Tuần: 15
Tiết PPCT: 57
Ngày soạn: 25/11/2017
Ngày dạy: 28/11/2017
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
- Phan Bội Châu A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn
bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu
biểu của Phan Bội Châu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ u nước, nghệ thuật truyền cảm, lơi cuốn
trong tác phẩm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của người chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong
hoàn cảnh tù ngục.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX.
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
3. Thái độ: Yêu mến, khâm phục chí khí của nhà yêu nước Phan Bội Châu.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, nêu vấn đề, đọc diễn cảm, phân tích...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Kiểm diện HS
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ : (15’) Kiểm tra 15 phút (Đề và đáp án ở cuối giáo án)
3. Bài mới:
* Vào vài: GV gợi lại một vài nét cơ bản về tình hình đất nước và cách m ạng Vi ệt Nam đ ầu
thế kỉ XX và vai trò của Phan Bội Châu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I.GIỚI THIỆU CHUNG
Hs: Đọc chú thích Sgk.
1.Tác giả: Phan Bội Châu (1867Gv: Giới thiệu chân dung Phan Bội Châu. Em hãy 1940). Nhà cách mạng, nhà thơ yêu
trình bày hiểu biết của em về tác giả?
nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX.
- Nội dung sáng tác: Thể hiện tinh
thần yêu nước thương dân và khát
Hs: Trả lời phần chú thích sgk.
vọng độc lập tự do.
Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ (Chú thích) 2.Tác phẩm:
Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Cho biết đặc điểm a. Hoàn cảnh: Viết năm 1914, khi
ông bị bọn quân phiệt tỉnh Quảng
của thể thơ này?
Đông bắt giam. In trong tập “Ngục
Hs: Trả lời, Gv chốt ý.
trung thư”
b.Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường
luật
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN ((24’)
1. Đọc – tìm hiểu từ khó
* Đọc – tìm hiểu từ khó
Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu: đọc với giọng
hào hùng, to, vang, chú ý cách ngắt nhịp 4/3, riêng câu 2. Tìm hiểu văn bản
2, nhịp ¾
* Tìm hiểu văn bản
Gv: Bài thơ có bố cục mấy phần?
Hs: 4 phần (đề, thực, luận, kết)
Hs: Đọc 2 câu đầu.
Gv: Sống trong bóng tối ngục tù đầy gian khổ, nhà chí
sĩ, vị anh hùng dân tộc họ Phan đã tự hoạ bức chân
dung tinh thần của mình bằng những từ ngữ nào?
Hs:Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu
Gv:Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về
một con người như thế nào?
Hs: Người có tài, có chí như bậc anh hùng; phong thái
ung dung, đàng hoàng, sang trọng
Gv: Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Và tác
dụng của nghệ thuật đó ? (Điệp từ để nhấn mạnh)
Gv: Cho biết quan điểm của nhà thơ trong câu thừ 2?
Hs: Xem cách mạng là cuộc chay đua, nhà tù là nơi
nghỉ chân.
Gv: Nhịp thơ có gì thay đổi?
Hs: Đảo nhịp ¾ đảo ngược tình thế rủi thành may
Gv: Nhận xét về giọng điệu của câu thơ?
Gv: Từ cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm nào
trong tính cách của nhà thơ?
Hs đọc 2 câu thực
Gv: Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của 2
câu thơ này? Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ
này? và nêu tác dụng của nghệ thuật đó?
Hs: Từng cặp từ ngữ đối xứng với nhau cho ta thấy
được cuộc đời chìm nổi của người tù
Gv: Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào?
Gv tích hợp lịch sử:
Gv: Đây có phải là lời than thở của một người tù bất
đắc chí hay khơng? Vì sao?
Hs: trả lời
Gv: Qua hai câu thơ giúp chúng ta hiểu thêm điều gì
về người tù cách mạng?
Hs: Người tù cách mạng có tầm vóc lớn lao, họ mang
những nổi khổ tâm riêng trong tâm hồn.
