Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an Tuan 14 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.07 KB, 25 trang )

TUẦN 14
Thứ hai ngày 04 tháng 12 năm 2017
TẬP ĐỌC
CHUỔI NGỌC LAM
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trơi chảy lưu lốt diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân
vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cơ bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e
nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là ngững con
người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng
chơi.
rừng ngập mặn.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Nhận xét HS.
2 .Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm
và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.


-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý:
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
+Chi tiết nào cho biết điều đó?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn cịn lại:
+Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e làm gì?
+Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất
cao để mua chuỗi ngọc?
+Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện?
+)Rút ý 2:

-Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho
cháu!
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi nhé!
-Đoạn 3: Đoạn cịn lại.

-Để tặng chị nhân ngày lễ Nơ-en. Đó là
một…
-Cơ bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
-Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm
xu…

-Để hỏi có đúng cơ bé mua chuỗi ngọc ở …
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số
tiền em dành dụm được.
-Các nhân vật trong truyện đều là người

1


-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 4 HS phân vai đọc tồn bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật:
+Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
-Mời các nhóm thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3.Củng cố, dặn dị: GV nhận xét giờ học

tốt…
-HS nêu.
-HS đọc.

-HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.

-HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4.
-HS thi đọc.
TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN; THƯƠNG TÌM
ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu:

Giúp HS:
-Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.
-Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện
-Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000,…
chơi.
ta làm thế nào?
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhận xét HS.
2 Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra
-GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m)
nháp.
-Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính.
27
4
30 6,75(m)
20
0
-Cho HS nêu lại cách chia.
-HS nêu.

b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
2


-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho 10, 100,
1000,…ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 :
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài tập 3 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài.
3.Củng cố, dặn dị:
-GV nhận xét giờ học

-HS thực hiện:


40,3 52
1 40 0,82
36

-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67.

*Kết quả:
a) 2,4
b) 1,875

5,75
6,25

24,5
20,25

*Bài giải:
Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may sáu bộ quần áo là:
2,8 ¿ 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m

*Kết quả:
0,4
CHÍNH TẢ: (nghe – viết)
CHUỔI NGỌC LAM


0.75

3,6

I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc
lam.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/
ch , ao/ au
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trị chơi Thi tìm từ giỏi
HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm
chơi.
đầu s / x hoặc vần uôt / uôc.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhận xét HS.
- HS theo dõi SGK.
3


2 .Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:

- GV Đọc bài.
+Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,

- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý
HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu
cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 (136):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh
trong nhóm:
+Nhóm 1: tranh-chanh ; trưng-chưng
+Nhóm 2: trúng-chúng ; trèo-chèo
+Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau
+Nhóm 4: lao-lau ; mào-màu
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.

-Để tặng chị nhân ngày lễ Nơ-en. Đó là
một…
-Cơ bé khơng đủ tiền mua chuỗi ngọc.

- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.

Ví dụ về lời giải:
a) tranh ảnh-quả chanh ; tranh giànhchanh chua…
b) con báo-báu vật ; tờ báo-kho báu …

*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là:
đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước,
trường, vào, chở, trả.

4


CHIỀU

LỊCH SỬ:
THU-ĐƠNG 1947 VIỆT BẮC « MỒ CHƠN GIẶC PHÁP »
I/ Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:
-Diễn biến sơ lược của chiến dich Việt Bắc thu-đông 1947.
-Biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
-Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đơng 1947.
-Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
-Phiếu học tập cho Hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa
+Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh chơi.
của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện
-Lớp nhận xét bổ sung.
như thế nào?
+Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần
kháng chiến ra sao?
+Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết
tâm như vậy?
-Nhận xét HS.
2 .Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên
nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công
quy mơ lên Việt Bắc:

+Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh,
thực dân Pháp phải làm gì?
+Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục
tiêu tấn công của quân Pháp?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp và theo
nhóm).
-GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng
về chiến dịch VB thu-đông.

a) nguyên nhân của chiến dich thu-đông:
-TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ
đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh.
-Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp
và quyết định phải phá tan cuộc tấn công
của giặc.

5


-GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến.
-GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm
2:
+Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công
lên Việt Bắc như thế nào?
+Sau hơn một tháng, quân đich như thế nào?
+Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra sao?
+Chiến thắng có tác động gì đến cuộc kháng

chiến của nhân dân ta?
-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội
dung chính của bài.

b) Diễn biến:
-Tháng 10-1947 TDP tấn công lên Việt Bắc.
-Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi tấn
công.
-Sau hơn một tháng địch phải rút lui.
c) Kết quả:
Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của
quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ
quan đầu não của cuộc kháng chiến.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần
chiến đấu của quân và dân ta.

KHOA HỌC
GỐM XÂY DỰNG, GẠCH, NGÓI
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Kể tên một số đồ gốm.
-Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
-Kể tên một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch ngói.

