............................................................................................................................ 95
BÀI BÁO KHOA HỌC

xxxiii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM

máy rút tiền tự động

CBNV

cán bộ nhân viên


CKH

có kỳ hạn

DNNVV

doanh nghiệp nhỏ và vừa

DN

Doanh nghiệp

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

TMCP

thương mại cổ phần

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương

NHTM

ngân hàng thương mại

XNK


Xuất nhập khẩu

TDBL

Tín dụng bán lẻ

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

NHNN

ngân hàng Nhà nước

KH

Khách hàng

KHCN

khách hàng cá nhân

KHTC

khách hàng tổ chức

KKH

không kỳ hạn


KD

Kinh doanh

NHĐT

Ngân hàng điện tử

NNNT

Nông nghiệp nơng thơn

POS

máy quẹt thẻ

PGD

Phịng Giao dịch

QLRR

Quản lý rủi ro

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

SME


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TD

Tín dụng

TDH

Trung dài hạn

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương

VTNN

Vật tư nông nghiệp

xxxiv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Vốn huy động của Vietcombank Vĩnh Long giai đoạn 2017-2019 ......................... 35
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng tại Vietcombank Vĩnh Long năm 2017 – 2019 .............................. 37
Bảng 2.3: Chất lượng tín dụng của Vietcombank Vĩnh Long giai đoạn 2017 - 2019 .............. 39
Bảng 2.4: Thu dịch vụ ròng tại Vietcombank Vĩnh Long giai đoạn 2017 -2019 ..................... 39
Bảng 2. 5: Số lượng thẻ do Vietcombank Vĩnh Long phát hành năm 2017 - 2019 ................. 41
Bảng 2. 6: Doanh số chuyển tiền kiều hối năm 2017 - 2019.................................................... 42
Bảng 2. 7: Số khách hàng đăng ký dịch vụ ib@nking lũy kế năm 2017 - 2019 ...................... 43

Bảng 2. 8: Số khách hàng đăng ký dịch vụ SMS lũy kế năm 2017 - 2019 .............................. 43
Bảng 2.9: Kết quả HĐKD của Vietcombank Vĩnh Long giai đoạn 2017-2019 ....................... 44
Bảng 2.10: Dư nợ các sản phẩm TDBL tại Vietcombank Vĩnh Long 2017 – 2019 ................ 46
Bảng 2.11: Dư nợ bán lẻ phân theo thời hạn giai đoạn 2017 – 2019 ....................................... 47
Bảng 2.12: Số lượng KH sử dụng sản phẩm TDBL của Vietcombank Vĩnh Long ................. 54
Bảng 2.13: Dư nợ TDBL tại các Phòng Vietcombank Vĩnh Long giai đoạn 2017 – 2019 ...... 56
Bảng 2.14: So sánh các sản phẩm dịch vụ tín dụng bán lẻ ....................................................... 61
Bảng 2.15: Dư nợ tín dụng bán lẻ giai đoạn 2017 -2019 ......................................................... 64
Bảng 2.16: Thị phần TDBL của Vietcombank Vĩnh Long giai đoạn 2017-2019 ................... 66
Bảng 2.17: Tỷ trọng tín dụng bán lẻ Vietcombank Vĩnh Long giai đoạn 2017 – 2019 ........... 68
Bảng 2.18: Tỷ lệ lợi nhuận TDBL trên lợi nhuận tín dụng tại Vietcombank Vĩnh Long giai
đoạn 2017 -2019 ....................................................................................................................... 69
Bảng 2.19: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh Long năm 2017-2019 .......... 70

xxxv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Hình Trụ Sở Vietcombank Vĩnh Long ..................................................................... 33
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Vĩnh Long .......................................................... 34

xxxvi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng tín dụng của Vietcombank Vĩnh Long năm 2017 - 2019............... 37
Biểu đồ 2.2: Dư nợ sản phẩm TDBL tại Vietcombank Vĩnh Long .......................................... 47
Biểu đồ 2.3: Dư nợ TD bán lẻ phân theo nhóm KH năm 2017 - 2019..................................... 48
Biểu đồ 2.4: Dư nợ KH thể nhân phân theo thời hạn vay năm 2017 -2019 ............................. 49
Biểu đồ 2.5: Dư nợ KH SME phân theo thời hạn vay năm 2017 -2019................................... 50