Hs đọc 2 câu luận
- Gv: Ý chính của hai câu thơ này là gì?
- Hs: Bủa tay …kinh tế – Con người này vẫn ơm ấp
hồi bão trị nước cứu người. Mở miệng ... cuộc ốn
thù – tiếng cười có sức mạnh chiến thắng mọi âm
mưu, thủ đoạn thâm độc của kẻ thù.
- Gv: Gịọng điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài thơ
có gì thay đổi?
a. Bố cục: 4 phần: đề, thực, luận, kết.
b. Phân tích
* Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu: đường hoàng,
tự tin, ung dung
- Nhà tù chỉ là nơi dừng chân trên con
đường cách mạng.
- Giọng điệu: hóm hỉnh, đùa cợt ->
vượt lên hồn cảnh.
- Điệp từ “vẫn”, thay đổi nhịp thơ:
hóm hỉnh lạc quan.
Gọi hs đọc 2 câu kết
Gv: Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của tồn bài thơ.
Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy ?
Hs: Thảo luận trình bày.
* Hai câu kết
- Khẳng định ý chí gang thép mà quân
thù không thể bẻ gãy.
- Tin tưởng vào tương lại và sự nghiệp
cách mạng của mình.
* Hai câu thực
- Gịong điệu trầm bổng, diễn tả một
nổi đau cố nén.
- Từ đối xứng: Cuộc đời cách mạng
bơn ba đầy sóng gió và bất trắc.
=> Cuộc sống đầy bất trắc khó khăn,
nhà cách mạng ôm một nỗi đau lớn.
* Hai câu luận
- Phép đối được vận dụng chặt chẽ.
- Gịong điệu trở lại hào sảng, đầy hồi
bão to lớn.
- Cách nói khoa trương gây ấn tượng
mạnh
-> Gợi tả khí phách hiên ngang, không
khuất phục của người yêu nước
-> Kết thúc bài thơ như một lời tâm
niệm chiến đấu rất đỗi kiên trung
* Tổng kết
3.Tổng kết:
Gv: Cho biết nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
a. Nghệ thuật
Hs: Trả lời.
- Viết theo thể thơ truyền thống
Gv: Bài thơ cho em biết gì về Phan Bội Châu.
- Xây dựng hình tượng người chí sĩ
Hs: trả lời
cách mạng với khí phách kiên cường,
Gv chốt ý, Hs đọc ghi nhớ.
bất khuất.
-Ngôn ngữ, giọng điệu rắn rỏi hào
hùng.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Vẻ đẹp và tư thế
của người chiến sĩ cách mạng Phan
Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.
* Ghi nhớ: Sgk/148
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Tìm hiểu thêm cuộc đời hoạt động cách mạng của * Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ
PBC qua phân môn lịch sử.
- Đọc thêm một tài liệu về cuôc đời
Chuẩn bị văn bản “Đập đá ở Côn Lôn”. Đọc, tìm hiểu hoạt động cách mạng của Phan Bội
nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Châu.
* Bài mới: soạn bài “Đập đá ở Côn
Lôn”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tuần: 15
Tiết PPCT: 58
Ngày soạn: 25/11/2017
Ngày dạy: 28/11/2017
Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Phan Châu Trinh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam
đầu thế kỉ XX.
- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ u nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ
thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Châu Trinh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX.
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hồng của nhà chí sĩ u nước Phan Châu Trinh.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ.
3. Thái độ: Yêu mến, khâm phục chí khí của nhà chiến sĩ yêu nước Phan Châu Trinh.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đọc hiểu, phân tích, bình giảng...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Vào bài: Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng
tác văn chương, bên cạch cụ Phan Bội Châu có một số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng
kính, trong đó, nổi bật là cụ Phan Châu Trinh. Cũng như cụ Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh
sáng tác thơ khi bị lưu đày. Năm 1908, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra côn đảo. Tại đây cụ đã sáng
tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài “Đập đá ở Côn Lôn”. Vậy bài thơ thể hiện điều
gì ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Hs: Đọc chú thích Sgk.
