Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Giao an Tuan 28 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 82 trang )

TUẦN 28
Ngày thứ 1:
Ngày soạn: 18/ 3 / 2016
Ngày giảng: Thứ hai, 21 / 3 /2016
TOÁN (TIẾT 136 )

LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
2. Kĩ năng:
Vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực hành .
3.Thái độ:
u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. GV: Bảng phụ:
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ:
-Goi 3 HS nêu cách tính vận tốc,
quãng đường, thời gian của chuyển
động .
- Gv gọi hs nhận xét
- GV nhận xét ,củng cố kiến thức
3. Bài mới


3.1.Giới thiệu bài:
Trong tiết học toán này chúng ta cùng
làm các bài tốn luyện tập chung có
liên quan đến tính vận tốc và thời gian
của chuyển động động
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu
của bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?

- Bài tốn hỏi gì ?

Tg
(phút
)
1
5

Hoạt động của HS

- 3 HS lên bảng trả lời,
-HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
1
- Hs nghe

30
- HS đọc đề bài, nêu u cầu của bài
tốn.
- Một ơ tơ đi qng đường 135km hết 3

giờ , một xe máy cũng đi quãng đường
đó hết 4 giờ 0 phút
- Bài tốn hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều


hơn xe máy bao nhiêu km?
- GV giúp hs hiểu :Thực chất bài toán
yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe
máy.
- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV
gọi HS chữa bài.

- Gv gọi hs nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Hỏi:
- tớnh vn tốc của xe máy chúng ta
làm như thế nào?
- Bài tốn yc tính vận tốc của xe máy
theo đơn vị nào ?
- Vậy quãng đường và thời gian phải
tính theo đơn vị nào mới phù hợp ?
- Yc hs đổi đơn vị cho phù hợp rồi tính
vận tốc của xe máy

Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả
đúng.
Bài 3
- Gäi 1 HS đọc đề bài.


- HS lm bi vo v.
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xemáy
là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- Hs nhận xét

- 1 HS đọc đề bài.
-Để tính vận tốc của xe máy ta lấy quãng
đường chia cho thời gian
- Tính theo đơn vị là km/giờ
-Hs trả lời
- HS làm bài
Bài giải
Vận tốc của xe máy là:
1250 : 2 = 625(m/phót)
60 phót = 1 giê
Mét giê xe m¸y ®i ®ưỵc:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5km
VËn tốc của xe máy là:37,5 km/giờ
áp số:37,5 km/giờ

- Xe máy ®i 1 giê ®ỵc 37,5km.

- HS nêu u cầu của bài toán.


- Bài tốn cho biết gì ?

- Bài tốn cho biết một xe ngựa đi quãng
đường 15,75km hết 1 giờ 45 phút
- bài tốn yc tính vận tốc của xe nga vi
n v o l m/ phỳt

- Hỏi: Đề bài hái g×?
Hướng dẫn HS làm bài: Bài u cầu tính
vận tốc theo đơn vị m/phút nên phải
đổi đơn vị km sang mét, giờ sang phút
cho phù hợp với yêu cầu rồi mới tính.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó
chữa bài.

- Cả lớp tù lµm bµi vµo vë,1 HS chữa bài
trên bảng.
Bài giải
1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của xe ngựa tính theo km/giờ là:
15,75 : 1,75 = 9 (km/giờ)
Đổi: 9 km = 9000m ; 1 giờ = 60 phút
Vận tốc của xe ngựa tính theo m/phút
9000 : 60 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút


- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả
đúng.
Bài 4
- Gäi 1 HS đọc đề bài.
- Bi toỏn yc chỳng ta lm gỡ ?

- HS thực hiện yêu cầu.
- bi toỏn yc chúng ta tính xem cá heo
bơi 2400m hết bao nhiêu thi gian
- HS làm bài.
Bài giải
Đổi 72km/giờ = 72000m/giờ
Vì 1 giờ = 60 phút.Vậy vận tốc cá heo
bơi trong 1 phút là:
72000 : 60 = 1200 (m/phút)
Vậy cá heo bơi hÕt sè phót lµ :
2400 : 1200 = 2 (phót )
Đáp số:2 phút

-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm,HS dới lớp
làm vào vở.

