Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

giáo án giáo dục công dân 7 cv 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.42 MB, 188 trang )

Ngày soạn: 01/09/2020
Ngày giảng:07,10,12/09/2020
Lớp dạy: 7c,7b,7e.
Tiết 1:

AN TỒN GIAO THƠNG

I. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức:
- Hs biết : Các quy định khi tham gia giao thông
- HS hiểu : Về các điều luật khi tham gia giao thông.HS vận dụng kiến thức
đã học vào thực tế cuộc sống.
1.2 . Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết cách cư xử đúng khi tham gia giao thông
- HS thực hiện thành thạo: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Tôn trọng và có ý thức trong việc chấp hành tốt khi tham gia
giao
thông.
- Tính cách: Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông
II.Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên:
- Hình ảnh về tham gia giao thơng.
- Bảng phụ.
3. 2.Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ.
- Những câu chụn về việc tham gia giao thơng
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện sĩ số Hs
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra lòng ghép trong bài mới


3. Bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu cho HS biết nội dung, cách thức
thực hiện tiết thực hành.
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1: E m hãy cho biết những qui tắc chung
khi tham gia giao thông đường bộ?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
1

Nội dung bài học

I. Nội dung bài học :
Đáp án:
Câu 1:
-Đi bên phải theo chiều đi của
mình


GV: Nhận xét, chốt ý.

-Đi đúng phần đường qui định
-Phải chấp hành hệ thống báo
hiệu đường bộ

Nhóm 2:Pháp luật có những qui định về trật tự an

tồn giao thơng nhằm mục đích gì?

Câu 2:
-Hướng dẫn người và phương
tiện khi tham gia giao thông đi
lại có trật tự , không ùn tắt giao
thông.
-Tránh được tai nạn đáng tiếc
xãy ra
-Bảo đảm an toàn về người,
phương tiện, tài sản của nhà
nước và nhân dân

*Cho học sinh quan sát hình ảnh HS khi tham gia
giao thơng?.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 3: Khi tai nạn giao thông xãy ra, mọi người
phải tuân theo quy định nào?

Câu 3:
-Giữ nguyên hiện trường, các
dấu vết phải được bảo vệ
-Người có mặt tại nơi xãy ra tai
nạn có nghĩa vụ giúp đỡ, cứu
chữa người bị thương và tìm
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
cách báo cho cơ quan nhà nước
GV: Nhận xét, chốt ý.
hoặc chính quyền địa phương
gần nhất.Cung cấp thông tin

xác thực cho cảnh sát giao
thông.
-Người điều khiển các loại xe,
khi đi qua nơi xảy ra tai nạn
phải có nghĩa vụ chở người bị
thương đến nơi cấp cứu
-Xe, hành lí, hàng hóa của
Nhóm 4: An là HS lớp 9 mượn xe máy Honda 50 người bị nạn phải được bảo vệ
phân khối rồi rủ Hà đua xe,đánh võng,trên
chu đáo
đường.Tại ngã tư do phóng nhanh An không
- Câu 4:
ngừng xe theo đèn báo, bị cảnh sát giao thông huýt - An đã có những hành vi:
còi bắt dừng, nhưng An cố tình đi tiếp và gây va
+Chưa đủ tuổi chạy xe máy
quẹt một người đi xe đạp, làm hỏng xe không gây +Đua xe trái phép
thương tích.
+Không tuân theo báo hiệu và
?Theo em, An đã có vi phạm pháp luật gì ?
hiệu lệnh của cảnh sát giao
? Nếu là cảnh sát giao thông, em sẽ xử lí vi phạm thông
pháp luật của An như thế nào?
+Gây va quẹt người khác
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
-Xử phạt hành chính
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Phạt bổ sung;giam giữ xe máy
2



d. Bạn có thái độ gắt gỏng, khó chịu.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
- Họat động 4 : Liên hệ thực tế.
GV: Khi tham gia giao thông em thường găp
những loại biển báo giao thông nào?
.
Hs: biển báo cấm
Biển báo hiệu lệnh
Biển báo chỉ dẫn
Biển báo nguy hiểm
Gv: em hãy mô tả các loại biển báo này?
Hs:
4. Tổng kết:
GV: E m hãy cho biết những qui tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?
HS: Trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
5. Hướng dẫn học sinh tự học :
* Đối với tiết học ở tiết này:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa và sách tình huống.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa, sách tình huống ở các bài đã thực hành.
* Đới với tiết học tiếp theo:
- Ôn nội dung các bài: từ bài 1 đến bài 11.
+ Chuẩn bị cho tiết ôn thi học kì I

Ngày soạn: 05.09.2020
Ngày giảng: 14,17,19/09/2020
Lớp dạy: 7c,7b, 7e.
Tiết 2:


SỐNG GIẢN DỊ

I. Yêu cầu cần đạtbài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị.
- Nêu biểu hiện của sống giản dị.
- Phân biệt được sống giản dị với xa hoa, cầu kì, phơ trương hình thức với
luộm thuộm cẩu thả
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng:
3


- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
- Học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống
giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp
với mọi người.
- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản
dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật.
- Không đồng tình, phê phán lối sống xa hoa, hình thức, phơ trương .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh cuộc sống giản dị của Bác Hồ. Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Tranh ảnh , ca dao, tục ngữ về sống giản dị.