1. Tác giả: Phan Châu Trinh (1872Gv: Giới thiệu chân dung Phan Châu Trinh.
1926), quê ở Quãng Nam.
Em hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả?
- Ông là nhà yêu nước lớn đầu thế kỉ
Hs: Trả lời phần chú thích sgk.
XX.
- Thơ văn thấm đẫm tinh thần yêu nước
và dân chủ.
Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ (Chú 2. Tác phẩm:
thích)
- Hồn cảnh sáng tác: khi bị từ khổ sai ở
Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Thuyết minh đặc nhà tù Côn Đảo.
điểm của thể thơ này?
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
Hs: Trả lời, Gv chốt ý.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
* Đọc-tìm hiểu từ khó
1. Đọc-tìm hiểu từ khó
Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu: đọc với khẩu
khí ngang tàng, giọng hào hùng, chú ý cách ngắt
nhịp 4/3, các động từ mạnh)
* Tìm hiểu văn bản
2. Tìm hiểu văn bản:
Gv: Theo dõi văn bản và cho biết nhân vật trữ tình
a. Bố cục: 2 phần
được thể hiện trên mấy nội dung?
Hs: Bốn câu thơ đầu – Bức tranh người đập đá
Bốn câu thơ cuối – Cảm nghĩ về việc đập đá
Gv: Bài thơ này sử dụng phương thức gì?
Hs: Biểu cảm là chính miêu tả là yếu tố phụ
Hs đọc 4 câu thơ đầu
Gv: Đập đá là một công việc như thế nào?
Hs: là công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm
Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa, hai lớp nghĩa đó
là gì em hãy phân tích?
Hs: Thảo luận nhóm trình bày.
Bốn câu thơ đầu miêu tả bối cảnh không gian, đồng
thời tạo dựng tư thế của con người giữa đất trời Côn
Đảo. Nghĩa thứ nhất là công việc đập đá gian khổ.
Nghĩa thứ hai là đấu tranh chống thực dân Pháp. Kẻ
thù như những tảng đá ngang ngược cần phải đập
vỡ. “Chí làm trai Nam, Bắc, Đơng, Tây - Cho phỉ
sức vẫy vùng trong bốn bể” (Nguyễn Công Trứ. Từ
cách làm trai đó đã làm sáng lên phẩm chất của
người từ cánh mạng: lừng lẫy hào hùng.
Gv: Công việc đập đá ở đây được gợi tả qua những
từ ngữ nào?
Hs: Xách búa đánh tan >
Gv: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? (đối)
Gv: Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ
đó ?
Hs: Giọng điệu hùng tráng, sôi nổi.
Gv: Từ những chi tiết phân tích trên em thấy được
vẻ đẹp nào của người tù?
Gv: Qua 4 câu thơ đầu đã khắc hoạ hình ảnh người
tù cách mạng như thế nào?
Hs: Tượng đài uy nghi về người anh hùng với khí
phách hiên ngang, lẫm liệt.
Hs đọc 4 câu tiếp theo
Gv: Cho biết ý nghĩa của hai câu thơ sau: “Tháng
ngày bao quản thân sảnh sỏi - Mưa nắng càng bền
dạ sắc son”?
Hs: Tự thấy mình có tấm thân dày dặn, phong trần
qua nhiều thử thách. Tự thấy mình có tinh thần cứng
cỏi, trung kiên khơng sờn lịng, đổi chí trước mọi
gian khổ, thử thách.
Gv: Tác giả tiếp tục sử dụng nghệ thuật gì và có tác
dụng ra sao? (đối)
Gv: Từ đó tốt lên phẩm chất nào cao quý của con
người yêu nước?
Hs: Bất khuất trước gian nguy, trung thành với lí
tưởng ỵêu Nước.
