Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

van 8 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.11 KB, 10 trang )

Tuần: 6
Tiết PPCT: 21-22

Ngày soạn: 22/09/2018
Ngày dạy : 25/09/2018

Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM
- An- đéc- xen A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.
- Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An – đéc – xen
qua một tác phẩm tiêu biểu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An – đéc – xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau ).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
3. Thái độ:
- Biết yêu thương, chia sẻ, cảm thông sâu sắc với những em bé có hồn cảnh khó khăn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
Lớp 8ª3: .........................................................................................................
Lớp 8ª4: .........................................................................................................
Lớp 8A5: .........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu ý nghĩa văn bản Lão Hạc của Nam Cao ?


3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
Trên thế giới có khơng nhiều những nhà văn chuyên viết truyện dành riêng cho trẻ em. Những
truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch An – đéc – xen sáng tác thật tuyệt vời. Không những trẻ
em khắp nơi yêu thích mà người lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi không chán. Cô bé bán diêm
cũng như nhiều truyện ngắn- truyện cổ tích khác của An-đéc-xen là những truyện như thế. Bài
học hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐÔNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
GV cho học sinh đọc chú thích Sgk:
- Dựa vào phần chú thích em hãy nêu một vài nét
tiêu biểu về tác giả ?
- Kể tên một vài tác phẩm tiêu biểu của ông ?
( Dành cho học sinh yếu).
GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
-Văn bản Cô bé bán diêm được viết theo theo thể
loại nào ? Kể tên các văn bản mà em đã được học

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- An - đéc - xen (1805 – 1875) là nhà văn
Đan Mạch, “người kể chuyện cổ tích” nổi
tiếng thế giới.
- Truyện của ơng đem đến cho độc giả cảm
nhận về niềm tin và yêu thương đối với con
người.
2. Tác phẩm:



viết theo thể loại truyện ngắn ?

HOẠT ĐỘNG II :ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn cách đọc văn bản : Giọng chậm rãi,
nhẹ nhàng, cần phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh
trong và sua từng lần quẹt diêm.
GV đọc trước đoạn đầu, gọi HS đọc tiếp và nhận xét.
- Bố cục văn bản chia làm mấy phần ? Hãy nêu nội
dung của từng phần ?
(?) Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản ?
( Dành cho học sinh giỏi)
GV gợi ý : Bố cục của văn bản kể theo trình tự thời
gian và sự việc. Tác giả đã sử dụng cách kể phổ biến
của truyện cổ tích.
(?) Văn bản trên đã sử dụng những phương thức biểu
đạt nào ?
GV: Theo dõi văn bản cho biết gia cảnh cơ bé có gì
đặc biệt ?
GV: Cảm nhận của em về gia cảnh của cô bé ?
HS trả lời: Mẹ chết, sống với bố nghiện ngập, bà nội
cũng đã qua đời, nhà nghèo, nơi ở của hai cha con là
một xó tăm tối. Tự mình đi bán diêm để kiếm sống
và mang tiền về cho bố. Cảnh ngộ đáng thương
GV: Cảnh ngộ của cô bé trong đêm giao thừa được
tả lại ra sao ? ( Dành cho học sinh khá, giỏi).
HS: Trong nhà cửa sổ mọi nhà đều sáng rực … sực
mùi ngỗng quay. Ngoài đường: Em ngồi nép trong
một góc tường ; thu đơi chân vào người, nhưng mỗi
lúc em càng thấy rét buốt hơn

GV: Nhà văn sử dụng nghệ thuật gì giới thiệu gia
cảnh của cơ bé bán diêm? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật trên ?
GV phân tích thêm : Một trong những biện pháp
nghệ thuật mà An-đéc-xen sử dụng thành cơng trong
truyện cổ tích- truyện ngắn này đó tương phản, đối
lập. Trong đoạn đầu, người đọc đã thấy rõ sự tương
phản hiện diện trong từng hình ảnh, chi tiết. Đây có
thể là hình ảnh thật đã từng xảy ra trên đất nước Đan
Mạch thời An-đéc-xen, nhưng cũng có thể là tình
huống do nhà văn sáng tạo ra để khắc họa câu
chuyện. Sự đối lập gay gắt : Em bé – đêm giao thừa
– trời rét buốt – em bé cô đơn. Chưa cần biết đến
diễn biến của câu chuyện ra sao, chỉ nội một cảnh
đầu tiên cũng đã gợi ra rất nhiều thương tâm, đồng
cảm trong lịng người đọc.
GV: Những sự việt đó đã làm xuất hiện một cơ bé