Biểu đồ 2.6: Dư nợ cho vay bất động sản từ năm 2017 đến năm 2019 .................................... 50
Biểu đồ 2.7: Dư nợ cho vay kinh doanh từ năm 2017 đến năm 2019 ...................................... 51
Biểu đồ 2.8: Dư nợ cho vay tiêu dùng từ năm 2017 đến năm 2019 ......................................... 52
Biểu đồ 2.9: Dư nợ cho vay ô tô và vay khác năm 2017 đến năm 2019 .................................. 53
Biểu đồ 2.10: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay qua các năm ............................................... 64
Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ lợi nhuận TDBL tại Vietcombank Vĩnh Long 2017-2019 ....................... 69

xxxvii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trên thế giới, dịch vụ ngân hàng bán lẻ từ lâu đã là một dịch vụ được nhiều
người dân ưa chuộng vì tính hữu dụng, thân thiện, hiện đại và tiện ích. Bên cạnh đó,
dịch vụ ngân hàng bán lẻ cịn là dịch vụ giúp giảm thiểu rủi ro, nâng cao năng lực cạnh
tranh, mang lại nguồn thu nhập ổn định, bền vững cho các ngân hàng. Ở Việt Nam, tuy
còn là một lĩnh vực tương đối mới mẻ, nhưng cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
của hạ tầng công nghệ và sự đi lên của đời sống người dân thì phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ đang dần trở thành một xu hướng chung. Đây là một lựa chọn đúng đắn vì
thực tế cho thấy ngân hàng thương mại nào đã xây dựng được chiến lược phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ đều mang lại sự thành công đó là việc chiếm lĩnh được thị
trường và mang lại nguồn thu cho ngân hàng.
Các sản phẩm dịch vụ NHBL rất đa dạng và phong phú như dịch vụ huy động
vốn, dịch vụ thẻ, dịch vụ kiều hối, ngân hàng điện tử, dịch vụ tín dụng bán lẻ. Trong
các dịch vụ NHBL thì tín dụng bán lẻ là một sản phẩm góp phần quan trọng trong việc
định hướng phát triển của các ngân hàng. Tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp trực
tiếp các sản phẩm tín dụng có quy mô nhỏ cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình,
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đối tượng mà loại tín dụng này hướng đến rất rộng với số
lượng vơ cùng lớn, nhưng khối lượng vay lại khá nhỏ. Thực tiễn chứng minh hoạt
động này góp phần phân tán rủi ro theo số lượng khách hàng, theo ngành hàng, thay vì

cho vay bán bn dồn theo từng ngành trước đây mà dễ gặp rủi ro chung nếu ngành đó
rơi vào khó khăn. Trên thế giới, đặc biệt là tại các quốc gia đang phát triển, có tỷ lệ
dân số trong độ tuổi lao động cao thì dịch vụ tín dụng bán lẻ đã có bước phát triển rất
mạnh mẽ khi vừa giúp giảm thiểu rủi ro, nâng cao năng lực cạnh tranh, mang lại nguồn
thu nhập ổn định, bền vững cho các ngân hàng, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng
đa đạng của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.
Tại Việt Nam, tín dụng bán lẻ đang có cơ hội phát triển vàng với những điều
kiện rất tiềm năng để thúc đẩy lĩnh vực này như nền kinh tế đang trong giai đoạn phát
triển, quy mô dân số đạt ngưỡng gần 95 triệu dân với tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao
động chiếm 52%,… Thêm vào đó, theo lộ trình Chính phủ đặt ra, đến năm 2020 sẽ có
30% dân số tham gia mua sắm trực tuyến, với giá trị trung bình 350 USD/người/năm;
doanh số thương mại điện tử đạt 10 tỷ USD, chiếm 5% so với tổng mức bán lẻ hàng
1


hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dùng cả nước. Bán lẻ, trong đó có tín dụng bán lẻ chắc
chắn sẽ ngày càng được phủ rộng, điều này khiến các ngân hàng phải có chiến lược
đối với hoạt động kinh doanh.
Khơng nằm ngồi xu thế chung đó, từ 5 năm trước, Vietcombank Việt Nam đã
xác định tín dụng bán lẻ sẽ là mũi nhọn phát triển của ngân hàng trên thị trường. Đến
cuối 2019, tỷ trọng tín dụng bán lẻ tại hệ thống Vietcombank tiếp tục mở rộng nhanh
chóng, từ 39,6% năm 2018 lên tới 46,2% và ngày càng chứng tỏ tín dụng bán lẻ mang
lại hiệu quả cao trong khi rủi ro "gần như không đáng kể" do tỷ lệ nợ xấu khu vực này
những năm qua rất thấp.
Riêng đối với Vietcombank Vĩnh Long, sau hơn 09 năm hoạt động, với mạng
lưới gồm một chi nhánh và ba phòng giao dịch đã đạt được nhiều thành công so với
các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Hiện nay số lượng khách hàng trên 20.000
khách hàng, thương hiệu Vietcombank được khẳng định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
với vị trí thứ đứng thứ 3 về dư nợ tín dụng và đứng thứ 4 về huy động vốn, tỷ lệ lợi
nhuận tín dụng trên lợi nhuận của Chi nhánh đạt 78,91% năm 2017 tăng lên 85,47%