Gv: Hai câu kết tác giả kể về việc gì?
Hs: Những người có gan làm việc lớn, khi phải chịu
tù đày chỉ là việc nhỏ, khơng có gì đáng nói
Gv: Từ đó, phẩm chất tinh thần cao quý nào của
người tù được bộc lộ?
b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
b. Phân tích:
b1.Hình ảnh người tù khổ sai:
+ Hai câu đề:
- Tư thế làm trai: đội trời đạp đất, tư thế
hiên ngang lừng lẫy.
->Vẻ đẹp hùng tráng
+ Hai câu thực
- Sử dụng các cặp động từ mạnh để đối:
Xách búa>< ra tay, đánh tan>< đập vỡ.
- Gịọng điệu hùng tráng, sôi nổi
-> Mạnh mẽ phi thường, hiên ngang,
lẫm liệt.
b2. Hình tượng người anh hùng trong
cảnh nguy nan
+ 2 câu luận
- Dùng phép đối: bao quản>< càng bền:
làm rõ sức chịu đựng bền bỉ cả của con
người trước thử thách, nguy nan
+ 2 câu kết
- Liên tưởng đến cơng việc vá trời để
khẳng định lí tưởng yêu nước lớn lao.
=> Niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp yêu
Hs: Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của
mình. Coi khinh gian lao, tù đày.
* Tổng kết
Gv: Bài thơ thành công ở những yếu tố nghệ thuật
nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Bài thơ đã cho em hiểu thềm về những phẩm
chất nào của những người tù cộng sản ?
Hs: Hiên ngang, chấp nhận nguy nan, bần gan vững
chí với lí tưởng cứu nước của mình.
nước của mình. Coi khinh gian lao, tù
đày
3. Tổng kết
a, Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có
tính chất đa nghĩa.
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, giọng điệu
hào hùng.
- Thủ pháp đối lập.
b, Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Nhà tù của đế quốc
thực dân khơng thể khuất phục ý chí,
nghị lực và niềm tin lí tưởng của của
người chí sĩ cách mạng.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Dựa vào hai bài thơ đã học để rút ra đặc điểm * Bài cũ:
chung của thể thơ thất ngơn.
- Ơn lại đặc điểm thể thơ thất ngôn bát
- Chuẩn bị bài “Muốn làm thằng Cuội”, “ Hai chữ cú Đường luật
nước nhà”, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
- Sưu tầm một số tranh ảnh và thơ văn
về Côn Đảo.
- Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp
hào hùng lãng mạn của những bậc anh
hùng hào kiệt.
* Bài mới: Soạn bài “Muốn làm thằng
Cuội”, “Hai chữ nước nhà”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần: 15
Tiết PPCT: 59
Ngày soạn: 27/11/2017
Ngày dạy: 30/11/2017
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học.
- Nhận ra và biết cách sữa lỗi thường gặp về dấu câu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng
dấu câu sai có thể làm cho người đọc khơng hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sữa các lỗi về dấu câu.
3. Thái độ: Sử dụng dấu đúng, phù hợp trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết công dụng của dấu ngoặc kép? Ví dụ minh họa.
3. Bài mới:
* Vào bài: Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về
dấu mà cịn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. Vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp?
Tiết này, thầy cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Tổng kết dấu I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU VÀ CÁC LỖI THƯỜNG
câu và lỗi thường gặp.
GẶP VỀ DẤU CÂU.
Gv phát phiếu học tập cho Hs thảo 1. Công dụng của các dấu câu
luận bàn.
Dấu câu
Công dụng
Bàn 1: Dấu chấm, chấm hỏi, chấm 1.Dấu chấm
Dùng để kết thúc câu trần thuật
than.