III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
GTB: Trong chương trình GDCD lớp 6, chúng ta đã được tìm hiểu 1 số đức tính cần
thiết của con người, hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 đức tính nữa, đó là lối sống
giản dị.
Họat động của giáo viên và học sinh
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
Cách tiến hành: sdpp thảo luận, sdđd
HS: Đọc truyện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm .
HS: Thảo ḷn, trả lời .
Nhóm 1: Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác Hồ ?
HS: Bác mặc bộ q̀n áo Kaki…
-Bác cười đơn hậu…
Nhóm 2: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc,
4

Nội dung bài học
I. Truyện đọc: “Bác Hồ trong
ngày Tuyên ngôn Độc lập”.


tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện
này?
HS: Bác ăn mặc đơn sơ, thái độ chân tình, cởi

mở , lời nói dễ hiểu…
Nhóm 3: Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự
giản dị của Bác?
HS: Bác ở nhà sàn, trồng cây, lao động cùng
mọi người…
* Cho học sinh quan sát tranh cuộc sống giản
dị của Bác Hồ.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: sdpp nêu vấn đề
GV: Em hãy kể một số tấm gương sống giản dị
ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
Cách tiến hành: sdpp đặt vấn đề, thảo luận
GV: Em hiểu thế nào là sống giản dị ?
+ Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản
thân, gia đình và xã hội:là sống đúng mực và hòa
hợp với người xung quanh, thể hiện sự chân thật,
trong sáng từ tác phong, đi đứng, ăn mặc, cách
nói năng, giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật
chất.

II.Nội dung bài học:
1. Thế nào là sống giản dị?
- Sống giản dị là sống phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của bản thân,
gia đình và xã hội:


2. Biểu hiện:
GV: Biểu hiện của lối sống giản dị là gì?
- Khơng xa hoa, lãng phí, khơng
HS: Khơng xa hoa, lãng phí, khơng cầu kì, kiểu cầu kì, kiểu cách, khơng chạy theo
cách, khơng chạy theo những nhu cầu vật chất và những nhu cầu vật chất và hình
hình thức bề ngồi
thức bề ngồi:
GV: Cho lớp thảo ḷn nhóm đơi.
GV: Tìm VD biểu hiện của lối sống giản dị và
biểu hiện trái với lối sống giản dị?
VD: Tiêu dùng tiền bạc vừa mức so với điều kiện
sống của bản thân, gia đình và những người xung
quanh; khi giao tiếp diễn đạt ý mình 1 cách dễ
hiểu; tác phong đi đứng nghiêm trang, tự nhiên;
trang phục gọn gàng, sạch sẽ…
HS: không mặc đồ quá sang trọng khi đi học,
nói chuyện luôn dùng những từ ngữ bóng bẩy, hoa
mỹ…
5


GV: Trái với giản dị là gì?
HS: tiêu nhiều tiền bạc vào những thứ không cần
thiết, có hại ( ăn chơi, hút chích..), nói năng cầu
kì, rào trước đón sau, dùng tù khó hiểu, dùng đồ
đắt tiền không phù hợp với mức sống chung ở địa
phương, tạo nên sự cách biệt với mọi người…
GV: Nhấn mạnh giản dị không có nghĩa là qua
loa đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện: ăn mặc xốc xếch,
bẩn thỉu; nói năng, xưng hô tùy tiện, khơng đúng

phép tắc……
VD: khơng chú ý đến hình thức bề ngồi của
mình ( ăn mặc xốc xếch, bẩn thỉu…); nói năng,
xưng hô tùy tiện, không đúng phép tắc…
GV: Ý nghĩa của sống giản dị là gì ?
HS: Giúp con người biết sống tiết kiệm, đem
lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình. Tạo ra
mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau, được
mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.

Hoạt động 4: Luyện tập làm bài tập
Cách tiến hành: sdpp gqvđ, đóng vai
GV: Cho HS làm bài tập a
GV: Cho HS chơi sắm vai:
HS: Phân vai để giải quyết tình huống
TH: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa
cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt
ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí
cả đồ mỹ phẩm trang điểm
GV: cho HS nhận xét
GV: nhận xét, chấm điểm HS.
4. Củng cố:
6

- Trái với giản dị: Xa hoa,lãng
phí,cầu kì, phơ trương về hình
thức:

- Giản dị không phải là sự qua loa,
đại khái, luộm thuộm cẩu thả, tùy

tiện.

3.Ý nghĩa:
- Cá nhân: Giản dị giúp ta đỡ tốn
thời gian, sức lực vào những việc
không cần thiết, để làm được
những việc có ích cho bản thân và
cho mọi người được mọi người
yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
- Gia đình: Giúp con người biết
sống tiết kiệm, đem lại sự bình
yên, hạnh phúc cho gia đình.
- Xã hội: Tạo ra mối quan hệ chan
hòa, chân thành với nhau; loại trừ
được những thói hư tật xấu do lối
sống xa hoa, lãng phí đem lại, làm
lành mạnh xã hội.
III. Bài tập:
* Bài tập a SGK/5.
- Bức tranh thể hiện tính giản dị
của học sinh: 3


? Sống giản dị là gì?
+Là sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội:
+ Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội:là sống
đúng mực và hòa hợp với người xung quanh, thể hiện sự chân thật, trong sáng từ tác
phong, đi đứng, ăn mặc, cách nói năng, giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật chất..
?Ý nghĩa của sống giản dị là gì ?
HS: Giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia

đình. Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau, được mọi người yêu mến,
cảm thông và giúp đỡ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 6.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 6.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 2: “Trung thực”.
+ Đọc truyện SGK trang 6.
+ Xem nội dung và bài tập SGK trang 7, 8.
+ Tìm hiểu trung thực là gì? Cho VD? Nêu biểu hiện của trung thực?
Ngày soạn: 15/09/2020
Ngày giảng:21,25,26 /09/2020
Lớp dạy: 7b,7e,7c,.
Tiết 3:

TRUNG THỰC

I. Yêu cầu cần đạtbài học :
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là trung thực.
- Nêu được 1 số biểu hiện của lòng trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của trung thực.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS biết phân biệt nhận xét, đánh giá các hành vi thể hiện tính trung
thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3.Thái độ:

- Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm thẳng
thắn, trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực trong học
tập và trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
7


- Bảng nhóm, bút dạ.
- Ca dao, tục ngữ về trung thực.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thế nào là sống giản dị ?
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính giản dị.
a. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp.
b. Tác phong gọn gàng lịch sự.
c. Trang phục, đồ dùng đắt tiền, cầu kỳ.
d. Sống hòa đồng với bạn bè.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
BTb SGK/6.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
GV: Cho HS làm bài tập.
GV: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
a. Trực nhất lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.

c. Xin tiền học để đi chơi điện tử.
d. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo cáo lý do ốm.
HS: Làm bài tập
GV: Những hành vi đó biểu hiện điều gì?
HS: Biểu hiện sự thiếu trung thực.
GV: Dẫn vào bài mới.
GV: Chuyển ý.
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Tìm hiểu trụn .
I. Truyện đọc:“Sự cơng minh,
HS: Đọc trụn .
chính trực của một nhân tài”.
GV: Bra-man- tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ
như thế nào?
HS: Không ưa thích, chơi xấu, kình địch…
GV: Vì sao Bra- man- tơ lại làm như vậy?
HS: Vì sợ danh tiếng của Mi- ken- lăng- giơ lấn
át mình.
GV: Mi- ken- lăng- giơ có thái độ như thế nào?
HS: Công khai đánh giá cao Bra- man- tơ là
người vĩ đại
GV:Vì sao Mi- ken- lăng- giơ xử sự như vậy?
HS: Vì ơng là người thẳng thắn, tôn trọng và
nói sự thật...
GV: Theo em ông là người như thế nào?
8


HS: Ơng là người trung thực.

* kết luận:Miken langio là người luôn tôn
trọng chân lí.
Họat động 2 Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: sdpp phân tích, diễn giảng.
GV: Hãy kể những việc làm trung thực hoặc không
trung thực của HS hiện nay hoặc của bản
thân em?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, KL và GDHS về thói quen trung
thực trong c/s
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo ḷn: (3 phút)
HS: Thảo ḷn và trình bày kết quả.
Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của tính trung thực
trong học tập?
HS: Ngay thẳng, khơng gian dối với thầy cơ…
Nhóm 2: Tìm biểu hiện của tính trung thực trong
quan hệ với mọi người, trong hành động?
HS: Không nói xấu, lừa dối...
- Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán
việc làm sai.
Nhóm 3: Em hãy nêu biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?
HS: Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, đi ngược
lại chân lý.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi
trung thực, cho ví dụ?
HS: Che dấu sự thật để có lợi cho XH. Nêu ví dụ.
*GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra

KL
GV: Trung thực là gì?
HS:Ln ton trọng sự thật, lẽ phải. không chấp
nhận sự giả dối, gian lận, khơng vì lợi ích riêng của
mình mà che giấu hoặc làm sai lệch sự thật…

GV: Nêu biểu hiện của trung thực?
9

II.Nội dung bài học:

1.Trung thực là gì?
- Trung thực là tôn trọng sự thật,
tôn trọng lẽ phải và tôn trọng
chân lý: sống ngay thẳng, thật
thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi
mình mắc khuyết điểm.
- Người trung thực là người
khơng chấp nhận sự giả dối, gian
lận, khơng vì lợi ích riêng của


HS: Trả lời: Luôn thành thật, dám nhận lỗi khi mắc
khuyết điểm….
VD: Khơng nhìn bài của bạn khi kiểm tra, nói đúng
sự thật dù có bị thiệt hại, thẳng thắn phê bình khi
bạn mắc lỗi, khơng nói dối…
? Trái với trung thực là gì?
HS: gian lận trong cơng việc, học tập, che giấu tội
lỗi cho người khác, nói sai sự thật…


mình mà che giấu hoặc làm sai
lệch sự thật.
2. Biểu hiện:
-Tính trung thực được biểu hiện
qua hành vi, thái độ, hành động,
lời nói; thể hiện trong công việc;
quan hệ với bạn bè, bản thân và
người khác.

GV: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời.đc mọi người yêu quý, làm lành mạnh
các mối quan hệ xã hội …
3. Ý nghĩa:
-Cá nhân: Giúp ta nâng cao phẩm
giá, được mọi người yêu qúy
kính trọng.
- XH: Làm lành mạnh các mối
quan hệ xã hội

HOẠT ĐỘNG 4: LÀM BÀI TẬP.
Cách tiến hành: sdpp gqth
GV: Cho HS làm bài tập d SGK trang 8
HS: Đọc và trả lời bài tập.

III.Bài tập
* Để rèn luyện tính trung thực
HS cần:
- Thật thà, ngay thẳng với cha
mẹ, thầy cô và mọi người.

- Trong học tập: Ngay thẳng
không gian dối.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
khi có lỗi.
- Đấu tranh, phê bình khi bạn
mắc khuyết điểm.
* Làm BT SGK 4,5,6

- Làm BT SGK:
BTd SGK: Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung
thực.
HS: Cây ngay không sợ chết đứng…
GV: Kết luận :
* Nhấn mạnh: Sống ngay thẳng, trung thực không
sợ kẻ xấu, không sợ thất bại,
4. Củng cố và luyện tập.
GV: Tổ chức cho HS chơi sắm vai.
TH: Hai HS nhặt được một chiếc ví trong đó nhiều tiền, hai bạn tranh luận
mãi và cuối cùng đem ra đồn công an nhờ trả lại cho người mất.
HS: Thảo luận, trình bày.
GV: Nhận xét, cho điểm.
?Trung thực là gì?
10


- Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải và tôn trọng chân lý: sống ngay
thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
- Người trung thực là người không chấp nhận sự giả dối, gian lận, khơng vì lợi ích
riêng của mình mà che giấu hoặc làm sai lệch sự thật.
GV: Kết luận tòan bài.