Gọi HS chữa bài.
-GV nhận xét
4.Cng c:
-Cht kin thức cần ghi nhớ
GV tổng kết tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài Luyện tập chung .


2
-Nhắc lại kiến thức bài học
1

-Thực hiện theo hướng dẫn của GV

***************************************************************************

TẬP ĐỌC ( TIẾT 55 )

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:


Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng:
Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
3.Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: Tranh minh hoạ + Bảng phụ

2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài
Đất nước.
- GV nhận xét .
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GVGT và ghi bảng
3.2 Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5
số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn
bài.
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc
đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo
chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc;
nhận xét phần trình bày của HS,bổ sung
ý cho hoàn thiện
3.3 HDHS làm bài tập:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết
bảng tổng kết; GV hướng dẫn- GV phát
giấy, bút dạ cho 4 – 5 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ
minh họa lần lượt cho từng kiểu câu

Tg
(phút)
1
3


Hoạt động của HS

- 2 HS đọc thuộc lòng.

1

HS nghe và viết vở.

20
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu
cầu.

- HS trả lời.
12
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nhìn lên bảng, lắng nghe GV hướng
dẫn.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa.
1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu và lấy ví dụ cho:
+ Câu đơn:
Từ ngày cịn ít tuổi, tơi đã thích đá
bóng.
+ Câu ghép:
. Câu ghép khơng dùng từ nối:
Mây



bay, gió thổi.
. Câu ghép dùng QHT:
Vì trời mưa to nên chúng tôi nghỉ lao
động.
. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời
chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

. GV nhận xét.
4.Củng cố:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài học.
- GV tổng kết tiết học,
5. Dặn dò:
Dặn HS về nhà học bài và xem trước tiết
ôn tập tiếp theo.

2
- HS nhắc lại
1

- Hs nghe

******************************************************************************

CHÍNH TẢ ( TIẾT 28 )

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1

- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
2. Kĩ năng:
Sử dụng từ ngữ phù hợp.
3.Thái độ:
Thích tìm hiểu tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: Bảng phụ

2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc một bài tập đọc và
TLCH.
- GV nhận xét ,bổ sung ý cho hồn
thiện phần trình bày của HS
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:GVGT và ghi bảng.
3.2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng
1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn

Tg
(phút
)
1
5


Hoạt động của HS

HS đọc

1

HS viết vở.

15
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu


bài.
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK
(hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả
bài theo chỉ định trong phiếu

cầu.

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa
đọc; nhận xét phần trình bày của HS
3.3. HDHS làm bài tập
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng
câu văn, làm bài vào vở.
- GV phát riêng bút dạ và giấy đã viết
nội dung bài cho 3 – 4 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc câu
văn của mình. GV nhận xét nhanh.
- GV yêu cầu những HS làm bài trên

bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình
bày.

- HS trả lời.
15
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn hồn
chỉnh của mình.
a, ....chúng điều khiển kim đồng hồ
chạy (hoặc: chúng rất quan trọng).
b, ....chiếc đồng hồ sẽ hỏng (hoặc: chiếc
đồng hồ sẽ khơng hoạt động).
c, ...."Mỗi người vì mọi người và mọi
người vì mỗi người".

GV nhận xét, sửa chữa, kết luận
những HS làm bài đúng.
4.Củng cố:
2
Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại
5. Dặn dò:
1
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
Chuẩn bị ôn tập tiết 3.
***********************************************************************
*****
Ngày thứ 2:
Ngày soạn: 19 / 3 / 2016

Ngày giảng: Thứ ba, 22 / 3 /2016
TOÁN (TIẾT 137 )

LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
2. Kĩ năng:
Tính tốn nhanh, chính xác.
3.Thái độ:
Biết vận dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. GV: Bảng phụ:
2.HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS chữa chữa BT 3 của tiết
trước .
- GV nhận xét ,củng cố
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
Trong tiết học toán này chúng ta cùng
làm các bài tốn luyện tập về tính

vận tốc , quãng đường , thời gian của
chuyển động , Bước đầu làm quen với
bài toán về hai chuyển động ngược
chiều cùng thời gian .
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
a) Gäi 1 HS đọc đề bài câu a).
- Yêu cầu HS gạch 1 gạch dới đề bài
cho biết,2 gạch dới đề bài yêu cầu,tóm
tắt.
- GV yêu cầu quan sát, thảo luận tìm
cách giải.