2.Dấu chấm
Kết thúc câu nghi vấn
Bàn 2: Dấu phẩy, dấu chấm lửng.
hỏi
Bàn 3:Dấu chấm phẩy, dấu gạch 3.Dấu chấm
Kết thúc câu cầu khiến hoặc cảm thán.
ngang.
than
Bàn 4: Dấu gạch nối, dấu ngoặc 4.Dấu phẩy
Phân cách các thành phần và bộ phận của
đơn
câu.
Bàn 5: Dấu hai chấm, dấu ngoặc 5.Dấu chấm
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
kép.
lửng
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
Hs: Thảo luận trả lời, bổ sung cho
- Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí
nhau.
dỏm
Gv: nhận xét, treo bảng thống kê 6.Dấu chấm
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép
cho Hs quan sát.
phẩy
có cấu tạo phức tạp
GV chốt: Ngoài những tác dụng
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong
đã nêu, dấu câu còn được dùng để
một phép liệt kê phức tạp
bày tỏ thái độ, tình cảm của người 7.Dấu gạch
- Báo trước bộ phận giải thích, chú thích
viết.
ngang
trong câu
Ví dụ:
- Báo trước lời thoại của nhân vật.
- Đấm. Đá. Thụi … Họ lăn xả vào 8.Dấu ngoặc
- Đánh dấu phần chú thích (bổ sung, giải
nhau một cách vơ nghĩa!
đơn
thích, thuyết minh)
- Nó mà cũng làm thơ ư?
9. Dấu hai
- Báo trước phần giải thích thuyết minh cho
- Chia tay nhau? Tốt quá! Hết. Hết
thật sự rồi, buồn, tiếc…
- Hs đọc ví dụ 1 sgk
- Gv: Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu
ở chổ nào? Nêu dùng dấu gì để kết
thúc câu ở chổ đó?
- Hs đọc ví dụ 2
- Gv: Dùng dấu chấm sau từ này là
đúng hay sai? Vì sao ? Ở chổ này
nên dùng dấu gì?
- Hs đọc ví dụ 3
- Gv: Câu này thiếu dấu gì để phân
biệt ranh giới giữa các thành phần
đồng chức? Hãy đặc dấu đó vào
chỗ thích hợp?
- Hs đọc ví dụ 4
- Gv: Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ
nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2
trong đoạn văn này đã đúng chưa?
Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng
dấu gì?
- Gv: Qua đó ta cần tránh những
lỗi nào?
- Hs trả lời ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
- Gv:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta
phải làm gì ?
- Hs:Làm việc theo đơi
chấm
một phần trước đó.
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời thoại.
10.Dấu ngoặc - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
kép
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc
biệt hoặc có hàm ý mỉa mai
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san …
2. Các lỗi thường gặp về dấu câu
* Thiếu dấu ngắt câu khi câu kết thúc:
- Xét ví dụ: Thiếu dấu ngắt câu sau từ: xúc động. Dùng dấu
chấm để kết thúc câu.
* Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
- Xét ví dụ: Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa
kết thúc. Nên dùng dấu phẩy
* Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần
thiết
- Xét ví dụ: Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên
kết
* Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
- Xét ví dụ:
+ Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu là sai vì đây là câu trần
thuật nên phải dùng dấu chấm.
+ Dấu chấm ở cuối.
* Ghi nhớ: Sgk / 151
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Điền dấu câu thích hợp
( , ) , ( .)
( .)
(,) , (:)
(-),(!)(!)(!) (!)
( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .)
( , ) ( ,) ( , ) ( .)
(,)(:)
( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !0
Bài 2: Phát hiện lỗi về dấu câu
a, … mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải
- Gv: Nêu yêu cầu bài tập 2
làm xong bài tập trong chiều nay.
- Hs: Làm việc cá nhân.
b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sản xuất, nhân
dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc
khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “lá lành đùm lá
rách”
c, …năm tháng, nhưng…
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN * Bài cũ: Lập bảng công thức tổng kết về dấu câu đã học. Ôn
TỰ HỌC
tập kĩ các kiến thức để chuẩn bị cho bài kiểm tra Tiếng Việt.