năm 2019. Trong những năm gần đây cùng với định hướng chung của Vietcombank
Việt Nam thì Vietcombank Vĩnh Long đang phát triển dịch vụ NHBL đáp ứng được
nhu cầu đa dạng của khách hàng với các sản phẩm như huy động, cho vay, ngân hàng
điện tử,…trong đó dịch vụ TDBL được Vietcombank Vĩnh Long triển khai phát triển
để hướng tới mục tiêu chung của Vietcombank Việt Nam là trở thành ngân hàng số 1
về bán lẻ, ngoài ra phát triển dịch vụ TDBL góp phần tăng hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh vì lợi nhuận tín dụng bán lẻ chiếm trên 60% lợi nhuận tín dụng
của Chi nhánh. Tuy nhiên, việc phát triển mảng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng trong
thời gian qua chưa có sự hoạch định chiến lược rõ ràng, các sản phẩm dịch vụ chưa
phong phú, chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, kênh phân phối chưa đa
dạng,… đồng thời phải đối mặt với sự cạnh tranh của các NHTM khác, các cơng ty tài
chính đã và đang tạo ra cho ngân hàng những khó khăn, thách thức trong q trình mở
rộng quy mơ sang lĩnh vực tín dụng bán lẻ tại Vĩnh Long.
Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn đề tài “Phát triển dịch vụ NHBL của
Vietcombank trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long” và do điều kiện thời gian, không gian của
luận văn đối tượng nghiên cứu tác giả chỉ tập trung vào mảng phát triển dịch vụ tín
dụng bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh Long để làm đề tài nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu
2


nhằm đánh giá thực trạng về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của ngân hàng trong
thời gian qua, để thấy được điểm mạnh cũng như những hạn chế, qua đó đề xuất
những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ của dịch vụ tín dụng bán lẻ, từ đó góp phần phân tán rủi ro, tạo sự sự
cạnh tranh từ các NHTM trong và ngoài nước cũng như các cơng ty tài chính trong
thời gian tới.
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan
2.1. Nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, sách giáo khoa, tài liệu nghiên
cứu đề cập đến vấn đề phát triển ngân hàng bán lẻ cũng như dịch vụ tín dụng bán lẻ ở

các mức độ khác nhau.
- Kimberly Amadeo (2019) đã nghiên cứu về ngân hàng bán lẻ và tín dụng bán
lẻ tại nhiều quốc gia trên thế giới, cho thấy hầu hết các ngân hàng lớn nhất của Mỹ đều
có các bộ phận ngân hàng bán lẻ. Chúng bao gồm Bank of America, JP Morgan Chase,
Wells Fargo và Citigroup. Ngân hàng bán lẻ chiếm 50% đến 60% tổng doanh thu của
các ngân hàng này càng khẳng định tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ tín
dụng bán lẻ tại các NHTM.
- Lyudmila I. Chernikova, Guzel R. Faizova, Elena N. Egorova, Natalya V.
Kozhevnikova (Lyudmila I. Chernikova, 2015) với bài viết “Chức năng và phát triển
ngân hàng bán lẻ ở Nga” tác giả phân tích:
+ Các vấn đề thời sự về phân khúc NHBL
+ Phát triển thành cơng NHBL, trong đó có tín dụng bán lẻ địi hỏi phải hoàn
thiện liên tục các kênh quảng bá và phân phối sản phẩm và dịch vụ, ngân hàng tự phục
vụ và trực tuyến trên Internet.
+ Các mơ hình đánh giá và dự báo rủi ro tín dụng bán lẻ phải được quan tâm
đúng mức và cho thấy nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng bán lẻ, là nền tảng của hoạt
động ngân hàng. Các tác giả đã xây dựng các ưu tiên phát triển của hệ thống quản lý
rủi ro tín dụng bán lẻ.
Kết quả nghiên cứu của các tác giả đã chứng minh rằng sự phát triển tích cực
của NHBL, đặc biệt là mảng tín dụng bán lẻ trong thời gian qua. Tuy nhiên, đây là lĩnh
vực kinh doanh có mức độ rủi ro cao và mức độ cạnh tranh cao trong thị trường, do

3


vậy rất cần thiết phải tìm kiếm các giải pháp thực tế và hiệu quả trong lĩnh vực tổ chức
và phát triển hoạt động này tại các NHTM.
Tóm lại các nghiên cứu ngoài nước được thực hiện bởi các chuyên gia giàu
kinh nghiệm đã cho thấy với sự phát triển nhanh chóng hoạt động tín dụng bán lẻ của
các NHTM trên tồn thế giới. Tuy nhiên, thị trường tài chính nói chung và hệ thống