II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 56, 57 SGK.
-Một vài viên gạch, ngói khơ, chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trò chơi Gửi thư
-Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động
chơi.
của chúng?
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nêu ích lợi của đá vơi?
-Nêu tính chất của đá vôi?
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:

-HS thảo luận nhóm theo u cầu của GV.

-HS trình bày.
-Đều được làm bằng đất sét.
6


+Nhóm trưởng u cầu các bạn trong nhóm
mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về

các loại đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV hỏi:
+Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng
gì?
+Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
-GV kết luận:
2.3-Hoạt động 2: Quan sát
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:
+Làm các bài tập ở mục Quan sát SGKThư kí ghi lại kết quả quan sát.
+Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng
loại ngói nào ở H.4?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận:
2.4-Hoạt động 3: Thực hành.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch,
viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói?
-GV kết luận:
3.Củng cố, dặn dị: -GV nhận xét giờ học.

KỸ THUẬT

-Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng
men.

-HS thảo luận nhóm theoộư hướng dẫn của
giáo viên.
+Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c

+Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở

H.4a
-HS trình bày.

-HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình làm thực hành:
+Thả một viên ngói, gạch khơ vào nước.
+Nhận xét hiện tượng xảy ra. Gải thích hiện
tượng đó.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành.
CẮT ,
KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (tt)

I. Mục đích yêu cầu:
HS cần phải:
- Làm được một sản phẩm khâu thêu .
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số sản phẩm khâu thêu đã học
Tranh ảnh của các bài đã học.
7


III . Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs trả lời câu hỏi
Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ?
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu ghi đề bài
Hoạt động 4: HS tiếp tục thực
Học sinh đọc đề bài
hành và làm sản phẩm tự chọn.
-GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý Các nhóm thực hiện yêu cầu và báo
các nhóm đánh giá chéo sản phẩm cáo kết quả đánh giá.
với nhau.
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết
quả thực hành của các nhóm.
b.Nhận xét- dặn dị
Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh theo dõi.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau:
“ Lợi ích của việc ni gà”
Thứ ba ngày 05 tháng 12 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện
-Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một
chơi.

số tự nhiên mà thương tìm được là một số
-Lớp nhận xét bổ sung.
thập phân.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập
*Bài tập 1 : Tính

*Kết quả:
a) 16,01
b) 1,89
c) 1,67
8


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 : Tính rồi so sánh kết quả tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 :
-Mời 1 HS nêu u cầu.

-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn và tìm
cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.

d) 4,38
*VD về lời giải:
a) 8,3 ¿ 4 = 3,32
8,3 ¿ 10 : 25
= 3,32
( Các phần b, c thực hiện tương tự )

*Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn là:
2
5 = 9,6 (m)

24 ¿
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) ¿ 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 ¿ 9,6 = 230,4 (m2)

Đáp số: 67,2 và 230,4 m2
*Bài giải:
Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số km
là:
93 : 3 = 31 (km)
Trung bình mỗi giờ ơ tơ đi được số km là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/ Mục tiêu:
1- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ ; quy tắc hoa
danh từ riêng.
2- Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II/ Đồ dùng dạy học:

9


-Ba tờ phiếu viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa
DT riêng.
-Phiếu viết đoạn văn ở BT 1.
-Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò

1. Khởi động : Trò chơi Thi đặt câu
-HS đặt câu sử dụng một trong các cặp
chơi.
quan hệ từ đã học.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhận xét HS.
2 .Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu
MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trình bày định nghĩa danh từ
chung, danh từ riêng.
-GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT
chung, DT riêng, mời một HS đọc.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài
tập.
-GV phát phiếu cho 2 HS làm vào
phiếu.
-Mời 2 học sinh làm bài trên phiếu trình
bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết
hoa danh từ riêng đã học.
-GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa
DT riêng lên bảng,
-Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
-Cho HS thi đọc thuộc quy tắc.

*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về
đại từ.
-GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm
7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo

*Lời giải :
-Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên.
-Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị
gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay,
mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn,
tiếng, hát, mùa xuân, năm.

*Lời giải:
-Định nghĩa: SGV-Tr. 272
-VD: +Bế Văn Đàn, Phố Ràng,…
+Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha, …

*Lời giải:
Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là:
Chị, em, tôi, chúng tôi.

*VD về lời giải:
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai làm gì?:
10



luận.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng.
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ
học.

-Ngun quay sang tơi, giọng nghẹn
ngào.
-Tơi nhìn em cười trong 2 hàng nước
mắt kéo vệt trên má.
- HS làm bài cá nhân, phát phiếu cho 4
HS làm bài, mỗi HS làm một ý.
-HS phát biểu, 4 HS làm vào phiếu trình
bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.