- Học thuộc các loại dấu câu và * Bài mới: Soạn bài “Ơn tập Tiếng Việt”.
cơng dụng của chúng
- Chuẩn bị bài “Ôn tập Tiếng
Việt”. Điểm lại tất cả các kiến
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần: 15
Tiết PPCT: 60
Ngày soạn: 27/11/2017
Ngày dạy: 30/11/2017
Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở HKI.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở HKI.
2. Kĩ năng: Vận dụng thuần thục kiến thức tiếng Việt đã học ở HKI để hiểu nội dung, ý nghĩa
văn bản hoặc tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Yêu quý Tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong q trình ơn tập
3. Bài mới: Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hệ thống những kiến thức ti ếng Vi ệt đã đ ược
học trong học kì I.
ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
KIẾN THỨC
1. Lí thuyết về từ vựng
- Gv: Thế nào là một từ có nghĩa a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ
rộng và một từ có nghĩa hẹp? - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
Cho ví dụ?
bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác (Vd: Thú có nghĩa
- Hs: Trả lời ghi nhớ, tự lấy ví rộng hơn voi, hươu.)
dụ.
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
- Gv: Tính chất rộng, hẹp cuả từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
ngữ là tương đối hay là tuyệt Ví dụ: cá thu có nghĩa hẹp hơn cá
đối? Tại sao? cho vd?
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ này nhưng lại hẹp
* GV chốt: Các từ ngữ thường hơn từ ngữ khác. (Vd: sị có nghĩa hẹp hơn hải sản nhưng
nằm trong mối quan hệ so sánh rộng hơn sị lơng)
về phạm vi nghĩa, do đó tính chất b, Trường từ vựng
rộng hẹp nhưng chỉ là tương đối - Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét
- Gv: Thế nào là trường từ vựng? chung về nghĩa. (Vd: Trường từ vựng về người:
Cho ví dụ minh hoạ?
- Chức vụ của người: tổng thống, bộ trưởng, giám đốc.
- Gv: Phân biệt cấp độ khái quát - Phẩm chất trí tuệ của người: thơng minh, sáng suốt)
của nghĩa từ ngữ với trường từ c, Từ tượng hình, từ tượng thanh
vựng. Cho ví dụ?
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động,
- HSTLN trình bày.
trạng thái của sự vật.
- Gv: Từ tượng hình, từ tượng Ví dụ: lom khom, khập khiểng
thanh là gì? Cho ví dụ?
- Từ tượng thanh là từ mơ phỏng âm thanh của tự nhiên,
- Hs: Trả lời.
của con người (Ví dụ: oang oang, chan chát, kẻo kẹt )
- Gv: Hãy nêu tác dụng của từ - Tác dụng: gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
tượng hình và từ tượng thanh? có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu
cho ví dụ?
tả và tự sự
- Hs: Trả lời
d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
- Gv: Thế nào là từ địa phương? - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số
cho ví dụ?
địa phương nhất định
- Hs: Trả lời.
Ví dụ: ba, bắp, heo…
- Gv: Thế nào là biệt ngữ xã hội? - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một
cho ví dụ?
tầng lớp xã hội nhất định
- Hs: trả lời.
Ví dụ: tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh, thần.
- Gv: Thế nào là nói q? Cho ví e, Nói q
dụ minh hoạ?
- Là biện phát tu từ phóng đại mức độ quy mơ tính chất
- Hs: Trả lời
của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn
- Gv: Thế nào là nói giảm nói tượng, tăng sức biểu cảm.
tránh? Cho ví dụ?
Ví dụ : Lỗ mũi mười tám gánh lông
- Hs: Trả lời.
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
- Gv: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta g, Nói giảm nói tránh
phải làm gì ?
- Hs: Đọc đề, làm việc cá nhân.
- Gv: Trình bày khái niệm truyền
thuyết, ngụ ngơn, truyện cười
cho học sinh.