các NHTM nói riêng tại mỗi quốc gia đều có nhiều điểm khác biệt. Do vậy, trên cơ sở
học hỏi và kế thừa những kết quả chung đã được nghiên cứu, tác giả sẽ tập trung phân
tích, đánh giá những yếu tố đặc trưng khác như uy tín, thương hiệu, lãi suất, các
chương trình khuyến mãi và thái độ phục vụ, kế hoạch phát triển,… tại một địa
phương thuộc nước đang phát triển như Việt Nam.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Tác giả đã sưu tầm và nghiên cứu các cơng trình có liên quan đến đề tài nghiên
cứu, bao gồm:
- Luận án tiến sĩ “Đẩy mạnh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Công
thương Việt Nam” (Vũ Thị Hồng Anh, 2011). Luận án đã hệ thống hóa tương đối đầy
đủ, tồn diện những vấn đề lý luận phát triển dịch vụ NHBL của NHTM, phân tích rõ
đặc điểm của NHBL, phân tích được tình hình, thực trạng và xu hướng hiện nay, nêu
từ đó đưa ra các nhóm giải pháp phát triển dịch vụ NHBL của ngân hàng này và các
kiến nghị đối với chính phủ, NHNN và các NHTM. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của
luận án là đề tài quá rộng chưa chi tiết được đặc điểm vùng miền hay một địa phương
nhất định để làm rõ những vấn đề tác động đến sự phát triển của dịch vụ NHBL.
- Luận án tiến sĩ “Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP XNK Việt Nam (Trần Thị Trâm Anh, 2011). Luận án đã làm rõ những vấn đề:
(1) Trình bày được khung lý thuyết về dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ, vấn đề
phát triển của hai loại này cũng như những nhân tố ảnh hưởng tới mức độ và xu hướng
phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ (2) Phân tích thực trạng triển khai kết
hợp so sánh sự tăng trưởng và tỷ trọng của từng mảng dịch vụ ngân hàng bán buôn và
ngân hàng bán lẻ, đánh giá chất lượng dịch vụ thông qua khảo sát lấy ý kiến khách
hàng, đưa ra những giải pháp cụ thể cho từng mảng dịch vụ ngân hàng bán buôn và
ngân hàng bán lẻ nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank.
- Luận án tiến sĩ “Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Đào Lê Kiều Oanh, 2012) đã hệ thống hóa được
4



các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ dựa
trên sự phân tích tương quan giữa các dịch vụ từ tín dụng, huy động vốn, ngân quỹ,
marketing,… Tuy nhiên, do chưa tách bạch được từng mảng yếu tố cụ thể, vai trò,
chức năng của từng yếu tố cũng như chỉ chú trọng đến đo lường sự phát triển mà chưa
đánh giá được hiệu quả của sự phát triển đó đối với ngân hàng.
Tóm lại các nghiên cứu trong nước có nghiên cứu về phát triển dịch vụ tín dụng
bán lẻ ở các địa phương khác tác giả sẽ học hỏi và kế thừa. Tuy nhiên đến nay chưa có
ai nghiên cứu đề tài Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của Vietcombank chi nhánh
Vĩnh Long. Chính vì vậy, đây là đề tài mới, chuyên sâu, không trùng lắp với các tài
liệu, cơng trình đã được nghiên cứu trước đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Tên đề tài nghiên cứu là phát triển dịch vụ NHBL của Vietcombank trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long nhưng tác giả chỉ tập trung nghiên cứu một mảng của dịch vụ NHBL
là dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Vietcoombank Vĩnh Long. Qua đó mục tiêu nghiên cứu
sẽ hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của Ngân hàng
thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của
Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long; đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển dịch
vụ tín dụng bản lẻ tại Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh Long.
5. Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian có hạn nên các vấn đề được trình bày trong Luận văn sẽ được giới
hạn, cụ thể như sau:
- Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu dịch vụ tín dụng bán lẻ tại
Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long, không nghiên cứu các dịch vụ cịn lại của ngân
hàng bán lẻ.
- Về khơng gian: Luận văn nghiên cứu về các dịch vụ tín dụng bán lẻ được
cung cấp bởi Vietcombank trong địa bàn hoạt động của chi nhánh Vĩnh Long.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu tình hình phát triển tín dụng bán lẻ tại
Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long với chuỗi số liệu phân tích từ năm 2017 đến 2019.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu, đề tài sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau:
5


- Phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp: Thông qua các dữ liệu được thu thập,
tổng hợp qua sách báo, tài liệu, internet, các cơng trình nghiên cứu trước đây,... để thấy
được chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc phát triển hệ thống ngân
hàng; kinh nghiệm phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của một số ngân hàng trong nước
cũng như thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại các NHTM, qua đó rút ra những bài
học kinh nghiệm cho Vietcombank (Chương 1) cũng như làm cơ sở đề xuất các giải
pháp có tính chiến lược cho ngân hàng trong thời gian tới (Chương 3).
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Các dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo Ngân
hàng nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước, Vietcombank Việt Nam và
Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long được tổng kết và mô tả các bằng các bảng, biểu,
đồ thị để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank chi
nhánh Vĩnh Long (Chương 2), qua đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp trong
chương 3.
- Phƣơng pháp thống kê phân tích: Số liệu được thu thập từ các báo cáo
thường niên của Vietcombank Việt Nam và Vietcombank Vĩnh Long, Báo cáo thống
kê của NHNN tỉnh Vĩnh Long, cơ quan thống kê, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài
chính ngân hàng và xử lý thơng tin về thực trạng phát triển dịch vụ TDBL tại
Vietcombank Vĩnh Long
- Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: Được sử dụng để phân tích, đánh giá, so
sánh kết quả của việc phát triển dịch vụ TDBL tại Vietcombank Vĩnh Long với
phương hướng, nhiệm vụ đã được đề ra trong từng thời kỳ. Nêu ra được những mặt
cịn tồn tại, khó khăn, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp.
- Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia: Thực hiện phỏng vấn chuyên gia là
những cán bộ quản lý của ngân hàng Vietcombank, để thảo luận đề xuất giải pháp phát
triển dịch vụ TDBL của Vietcombank trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Chương 3).

7. Đóng góp của luận văn
- Luận văn hệ thống hố cơ sở lý luận về phát triển tín dụng bán lẻ của hệ thống
NHTM.
- Nghiên cứu kinh nghiệm về phát triển tín dụng bán lẻ của NHTM trong nước
từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Vietcombank.

6


- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh
Long, từ đó đề xuất một số giải pháp để phát triển tín dụng bán lẻ đặc thù tại
Vietcombank Vĩnh Long trong thời gian tới.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì nội dung của luận văn được chia thành
03 chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng
thương mại.
- Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank Vĩnh Long.
- Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại
Vietcombank Vĩnh Long.

7


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Các khái niệm cơ bản


1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
NHTM đã có lịch sử hình thành và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn
và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng
hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM
cũng ngày càng được hồn thiện và trở thành những định chế tài chính quan trọng
nhất. NHTM đóng vai trị rất quan trọng trong việc làm cầu nối giữa huy động vốn và
cho vay vốn trong nền kinh tế.
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại
là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong
ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính”. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã
định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp
thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các
hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Từ những quan điểm và quy định trên có thể tổng quát: NHTM là một tổ chức
tín dụng kinh doanh và cung ứng thường xuyên đa dạng các dịch vụ tài chính như
nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản. Ngồi ra, ngân
hàng cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
của xã hội.
1.1.2. Các hình thức dịch vụ ngân hàng bán lẻ chủ yếu
 Huy động vốn từ khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh doanh, ngồi nguồn vốn tự có
thì hoạt động huy động vốn có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng thương mại. Để
huy động các nguồn vốn, ngân hàng thương mại được sử dụng các công cụ và biện
8



pháp mà pháp luật cho phép. Dịch vụ huy động vốn chủ yếu từ khách hàng cá nhân và
các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Huy động vốn từ khách hàng cá nhân chủ yếu từ hình thức nhận tiền gửi tiết
kiệm. Đây là loại hình huy động vốn truyền thống của các ngân hàng thương mại từ
các khách hàng cá nhân. Tiền gửi tiết kiệm có rất nhiều loại với những kì hạn khác
nhau, lãi suất khác nhau, gồm hai loại chính là khơng kỳ hạn và có kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn: Khách hàng có thể gửi nhiều lần và rút ra bất cứ
lúc nào, loại này có lãi suất thấp.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là loại tiền gửi được rút sau một thời gian nhất
định, lãi suất thay đổi khác nhau tùy thuộc vào thời hạn mà khách hàng gửi tiền.
Khách hàng phải chịu mức lãi suất thấp hơn và có thể rút tiền trước hạn, và ở loại này
thì lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Các ngân hàng thương mại huy động nguồn vốn từ các cá nhân và doanh nghiệp
nhỏ và vừa dưới các hình thức chủ yếu như tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành các loại giấy tờ có giá,… Các khách hàng cá nhân và
doanh nghiệp nhỏ và vừa có nguồn vốn nhàn rỗi tuy không lớn lắm nhưng với số
lượng khách hàng đông sẽ tạo nên nền tảng huy động vốn lớn cho các ngân hàng
thương mại.
Nguồn vốn huy động qua các đối tượng khách hàng bán lẻ thường có chi phí cao
do địa bàn huy động dàn trải, các khách hàng cá nhân thường lựa chọn hình thức gửi
tiết kiệm là sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong huy động vốn.
Do cơ cấu huy động vốn khác nhau, do mức độ cạnh tranh giữa các địa bàn,
nguồn vốn huy động từ cá nhân và DNNVV có đặc điểm như sau:


Thứ nhất là khả năng huy động vốn tập trung tại một số địa bàn và một

số khách hàng: Huy động vốn thông qua tài khoản tiền gửi thanh tốn, tiền gửi tiết

kiệm, giấy tờ có giá, tập trung chủ yếu tại những đô thị phát triển về kinh tế xã hội,
công nghiệp, dịch vụ và phát triển công nghệ.