KỂ CHUYỆN:
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của cơ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu truyện Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con
người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ơng cống hiến cho lồi người một
phát minh khoa học lớn lao.
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.

- Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên
1. Khởi động : - HS kể một việc làm tốt (hoặc một
hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm
chơi trò chơi.
hoặc đã chứng kiến.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhận xét HS.
2 .Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu
của bài KC trong SGK.
2.2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp. Kể xong viết
lên bảng những tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày
11


tháng đáng nhớ.
-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
-Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.

a) KC theo nhóm:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau
mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-HS kể tồn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện:
+Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước
khi tiêm vắc-xin cho Giơ-dép?
+Câu chuyện muốn nói điều gì ?
-Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn
hiểu câu chuyện nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học,

-HS nêu nội dung chính của từng
tranh:
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt
theo từng tranh.
-HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó
trao đổi với bạn trong nhóm về ý
nghĩa câu chuyện.

-HS thi kể từng đoạn theo tranh
trước lớp.
-Các HS khác NX bổ sung.

-HS thi kể chuyện và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Vì Vắc-xin chữa bệnh dại đã thí
nghiệm có kết quả trên lồi vật,
nhưng chưa lần nào…
-Câu chuyện ca ngợi tài năng và
tấm lịng…

ĐỊA LÍ
GIAO THƠNG VẬN TẢI
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thơng. Loại hình vận tải
đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành
khách.
-Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta.
-Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao
thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
-Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi
đường.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
12


-Bản đồ Giao thông Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa.
+Nước ta có những trung tâm cơng nghiệp lớn

nào?
+Nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí
Minh trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất
cả nước?
+Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực
phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng
ven biển?
+Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn
của nước ta?
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a) Các loại hình giao thơng vận tải:
2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1.
+Em hãy kể tên các loại hình giao thơng vận tải
trên đất nước ta mà em biết?
+Loại hình vận tải nào có vai trị quan trọng nhất
trong việc chun chở hàng hố?
-HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.
-GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ơ
tơ có vai trị quan trọng nhất?
b) Phân bố một số loại hình giao thơng:
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
-Mời một HS đọc mục 2.
-GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp.
+Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt BắcNam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân
Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển:
Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM

-Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên
Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A,
các sân bay, cảng biển.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi
trị chơi.
-Lớp nhận xét bổ sung.

- Các loại hình giao thông vận tải:
đường sắt, đường ô tô, đường sông,
đường biển, đường hàng khơng.
-Loại hình vận tải đường ơ tơ.

-Vì ơ tơ có thể đi lại trên nhiều dạng
địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ,
nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm
khác nhau…

-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 2.

-Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên
bản đồ theo u cầu của GV.
13


-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-HS nhận xét.

Thứ tư ngày 06 tháng 12 năm 2017
TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng
cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
-Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một
số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trò chơi Thi làm bài nhanh
HS làm vào bảng con: 35,04 : 4 = ?
chơi.
-Nhận xét HS.
-Lớp nhận xét bổ sung.
2 Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Tính rồi so sánh kết quả tính:
-GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thực hiện
1 vế của các phép tính, so sánh kết quả.
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 57 : 9,5 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính.

570 9,5
1
6 (m)
-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập
phân ta làm thế nào?
-GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.

-HS theo dõi và thực hiện phép tính ra
nháp.
-HS rút ra nhận xét như SGK-Tr. 69

-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra
nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện:

9900
1650
0


8,25
12

-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.69.
*Kết quả:
14


*Bài tập 2 : Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài.
-Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01… ta
làm thế nào?
*Bài tập 3 :
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học

a) 7 : 3,5 = 2
c) 9 : 4,5 = 2

b) 702 : 7,2 = 97,5
c) 2 : 12,5 = 0,16


*Kết quả:
a)
320
3,2
b)
1680
16,8
c)
93400
9,34
-HS nêu: Ta chỉ việc thêm vào bên
phải số đó lần lượt một, hai, ba,…chữ
số 0
*Bài giải:
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân
nặng là:
20 ¿ 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6 kg

TẬPĐỌC
HẠT GẠO LÀNG TA
I/ Mục tiêu:
1-Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, tha thiết.
2-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha
mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lịng của hậu phương góp phần vào chiến thắng
của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

3-Thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Chuỗi
chơi.
ngọc lam.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhận xét HS.
2 Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục
đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
15


a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:

-Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những
gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2:
+Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của
người nông dân?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc khổ thơ 3:
+Hạt gạo được làm ra trong h/c nào?
+)Rút ý3:
-Cho HS đọc khổ thơ 4,5:
+Tuổi nhỏ đã góp gì để làm ra hạt gạo?
+Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
+)Rút ý 4:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
và luyện đọc thuộc lịng.
-Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học

-Đoạn 1: Từ đầu đến đắng cay…
-Đoạn 2: Tiếp cho đến xuống cấy…
-Đoạn 3: Tiếp cho đến giao thông…

-Đoạn 4: Tiếp cho đến quết đất.
-Đoạn 5: Đoạn còn lại

-Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất…

-“Giọt mồ hôi sa…Mẹ em xuống cấy”

-Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu
nước…

-Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường…
-Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên nhờ …
-HS nêu.
-HS đọc.