Cõu b : Tương tự như bài 1a
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách
tính gộp.

Tg
(Phút
)
1
5

Hoạt động của HS

- 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
1
HS nghe


30
- Hs đọc yc

- HS lµm bµi
Tóm tắt:
Qng đường AB: 180 km
Ơ tơ đi từ A -> B: vận tốc 54km/giờ
Xe máy đi từ B -> A: vân tc 36 km/gi
Gp nhau sau:..............gi?

Bài giải
Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi
đợc quÃng đợc quÃng đờng là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để 2 xe gặp nhau là:
180 : (56 + 36) = 2 (giờ)
b) HS đọc
- HS làm bài.
- HS chữa bài
) Túm tt:
Quóng ng AB: 276 km


*Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi
hành cùng một lúc mới được tính
cách này.

-Gv nhận xét
Bài 2
- Gäi 1 HS đọc đề bài.

- Hỏi: Đề bài hỏi gì ?
- Yêu cầu: 1 HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm
bảng phụ.
-Chữa bài:

Hỏi: Bài toán thuộc dạng nào? ĐÃ
dùng công thức nào để tính?
+ GV nhận xét, đánh giá
Bi 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi :Có nhận xét gì về đn vị của
quÃng đờng trong bài toán?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
+Gọi 1 HS làm bi trên bảng.
+HS khác nhận xét

ụ tụ i t A-B: 42 km/giờ
ô tô đi từ B-A: 50 km/giờ
Gặp nhau sau:........giờ?
Bài giải:
Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng
đường là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp s: 3 gi
- HS đọc đề bài.
- Tính độ dài qu·ng ®êng AB.
- B1 :TÝnh thêi gian ®i cđa ca- nô;

- B2:Tính quÃng đờng đi của
ca- nô.
- HS làm bài.
Bài giải
Thời gian ca-nô đi hết quÃng
đờng là:
11 giờ 15 phút - 7 giê 30 phót
= 3 giê 45 phót
§ỉi :3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Độ dài đoạn đờng AB là:
12 x 3,75 = 45 (km)
Đáp số:45km
- Bài toán chuyển động, dạng tìm
quÃng đờng biết vận tốc và thời gian.
s=vxt

- HS đọc.
- km;khác đơn vị đo độ dài ở vận tốc.
- Cách 1:Đổi 15km = 15000m...
- Cách 2:Tính ra vận tốc là km/phút rồi
đổi sang m/phút.
- HS làm bài và chữa bài theo nhận xét
của GV.
Túm tt:
s: 15 km
t: 20 phút
v:.........m/phút?
Bài giải:
C1: 15 km = 15 000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:

15 000 : 20 = 750 (m/phút).
Đáp số: 750 m/phút.
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:


+ GV nhËn xÐt

15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút.
Đáp số: 750 m/phút.

Bài 4
- Gäi 1 HS đọc đề bài, cả lớp tự làm
bài vào vở.
- Gọi 1 HS nêu cách làm.

- HS đọc
- HS tự làm bµi.
Tóm tắt: Qng đường AB: 135km
v: 42 km/giờ
t: 2 giờ 30 phút
Cách B:............?
Bài giải:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ
42 x 2,5 = 105 (km)
Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn
cách B số ki-lô-mét là:
135 – 105 =30 (km).
Đáp số: 30 km.


-Gọi 1 HS nhận xét cách làm

4.Cng c:
GV tng kt tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết Luyện tập chung.