Thứ hai là giá vốn không đồng nhất giữa các địa bàn và thời điểm.



Thứ ba là giá vốn tương đối cao so với các nguồn huy động khác như từ

tổ chức kinh tế, từ tổ chức tín dụng khác.
Có thể thấy được vai trò của nguồn huy động từ khách hàng cá nhân và DNNVV
đối với ngân hàng như đóng góp vào việc tăng trưởng nguồn vốn cho các ngân hàng;
9


tạo nguồn vốn trung dài hạn chủ yếu cho ngân hàng và tăng tính ổn định, bền vững
tương đối cho nguồn vốn, tính ổn định của nguồn vốn từ cá nhân.
 Dịch vụ tín dụng bán lẻ
Dựa vào đối tượng khách hàng, có thể phân loại dịch vụ tín dụng bán lẻ thành hai
loại cơ bản đó là tín dụng bán lẻ dành cho khách hàng cá nhân và tín dụng bán lẻ dành
cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong các dịch vụ NHBL thì dịch vụ tín dụng bán lẻ được các Ngân hàng chú
trọng và có định hướng phát triển nhất định bởi lẽ dịch vụ tín dụng mang lại cho Ngân
hàng lợi nhuận, cũng như thị phần hoạt động, đồng thời cũng phân tán rủi ro trong cho
vay của các NHTM.
Do đề tài chỉ tập trung đối tượng nghiên cứu là dịch vụ tín dụng bán lẻ nên các
nội dung chi tiết đối với tín dụng bán lẻ sẽ được tác giả thể hiện chi tiết tại 1.1.3 trở về
sau của luận văn.
 Dịch vụ thanh tốn

Với tình hình xã hội ngày càng phát triển, cơng nghệ thơng tin cũng ngày càng
tiến bộ thì phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã trở nên phổ biến với nhiều
tiện ích như nhanh gọn, chính xác, đảm bảo độ an toàn cao. Khi khách hàng mở tài
khoản tiền gửi thanh toán hay tiền gửi tiết kiệm, tùy theo yêu cầu sẽ được ngân hàng
phát sổ séc, ủy nhiệm chi…
Nhờ dịch vụ này, khách hàng không cần đến tiền mặt mà có thể đi mua sắm. dịch
vụ này khơng chỉ thanh tốn trong nước mà cả thanh tốn quốc tế hiện nay cũng chủ
yếu sử dụng các phương thức khơng dùng tiền mặt như nhờ thu trơn, tín dụng chứng
từ,…
Ngồi ra, cũng chính nhờ dịch vụ này, ngân hàng thu được một khoản phí dịch
vụ lớn, ít rủi ro, đồng thời cũng thu hút khách hàng sử dụng các dịch vụ khác của ngân
hàng và nó có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo doanh thu dịch vụ cho NHTM.
 Dịch vụ phi tín dụng
Dịch vụ phi tín dụng là các dịch vụ ngân hàng dựa trên lệ phí khơng liên quan
đến việc mở rộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân hàng đại lý hoặc
khách hàng doanh nghiệp. Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có thể là một nguồn thu
đáng kể cho các ngân hàng và các tổ chức tài chính. Dịch vụ phi tín dụng bao gồm

10


dịch vụ tiền gửi, tài khoản thanh toán và ngân quỹ; dịch vụ thẻ và dịch vụ ngân hàng
điện tử.
Dịch vụ tiền gửi: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới
hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
chứng chỉ tiền gửi,…
Dịch vụ thanh toán qua tài khoản: gồm dịch vụ thanh toán qua tài khoản trong
nước và quốc tế.
Dịch vụ thẻ: Thẻ trong nước do ngân hàng trong nước phát hành và được khách
hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, rút và gửi tiền mặt tại các máy ATM. Và

thẻ thanh tốn quốc tế là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt được lưu hành
trên toàn thế giới.
Dịch vụ ngân hàng điện tử: Là sự kết hợp giữa dịch vụ ngân hàng với những tiện
ích là tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ thông tin nhằm tạo nên các dịch vụ hiện đại, đa
dạng, phong phú các hình thức giao dịch. Với loại này, ngân hàng phải cung cấp cho
khách hàng một tên và mã số truy cập, khách hàng có trách nhiệm tính bảo mật của tên
và mã truy cập mà ngân hàng đã cung cấp.
 Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện đại
Các dịch vụ ứng dụng tiến bộ công nghệ thông tin hiện đại bao gồm: Dịch vụ
ngân hàng tự động qua điện thoại (Phone Banking), dịch vụ ngân hàng qua Internet
(Internet Banking), dịch vụ Mobile Banking, VCB Pay...
Phone banking: Khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản; kiểm tra giao dịch
gần nhất, nghe các thông tin về tỷ giá và lãi suất, yêu cầu ngân hàng gửi fax các bảng
sao kê, tỷ giá hoặc lãi suất cho khách hàng.
Internet banking: Khách hàng có thể tìm kiếm thơng tin về sản phẩm và dịch vụ
của ngân hàng, truy cập thông tin về tài khoản cá nhân như số dư, các giao dịch của tài
khoản trong từng tháng.
Mobile Banking và VCB Pay: Là dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động, cho
phép khách hàng thực hiện nhiều giao dịch như: Thanh toán các dịch vụ tài chính,
thanh tốn hóa đơn, đặt vé xem phim, vé máy bay, vé tàu và gửi tiết kiệm online...
Các dịch vụ này mang lại cho khách hàng nhiều tiện ích có thể kể đến như: Tìm
kiếm thơng tin về sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng tại nhà, tiếp cận với tài khoản
của mình để kiểm tra số dư, chuyển tiền, nghe thông tin về tỷ giá, lãi suất... Dịch vụ
11


