Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

DE THI HOC SINH GIOI TINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.31 KB, 1 trang )

ĐỀ 93
Câu 1. 1. Cho sơ đồ điều chế khí O2 trong phịng thí nghiệm:

a. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm đã đánh số trong hình vẽ.
b. Chỉ ra hai chất có thể là X trong sơ đồ trên, viết phương trình phản ứng minh họa.
c. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên?
- Khí O2 lại được thu bằng phương pháp đẩy nước.
- Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn.
2. Nêu cách pha chế để thu được 500 ml dung dịch NaCl 0,9% (d = 1,009 gam/ml) từ NaCl nguyên chất và nước cất.
Câu 2 . 1. Có 3 cốc đựng hóa chất: Cốc 1 đựng dung dịch H 2SO4 đặc, cốc 2 đựng dung dịch HCl đặc, cốc 3 đựng dung
dịch NaOH đặc. Ban đầu, khối lượng của cả 3 cốc đều bằng m gam. Để yên 3 cốc trong phịng thí nghiệm. Hai ngày sau
khối lượng của cốc 1, cốc 2 và cốc 3 lần lượt là m 1 gam, m2 gam và m3 gam. So sánh giá trị m với m1, m2, m3 và giải thích.
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau:
a. Ozon tác dụng với dung dịch KI trong nước.
b. Sục khí CO2 qua nước Gia-ven.
c. Cho nước clo qua dung dịch KI.
d. Sục khí clo đến dư vào dung dịch FeI 2.
3. Hấp thụ hồn tồn V lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147 gam/ml thu được
7,96 gam hỗn hợp muối. Tính V. 2
Câu 3. Khi nung nóng 22,12 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 36,5% (d = 1,18 gam/ml). Tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng.
Câu 4 . Cho 48 gam Fe2O3 vào bình chứa m gam dung dịch H 2SO4 9,8% (loãng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch A có khối lượng 474 gam.
1. Tính m và nồng độ % các chất tan trong dung dịch A.
2.Nếu cho 48 gam Fe2O3 vào bình chứa m gam dung dịch H2SO4 9,8% (lỗng), sau đó sục SO2 dư vào bình đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch B
(coi SO 2 không tan trong H2O).
Câu 5. Hỗn hợp X dạng bột gồm Al và FexOy. Nung m gam X trong điều kiện khơng có khơng khí, giả sử chỉ xảy ra phản
ứng khử sắt oxit thành sắt. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn . Chia thành hai phần:
P 1 Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam chất rắn.
P 2 Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO 2 và dung dịch có chứa 263,25


gam muối sunfat.
Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, các khí đo điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và xác định c ng thức của Fe xOy.
Câu 6. Hòa tan m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch và 1,12 lít H 2 (đktc). C cạn dung dịch thu
được 9,95 gam muối B duy nhất. Nếu thêm từ từ KOH đến dư vào dung dịch rồi lọc kết tủa đem nung ngồi kh ng khí đến
khối lượng kh ng đổi thu được (m + 1,2) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dung dịch H 2SO4 loãng, vừa đủ được dung dịch
E. C cạn dung dịch E thu được 14,05 gam muối G duy nhất. Xác định cô ng thức R, B và G.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×