2
- Hs nghe
1

-Thực hiện theo hướng dẫn của GV

****************************************************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 55 )

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 3)
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng:
Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
3.Thái độ:
Trình bày sạch sẽ,có ý thức rèn chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. GV: Bảng phụ.
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ:

Tg
(Phút)
1
3

Hoạt động của HS


- Gọi HS nhắc lại các chủ điểm đã học
từ đầu học kì 2đến nay
- GV nhận xét ,
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GVGT và ghi bảng
3.2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5
số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn
bài.
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc
đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo
chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc;

3.3. Hướng dẫn làm bài tập
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội
dung BT2

HS đọc và TLCH.

1
17

- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu
cầu.

15
- 2 HS đọc: HS1 đọc bài Tình quê
hương và chú giải từ ngữ khó (con
da, chợ phiên, bánh rợm, lẩy Kiều);
HS2 đọc các câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn
văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn làm bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt
từng yêu cầu của bài tập:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể
hiện tình cảm của tác giả với quê hương.

- HS thảo luận nhóm đơi.
.
-HS trình bày theo ý hiểu của mình.
. ...đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ,

nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
-Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác
giả với quê hương.
-. Bài văn có 5 câu, đều là câu ghép
(Phân tích lần lượt từng câu ghép).
1)Làng q tơi đã khuất hẳn /nhưng
tơi vẫn đăm đắm nhìn theo.
2)Tơi đã đi nhiều nơi,đóng quân nhiều
chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều,
nhân dân coi tơi như người làng và
cũng có những người u tôi tha thiết,
/ nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương
vẫn khơng mãnh …
HS nghe hướng dẫn và làm bài.

+Điều gì đã gắn bó tác giả với q
hương?
+Tìm các câu ghép của bài.
-GV yêu cầu HS phân tích các vế của
câu ghép.

- GV HD tương tự với các yêu cầu còn
lại.
4.Củng cố:
-H:Thế nào là câu ghép?Nêu cách nối
các vế trong câu ghép.
5. Dặn dò:

HS viết vở.


2
-Hs nêu
1

-Thực hiện theo hướng dẫn của GV


Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo.
KỂ CHUYỆN ( TIẾT 28 )

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(TIẾT 4)
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; thuộc 4-5 bài
thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2.Kĩ năng:
-Đọc diễn cảm các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII
3.Thái độ:
u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. GV: Bảng phụ
2.HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ:
-Chỉ định 1-2 HS kể tên các bài đọc từ

tuần 19-27
- GV nhận xét
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:GVGT và ghi bảng.
3.2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5
số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn
bài.
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc
đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo
chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc;
nhận xét ,bổ sung ý cho hồn thiện phần
trình bày của HS
3.3 HDHS làm bài tập.
Bài tập 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài; mở
Mục lục sách tìm nhanh tên các bài đọc
là văn miêu tả từ tuần 19 – 27.
- GV cho HS phát biểu.

Tg
(Phút)
1
5

Hoạt động của HS

- 2 HS kể


1

- HS nghe và viết tên bài.

15
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu
cầu.

15
- HS làm việc cá nhân.

- Phát biểu ý kiến: Có 3 bài tập đọc là
văn miêu tả:
+ Phong cảnh đền Hùng


+ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
+ Tranh làng Hồ
- GV kết luận.
Bài tập 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau cho
biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn
miêu tả nào (bài Phong cảnh đền Hùng
hoặc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
Tranh làng Hồ).
- GV yêu cầu HS viết dàn ý của bài văn
vào vở. GV phát riêng bút dạ và giấy
cho 5 – 6 HS - chọn những HS viết dàn
ý cho những bài văn miêu tả khác nhau.

- GV cho HS đọc dàn ý bài văn; nêu chi
tiết hoặc câu văn mình thích; giải thích lí
do.
- GV nhận xét.
- GV mời 3 HS làm bài trên giấy có dàn
ý tốt dán bài lên bảng lớp, trình bày; sau
đó trả lời miệng về chi tiết hoặc câu văn
các em thích.
-GV nhận xét, bổ sung hồn chỉnh dàn ý
của từng bài văn; bình chọn bạn làm bài
tốt nhất.
4.Củng cố:
-GV nêu ưu nhược điểm của các bài văn
đã trình bày để HS rút kinh nghiệm
5. Dặn dị:
. Chuẩn bị ôn tập tiết 5.