a. Xuất xứ: Trích tác phẩm cùng tên, là một
trong những truyện nổi tiếng nhất của nhà
văn An - đéc – xen
b. Thể loại: Truyện ngắn
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục : 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu đến đôi tay em cứng đờ ra
(Em bé trong đêm giao thừa)
+ Phần 2: Tiếp theo đến đã về chầu thượng
đế (Thực tế và mộng tưởng)

+ Phần 3 : Còn lại (Một cảnh thương tâm)
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả
và biểu cảm
c. Phân tích:
c1. Số phận của em bé bán diêm :
* Gia cảnh :
- Bà và mẹ đã mất
- Sống với người bố tàn bạo
- Em phải đi bán diêm để kiếm sống.
* Cảnh ngộ trong đêm giao thừa
- Bụng đói, đầu trần, chân đất ở ngồi
đường rét mướt.
- Khơng bán được que diêm nào, khơng ai
bố thí một đồng.
-> Tương phản đối lập, miêu tả rõ nét thể
hiện cảnh ngộ mồ côi đáng thương.


bán diêm như thế nào trong cảm nhận của em ?
HS: Nhỏ nhoi cơ độc, đói rét, bị đầy ải, khơng được
ai đối hồi – một em bé hết sức khốn khổ và đáng
thương
GV liên hệ thực tế : Trong xã hội ngày nay, có biết
bao cảnh đời bất hạnh, khổ đau như số phận của em
bé bán diêm. Đau đớn, xót xa…Và chúng ta cần
nhiều hơn nữa những trái tim biết chia sẻ, thấu hiểu,
đồng cảm để lấp đầy những khoảng trống trong
chính tâm hồn ngây thơ và thánh thiện ấy.
HẾT TIẾT 21 CHUYỂN TIẾT 22
GV: Hãy cho biết cô bé đã quẹt diêm tất cả mấy lần?

Cho biết mộng tưởng của cô bé qua các lần quẹt
diêm và ý nghĩa của các giấc mơ đó?
GV: Em nghĩ gì về những mong ước của cô bé
trong 5 lần quẹt diêm ấy ?
HS: Những mong ước chân thành chính đáng, giản
dị của bất cứ đứa trẻ nào trên thế giới
GV: Tất cả những điều kể trên đã nói với ta về một
em bé như thế nào?
HS: Bị bỏ rơi, đói rét và cô độc, luôn khao khát
được ấm no, yên vui và thương yêu
GV: Mọi người bảo nhau: Chắc nó muốn sưởi ấm !
Kết thúc này gợi cho em suy nghĩ gì về số phận
những con người nghèo khổ trong xã hội cũ ?
HS: Số phận hoàn toàn bất hạnh, xã hội thờ ơ với
nổi bất hạnh của người nghèo
GV: Em có muốn có một kết cục khác khơng ? (HS
bộc lộ)
GV: Hình ảnh em bé chết mà đơi má hồng và đôi
môi đang mỉm cười gợi cho em suy nghĩ gì?
Gv: Đọc Cơ bé bán diêm, em nhận thấy tác giả
muốn nói với chúng ta điều gì?
HS: Trình bày.
GV: Sống trên một thế gian lạnh lùng và đói khát sẽ
khơng có chỗ cho ấm no và hạnh phúc của trẻ thơ
nghèo khổ. Xã hội hãy quan tâm đến trẻ thơ nhiều
hơn.
GV: Từ đó, em hiểu gì về tấm lịng nhà văn An-đéc
-xen dành cho thế giới nhân vật tuổi thơ của ơng ?
HS: Thương xót, đồng cảm, bênh vực.
GV chốt: Đó là một cái chết vơ tội, là bi kịch đau

thương tương phản giữa 2 mảnh đời: mặt trời lên,
trong sáng, mọi người vui vẻ ra khỏi nhà >< em bé
đã chết ở xó tường lạnh lẽo, thi thể giữa những bao
diêm. Là bi kịch của cuộc đời thiếu vắng tình
thương, một cái chết đẹp về hình hài và thể xác. Câu
chuyện thắm đẫm tính nhân đạo của nhà văn với