5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 8.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 8.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 3: “Tự trọng”.
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi SGK/8 -11
+ Tìm các biểu hiện, ví dụ về tự trọng.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tự trọng.
Ngày soạn: 20/09/20
Ngày giảng: 28/,2,3/10/2020
Lớp dạy: 7b,7e,7c.
Tiết 4: TỰ TRỌNG
I. Yêu cầu cần đạtbài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tự trọng.
- Nêu được 1 số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và trong các mối quan hệ
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng và việc làm thiếu tự trọng.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
- Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
-KNS:
+ Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính tự trọng, thể hiện sự tự tin, so
sánh những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng và kỹ năng ra quyết định giao tiếp,
ứng xử thể hiện tính tự trọng
3.Thái độ:
- Khơng đờng tình với những hành vi thiếu tự trọng

- Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân.
11


- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Ca dao, tục ngữ về tự trọng.
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
Câu 1. Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực
a. Có thái độ đàng hoàng, tự tin.
b. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
c. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
d. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
HS: - Chọn câu c
Câu 2. Học sinh phải làm gì để rèn luyện tính trung thực?
*Vào bài:
GV: Cho HS xem hình ảnh về Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì?
HS: Thể hiện tính tự trọng.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Họat động của giáo viên và học sinh
Họat động 1: Tìm hiểu truyện
HS: Đọc truyện theo phân vai.
GV: Cho HS thảo luận nhóm (3 phút)

Nhóm 1: Nêu những hành động của Rơ – be qua
câu chụn trên?
Nhóm 2: Vì sao Rơ – be lại nhờ em mình trả lại
tiền cho người mua diêm?
Nhóm 3: Các em có nhận xét gì về hành động
của Rơ – be?
Nhóm 4: Hành động đó thể hiện đức tính gì? Nó
đã tác động đến tác giả như thế nào?
HS: Thảo luận, trình bày ý kiến, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung,
* Kết luận. Rô be là người có lòng tự trọng
Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
:sdpp kể chuyện.
Cho HS kể chyện tự trọng của bản thân, kể
chuyện những tấm gương về tự trọng.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã
làm thể hiện tính tự trọng?
HS: không lừa gạt người khác, không luồn cúi
nịnh bợ người khác, không làm điều mờ
12

Nội dung bài học
I. Truyện đọc:“Một tâm hồn
cao thượng”.

?


ám…

GV: Nhận xét.
HS xem tranh Nguyễn Ngọc Kí tập viết bằng
chân
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
Cách tiến hành: sdpp trò chơi
GV: Chia lớp làm hai đội, chơi trò chơi tiếp sức
(2 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Đội A: Tìm hành vi biểu hiện tính tự trọng trong
thực tế?
HS: Giữ lời hứa, khơng quay cóp…
Đội B: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng
tự trọng
HS: Sai hẹn, sống buông thả…
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Thế nào là tự trọng?
HS: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù
hợp với chuẩn mực XH: coi trọng danh dự, giá trị
của con người mình; khơng làm điều gì xấu có
hại đến danh dự cuả bản thân, không chấp nhận
sự xúc phạm cũng như lòng thương hại của người
khác.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
* Chuẩn mực XH: đề ra để mọi người cùng thực
hiện như: nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh
dự…
GV: Biểu hiện của tự trọng?
HS: Cư xử đoàng hồng, đúng mực, cử chỉ, lời
nói có văn hóa; tơn trọng mọi người, biết giữ lời

hứa, luôn làm tròn nhiệm vụ không để ai phải
nhắc nhở
? Trái với tự trọng là gì?
HS: Khơng trung thực với mọi người, ln gian
dối, sống bê tha, bừa bãi, không biết xấu hổ khi
làm điều sai trái.
? Với những hành vi thiếu tự trọng chúng ta nên
làm gì?
HS: Phê phán, lên án, đấu tranh, khơng chấp nhận
và đờng tình với những việc làm đó…
GV: Tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
HS: - Đối với gia đình: Giữ gìn danh dự của gia
đình…
13

II.Nội dung bài học:

1.Thế nào là tự trọng?
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ
gìn phẩm cách, biết điều chỉnh
hành vi cá nhân cho phù hợp với
chuẩn mực XH.

2. Biểu hiện
- Cư xử đoàng hoàng, đúng mực,
cử chỉ, lời nói có văn hóa; tôn
trọng mọi người, biết giữ lời hứa,
luôn làm tròn nhiệm vụ không để
ai phải nhắc nhở.


3. Ý nghĩa:


- Đối với cá nhân: có ý chí vươn lên tự hồn
thiện mình…
- Đối với XH: làm cho xã hội tốt đẹp.
GV Kết luận:.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Cách tiến hành: sdpp gqvđ
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/11-12
HS: Làm bài tập
GV: Nhận xét, Kl

- Giúp con người có nghị lực vượt
qua khó khăn để hoản thành
nhiệm vụ, có ý chí vươn lên tự
hồn thiện mình
- Tránh được nhũng thói hư tật
xấu có hại cho bản thân, gia đình,
xã hội.
- Là phẩm chất đạo đức cao quý,
được mọi người tôn trọng, quý
mến.
III.Bài tập
* Bài tập a SGK/11-12
Đáp án: Hành vi thể hiện tính tự
trọng là: 1, 2.