- HS đọc yêu cầu.
- Một số HS tiếp nối nhau trả lời.

- HS viết dàn ý vào vở.

- HS trình bày.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- 3 HS lần lượt đọc từng dàn ý của 3 bài
văn.

2
1


-Nghe,tiếp thu ý kiến
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV

*******************************************************************************

KHOA HỌC (TIẾT 55 )

SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự
phát triển của hợp tử
- Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật
2. Kĩ năng:


Phân biệt được động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
3.Thái độ:
HS thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: - Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ
2.HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ:

- Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ
hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận
của cây mẹ. Đó là những bộ phận nào?
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ
phận của cây mẹ.
- GV nhận xét ,củng cố kiến thức
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị tranh
( ảnh ) về các lào động vật mà hs sưu
tầm được
Gv nêu : Cúng ta đã tìm hiểu về sự
sinh sản của thực vật . Tiết học hôm
nay các em cùng tìm hiểu về sự sinh
sản của động vật .
3.2 Phát triển các hoạt động
* Hoạt động 1: Sự sinh sản của động
vật
- Yêu cầu hS đọc mục bạn cần biết
trang 112 SGK
-Hỏi: Đa số động vật được chia làm
mấy giống ? Đó là những giống nào?
-Hỏi: Cơ quan nào của động vật giúp
ta phân biệt được giống đực và giống
cái?
-Hỏi: Thế nào là sự thụ tinh?
-Hỏi: Hợp tử phát triển thành gì?
-Hỏi: Cơ thể mới của động vật có đặc
điểm gì?


Tg
(Phút
)
1
5

Hoạt động của HS

2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi

1
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
thành viên trong tổ
HS nghe

30
- HS đọc
- Chia làm hai giống.
- Giống đực và giống cái.
- Cơ quan sinh dục
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển
thành cơ thể mới
- Cơ thể mới của động vật mang đặc tính
của bố mẹ


-Hỏi: Động vật có những cách nào
sinh sản?

Kết Luận : Đa số động vật được chia
thành hai giống: đực và cái. con đực
có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh
trùng, con cái tạo ra trứng. hiện
tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo
thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp
tử phân chia nhiều lần và phát triển
thành cơ thể mới, mang những đặc
tính của cả bố và mẹ. Những lồi
động vật khác nhau có cách sinh sản
khác nhau : có lồi đẻ trứng, có lồi
đẻ con.
* Hoạt động 2: Các cách sinh sản
của động vật
-Hỏi: Động vật sinh sản bằng cách
nào?
Trị chơi “Thi nói tên những con vật
đẻ trứng, những con vật đẻ con”
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng
nhóm để học sinh thi viết tên các con
vật đẻ trứng, các con vật đẻ con có ở
H2 (SGK trang 113)
- Các nhóm đổi chéo để KT.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, kết luận:
+ Các con vật đẻ trứng ở H2 là: cá
vàng, bướm, cá sấu, rắn, chim, rùa
+ Các con vật đẻ con: chuột, cá heo,
thỏ, khỉ, dơi
- Tuyên dương nhóm làm bài đúng,

nhanh
* Hoạt động 3: Thi vẽ tranh theo đề
tài những con vật mà em yêu thích.
- Tổ chức cho HS vẽ , trình bày kết
quả
- GV nhận xét ,đánh giá thi đua .
4.Củng cố:
- Y/c HS đọc mục bạn cần biết.
- GV tổng kết tiết học,
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sự sinh sản
của cơn trùng.