* Mộng tưởng và thực tế:
Lần quẹt thứ 1: lò sưởi
bằng sắt
Lần thứ 2: bàn ăn, khăn
trải bàn trắng tinh, trên
bàn bát đĩa bằng sứ q
giá, có ngỗng quay
Lần thứ 3: cây thông
Nô – en với hàng ngàn
ngọn nến

Em đang rét
Em đang đói

Buồn tủi, cơ
độc, ước ao

Lần thứ 4: bà nội hiện
vềó một đêm giao thừa Khát khao tình
thật đẹp
yêu thương của
người thâm yê
Lần thứ 5: bà cụ cầm

tay em và 2 bà cháu
bay vụt về trời.
-> Hình ảnh, chi tiết đối lập, sắp xếp trình tự
sự việc
=> Khắc họa tâm lí em bé trong cảnh ngộ
đáng thương, ln khao khát được ấm no
yên vui và thương yêu.

c2.Tấm lòng của nhà văn:
- Đồng cảm với khát khao hạnh phúc của
em bé mồ cơi.
- Thương xót, dằn vặt trước cái chết vô tội
của một em bé nghèo.


những mảnh đời bất hạnh. Tác phẩm thức tỉnh lòng
người về tình yêu thương, sự quan tâm đến trẻ em,
hãy trân trọng, nâng niu, gìn giữ những gì đang có.
HS trình bày nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa văn
bản ?

- Lên án sự thờ ơ lạnh lùng, thiếu trách
nhiệm, thiếu tình người của gia đình và xã
hội.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ cực của
em bé bằng những chi tiết, hình ảnh đối lập.
- Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc họa

tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hạnh.
- Sáng tạo trong cách kể chuyện.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Truyện thể hiện niềm
HOẠT ĐỘNG III :HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với
- Đọc lại đoạn trích một cách diễn cảm.
những số phận bất hạnh.
- Chọn một chi tiết nghệ thuật tương phản trong văn III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
bản, ghi lại cảm nhận của mình.
* Bài cũ:
- Học thuộc phần ý nghĩa văn bản.
- Đọc diễn cảm đoạn trích.
- Soạn trước bài Trợ từ, thán từ.
- Ghi lại cảm nhận của em về một hoặc một
vài chi tiết nghệ thuật tương phản trong
đoạn trích.
* Bài mới:
- Soạn trước bài : Trợ từ, thán từ .
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………


Tuần: 6

Ngày soạn: 23/09/2018


Tiết PPCT: 23

Ngày dạy : 26/09/2018

Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là trợ từ và thán từ, các loại thán từ.
- Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ và thán từ trong văn bản.
- Biết dùng trợ từ và thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm trợ từ và thán từ
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ và thán từ
2. Kĩ năng:
- Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Biết dùng trợ từ và thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
Lớp 8ª3: .........................................................................................................
Lớp 8ª4: .........................................................................................................
Lớp 8A5: .........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ minh hoạ ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
Các trợ từ, thán từ mang lại sắc thái biểu cảm và thái độ đánh giá khác nhau của người
nói(viết). Tiết học hơm nay sẽ cho chúng ta biết cách sử dụng trợ từ, thán từ khi nói và viết.

* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG I : TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
- Cho HS đọc ví dụ Sgk:
1. Trợ từ
Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau? Vì sao * Xét ví dụ : Sgk/69.
có sự khác nhau đó?
- Nó ăn hai bát cơm
- Nó ăn hai bát cơm.
-> Chỉ sự việc khách quan
- Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn những hai bát cơm
- Nó ăn có hai bát cơm.
-> Có ý nghĩa nhấn mạnh
- GV gợi ý, HS trả lời:
- Nó ăn có hai bát cơm
Câu 1 nói lên một sự việc khách quan.
-> Có ý nghĩa nhấn mạnh đánh giá việc nó ăn
Câu thứ 2: Thêm từ những -> diễn đạt ý nhấn mạnh, hai bát cơm là ít
đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều hơn mức => Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ
bình thường.
ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị


Câu thứ 3: Thêm từ có -> cịn có ý nghĩa nhấn mạnh
đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít hơn mức bình
thường.
GV: Như vậy, những và có là từ dùng để biểu thị

thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với
sự vật, sự việc được nói đến trong câu là trợ từ.
- Qua phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là trợ từ ?
GV tổng kết, cho HS đọc phần ghi nhớ Sgk/69.
Bài tập nhanh: Xác định trợ từ trong các ví dụ
dưới đây:
a. Nói dối là tự làm hại chính mình.
b. Tơi đã gọi đích danh nó ra.
c. Bạn khơng tin ngay cả tơi nữa à ?
- Cho 1 HS đọc ví dụ sách giáo khoa 69
Các từ này, a, vâng trong đoạn trích biểu thị điều
gì?
Này: tiếng thốt ra tạo sự chú ý của người đối thoại.
A: tiếng thốt tạo sự tức giận.
Vâng: tiếng đáp lại lời người khác một cách lễ phép.
Lưu ý: A còn biểu thị sự vui mừng (khác ngữ điệu)
Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng
cách lựa chọn những câu trả lời đúng.
A: Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
B: Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
C: Các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu.
D: Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành
một câu và thường đứng đầu câu.
HS trao đổi, trả lời.
GV: Từ việc tìm hiểu trên, cho biết thán từ là gì ?
HS đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG II: LUYỆN TẬP
Bài 1: HS đọc yêu cầu. Trong các câu, từ nào (các
từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ?


thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến
ở từ ngữ đó.
* Ghi nhớ : SGK/ 69

2. Thán từ
* Xét ví dụ : Sgk/69.
a. Từ “ này” là tiếng gọi gây sự chú ý của
người đối thoại.
Từ “ a” biểu thị sự tức giận
b. Từ “ vâng”thể hiện thái độ lễ phép

* Ghi nhớ : SGK/70

II. LUYỆN TẬP :
Bài 1 : Nhận biết trợ từ
(+) , (-), (+) , (-) (-) , (+) , (-) , (+)
Bài 2 : Giải thích nghĩa các trợ từ
a. Lấy: lặp lại 3 lần -> biểu thị tình cảm yêu
Bài 2: HS giải thích từ. GV nhận xét.
thương mẹ tuyệt đối của bé Hồng với mẹ
không rắp tâm nào có thể thay đổi được
b. Nguyên: Nhấn mạnh nhà gái thách cưới đã
quá cao; đến: nghĩa là quá vô lí, thái độ ốn
trách của lão Hạc.
c. Cả: Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình
thường của cậu Vàng
d. Cứ: Nhấn mạnh việc lặp đi lặp lại nhàm
chán
Bài 3: Nhận biết và chỉ ra thán từ gọi đáp,
Bài 3: Đọc đoạn văn và tìm thán từ.

HS thảo luận nhóm – 4 nhóm – 3 phút, các nhóm thán từ biểu thị cảm xúc:
a .này, à; b. chứ, ấy, đấy ;
c.vâng;
nhận xét
d.chao ôi ; e. hỡi ơi
- Thán từ gọi đáp: a, b,c


- Thán từ cảm xúc: d,e
Bài 4: Giải thích nghĩa của thán từ:
Bài 4: GV hướng dẫn HS làm
a. Ha ha : thái độ vui sướng, khối chí khi
phát hiện ra điều bất ngờ của lũ chuột
Ái ái: sự đau xót,van xin của bác Nồi Đồng
b.Than ơi: sự luyến tiếc đối với thời đã qua
Bài 5: Đặt câu với 5 thán từ khác nhau
Bài 5: Đặt câu.
Chao ôi! Bao giờ cho đến tháng ba !
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. HS trình bày. GV Ái ! Cậu làm tớ đau quá !
nhận xét
Ô hay! Cơm ngon thế này mà em khơng ăn
à?
Này, tụi mình đi chơi đi các cậu !
Mẹ ơi ! Con đã về đây nè !
A! Hoa đào nở rồi !
HOẠT ĐỘNG III :HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Chọn một đoạn trong văn bản Trong lịng mẹ, tìm * Bài cũ:
trợ từ, thán từ.
- Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ

- Đọc thuộc phần ghi nhớ Sgk.
từ, thán từ trong văn bản tự chọn
- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới : Miêu tả và biểu * Bài mới: Soạn bài Miêu tả và biểu cảm
cảm trong văn tự sự.
trong văn tự sự .

E. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Tuần: 6
Tiết PPCT: 24

Ngày soạn: 23/09/2018
Ngày dạy : 26/09/2018

Tập làm văn: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự.
- Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.

- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong làm văn tự sự.
3. Thái độ:
- Nhận thức được vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
Lớp 8A3: .........................................................................................................
Lớp 8A4: .........................................................................................................
Lớp 8A5: .........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy tóm tắt lại văn bản Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
Các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm luôn đan xen vào nhau, hỗ trợ nhau để tập trung làm rõ
chủ đề của văn bản.Tuy nhiên, khi tìm hiểu văn bản tự sự thì chúng ta phải tập trung vào yếu tố tự
sự và lướt qua các yếu tố miêu tả, biểu cảm ; cịn khi tìm hiểu văn bản miêu tả hoặc biểu cảm thì
chúng ta làm ngược lại. Bài học hơm nay giúp chúng ta thấy mối quan hệ khăng khít giữa yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
GV cho HS đọc đoạn trích Sgk/72-73:
1. Sự kết hợp giữa các yếu tố kể, biểu lộ
GV: Tìm các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn tình cảm trong văn bản tự sự.
văn trên? Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với * Xét ví dụ: Sgk/72-73
yếu tố tự sự ? ( Chú ý chỉ ra các từ ngữ, câu văn,
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đan xen

hình ảnh, chi tiết thể hiện các yếu tố miêu tả và biểu với yếu tố tự sự.
cảm.
- Yếu tố kể: Mẹ tôi vẫy tôi…đuổi kịp. Tôi…
GV gợi ý các biểu hiện của các yếu tố: Kể thường ríu chân lại… Con nín đi! Mợ…mà…Từ
tập trung nêu sự việc, hành động, nhân vật. Tả ngã tư…câu gì?
thường tập trung chỉ tính chất, màu sắc, mức độ của - Yếu tố tả: Xe chạy chầm chậm…Tôi thở
sự việc, nhân vật, hành động. Biểu cảm thường thể hồng hộc, trán đẫm mồ hôi. Gương mặt mẹ


hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc, thái độ của người
viết trước sự việc, nhân vật, hành động. HS xác định
các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn trích thể
hiện qua các từ ngữ, câu văn, hình ảnh, chi tiết…
? Bỏ hết các yếu tố biểu cảm trong đoạn văn trên,
sau đó chép lại thành một đoạn văn.
- Đối chiếu đoạn văn đó với đoạn văn trên để rút ra
nhận xét:
+ Nếu khơng có các yếu tố miêu tả và biểu cảm thì
việc kể chuyện trong đoạn văn sẽ ảnh hưởng như thế
nào?
à Từ đó rút ra kết luận về vai trò, tác dụng của yếu
tố miêu tả và biểu cảm trong việc kể chuyện.
Bỏ hết các yếu tố kể trong đoạn văn, chỉ để lại các
câu văn miêu tả, biểu cảm thì đoạn văn sẽ bị ảnh
hưởng ra sao? (Nó có thành “chuyện” khơng? Vì
sao?).
à Tự rút ra nhận xét về vai trò của yếu tố kể người
và việc trong văn bản tự sự ?
HS suy nghĩ, trình bày.
Gv: Trong văn bản tự sự các yếu tố miêu tả và biểu

cảm được sử dụng như thế nào và có vai trị ra sao?
HS dựa vào ghi nhớ để trả lời.
HOẠT ĐỘNG II : LUYỆN TẬP
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Gv gợi dẫn HS
làm
1.Văn bản: “Tôi đi học” – Thanh Tịnh
“Hằng năm... quang đãng
2.Văn bản “Lão Hạc – Nam Cao”
“Khốn nạn … lừa nó
3.Văn bản “Em bé bán diêm – An – đéc - xen”
“Em hơ đơi tay… …xiết bao
Tìm yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên?
HS trao đổi, tìm và trình bày kết quả. GV nhận xét,
chốt ý.