ngân hàng qua điện thoại, qua mạng sẽ góp phần đáng kể vào việc mở rộng thị trường
dịch vụ ngân hàng bán lẻ, phát huy hiệu quả kênh phân phối sản phẩm.
1.1.3. Khái niệm về tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thƣơng mại
Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thương mại hàng hóa, bán

bn là hình thức mua bán hàng hóa thơng qua các trung gian, đại lý, để bán với khối
lượng lớn; ngược lại, bán lẻ là hình thức bán hàng mà người bán trực tiếp cho người
mua là người sử dụng, tiêu dùng với khối lượng nhỏ, lẻ. Khi áp dụng trong hoạt động
tín dụng, có thể hiểu tín dụng bán lẻ là những khoản cho vay trực tiếp đến người vay
cuối cùng với các khoản cho vay có quy mơ giá trị khác nhau. Người vay cuối cùng ở
đây không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ, mà chủ yếu được xác định là người trực tiếp
sử dụng vốn vay đưa vào đầu tư, không thực hiện việc cho vay tiếp với các đối tượng
khác.
Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT, dịch vụ
ngân hàng bán lẻ là cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ;
các doanh nghiệp nhỏ và vừa thơng qua mạng lưới chi nhánh, khách hàng có thể tiếp
cận trực tiếp tới sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử
viễn thông và cơng nghệ thơng tin. Theo định nghĩa trên, tín dụng bán lẻ được hiểu là
những hình thức cho vay, những khoản vay trực tiếp từ khách hàng cá nhân riêng lẻ,
các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các mạng lưới chi nhánh, được công nghệ
thông tin hỗ trợ triển khai các sản phẩm, giao dịch trực tuyến, lưu giữ và xử lý cơ sở
dữ liệu tập trung…
Tại Việt Nam, vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về tín dụng bán lẻ. Trong
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 chỉ giải thích “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th
tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Trong đó, để hạn chế rủi trong hoạt động tín dụng thì trong Luật chỉ giới hạn về mức
cấp tín dụng tối đa tại Điều 128. Giới hạn cấp tín dụng “Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối
với một khách hàng khơng được vượt q 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ; tổng mức dư
nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan khơng được vượt quá 25% vốn
tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngồi, quỹ tín dụng nhân dân, tổ
chức tài chính vi mơ” mà khơng giải thích rõ ràng hay quy định cụ thể về mức cấp tín dụng để
12



phân chia giữa tín dụng bán bn và tín dụng bán lẻ.

Theo quyết định số 2544/QĐ-HĐQT-QLRRTD ngày 27/12/2018 của
Vietcombank Việt Nam có giải thích từ ngữ khách hàng bán lẻ bao gồm khách hàng cá
nhân và khách hàng tổ chức bán lẻ.
Tóm lại, kết hợp các quan điểm trên cho thấy tín dụng bán lẻ là hình thức cung
cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng, bảo lãnh có quy mô nhỏ cho các khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.1.4. Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ
Theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng thì: Phát triển là một q trình
tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển khơng chỉ đơn thuần là tăng lên hay giảm đi về
lượng mà còn biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. Phát triển là khuynh hướng vận
động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo
xu thế của phủ định của phủ định. Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển
là sự tăng lên về số lượng và chất lượng.
 Trong lĩnh vực ngân hàng
Theo nghĩa hẹp: Phát triển tín dụng bán lẻ là sự gia tăng về tỷ trọng dư nợ tín
dụng cá nhân, hộ gia đình (tăng về lượng).
Theo nghĩa rộng: Phát triển tín dụng bán lẻ là sự gia tăng dư nợ tín dụng cá
nhân trong cơ cấu khách hàng vay tại một ngân hàng kết hợp với sự phát triển thêm
sản phẩm tín dụng bán lẻ, đồng thời tăng chất lượng tín dụng bán lẻ (tăng cả về lượng
và chất).
Chất lượng tín dụng của một NHTM được phản ánh ở các yếu tố như thu hút
nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an tồn vốn tín dụng, chi
phí về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ.
1.1.5. Phân loại các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thƣơng mại
Hiện nay cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều nghiên

cứu và đưa ra nhiều sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng từ
đó đa dạng hóa danh mục đầu tư thu hút khách hàng, tăng trưởng lợi nhuận, phân tán
rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Đối với khách hàng bán lẻ, ngân hàng cung cấp
nhiều loại hình tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, trong các loại

13


hình tín dụng bán lẻ sẽ phân loại theo thời hạn tín dụng dựa theo mục đích vay vốn và
sản phẩm vay vốn của khách hàng, cụ thể:
1.1.5.1.