HOẠT ĐỘNG 4: VÂN DỤNG

1.Em hãy đọc 1 số câu ca dao tục ngữ nói về tính tự trọng
2.Kể những tấm gương tự trọng trong cuộc sống mà em biết?
3.Em hãy kể những việc làm để rèn tính tự trọng của bản thân?
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 11,12.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 11,12.
* Đối với bài mới:
- Chuẩn bị “ Tự tin”
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK
+ Xem nội dung bài học và bài tập SGK/
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tự tin.
Ngày soạn: 27/09/2020
Ngày giảng:,5,9,10 /10/2020
Lớp giảng: 7b,7e, 7c.
Tiết 5

Bài 11: TỰ TIN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠTCẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
- HS biết được cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin .
- Hs hiểu: Thế nào là tự tin.
Biểu hiện, ý nghĩa của tự tin.
2. Kĩ năng:
14


- Hs thực hiện được: được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những
người xung quanh.

- Hs thực hiện thành thạo: Thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và
trong công việc cụ thể của bản thân.
-RKNS:Kỹ năng phân tích,so sánh biểu hiện của tự tin và thiếu tự tin, xác
định giá trị của sự tự tin và nhận thức bản thân về lòng tự tin, tự tin
3.Thái độ:
Thói quen: Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
Tính cách: Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
a.Phẩm chất : Tự lập, tự chủ, tự tin
b.Năng lực chng : Năng lực GQVĐ, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
c.Năng lực chuyên biệt : Năng lực giao tiếp, năng lực tiếp cận và phân tích
các tình hống trong cuộc sống.
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp :Phân tích, đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, đóng vai, giải
quyết các tình huống.
2.Kĩ thuật dạy học : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình
bày 1 phút,viết tích cực, hồn thành nhiệm vụ…
III.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân, học sinh khuyết tật học
vi tính.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài mới: Thế nào là tự tin. Ý nghĩa
- Ca dao, tục ngữ, câu chuyện tấm gương về tự tin.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1 : MỞ ĐẦU
1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu lớp trưởng báo cáo
2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thế nào là tự trọng? Nêu ý nghĩa.Bản thân em đã và sẽ làm gì để
có lòng tự trọng ?

3 Giới thiệu bài mới:
GV: Cho HS xem hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân, học sinh khuyết
tật học vi tính.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì?
HS: Thể hiện tính tự tin.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
Tự tin là đức tính cần thiết của mỗi con người. có lòng tự tin con người mới hoàn
thành tốt công việc được giao, vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. chúng ta
cần rèn luyện tính tự tin như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Họat động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt
15


HS: Đọc truyện.
GV: Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện, hoàn
cảnh như thế nào?
HS: Góc học tập là căn gác xép nhỏ, không học
thêm, học trong sách giáo khoa, cùng với anh trai nói
chuyện với người nước ngoài…
GV: Do đâu bạn Hà được tuyển đi du học ở nước
ngoài?
HS: Do Hà là học sinh giỏi toàn diện, nói tiếng Anh
thành thạo, vượt qua kỳ thi tuyển chọn, là người chủ
động, tự tin trong học tập.
GV: Nêu biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà?
HS: Tin tưởng vào khả năng của bản thân mình, chủ
động trong học tập, ham học…

GV: Nhận xét, bổ sung câu trả lời?
GV: Em hãy nêu bài học rút ra từ truyện đọc trên là
gì?
HS: Phải tin vào khả năng của mình, ham học, chủ
động, tự tin trong học tập.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Tự tin là gì? Lấy ví dụ?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân,
chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành
động một cách chắc chắn, không hoang mang, dao
động
GV: Nhận xét chốt ý.
*Cho học sinh quan sát tranh Nguyễn Ngọc Ký tập
viết chữ bằng chân.
Gv: Tự tin có ý nghĩa như thế nào? Trái với tự tin là
gì?
HS: Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị
lực, sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn
Trái với tự tin là rụt rè, nhút nhát,e dè...
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Gv:Để có tính tự tin cần rèn luyện như thế nào?
HS: Chủ động, tự giác trong học tập và tham gia các
hoạt động tập thể.
16

I.Tìm hiểu bài

1. Truyện đọc:“Trịnh Hải
Hà và chuyến du học Xin –
ga - po”.

II.Nội dung bài học:
1.Thế nào là tự tin:
Tự tin là tin tưởng vào khả
năng của bản thân, chủ động
trong mọi việc, dám tự quyết
định và hành động một cách
chắc chắn, không hoang
mang, dao động. Người tự tin
cũng là người hành động
cương quyết, dám nghĩ, dám
làm
2.Ý nghĩa:
- Tự tin giúp con người có
thêm sức mạnh, nghị lực, sức
sáng tạo, làm nên sự nghiệp
lớn. Nếu không tự tin con
người sẽ trở nên yếu đuối, bé
nhỏ.
3. Cách rèn luyện
- Chủ động, tự giác trong học
tập và tham gia các hoạt động


- Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Kết luận bài học.


tập thể.
- Cần khắc phục tính rụt rè, tự
ti, ba phải, dựa dẫm.

HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
-Làm BT trong SGK?
Bài tập b SGK trang 34,35
- Đồng ý với ý kiến 1,3,4,5,6,8.
- HS: Giải thích
- Em hãy kể những việc làm thể hiện tính
tự tin và những việc làm không tự tin?
- Em hãy đọc 1 số câu ca dao tục ngữ nói
về tự tin.
HOẠT ĐỘNG 4 :VẬN DỤNG
GV: Em hiểu thế nào là tự lập, tự lực và nêu mối quan hệ giữa tự lập, tự lực với tự
tin?
HS: - Tự lập: là tự xây dựng cuộc sống cho mình khơng dựa vào người khác.
- Tự lực: Tự làm lấy, tự giải quyết các công việc của bản thân mình.
- Có mối quan hệ chặt chẽ: Người có tính tự tin mới có tính tự lực, tự lập trong cuộc
sống.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
GV: Tự tin có khác với tự cao, tự đại, ba phải, rụt rè, tự ti, a dua?
HS: Có khác. Tự cao, tự đại, ba phải, rụt rè, tự ti, a dua là những biểu hiện lệch lạc,
tiêu cực cần phê phán và khắc phục.
HOẠT ĐỘNG 4 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Bài vừa học :
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 34.

+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 34,35.
2.Chuẩn bị bài mới
-Chẩn bị: Yêu thương con người: Khái niệm, các biểu hiện, cách rèn luyện.
Ngày soạn: 06/10/2020
Ngày giảng:,12,16,17 /10/2020
Lớp giảng: 7b,7e, 7c.
CHỦ ĐỀ 2 : QUAN HỆ VỚI NGƯỜI KHÁC
Tiết 6

Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠTCẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nàolà yêu thương con người..
- Nêu được biểu hiện của lòng yêu thương con người..
17


- Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đòan kết, yêu thương mọi người
từ trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
GDKNS: + Xác định kĩ năng giá trị, KN trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý
nghĩa của yêu thương con người.
+ KN phân tích so sánh, tư duy phê phán về những biểu hiện yêu thương con
người và trái với yêu thương con người.
+ KN giao tiếp, KN thể hiện sự thông cảm chia sẻ những khó khăn, đau khổ
của người khác.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.

- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
a.Phẩm chất : Tự lập, tự chủ, tự tin
b.Năng lực chng : Năng lực GQVĐ, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
c.Năng lực chuyên biệt : Năng lực giao tiếp, năng lực tiếp cận và phân tích
các tình hống trong cuộc sống.
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp :Phân tích, đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, đóng vai, giải
quyết các tình huống.
2.Kĩ thuật dạy học : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình
bày 1 phút,viết tích cực, hồn thành nhiệm vụ…
III.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh học sinh góp tiền giúp đỡ trẻ em tàn tật; tranh Bác Hồ với nhân dân.
b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lòng yêu thương con người
- Ca dao, tục ngữ về lòng yêu thương con người.
- Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân, học sinh khuyết tật học
vi tính.
- Bảng phụ.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1 : MỞ ĐẦU
1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu lớp trưởng báo cáo
2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thế nào là tự tin? Nêu ý nghĩa.Bản thân em đã và sẽ làm gì để có
lòng tự tin ?
3 Giới thiệu bài mới:
GV: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ trẻ em tàn tật.
? Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì?
HS: Thể hiện yêu thương con người.

GV: lòng yêu thương con người là 1 tình cảm tốt đẹp của mỗi người. vậy yêu thương
con người là gì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hơm nay
18


HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
HS: Đọc truyện.
I. Truyện đọc:”Bác Hồ đến thăm người
? Bác Hồ đến thăm chị Chín vào thời nghèo”.
gian nào?
HS: Tối 30 tết năm 1962.
? Hòan cảnh gia đình chị như thế nào?
HS: Chồng chị mất, 3 đứa con còn
nhỏ.
? Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự
quan tâm, yêu thương của Bác đối với
gia đình chị Chín?
HS: Bác âu yếm xoa đầu các cháu,
hỏi việc làm, cuôc sống
? Thái độ của chị Chín đối với Bác
như thế nào?
HS: Chị xúc động …
? Ngồi trên xe về phủ chủ tịch, thái độ
của Bác như thế nào? Theo em Bác đang
nghĩ gì?
HS: Bác nghĩ đến việc đề xuất giúp
đỡ người nghèo….
? Những suy nghĩ và hành động của

Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Thể hiện yêu thương con người.
* Kết luận: Bác là tấm gương lớn về
GV mở rộng về Bác Hồ- cho HS xem lòng yêu thương con người
tranh BH với ND và giới thiệu thêm về
các câu chuyện về Bác: “ Cây xanh bốn
mùa”.
Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: cho HS nêu việc làm
cụ thể của bản thân
GV: Hãy kể những việc em hoặc các
bạn em đã làm thể hiện lòng yêu thương
con người?
HS: Trả lời theo ý cá nhân
GV: Nhận xét, kết luận và GD tình
yêu thương con người
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài
học.
Cách tiến hành: sdpp thảo luận, sdđd
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.

II.Nội dung bài học:
1. Thế nào là yêu thương con người?
-Yêu thương con người là quan tâm, giúp
đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người
khác, nhất là những người gặp khó khăn
họan nạn.
- Lòng yêu thương con người bắt nguồn
từ cảm thông đau xót trước những khó