- Gv: Các từ đó giống nhau về
nét nghĩa nào?
- Hs: Trả lời.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập
NGỮ PHÁP
- Gv: Trợ từ là gì? cho ví dụ?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Thán từ là gì? Cho ví dụ?
- Hs: Trả lời.
* GV chốt: thán từ thường đứng
ở đầu câu, có khi nó tách ra
thành một câu đặc biệt
- Gv: Thế nào là tình thái từ?
Cho ví dụ?
- Gv: Có thể sử dụng tình thái từ
một cách tuỳ tiện được khơng?
Tại sao? Cho ví dụ?
- Gv: Câu ghép là gì? cho ví dụ?
- Gv: Cho biết các quan hệ về ý
nghĩa giữa các vế trong câu
ghép?
- Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề; tránh thơ tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Chị ấy khơng cịn trẻ lắm
2. Thực hành
a, Điền từ thích hợp vào chổ trống:
Truyện
dân gian
Truyền
Truyện
Cổ
Ngụ
thuyết
cười
ngơn
tích
+ Truyền thuyết: là truyện dân gian kể về các nhân vật và
sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
+ Truyện cổ tích: là truyện dân gian kể về cuộc đời của
một số kiểu nhân vật quan thuộc (người mồ cơi, người
mang lốt xấu xí, người dũng sĩ …) có nhiều chi tiết tưởng
tượng kì ảo.
+ Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn chuyện về lồi
vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói chuyện con
người.
+ Truyện cười: truyện dân gian dùng hình thức gây cười
để mua vui hoặc để phê phán, đả kích.
- Từ chung: là truyện dân gian.
b, Ca dao nói qúa: - Tiếng đồn cha mẹ anh hiền.
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi.
- Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
c, Câu có từ tượng thanh, tượng hình: Mấy người hàng
xóm xơn xao. Lão Hạc vật vã trên giường.
3. Lí thuyết về ngữ pháp
a, Trợ từ, Thán từ
- Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái
độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu
Ví dụ: Nó làm được mỗi một bài tập
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của người nói hoặc để gọi đáp (Vd: ơ hay, tơi tưởng anh
cũng biết rồi !)
b, Tính thái từ
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo
câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị
các sắc thái tình cảm của người nói .
Ví dụ : Sao cơ biết mợ con có con?
c, Câu ghép
- Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm C-V trở lên
không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V được gọi là
một vế câu.
Ví dụ: U van Dần, U lạy Dần!
- Quan hệ giữa các vế trong câu ghép: Quan hệ bổ sung,
nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản.
4. Thực hành
a, - Câu có trợ từ, tình thái từ :Cuốn sách này mà chỉ 2000
đồng à?
- Hs: Trả lời
- Gv: Gọi hs đọc bài tập 1
- Hs: Làm việc theo đôi.
- Gv: Yêu cầu Hs đọc bài tập 2
- Hs: Tự làm.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG
DẪN TỰ HỌC
- Ôn tập các kiến thức Tiếng
Việt đã học để chuẩn bị kiểm tra
Tiếng Việt.
- Chú ý phần dấu câu. Đặt câu có
sử dụng dấu câu
- Câu có trợ từ và thán từ: Vâng, gãy hai cây ổi luôn chị ạ!
b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có thể tách câu
ghép thành 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự
việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp
thành 3 vế của câu ghép.
c, Đoạn trích gồm 3 câu: câu 1 và câu thứ 3 là câu ghép
Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau
bằng quan hệ từ.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nhận diện và phân tích tác dụng của biện pháp
tu từ nói quá, nói giảm nói tránh, của việc sử dụng từ
tượng thanh tượng hình trong đoạn văn bản.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
- Cấu trúc: Trắc nghiệm 3đ, tự luận 7đ
- Yêu cầu: + Nắm vứng khái niệm
+ Cho được ví dụ, vận dụng viết câu, tạo lập
đoạn văn.
* Bài mới: Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………