Căn cứ vào thời hạn tín dụng

- Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn cho vay đến 1 năm. Với tín dụng
cho vay doanh nghiệp, nguồn vốn này được sử dụng nhằm bù đắp thiếu hụt vốn lưu
động tạm thời. Cịn với tín dụng bán lẻ, tín dụng ngắn hạn phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng thiết yếu của cá nhân và hộ gia đình.
- Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm.
Đối với cá nhân, hộ gia đình thì tín dụng trung hạn phục vụ cho các nhu cầu vốn có
thời hạn tương đối dài hơn như: mua đất, mua nhà, mua ơ tơ...
- Tín dụng dài hạn: Là tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 5 năm. Các doanh
nghiệp sử dụng nguồn vốn này chủ yếu đáp ứng nhu cầu đầu dài hạn như: Xây dựng
cơ bản (nhà xưởng, máy móc thiết bị...), xây dựng cơ sở hạ tầng (đường xá, cảng
biển...) hay mở rộng sản xuất có quy mơ lớn. Đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình
thì tín dụng dài hạn phục vụ cho các nhu cầu vốn lớn như mua sắm đất đai, nhà cửa.
Với ngân hàng thì tín dụng dài hạn tiềm ẩn rủi ro lớn.
1.1.5.2.

Căn cứ mục đích tín dụng


Hiện nay, hầu hết các NHTM đều rất chú trọng đến mảng tín dụng bán lẻ, do
vậy, các sản phẩm này được thiết kế ngày càng đa dạng, phong phú và đáp ứng tốt hơn
nhu cầu của khách hàng. Nếu phân loại theo mục đích vay vốn thì các sản phẩm TDBL
có thể kể đến là:


Cho vay bất động sản

Cho vay bất động sản là sản phẩm tín dụng chủ yếu dành cho đối tượng khách
hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, mua đất, xây dựng và sửa chữa nhà
mà khách hàng chưa thể thực hiện do gặp khó khăn về tài chính


Cho vay tiêu dùng

Là sản phẩm nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, đây là
nguồn tài chính quan trọng để trang trải các nhu cầu sinh hoạt gia đình, mua sắm đồ
dùng, chi tiêu cho y tế, giáo dục, du lịch,…


Cho vay sản xuất kinh doanh

Là sản phẩm tín dụng ngắn hạn nhằm đáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh trong nước như mua vật tư hàng hóa, chi phí nhân cơng, nhiên liệu, nộp thuế,…;
14


xuất nhập khẩu ngun vật liệu, hàng hóa,…; thơng thường thơng qua hình thức cho
vay theo hạn mức tín dụng hoặc theo món.



Cho vay tiểu thương

Là các khoản cho vay đến hộ kinh doanh có đăng kí kinh doanh hoặc hợp đồng
thuê điểm kinh doanh tại chợ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho tiểu thương
nhằm phục vụ cho các hoạt động kinh doanh tại chợ


Cho vay sản xuất nông nghiệp

Là các khoản cho vay nhằm đáp ứng tất cả nhu cầu bổ sung vốn của cá nhân, hộ
gia đình vay vốn trong lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp (nông, lâm, diêm nghiệp và thủy
sản), như: bổ sung vốn sản xuất nông nghiệp, đầu tư tài sản là đất đai phục vụ sản xuất
nơng nghiệp, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển đặc thù để mở rộng quy mô
sản xuất hay bổ sung vốn buôn chuyến các mặt hàng nơng nghiệp.
1.2.

Vai trị của tín dụng bán lẻ

1.2.1. Đối với nền kinh tế-xã hội
- Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế:
Tín dụng bán lẻ là kênh hỗ trợ vốn để người dân và các DNNVV trang trải các
chi phí phát sinh trong sản xuất kinh doanh; trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết
yếu cho đến nhu cầu xa xỉ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh
sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp gia
tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội:
Tín dụng bán lẻ góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội

rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến
nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao; Tín dụng bán lẻ giúp kích cầu
trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó
thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm,
hướng tới các mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã
hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
1.2.2. Đối với ngân hàng
- Góp phần nâng cao giá trị thương hiệu cho ngân hàng:

15


×