19


GV: nhận xét, bổ sung, chốt ý
khăn, đau khổ của người khác, mong
- Nhóm 1, 2: Thế nào là yêu thương
muốn đem lại niềm vui, hạnh phúc cho
con người?
họ.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
2. Biểu hiện:
GV: Nhận xét chốt ý: là quan tâm giúp - Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ những khó
đỡ làm điều tốt đẹp cho mọi người, biết
khăn, bất hạnh của người khác.
cảm thông đau xót trước những khó
- Dìu dắt, nâng đỡ những người lỗi lầm,
khăn, đau khổ của người khác…
giúp họ tìm ra con đường đúng đắn.
HS xem tranh ủng hộ giúp đỡ trẻ
- Biết hy sinh quyền lợi của bản thân
em tàn tật
mình vì người khác.
* GDKNS:
- Biết thơng cảm, biết tha thứ, có lòng vị
-Nhóm 3,4: Lòng yêu thương con
tha với người khác…
người biểu hiện như thế nào?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý và cho HS lên
bảng ghi 1 số biểu hiện về yêu thương

con người và trái với yêu thương con
người theo bảng
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Bài 1:
- Em hãy nhận xét hành vi của các n/v
a.Quan tâm đến gia đình bạn.
nêu trong các tình huống?
b.Giúp đỡ người khác khi gặp nạn.
c.Giúp đỡ, yêu thương bạn.
d.Yêu thương, quan tâm bạn
Bài 2:
- Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về
- HS tìm và đọc.
tình yêu thương con người?
Bài 3:
- Kể việc làm của em thể hiện tình yêu
thương con người?
HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG
- Em hãy kể một vài hoạt động của cộng đờng thể hiện tình u thương con người
Hướng dẫn về nhà
1.Bài vừa học :
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 16.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 16,17.
2.Chuẩn bị bài mới
-Chẩn bị: Đoàn kết tương trợ: Khái niệm, các biểu hiện, các hành động thể hiện sự
đoàn kết, tương trợ.
Ngày soạn: 10/10/2020
Ngày giảng:,19,23,24 /10/2020

Lớp giảng: 7b,7e, 7c.
20


Tiết 7

Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠTCẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ..
- Nêu được biểu hiện của đoàn kết, tương trợ.
- Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ.
2. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đòan kết, yêu thương mọi người
từ trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
GDKNS: + Xác định kĩ năng giá trị, KN trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý
nghĩa của yêu thương con người.
+ KN phân tích so sánh, tư duy phê phán về những biểu hiện yêu thương con
người và trái với yêu thương con người.
+ KN giao tiếp, KN thể hiện sự thông cảm chia sẻ những khó khăn, đau khổ
của người khác.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
a.Phẩm chất : Tự lập, tự chủ, tự tin
b.Năng lực chng : Năng lực GQVĐ, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
c.Năng lực chuyên biệt : Năng lực giao tiếp, năng lực tiếp cận và phân tích
các tình hống trong cuộc sống.

II.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp :Phân tích, đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, đóng vai, giải
quyết các tình huống.
2.Kĩ thuật dạy học : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình
bày 1 phút,viết tích cực, hồn thành nhiệm vụ…
III.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Soạn bài, tranh ảnh.
b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về đoàn kết, tương trợ
- Ca dao, tục ngữ về đoàn kết, tương trợ
- Bảng phụ.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1 : MỞ ĐẦU
1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu lớp trưởng báo cáo
2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thế nào là yêu thương con người? Nêu ý nghĩa.Bản thân em đã và
sẽ làm gì để có lòng yêu thương con người ?
3 Giới thiệu bài mới:
21


Giải thích câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
Câu ca dao trên đề cao sức mạnh tập thể, đoàn kết tương trợ. Vậy đồn kết là gì?
Tương trợ là gì?
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Tìm hiểu truyện

I. Truyện đọc.
HS: Đọc truyện theo phân vai.
Một buổi lao động
GV: Khi lao động sân sân bóng, lớp
7A đã gặp khó khăn gì?
HS: Lớp có nhiều nữ, sân có nhiều mơ
cao…
GV: Lớp 7B đã làm gì?
HS: Sang giúp lớp 7A.
GV: Hãy tìm những hình ảnh, câu nói
thể hiện sự giúp đỡ nhau của 2 lớp?
HS: Các cậu nghỉ ăn mía…
- Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các
bạn em đã làm thể hiện đoàn kết, tương
trợ?
HS: mua tăm ủng hộ người mù, ủng
hộ sách vở cho bạn nghèo…
Gv MR: Em hãy liên hệ xem trong cuộc
sống, trong sự nghiệp đánh giặc cứu
nước sức mạnh của đoàn kết,tương trợ
như thế nào?
Hs: nhân dân đoàn kết chống giặc ngoại
xâm. Tương trợ khi gặp thiên tai, lũ lụt,
hạn hán….
II.Nội dung bài học:
Gv KL: Như vậy đoàn kết tương trợ tạo
nên sức mạnh to lớn giúp chúng ta vướt
qua khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ.
1. Thế nào là đoàn kết tương trợ?

Tìm hiểu nội dung bài học
- Đồn kết tương trợ là sự thông cảm,
GV: Chia nhóm thảo luận:
chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
nhau khi gặp khó khăn.
Nhóm 1: Đồn kết, tương trợ là gì?
- Đồn kết tương trợ còn là sự liên kết,
HS: Đoàn kết tương trợ là sự thông
đùm bọc, giúp đỡ nhau, tạo nên sức mạnh
cảm, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp
lớn để hoàn thành nhiệm vụ của mỗi
đỡ nhau khi gặp khó khăn.
người và tạo nên sự nghiệp chung.
- Đoàn kết tương trợ còn là sự liên
- Đồn kết tương trợ khơng phải là sự kết
kết, đùm bọc, giúp đỡ nhau, tạo nên sức
bè kéo cánh,a dua hoặc bao che cho cái
mạnh lớn để hoàn thành nhiệm vụ
xấu, đi ngược lại lợi ích chung.
Nhóm 2: Cho 1 vài ví dụ cụ thể về
22


tinh thần đoàn kết tương trợ?
HS: ND ta biết đoàn kết chống giặc
ngoại xâm, HS khá giỏi giúp các bạn học
yếu vươn lên trong học tập, xây dựng lớp
học thân ái, đoàn kết.
? Trái với đoàn kết tương trợ là gì?