- Động vật sínhản bằng cách đẻ trứng
hoặc đẻ con
- Hs nghe

- Động vậ sinh sản bằng cách đẻ trúng
hoặc đẻ con
- Hs ghi kết quả làm việc của nhóm vào
BP

- HS báo cáo kết quả

- Hs thi vẽ
- HS trình bày

2
- HS đọc mục bạn cần biết.
1


- Hs nghe


***********************************************************************

Ngày thứ 3:
Ngày soạn: 20 / 3 / 2016
Ngày giảng: Thứ tư, 23 / 3 /2016
TOÁN ( TIẾT 138)
LUYỆN TẬP CHUNG

I: MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức
1. Kiến thức:
Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều đuổi nhau
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải tốn liên quan đến tính vận tốc, quãng đường, thời gian,
chuyển đổi các đơn vị trong toán chuyển động.
3. Thái độ :
- Gd hs u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh : Sgk, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên

1. Ôn định tổ chức:
3. Kiểm tra bài cũ:


Tg
1
3-5

Hoạt động của hoc sinh
- Lớp hát

- 2 hs lên bảng làm bài

- Gọi 2 HS làm bài tập 4 (trang 145)
giờ trước.
- Gv Nhận xét,

3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
Trong tiết học học toán chúng ta cùng
làm quen với các bài toán về chuyển
động cùng chiều đuổi nhau và làm các
bài tốn luyện tập về tính vận tốc ,
quãng đường , thời gian .
- Gv ghi tên bài lên bảng.

1

- Hs nghe

3.2 Nội dung
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1/a

- Gọi 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động trong bài
tốn?
+ Các chuyển động có đồng thời

-Hs đọc yc của bài
- Có 2 chuyển động trong bài
- Chuyển động có đồng thời
- Chuyển động cùng chiều với nhau


không?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược
chiều nhau?
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 1/b
- Gọi 1 HS đọc BT 1b:
+ Có mấy chuyển động trong bài
tốn?
+ Các chuyển động có đồng thời
khơng?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược
chiều nhau?
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài, tóm tắt.

-Hs làm bài
Tóm tắt:
Xe đạp đi từ B-C: 12 km/giờ
Xe máy đi từ A-B: 36 km/giờ
AB: 48 km
Xe máy đuổi kịp xe đạp
sau:............giờ?
Bài giải:
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24(km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
48 : 24 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
- Hs đọc yc
- có 2 chuyển động trong bài tốn
- Chuyển động khơng không cùng nhau
- Chuyển động cùng chiều với nhau
- Hs làm bài
Tóm tắt
Xe đạp đi từ A-B: 12 km/giờ
Sau 3 giờ Xe máy đi từ A-B: 36 km/giờ
Kể từ lúc xe máy đi
Xe máy đuổi kịp xe đạp sau:........giờ?

Bài giải:
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số
km là:
12 x 3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp
là:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
Đáp số: 1 giờ 30
phút.
-1 hs lên bảng tóm tắt
Tóm tắt: v: 120 km/giờ


1
t: 25 giờ

- Cho HS làm vở; 1HS làm vào bảng
nhóm.
- HS treo bảng nhóm.

s: .....km?
- Hs làm bài
Bài giải:

1
Quãng đường báo gấm chạy trong 25


giờ là:
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

- Gọi HS chữa bài
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng

1
120 x 25 = 4,8 (km)

Đáp số: 4,8 km.
Hs đọc yc
Hs nêu
+ Tính thời gian xe máy đi trước ơ tơ
+ Tính khoảng cách giữa 2 xe
+ Tính hiệu vận tốc
+ Tính thời gian để ô tô đuổi kịp xe
máy.
-Hs làm bài
Tóm tắt:
Lúc 8 giờ 37 phút: XM đi từ A:
36km/giờ
đến 11 giờ 7 phút: ô tô đi từ A: 54
km/giờ
Đuổi kịp:...............giờ?
Bài giải:

Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút
= 2 giờ 30 phút
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được
quãng đường (AB) là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 – 36 = 18 (km)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ơ tơ đuổi kịp xe máy lúc
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút
(hay 4 giờ 7 phút chiều).


- Hs nhận xét
4. Củng cố:

3
- Hs trả lời
- Hs nghe

- Hơm nay học bài gì?
- Gv nhận xét tiết học.