-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

-HS luyện đọc.
-HS thi đọc.
TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I/ Mục tiêu:
16


HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thứccủa biên bản, nội dung, tác
dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần
lập biên bản.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của

biên bản một cuộc họp.
-Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập).
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : HS đọc đoạn văn tả ngoại - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trị chơi.
hình của một người em thường gặp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhận xét HS.
-HS đọc.
2 Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
của tiết học.
2.2-Phần nhận xét:
-Một HS đọc nội dung bài tập 1
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-Cho HS đọc lướt biên bản họp chi đội, trao
đổi cùng bạn bên cạnh theo các câu hỏi:
+Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
+Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm
gì giống, khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
+Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên
bản?
2.3-Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc sau đó nói lại nội dung cần ghi
nhớ.
2.4-Phần luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.

-Mời HS phát biểu ý kiến, trao đôỉ, tranh
luận.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
-Mời một HS đọc yêu cầu.

-Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi
người, những điều đã thống nhất…
-Cách mở đầu:
+Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+Khác: Biên bản khơng có tên nơi nhận, thời
gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần ND.
-Cách kết thúc:
+Giống: Có tên, chữ kí của người có trách
nhiệm.
+Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí,
khơng có lời cảm ơn.
-Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội
dung, chữ kí của chủ tịch và thư kí.

*VD về lời giải:
-Trường hợp cần ghi biên bản: (a, c, e, g)
a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý kiến,
chương trình cơng tác cả năm học và kết quả
17


-Cho HS làm vào vở bài tập.
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.

-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học

bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện.
….
- Trường hợp không cần ghi biên bản: (b, d).
*VD về lời giải:
-Biên bản đại hội chi đội.
-Biên bản bàn giao tài sản.
-Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về GT.
-Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
ĐẠO ĐỨC:
TƠN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Cần phải tơn trọng phụ nữ và vì sao cần tơn trọng phụ nữ.
-Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái.
-Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hằng ngày.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trị chơi Thi xử lý tình huống
-Nhận xét HS.
chơi.
2 . Bài mới:
-Lớp nhận xét bổ sung.
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết
-nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị

học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin -GV chia
Định.
lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
-Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị
Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một
Trầm.
bức ảnh.
-Nhóm 3: Bức ảnh cơ gái vàng Nguyễn
-Các nhóm thảo luận.
Th Hiền.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nương.
-GV kết luận: SGV-Tr. 36.
-Thảo luận cả lớp:
+Em hãy kể các công việc của người phụ nữ
trong gia đình, trong XH mà em biết?
+Tại sao những người phụ nữ là những người
đáng kính trọng?
-Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
học…
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
-Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
-GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tơn
trong gia đình và XH.
trọng phụ nữ là a, b.

18


+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng
phụ nữ là c, d.
2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập
2-SGK)
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS
bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS làm việc cá nhân.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Một số HS trình bày.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ
3.Hoạt động nối tiếp:
-Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người
phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
Thứ năm ngày 07 tháng 12 năm 2017
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
ĐỌC TO NGHE CHUNG
--------------******------------TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho
số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện
-Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số chơi.
thập phân.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 : Tính rồi so sánh kết quả tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra quy tắc

*Kết quả:
a) 5: 0,5 = 10
5 ¿ 2 = 10
52 : 0,5 = 104
52 ¿ 2 = 104
b) 3 : 0,2 = 15
3 ¿ 5 = 15
18 : 0,25 = 72
18 ¿ 4 = 72
+)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ;
0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4.
19



nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.

*Lời giải:
a) x ¿ 8,6 = 387
399
x = 387 : 8,6
x = 45

*Bài tập 2: Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn và tìm
cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

b) 9,5

¿

x=


x = 399: 9,5
x = 42

*Bài giải:
Số dầu ở cả hai thùng là:
21 + 15 = 36 (l)
Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai dầu.

*Bài tập 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.

*Bài giải:
Diện tích hình vng ( cũng là diện tích
thửa ruộng hình chữ nhật) là:
25 ¿ 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
(50 + 12,5) ¿ 2 = 125 (m)
Đáp số: 125m
KHOA HỌC
XI MĂNG


I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
-Nêu tính chất và cơng dụng của xi măng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 58, 59 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò
1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa
-Kể tên một số đồ gốm?
chơi.
-Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ?
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×