…gị má... tôi ngồi trên đệm xe
- Yếu tố biểu cảm: Đến bây giờ…họ nội tôi.
Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Hay tại sự
sung sướng…sung túc?
- Yếu tố kể, tả: Mẹ tôi vừa kéo tay… xoa
đầu
- Yếu tố kể, tả, biểu cảm: Hơi quần áo mẹ
tôi…lạ thường. Phải bé lại…vô cùng
* Nhận xét:
- Nếu bỏ yếu tố miêu tả, biểu cảm, chỉ cịn
lại yếu tố kể thì đoạn văn khơ khan, thiếu
sinh động.
- Nếu bỏ hết các yếu tố kể chỉ để lại các câu
văn miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn khơng
thành chuyện

2. Ghi nhớ: Sgk/74.

II.LUYỆN TẬP
Bài 1/74: Tìm yếu tố miêu tả và biểu cảm
và tác dụng của chúng trong một số đoạn
văn tự sự đã học
1.Văn bản: “Tôi đi học” – Thanh Tịnh
“Hằng năm...bàng bạc (yếu tố tả). lịng tơi…
tựu trường (yếu tổ kể, biểu cảm)
Tơi qn thế nào được…quang đãng (yếu tố
kể, tả, biểu cảm)”
=> Nổi bật cảm xúc của nhân vật “tôi” trong
buổi tựu trường.
2.Văn bản “Lão Hạc – Nam Cao”
“Khốn nạn..ơi (yếu tố biểu cảm). Nó có biết
gì đâu…nó ăn cơm (yếu tố kể). Nó đang ăn
…bốn chân nó lại (yếu tố kể).Bây giờ ..chết
(yếu tố kể). Này ông giáo ạ!..cũng khôn
(yếu tố biểu cảm). Nó cứ in như …thế này
à? (yếu tố kể). Thì ra…lừa nó (yếu tố biểu
cảm)
=> Bộc lộ cảm xúc lưu luyến, ân hận, day
dứt của lão Hạc khi bán cậu Vàng
3.Văn bản “Em bé bán diêm An-đéc-xen”
“Em hơ đôi tay…hồng (yếu tố tả). Chà!..làm
sao (yếu tố biểu cảm). Em tưởng …dịu dàng
(yếu tố kể, tả)


Thật là dễ chịu (yếu tố biểu cảm). Đôi bàn

tay …nóng bỏng lên (yếu tố tả). Chà ! …
xiết bao (yếu tố kể, biểu cảm)
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: Hãy viết một đoạn văn
=> Tác dụng kể chuyện tự nhiên, sự tội
ngắn kể về những giây phút đầu tiên khi em gặp lại
nghiệp, đáng thương của em bé bán diêm
một người thân (ông, bà, mẹ, anh, chị..) sau một thời Bài 2/ 74: Viết đoạn văn có sử dụng yếu
gian xa cách.
tố kể, miêu tả, biểu cảm
HS viết bài.
HOẠT ĐỘNG III : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tập viết đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả, * Bài cũ:
biểu cảm.
- Vận dụng kiến thức trong bài học để đọc –
- Dặn dò HS chuẩn bị trước văn bản Đánh nhau với hiểu, cảm thụ tác phẩm tự sự có sử dụng kết
cối xay gió cho tiết sau.
hợp các yếu tố kể, tả, biểu cảm.
- Tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng các
yếu tố miêu tả và biểu cảm.
* Bài mới:
- Soạn bài: Đánh nhau với cối xay gió
E. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×