5. Dăn dò:

1


- Hs nghe
- Gv yc hs về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau Ôn tập về số tự nhiên .
TẬP ĐỌC ( TIẾT 5 )
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 5 )

I: MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức

1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về văn tả người
2. Kĩ năng
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn tả: Bà cụ bán hàng nước chè; tốc độ viết
khoảng 100 chữ/15 phút.
- Viết đoạn văn ngắn tả ngoại hình của một cụ già mà em biết, biết chọn những
nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả
3. Thái độ :
- Gd hs u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh : Sgk, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên

1. Ôn định tổ chức:
2,.Kiểm tra bài cũ:


Tg
1
3-5

-Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs
-Gv nhận xét

Hoạt động của hoc sinh
- Lớp hát

-Hs thực hiện yc của gv

3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- Gv ghi tên bài lên bảng.

3.2 Nội dung
a). Hướng dẫn HS nghe - viết chính
tả:
- Gọi HS đọc đoạn cần viết chính tả
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn
cần viết chính tả.

1

- Hs nghe
- 1 học sinh đọc
- Vài học sinh nêu: Tả gốc cây bàng
cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè
dưới gốc bàng.



- Lưu ý học sinh một số từ ngữ khó
viết trong bài.
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết chính tả
- Đọc cho học sinh sốt lỗi
- Chấm, chữa một số bài viết
b). Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gắn một số tranh về cụ già.
+ Bài văn Bà cụ bán hàng nước chè
tả ngoại hình hay tính cách của cụ ?
+Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại
hình
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi
bằng cách nào ?
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn.
- Gọi 1 số HS đọc đoạn văn vừa viết
- Nhận xét, khen học sinh viết được
đoạn văn hay
-Gv đọc cho hs tham khảo một số bài
văn hay của hs năm trước
Ví dụ
Em rất yêu bà ngoại em , bà em năm
nay đã gần bảy mươi tuổi . Mái tóc
bà đã bạc trắng như cước. Những
nếp nhăn đã hằn sâu trên gương mặt
phúc hậu. Mỗi khi ngoại cười , ánh

mắt toát lên vẻ hiền từ , ấm áp .Da bà
đã có nhiều chấm đồi mồi .Giọng bà
trầm ấm như giong bà tiên trong
những câu chuyện cổ .Những kỉ niệm
về bà còn đọng mãi trong tâm trí em .
Bà là người dạy cho em những nét
chữ đầu tiên .

4. Củng cố:

- Luyện viết nháp: tuổi giời, tuồng
chèo.
- Lắng nghe, viết bài
- Nghe, soát lỗi
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Quan sát tranh.
- Tả ngoại hình
- Tả tuổi của bà cụ
- Bằng cách so sánh với cây bàng già ,
đặc tả mái tóc bạc trắng
- Viết đoạn văn.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
- Lớp nhận xét

- Hs nghe

3
- Hs trả lời
- Hs nghe


- Hơm nay học bài gì?
- Gv nhận xét tiết học.

5. Dăn dò:
- Gv yc hs về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.

1

- Hs nghe

***********************************************************************************


TẬP LÀM VĂN ( TIẾT 55

)

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để
liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
2. Kĩ năng:
Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
3.Thái độ:
u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. GV: Bảng phụ
2.HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc 1 bài tập đọc và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GVGT và ghi bảng
3.2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc
đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo
chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc;
cho điểm.
3.3 HDHS làm bài tập.
- GV cho ba HS tiếp nối nhau đọc nội
dung BT2.
- GV hướng dẫn HS: Sau khi điền từ ngữ
thích hợp với mỗi ơ trống, các em cần xác
định đó là liên kết câu theo cách nào.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng
đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở. Một
số HS làm bài trên bảng.
4.Củng cố:

-Củng cố kiến thức
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:

Tg
(Phút)
1
5

Hoạt động của HS

- HS đọc và TLCH.

1
30

HS viết vở.
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu
cầu.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo
dõi trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm và làm bài tập:
2
-Nhắc lại các cách liên kết câu
1




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×