HS: ích kỉ, kết bè kéo cánh,a dua hoặc
bao che cho cái xấu, đi ngược lại lợi ích
chung…
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
Họat động của giáo viên và
Nội dung kiến thức cần đạt
học sinh
- HS đọc các tình huống trong
TH a: Em sẽ giúp Trung giảng bài, chép bài cho
SGK và cho ý kiến?
bạn.
TH b: Không tán thành việc làm của Tuấn, vì việc
làm đó làm cho Tuấn trở nên lười biếng và Hưng
trở thành người không thật thà, trung thực…
TH c: Hai bạn đó không thể hiện sự tương trợ lẫn
nhau trong học tập mà điều đó là sai với nội quy
HS…
HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG
- Em hãy kể một vài hoạt động của cộng đồng thể hiện tinh thần đoàn kết, tương trợ
Hướng dẫn về nhà
1.Bài vừa học :
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 22.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 22.
2.Chuẩn bị bài mới
-Chẩn bị: Yêu thương con người; Đoàn kết tương trợ: ý nghĩa và các việc làm cụ thể
của tình u thương con người, đồn kết tương trợ.
Ngày soạn: 15/10/2020
Ngày giảng:,26,30,31/10/2020
Lớp giảng: 7b,7e, 7c.
Tiết 8 :


BÀI TẬP VỀ YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI VÀ ĐOÀN KẾT,
TƯƠNG TRỢ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠTCẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của tình yêu thương con người; đoàn kết, tương trợ..
- Nêu được các hành động, việc làm cụ thể.
- Phân tích được các tình huống trong cuộc sống.
2. Kĩ năng:
23


- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đòan kết, yêu thương mọi người
từ trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
GDKNS: + Xác định kĩ năng giá trị, KN trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý
nghĩa của yêu thương con người.
+ KN phân tích so sánh, tư duy phê phán về những biểu hiện yêu thương con
người và trái với yêu thương con người.
+ KN giao tiếp, KN thể hiện sự thông cảm chia sẻ những khó khăn, đau khổ
của người khác.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
a.Phẩm chất : Tự lập, tự chủ, tự tin
b.Năng lực chng : Năng lực GQVĐ, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
c.Năng lực chuyên biệt : Năng lực giao tiếp, năng lực tiếp cận và phân tích
các tình hống trong cuộc sống.
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1.Phương pháp :Phân tích, đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, đóng vai, giải
quyết các tình huống.
2.Kĩ thuật dạy học : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình
bày 1 phút,viết tích cực, hồn thành nhiệm vụ…
III.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Soạn bài, tranh ảnh.
b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về đoàn kết, tương trợ
- Ca dao, tục ngữ về đoàn kết, tương trợ
- Bảng phụ.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1 : MỞ ĐẦU
1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu lớp trưởng báo cáo
2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thế nào là đoàn kết, tương trợ? Nêu ý nghĩa.Bản thân em đã và sẽ
làm gì để có tinh thần đoàn kết, tương trợ ?
3 Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
GV: Chia nhóm thảo ḷn
3.Ý nghĩa:
Nhóm 1,2:Vì sao phải có tình yêu
- Cá nhân: giúp con người có thêm sức
thương và đoàn kết, tương trợ?
mạnh vượt qua mọi khó khăn, gian khổ
Nhóm 3,4:Phân biệt lòng yêu thương
trong cuộc sống để thực hiện được mục
con người và sự thương hại?

đích của mình.
Nhóm 5,6: Trái với u thương là gì?
Giúp ta dễ dàng hòa nhập, hợp tác với
Hậu quả của nó?
mọi người và được mọi người yêu quý
24


Nhóm 7,8: Để rèn luyện lòng yêu thương
con ngườimỗi người phải làm gì?
HS thảo luận, đại diện trả lời.
HS nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, chốt ý:
Câu 1:Biết yêu thương mọi người sẽ
được mọi người yêu quí
-Giúp ta dễ dàng hòa nhập, hợp tác
với mọi người và được mọi người yêu
quý.
-Giúp tạo nên sức mạnh để vượt qua
khó khăn để thực hiện được mục đích của
mình.
Câu 2 : lòng yêu thương
-Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô
tư trong sáng.
-Nâng cao giá trị con người.
* Sự thương hại:
-Động cơ vụ lợi cá nhân.
-Hạ thấp giá trị con người.
Câu 3. căm ghét, căm thù, ghét bỏ
- Con người sống với nhau luôn mâu

thuẫn, hận thù.
Câu 4:- Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ,
gần gũi người xung quanh.
- Biết ơn người giúp đỡ mình.
- Chia sẻ, thơng cảm.
- Tham gia hoạt động từ thiện…

kính trọng.
- Xã hội: Là truyền thống quý báu của
dân tộc cẫn giữ gìn phát huy, góp phần
làm cho xã hội lành mạnh, trong sáng.

4.Cách rèn luyện
- Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
người xung quanh.
- Biết ơn người giúp đỡ mình.
- Chia sẻ, thơng cảm.
- Tham gia hoạt động từ thiện…

* GDKNS:
? Em sẽ làm gì trong tình huống sau:
“Thấy các bạn vùng lũ lụt sống thiếu
thốn, cực khổ”
- HS: Em sẽ giúp đỡ, thăm hỏi, thông
cảm với các bạn...
* GDTT HCM
Cho HS đọc và giải thích câu nói của
Bác :
“ Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết
Thành công, thành công đại thành

công”
Cho HS kể 1 câu chuyện về sự đoàn
kết, tương trợ của Bác
HS: kể chuyện “ Cây xanh bốn mùa”
25


×